Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Sam

09/05/201316:08(Xem: 2477)
Sam

Sam

Samantamukhaparivarto-nāmavalokiteśvara -vikurvana-nirdeśa(S) Quán Thế Âm Phổ môn phẩmQuán Thế Âm kinh, Quán Âm kinh, Phổ môn phẩm, Phẩm Phổ Môn, Quan Âm kinh Phổ môn phẩmA chapter of sutra.

Samantamukuha(S) Kinh Phổ mônName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Samantapasadika(S) Thiên Kiến Luận chúNhất Thiết Thiện Kiến luật chú.

Samantaprabhāsa(S) Phổ Minh Như laiName of a future Buddha.- Danh hiệu Phật mà Phật Thích ca thọ ký cho Ngài A nậu lâu đà, Kiều trần Như và 500 A la hán. - Phổ Quang hoàng tử: con vua Đăng Chiếu, tiền thân đức Phật, vào núi tu lấy hiệu là Thiện Huệ. (Xem Soumedha).

Samanupassana sutta(P) Sutra on AssumptionsName of a sutra. (SN XXii.47)Tên một bộ kinh.

Samanvagama(S) Thành tựu→ Saman-nagama (P)Sự tồn tại của một pháp.

Samanya(S) ĐồngĐồng cú nghĩa, Tổng tướng đế, Tổng đếMột trong Lục cú nghĩa. Chỉ tánh chất chung của các pháp.

Samanya-padartha(S) Đại hữu tánhCác pháp đều có tánh tồn tại cộng đồng của nó.

Sāmānyalakṣaṇa(S) Cộng tướngTướng cùng thông với những pháp khác.

Samāpatti (S, P)Đẳng chíTam ma bát để, chính thụ, định, Tam ma bạt đề, Tam ma bát để, Chánh thọ, Thiền As in Nirodha-samāpatti.Như trong: Diệt tận định. Một loại định, trong định này chánh thọ hiện tiền, tâm tánh sáng tỏ, an lạc.

Samaraya(S) Hòa hợp cú nghĩaKết hợp những nguyên lý của Thật, Đức, Nghiệp, Đồng, Dị cú nghĩa.

Samāropa(S) Thiết lập→ (S, P).

Samartha(S) Công năngNăng lực dụng công.

Samaṣṣaphala sutta(P) Sutra about The Fruits of the Contemplative LifeName of a sutra.(DN 2)Tên một bộ kinh.

Samatā(S) Bình đẳngEvennessNhất thể tánhSameness.

Samatadharma(S) Kinh Phổ phápName of a sutraTên một bộ kinh.

Samatajāna(S) Bình đẳng tánh trí→ Samatāāṇa (P).

Śamatha(S) ChỉTranquility→ Samatha (P), shinay (T)Định quán, Tịch chiếu Minh Tịnh, Sa ma tha, Chỉ, Chỉ quán, Tịch tĩnh= samādhi, =sati. Quiet, tranquillity, calmness of mind, absence of mind. Often called tranquility meditation. This is basic sitting meditation in which one usually follows the breath while observing the workings of the mind while sitting in the cross-legged posture.Ngừng mọi vọng tưởng đểtâm trở về trạng thái yên tĩnh. Một loại định, trong đó ngăn dứt các pháp bất thiện của các căn, lìa niệm tà vạy, diệt trừ phiền não tán loạn đểtâm được vắng lặng.

Śamathadeva(S) Tịch Thiên.

Śamatha-vipasyāna(S) Chỉ quán.

Śamathayāna(S) Tịnh thừaThe vehicle of serenity.

Samavaya(S) Hoà hợpHoà hợp cú nghĩa, Vô chướng ngại đếMột trong Lục cú nghĩa. Nghĩa là năm cú nghĩa: Thật, Đức, Nghiệp, Đồng và Dị nhiếp thuộc lẫn nhau mà không lìa nhau.

Sama-veda(S) Sa ma Phệ đàVệ đà phái.

Samaya(S) Tam muội da→ dam sig (T)Cảnh trí nhà tu quyết đắc Phật huệ. Từ này gồm những nghĩa: - Tam bình đằng: thân - khẩu - ý như nhau. - Thệ nguyện: lập nguyện giữ giới. - Cảnh giác: làm thức tỉnh cái giác ngộ. - Trừ cấu chướng: diệt trừ phiền não chướng ngại đối với thân tâm.

Samayabheda-vyūha-cakra-śāstra(P) Dị bộ tông luân luậnName of a work of commentary.Tên một bộ luận kinh.

Samaya-maṇdala(S) Tam muội da Mạn đa la.

Sambahulabhikkhu sutta(P) Sutra To SambahulaName of a sutra. (SN XXXVi.26)Tên một bộ kinh.

Sambalivanam(P) Đại địa ngục Đại Châm thọ lâm.

Saṃbandha (S,P)Tương tùySubordina-tion.

Saṃbandha-pariksa(S) Quán Tương thuộc luậnName of a work of commentary.Tên một bộ luận kinh.

Saṃbara(S) Tối Thắng.

Saṃbhappalapo(P) Vô nghĩa ngữ= tạp uế ngữ, dâm ngữ, lời trây trúa. Tội thứ năm trong thập ác, thuộc khẩu nghiệp.

Saṃbhāvati(P) SanhSpring fromA verb, with other forms: sambhavam, sambhavo Sanh ra.

Saṃbhavesin(P) (A being) searching for a place to take birth.

Saṃbhoga(P) Thọ dụngEnjoymentThọ hưởng.

Saṃbhogakāya(S) Thọ dụng thân→ long ch dzok ku (T)Báo thânThe body of recompense of a Buddha manifested as the result of his supreme merit.Thân đầy đủcông đứcthọ dụng pháp lạc.

Sambō(J) Tam bảoThree Jewels.

Saṃbodhaya(S) Giác ngộEnlightenment.

Saṃbodhi(S, P) Tam bồ đềPerfect en-lightenmentChánh đẳng chánh giác, Chánh giácEnlightenment.

Saṃbodhi sutta(P) Sutra on Self-awaken-ingName of a sutra. (AN iX.1)Tên một bộ kinh.

Saṃbodhyaṅga(S) Giác chiBodhi shares→ Sambojjhaṅga (P)Giác phần, Bồ đềphầnThe factors which lead to enlightenment.Những yếu tố đưa đến giác ngộ.

Sambojjhaṇga(P) Giác chiSee Bojjhaṇga.

Saṃbuddha(S) Chánh giác.

Samcetana(S) Quyết địnhDecision.

Saṃdhi(S) KếtConnexionAttachment, joint, union, bonds.

Saṃdhikkhanda(S) Tâm định.

Saṃdhinirmocana sūtra(S) Giải Thâm Mật KinhSee Prajnapti.

Saṃdhinirmocana-sūtra(S) Giải thâm mật kinhName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Saṃdrarananda(S) Tân Đà La Na Đà thiPhật truyện bằng tiếng Phạn.

Sameitanikakarman(S) Tác nghiệpCố tư sớ tạo nghiệpNghiệp do thân miệng cố ý tạo ra.

Saṃgaha sutta(P) Sutra on The Bonds of FellowshipName of a sutra.(AN iV.32)(SN iii.14 - 15)Tên một bộ kinh.

Saṃgahavatthu(P) Tứ nhiếp phápBases of popularity (four) : giving; pleasant speech; beneficial conduct; impartiality.

Saṃgha(S)Tăng già, Tăng đoàn, Tăng chúng, Hải chúng, Chúng→ Saṅgha (P)The Buddhist monastic order. The corporate assembly of at least 3 monks under a chairman, empowered to hear confession, grant absolution and ordain. in general terms, it refers to any community practising the Buddhist Way Chỗ tăng và tục nhóm họp đểdạy hay học đạo See Saṅgha.

Saṃghabhadrā(S) Tăng Già Bạt Đà la,Chúng HiềnThe disciple of Skandila, in the 5th century.Tên một Luận sư Ấn độvào thế kỷ thứ 5, đệtử ngài Tắc Kiền Địa La.

Saṃgha-bheda(S) A schism in the samgha.

Saṃghabhuti(S) Tăng Già Bạt Trừng (Chúng Hiện)An indian monk in the 4th century.Sư người Ấn, thế kỷ IV.

Saṃghadeva(S) Tăng già ĐềChúng ThiênAn indian monk in the 4th century.Sư người Ấn, thế kỷ iV.

Saṃghadisesa(P) Tăng tànTăng già bà thi saA chapter of precepts.Tỳ kheo có 13 điều (Tỳ kheo ni có 17 điều) trong 227 điều của giới bản Tỳ kheo trong Kinh phân biệt (Sutta-Vibhanga).

Saṃghamitra(S) Tăng HữuName of a monk.Tên một vị sư.

Saṃghamitta(S) Tăng già mật đa(256 - 198 BC). Daughter of King Asoka, established bhikkhuni samgha in Sri LankaXem Mahindra. Con gái vua A Dục, sáng lập giáo đoàn Tỳ kheo ni Tích Lan.

Saṃghanandi(S) Tăng Già Nan Đềtổ sưChúng HàThe 17th patriarch of indian Buddhism.Tổ thứ 17 dòng thiền Ấn độ.

Saṃgharāja(S) Tăng thống→ Saṅgharāja (P).

Saṃgharaksa(S) Tăng Già La sát(Chúng Hộ)An indian monk in the 1st century.Tên một vị sư. Sư người Ấn, thế kỷ i.

Saṃgharaksita(S) Tăng HộName of a monk.Tên một vị sư. Đệtử Xá lợi Phất.

Saṃgharāma(S) Già lamSee Vihara.

Saṃghāti(S) Đại yCeremonial robe→ Saṅghāti (P)áo cửu điều, y cửu điều, áo tăng già lê, y tăng già tri, y Già Chi, y đắp ngoài của chư tăngCà sa 9 đến 25 điều Được may bởi 9 mảnh vải hàng dài, mỗi hàng hai miếng dài một miếng ngắn. Chỉ được đắp khi đi đến chốn đông người, đi trì bình, nhập chúng thọ trai, khi lễ tháp, khi nghe kinh, khi lễ cao tăng. Nạp y chỉ chung là bộ y 3 cái, y đắp ngoài là y tăng già, y đắp gìữa là y uất đa la tăng và y mặc trong là y an đà hội.

Saṃghavarman(S) Tăng Già Bạt MaChúng KhảiAn indian monk or a monk from Samarkand who went to China in 254 and translated sutras at the White Horse Temple in Lo-yang; the Chinese translation of the Larger Sutra is traditionally ascribed to him but modern scholars doubt this ascription.

Saṃghavarti(S) Chúng HiệnTăng Già bạt TrừngName of a monk.Tên một vị sư.

Saṃghavaśeṣa(S) Tăng tàn→ Saṅghadidesa (P)Tội thứ 13 ghi trong Luận tạng, nếu phạm thì bị tẩn xuất một thời gian.

Saṃghayaśas(S) Gia Da Đa XáTăng Già Da Xá, Chúng XưngThe 18th patriarch of indian Buddhism.Tổ thứ 18 trong 28 tổ sư Phật giáo ở Ấn độ.

Saṃghika(S) Tăng kỳChúng số1- Của tăng kỳ là của thường trụ, của chung, của tăng chúng. 2- Ma ha Tăng kỳ bộ, Đại chúng bộ (Một trong 20 bộ phái Tiểu thừa).

Samgīti(S) Kết tậpChanting together, rehearsal→ Sangīti (P)Đại hội kết tập'Sangiti' as called because the text of the Buddhist Scriptures was recited sentence by sentence by an eminent person and chanted after him by the whole assembly. Known as 'A Great General Council' or 'A Great General Rehearsal' of Buddhist Monks.- First Great Rehearsal: Held in August 543 BC, after Buddha passing away, under the patronage of King Ajatasattu, at Rajagaha, in a great cave - Sattapanni, presided by Kassapawho also recited Abhidamma, Upali reciting Vinaya and Ananda for Dhamma, with 500 members (all were Arahats).- Second Great Rehearsal:100 years after Buddha's death (443 BC), with 700 Arahats, held at Vesali, presided by Revata, under the patronage of King Kalasoka.- Third Great Rehearsal: 200 years after Buddha's death, in 309 BC, with 1,000 Arahats meeting in Pataliputta, under the patronage of King Dhammasoka, presided by Tissa the son of Moggali.- Fourth Great Rehearsal: in 150 AD, close to Jalandhara, under the patronage of King Kanishka, held and presided by the 9th patriarch Bouddhamitra, with the participation of 500Từ Samgiti nghĩa là 'đọc lại từng câu một và toàn hội nghị tụng câu ấy lại'. Cuộc nhóm họp lớn lao đểkết tập kinh điển. - Kết tập lần thứ nhất: vào tháng 8 sau khi Phật nhập diệt (543 BC) do vua A xà thế bảo trợ, có 500 A la hán dự, tại thành Vương xá, trong hang Thất Diệp, ngài A Nan thuyết kinh, ngài Ưu bà ly đọc luật, ngài Ca Diếp làm thượng thủ tụng luận. Tam tạng kinh ghi trên lá buông mà truyền bá. - Kết tập lần thứ nhì: 100 năm sau khi Phật nhập diệt (443 BC), gồm 700 La hán tại thành Tỳ xá ly (Vesali) do ngài Revata làm thượng thủ, vua Kalasoka bảo trợ. - Kết tập lần thứ ba: 200 năm sau khi Phật nhập diệt, vào năm 309 BC, 1.000 La hán nhóm họp tại thành Hoa thị (Pataliputta), do vua Dhammasoka bảo trợ, ngài Tissa con của Moggali làm thượng thủ. - Kết tập lần thứ tư: năm 150, gần thành Tra lan đức cáp (Jalandhara) dưới sự ủng hộ của vua Ca nhị sắc ca (Kanishka), tổ thứ 9 là Buddhamitra triệu tập 500 vị cao tăng và làm thuợng tọa hội nghị này.

Saṃgitiparyayapada(S) Dị môn Túc Luận TậpName of a work of commentary.Tên một bộ luận kinh. Do Ngài Xá lợi Phất soạn.

Samhita(P) Thánh caSamhita. One of four types of Vedic literature in ancient india. it consists of four sections, including poems, songs, rituals, mandra, etc.Rg-veda: life & health; Sama-veda: ritual & worship; Yajur-veda: war study; Atharva-veda: mandra & poems.The four is known as Four Vedas.

Sami(K) Sa diSee Shami.

Samisa(S) Thế tụcWorldly.

Saṃjiva(S) Đẳng hoạt địa ngụcĐịa ngục thứ nhất.

Samjivina sutta(P) Sutra on Living in TuneName of a sutra. (AN iV.55)Tên một bộ kinh.

Saṃjā(S) TưởngPerception→ Saa (P)TưởngTác dụng tưởng tượng sự vật.

Saṃjā-skandha(S) Tưởng uẩn Preception → Saa-kkhanda (P)See Paca-skandha.

Saṃkalpa(S) Tư duyConceits→ Sankappa (P).

Saṃkantikah(P) Thuyết Chuyển bộ→ Saṃkrantivadah (S)Name of a school or branch.Một trong 20 bộ phái Tiểu thừa.

Saṃkara(S) Cốt tỏa ThiênThượng Yết naHóa thân của trời Đại Tự Tại.

Sāmkhyā(S) Số luận phái→ Sankha (P)Tăng khứ sư, Tăng khư đa, Tiến hóa nhị nguyên luận, Tăng Xí Da, Chế Số LuậnName of a school or branch.1- Học phái Tăng khư đa (Học phái Số luận), một phái tu của Bà la môn giáo ở Thiên trúc hoạt động trước khi đức Phật ra đời, dựa vào hai nguyên lý tinh thần thuần túy và nguyên chất căn bản đểthuyết minh thế giới hiện thực. Tổ là ngài Ca tỳ la (Karpilarsi), kinh căn bản là Tăng khư đa. 2- Tăng khu luận trong Vệ đà.

Saṃkhyā sūtra(S) Số luận KinhName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Saṃkhyā-kārikā(S) Tăng Khư tụngSố luận tụng.

Saṃkleśa(S) Tạp nhiễm→ Sankilesa (P), Sankilessana (P)Hữu lậu pháp.

Saṃkrantivadah(S) Thuyết chuyển bộ→ Saṃkantikah (P)Xem Tăng ca lan đa bộ.

Saṁkṛta-dharma(S) Pháp hữu vi.

Saṃkusumitarāja-tathāgata(S) Khai Phu Hoa Vương Như LaiTa La Thọ Vương Hoa Khai Phu Phật, Khai Phu Hoa Phật, Hoa Khai Phu PhậtName of a Buddha or Tathāgata Tên một vị Phật hay Như Lai.

Sammā(P) ChánhRight→ Samyak (S), Samyag (S).

Sammā-ājīva(P) Chánh mạngRight livelihood→ Samyag-ājīva (S), Samyak-ājīva (S)Chánh mệnhMột trong Bát chánh đạo: chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định See Samyak-ājīva.

Sammā-diṭṭhi(P) Chánh kiếnRight view → Samyak-dṛṣṭi (S)See Samyak-dṛṣṭi Chánh kiến ngược với Tà kiến. Có 2 loại loại: chánh kiến hữu lậu và chánh kiến vô lậu. Bậc đắc chánh kiến nhận thấy thế gian đều: vô thường, vô lạc, vô ngã, vô tịnh (= đạt Chánh kiến hữu lậu). Thấy vậy nên tìm giải thoát (= Chánh kiến vô lậu). Một trong Bát chánh đạo: chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định.

Sammādiṭṭhi sutta(P) Kinh Chánh tri kiếnSutra on Right View(MN 9).

Sammā-kammanta(P) Chánh nghiệpRight action→ Samyak-karmanta (S)Một trong Bát chánh đạo: chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định.

Sammā-āṇa(P) Chánh tríSee Samyak-jāna.

Sammāppadhana(P) Tứ chánh cầnFour Right ExertionsSee Prahana.

Sammāppadhana-samyutta(P) Tương ưng tứ chánh cầnThe Four Right Exertions(chapter SN 49).

Sammā-samādhi(P) Chánh địnhRight concentration→ Samyak-samādhi (S)Một trong Bát chánh đạo: chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định.

Sammā-sambuddha(P) Chánh biến tri→ Samyak-saṃbuddha (S)Tam miệu Tam bồ đề, Chánh đẳng chánh giácA universal Buddha, a fully enlightened person who has discovered the truth all by himself, without the aid of a teacher and who can proclaim the Truth to others beingsTrong một hệ thống thế gian chỉ có một đấng chánh biến tri mà thôi.

Sammā-saṇkappa(P) Chánh tư duyRight thought→ Sammāsaṃkappa (P)Một trong Bát chánh đạo: chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định.

Sammā-sati(P) Chánh niệmRight mindfulness→ Samyak-smṛti (S)See Ariyatthangika magga.Có chánh niệm về thân, chánh niệm về thọ cảm, chánh niệm về ý, chánh niệm về pháp.

Sammati(P) Tực đế, Hữu đế, Thế tục đế, Thế đếConventional reality; conven-tion; relative truth; supposition; anything conjured into being by the mind.

Sammā-vācā(P) Chánh ngữRight speech → Samyak-vācā (S)See Samma-vaca.

Sammā-vāyāma(S) Tạp A hàmSee Saṃyuktāgama.

Sammā-vāyāma(P) Chánh tinh tấnRight effort→ Samyak-vyāyāma (S), Samyag-prahānāni (S)See Ariyatthangika magga.

Sammitīya(P) Chánh lượng bộ→ Sammitiya (P), Saṅmatīyah (S)Sa ma đếOne of the Hinayana sect, a branch of Sthavirandin, developed from Vatsiputriyah. it is a school of correct measures, or correct evaluation, formed about 300 years after the Nirvana of Shakyamuni. it was classified in the Pudgalavadin category, thus often linked with Vatsiputriyah.Một trong 20 bộ phái Tiểu thừa.

Sammon(J) Sơn môn.

Sammukha-vinaya(P) Hiện tiền tỳ ni luật.

Sammukhibhāva-vedaniyata(S) Hiện tiền thọ.

Sammuti(P) Thế tụcQui ướcSee Samvrti.

Saṃmutisaṃgha(S)Trụ trì thế gian tăngThe samgha estab-lished by convention.

Saṃnahasaṃnaddha(S) Đại thệGreat vowsTứ hoằng thệ của Bồ tát.

Saṃnaha-saṃnaddha(S) Hoằng thệ tự thệBốn thệ nguyện rộng lớn của Bồ tát.

Saṃnarthata(S) Hợp tác với người khác người khác nhằm hướng dẫn họ nhận thực chân lý.

Saṃnivesatathatā(S) An lập chân nhưY chỉ chân như, Y chỉ nhưTức khổ thánh đế.

Saṃnyasin(S) Tuần thế kỳDứt bỏ thế gian, đi du hành khắp nơi. Một một trong bốn giai đoạn trong đời một người Bà la môn: Phạm hạnh kỳ, Gia trụ kỳ, Lâm thê kỳ, Tuần thế kỳ.

Sampajana(P) Giác tỉnhDiscrimination, comprehension.

Sampajaṣṣa(S) Tỉnh giácAlertness; self-awareness; presence of mind; clear comprehension. = sati.

Sampana(S) Thành tựuĐầy đủ, ngay đó được tự tại.

Sampaakrama(S) → dzo rim(T)in the vajrayana there are two stages of meditation: the development and the completion stage. This is the completion stage. The completion stage is a method of trantric meditation in which one attains bliss, clarity, and non-thought by means of the subtle channels and energies within the body.

Samparāya(S) Kiếp sau, lai thế, lai sinhNext life → Abhisamparāya (P).

Samparayika attha(P) The benefit pertain-ing to future lives.

Saṃparti(S) Tam bạt chíTam bạt đề.

Sampasadaniya suttanta(P) Kinh Tự hoan hỷName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Sampaticchana-citta(S) Receiving cons-ciousness.

Sampayutta(S) Associated with.

Sampayutta dhammas(P) Associated dhammas, citta and cetasika which arise together.

Sampei Gichū(J) Tam Bình Nghĩa Trung.

Samphappalāpa(P) Nói nhảmNonsense speech.

Saṃprājanyaraksana(S) Phẩm Hộ giớiA chapter in a sutra.Tên một trong 8 phẩm của Bồ đềhạnh kinh.

Saṃpraykta-vedaniyata(S) Tương ưng thọ.

Saṃprayukta-hetu(S) Tướng ứng nhân.

Saṃputa(S) Hư tâm hợp chưởng, tam phổ tra (cách phiên âm dùng trong kinh điển Mật tông thuộc Hán tạng) Một trong 12 cách chắp tay (chắp tay rỗng ở giữa).

Saṃsāra(P) Luân hồiBirth-and-death→ (S, P), khor wa (T), Rinne (J)Cycle of rebirths; realms of Birth and Death.

Saṃsaya(S) NghiMột trong Thập lục đếcủa phái Chánh lý ở Ấn.

Saṃskāra(S) HànhFormation→ Saṇkhāra (P).

Saṃskāra-duḥkhatā(S) Hành khổ→ Sankhāra-dukkhatā (P)See Tisro-dukkhatah.

Saṃskāra-skandha(S) Hành uẩnAggregate of compositional factors→ 'du byed kyi phung po (T), Sankhārakkhandha (P)See Pratityasamutpada.Trong ngũ uẩn (sắc, thọ, tưởng, hành, thức) và trong Thập nhị nhân duyên.

Saṃskāra-śūnyatā(S) Hữu vi khôngPháp do nhân duyên sanh và pháp tướng của nhân duyên đều không.

Saṃskṛta(S) Hữu viConditioned → Saṇkhata (P)Phụ thuộcComplexes, impulses, Karma-formations.Có tạo tác, có nhơn duyên tạo tác; những chi có tâm, có sắc. Trái nghĩa với Vô vi. Hữu vi pháp: sắc pháp (đất, nước, gió, lửa), phi sắc pháp (tâm, tâm số pháp). Hữu vi tướng: sanh, trụ, dị, diệt.

Saṃsṭhāna-rūpa(S) Hình sắcCó các loại: dài, ngắn, vuông, tròn, không ngay thẳng.

Saṃsvedaja(S) Thấp sanhMoisture- or water-born from→ Saṅsedaja (P).

Saṁtati(S) Tương tụcContinuity→ Santati (P)King of Tuśita world.

Saṃtushita-devarāja(S) San Đâu xuất đàKing of Tusita world.Vua cõi trời Đâu suất.

Saṃtusta(S) Tri túcĐối với vật đã được không chê là ít, không sanh hối hận.

Samu(J) Working Zen practice, especially physical labor.

Samuccayapramāṇa śāstra(S) Tập lượng luận.

Samuccheda(P) Diệt bỏEradication, cutting off.

Saṃudāya(S, P)Tập,NhânOrigin, Ori-gination, Origination, Uprising, Arising.1- Nguyên nhân (Thí dụ: dukkhasamudaya: nguyên nhân sự khổ). 2- Còn gọi là Tập, trong Tứ diệu đế: Khổ (duhkha), Tập (samudaya), Diệt (nirodha), Đạo (marga). 3- Một trong 4 hành tướng của Tập đế: Nhân, Tập, Sanh, Duyên.

Saṃudāya-āriya-sacca(P) Tập đế→ Saṃudāya-āriya-satya (S)See Saṃudāya-satya.

Saṃudāya-āriya-satya(S) Tập đếSee Saṃudāya-āriya-sacca.

Saṃudāya-dhamma(P) Tập phápOri-gination-factorsincluding: ignorance, Craving, Kamma, Sense-impression (phassa) and the general characteristic of originating.

Saṃudāya-dharma-jāna(S) Tập pháp tríMột trong Thập lục tâm do quán Tứ đếmà phát sanh.

Saṃudāya-dharma-jāna-kṣānti(S) Tập pháp trí nhẫnMột trong Thập lục tâm do quán Tứ đếmà phát sanh.

Saṃudāya-jāna(S) Tập tríTrí vô lậu do quán Tập đế.

Saṃudāya-satya(S) Tập đế→ Saṃudāya-āriya-sacca (P)Tập thánh đế.

Saṃudāya-svabhāva(S) Tập tánh tự tánhTập tự tánhTánh nhóm họp thiện ác thành tựu pháp nhiễm tịnh.

Saṃudāya-vāsanā(S) Tập khíNhững tập tánh, phần hình thành nơi tâm do tư tuởng và hành vi tương tục hiện hành huân tập vào, dần dần kết chặt vào tâm, trải qua thời gian dài tích tập thành tánh, khó phá trừ.

Saṃudāya-jāna-kṣānti(S) Tập loại trí nhẫnMột trong Thập lục tâm do quán Tứ đếmà phát sanh.

Samudda sutta(P) Sutra on The Ocean Name of a sutra. (SN Xiii.8)Tên một bộ kinh.

Saṃudgata-samādhi(S) Cao xuất Tam muội.

Samusaya-citta(S) Hữu tùy miên tâmTâm có phiền não.

Samuthana(P) Đẳng khởiSee Samut-thanam.

Saṃuthhanena-kuśalah(S) Đẳng khởi thiệnHành vi và động tác sanh khởi từ tâm thiện.

Samutthana(P) Đẳng khởiCác pháp đồng thời sanh khởi.

Samutthanam(S) Đẳng khởi→ Samuthana (P)Các pháp đồng thời sanh khởi.

Saṃvara(S) Điều cấmTam bạt la, Luật nghi, Thiện luật nghi.

Saṃvara-śīla(S) Nhiếp luật nghi giớiMoral restraintLuật nghi giới, Tự tánh giới, Cấm giớiPháp môn đoạn trừ các điều ác.

Saṃvarta-kalpa(S) Hoại kiếp.

Saṃvega(S) The oppressive sense of shock, dismay, and alienation that comes with realizing the futility and meaninglessness of life as it's normally lived; a chastening sense of one's own complacency and foolishness in having let oneself live so blindly; and an anxious sense of urgency in trying to find a way out of the meaningless cycle.

Saṃvṛti(S) Thế tục→ Sammuti (P)Quy ước.

Saṃvṛti-jāna(S) Thế tục trí.

Saṃvṛtikāya(S) Chân thân→ Para-marthakāya (P)There is the body of ultimate truth and the body of relative truth. This is the embodiment of relative truth.

Saṃvṛti-satya(S) Chân lý qui ước, thế đế, hữu đế, tục đế.

Samya-bhedoparacanacakra(S) Dị bộ Tông Luân luậnName of a work of commentary Tên một bộ luận kinh.

Samyag(S) Chánh→ Samyak (S), Sammā (P)See Sammā.

Samyag-ājīva(S) Chánh mạngRight livehood See Sammā-ājīva.

Samyag-prahānāni(S) Chánh tinh tấnRight effort See Samyak-vyāyāma.

Samyag-vāc(S) Chánh ngữRight speechSee Sammā-vācā.

Samyak(S) ChánhRight→ Samma (P).

Samyak-ājīva(S) Chánh mạngRight livelihood→ Sammā-ājīva (P)See Sammā-ājīva.

Samyak-dṛṣṭi(S) Chánh kiếnRight view → Sammā-diṭṭhi (P)See Sammā-diṭṭhi.

Samyak-jāna(S) Chánh tríRight wis-dom→ Sammā-āṇa (P).

Samyak-karmānta(S) Chánh nghiệpSee Sammā-kammanta.

Samyak-prahāṇa(S) Tứ chánh cầnFour right endeavoursFour Right Exertions. See Prahana.

Samyak-praptipatti-tathatā(S) Chánh hạnh chân nhưChánh hạnh nhưTức Đạo Thánh đế.

Samyak-pratipatti(S) Chánh hạnh.

Samyak-samādhi(S) Chánh địnhSee Sammā-samādhi.

Samyak-saṃbodhi(S) Tam miệu Tam Bồ đềquả vị Chánh đẳng chánh giácSee Samyak-sambuddha.Samyak: chánh nhơn, hoàn toàn (Sam: biến, khắp cả); Bodhi: giác ngộ.

Samyak-saṃbuddha(S) Tam miệu Tam Phật đà→ Sammā-sambuddha (P)Chánh biến tri, Tam miệu Tam bồ đề, Tam da tam bồ, Tam da Tam Phật, Chánh biến tri, Chánh biến giác, Chánh đẳng Chánh giácBậc giác ngộ hoàn toàn, hiểu biết tất cả.

Samyak-saṃkalpa(S) Chánh tư duyRight thought→ Sammā-saṅkappa (P).

Samyak-smṛti(S) Chánh niệmRight mindfulnessSee Sammā-sati (P).

Samyak-traniyatarasi(S) Chánh định tụNgười nhất định chứng ngộ.

Samyak-vācā(S) Chánh ngữSee Sammā-vācā.

Samyak-vyāyāma(S) Chánh tinh tấn→ Samyag-prahānāni (S)See Sammā-vāyāma.

Samye temple(T) The first monastery build in Tibet probably in 750-770 C.E.

Samyharaksita(S) Tăng Hộ Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Saṃyojana(P) Hệ phượcFetters→ Bandhana (S)Kiết trược, Phược, Kiết sử; Kết, Thằng thúcFetter that binds the mind to the cycle of rebirth (= vatta) -- self-identification views (sakkaya-diṭṭhi), uncertainty (vicikiccha), grasping at precepts and practices (silabbata-paramasa); sensual passion (kama-raga), irritation (vyapada); passion for form (rupa-raga), passion for formless phenomena (arupa-raga), conceit (mana), restlessness (uddhacca), and unawareness (avijja).1- Thắt buộc lại, dây trói buộc. Có 5 mối kết: tham kết, nhuế kết, mạn kết, tật kết, kiên kết. Dục giới có 5 mối kết gọi là Ngũ hạ phần kết. Cõi Sắc giới và Vô sắc giới có 5 mối kết gọi là Ngũ thượng phần kết. Có 9 mối kết trói buộc lòng người: ái, nhuế, mạn, si, nghi, kiến, thủ kiến, kiên, tật đố. 2- Dây trói buộc chúng sanh vào vòng luân hồi là ham muốn đeo níu trong sắc giới (ruparaga) và ham muốn đeo níu trong Vô sắc giới (aruparapa).

Samyukta-abhidharma-hṛdaya śāstra(S) Tạp A tỳ đàm tâm luậnTạp Tâm luậnWritten by Dharmatrāta.Do ngài Pháp Cứu biên soạn.

Saṃyuktāgama(S) Tạp A hàm Kinh→ Saṃyutta-nikāya (S), Sammā-vāyāma (P)Kinh A hàm có 4 bộ: - Dighagama: Trường A hàm - Madhyamagama: Trung A hàm - Ekottaragama: Tạp A hàm - Samyuktagama: Tăng nhứt A hàm.

Saṃyukta-ratna-piṭāka sūtra(S) Tạp Bảo Tạng kinhName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Saṃyuktavarga(S) Tạp PhẩmMột trong hai phần Phụ lục của Tạng Luận.

Saṃyutta nikāya(P) Tương Ưng A hàmConnected Collection→ Saṃyuktāgama (P)Tương Ưng bộ kinhOne of the 5 parts of the Sutta Nikaya, a collection of 7,762 Suttas, grouped in 56 sections.Một trong 5 phẩm của Kinh Tạng, gồm 7.762 bài kinh, chia thành 56 tiểu phẩm.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
08/04/2013(Xem: 15355)
Ấn bản Tự Điển Phật Học Việt-Anhcủa cư sĩ Trần Nguyên Trung vì thế có thể xem là quyển từ ngữ Phật học Việt-Anh phong phú nhất từ trước đến nay, chứa trên 10.000 thuật ngữ Phật học thông dụng và các danh từ riêng trong Phật giáo. Dù mang tên “Tự Điển Phật Học Việt-Anh”, trong nhiều mục từ, soạn giả còn kèm theo các thuật ngữ Phật học gốc bằng tiếng Sanskrit (S) và Pali (P) dưới dạng Latinh hóa bên cạnh các thuật ngữ tương đương của tiếng Anh. Ngoài ra, đối với các thuật ngữ có nguồn gốc từ tiếng Nhật (J), Trung văn (C) và Tạng văn (Tib), sọan giả cũng kèm theo các thuật ngữ gốc này theo hệ thống phiên âm của T. Wade Giles.
08/04/2013(Xem: 20194)
Con người là sinh vật quan trọng nhất – Đức Phật từ con người mà thành Phật – vì nó có những đặt tính ưu việt hơn tất cả những loài vật khác; nhưng Phật Giáo lại không cho con người là độc tôn, vì còn có những chúng sanh hữu tình và vô tình khác. Hai loại này ở trong một thể thống nhất giữa thế giới và nhân sinh. Vì thế, không có con người là kẻ thù của con người, cho đến loài vật, cây cỏ cũng vậy.
08/04/2013(Xem: 15128)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch.
28/03/2013(Xem: 5971)
Phật dạy chúng sanh trong sanh tử vô minh từ vô thủy kiếp đến nay, gốc từ vô minh, do vô minh nên thấy biết và tạo nghiệp sai lầm. Biểu hiện của thấy biết sai lầm thì rất nhiều, trong đó sự thiếu sáng suốt và lòng tự mãn là biểu hiện nổi bật nhất. Đây cũng là căn bệnh trầm kha của đa phần những con người bảo thủ, sôi nổi, nhưng lại nhìn chưa xa, trông chưa rộng. Từ đó, cuộc sống của họ khung lại trong cái vị kỷ nhỏ hẹp, phiêu bồng trôi giạt theo từng bước vong thân.
20/11/2012(Xem: 4617)
Đây không phải là một bộ từ điển Phật học, mà chỉ là bộ sách trích lục những từ ngữ trong phần “Chú Thích” và “Phụ Chú” của bộ sách GIÁO KHOA PHẬT HỌC do chúng tôi soạn dịch mà thôi.
16/11/2012(Xem: 13525)
Từ điển Việt-Pali - Sa di Định Phúc biên soạn
20/04/2011(Xem: 13023)
Từ Điển Làng Mai sẽ giúp các bạn hiểu thêm về nếp sống và tư trào văn hóa Làng Mai. Những từ ngữ nào có mang ý nghĩa đặc biệt của Làng Mai đều có thể được tìm thấy trong Từ Điển này.
08/03/2011(Xem: 6111)
Danh Từ Thiền Học - Tác giả: HT Thích Duy Lực: 1-ALẠI THỨC: 阿賴耶識 Àlaya Làthứcthứ tám, cũng gọi là Tạng thức, tức là tất cảchủng tử thiện, ác, vô ký, do thức thứ sáu lãnh đạo nămthức trước (nhãn, nhĩ, tỹ, thiệt, thân) làm ra đều chứatrong đó. 2-A HÀM:阿含 Àgama Bốnthứkinh Tiểu thừa bằng tiếng Pali gọi là Tứ A Hàm. GồmTrường A Hàm, Trung A Hàm, Tăng Nhất A Hàm và Tạp A Hàm. 3-A LAN NHÃ:阿蘭若 Àranya Dịchlàchỗ Tịch tịnh (xa lìa náo nhiệt), cũng là chùa nơi Tỳkheo cư trú. 4-A LA HÁN: 阿羅漢 Arahan
16/01/2011(Xem: 13755)
Tự điển Phật học đa ngôn ngữ (Multi-lingual Dictionary of Buddhism) - Tác giả: Minh Thông; Tuyển tập này trước tiên được đưa lên mạng Internet ở trang nhà Quảng đức (www.quangduc.com) vào đầu năm 2001, mãi đến đầ năm 2002 sau khi từ vần A đến Z đã được đưa lên mạng Internet xong, ấn bản bằng Microsoft Word của tự điển này cùng các Fonts để Edit cũng sẽ được đưa lên Internet ở nhiều trang nhà khác như Đạo Phật Ngày Nay (www.buddhismtoday.com), Quang Minh (www.quangminh.org), ... để đọc giả có thể download tự do.
22/09/2010(Xem: 7475)
Từ Ngữ Phật Học Việt-Anh; Tác giả: Đồng Loại - Trần Nguyên Trung - South Australia 2001
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567