Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Ua

09/05/201316:17(Xem: 2828)
Ua

U

u ma(T) Trung đạoSee Madhyamaka.

Uango(J) Mùa An cư.

Ubbilla(P) Sự phấn chấn.

Ubhatobhaga sutta(P) Sutra on being Released Both WaysName of a sutra. (AN iX.45)Tên một bộ kinh.

Uccheda(S) Đoạn diệtAnnihilation→ (S, P).

Uccheda-diṭṭhi(P) Đoạn kiếnSee Uccheda-dṛṣṭi.

Uccheda-dṛṣṭi(S) Đoạn kiến→ Uccheda-diṭṭhi (P).

Ucchedavāda(S) Đoạn diệt thuyếtDoctrine of annihilationAnnihilationist view.

Ucchuṣṃa(S) Uế tích kim cương Bồ tátÔ khu sa ma, Ô sô sáp ma, Ô khu sắt ma; Ô su sa ma Minh vương, Thọ Xúc Kim Cang; Uế Tích Kim Cang, Bất Tịnh Kim CangName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Ucchuṣṃa Angusa(S) Uế tích kim cangÔ sô quân trà Ương Câu ThiName of a deity.Tên của một minh vương thần có công đức chuyển uế thành tịnh. Vị thần này đầu và khắp lỗ chân lông đều phun ra lửa, mặt mày phẫn nộ, có bốn cánh tay cầm các vũ khí: gươm, dây, roi, xoa hoặc phúc câu (có hình như câu móc). Một điều lạ là ở Nhật, vị minh vương này được thờ trong nhà vệ sinh

Udadambara(S) Hoa ưu đàm, Ðàm Hoa, Linh Thụy hoa, Không khởi hoa, Uất đàm hoa, Khởi không hoa→ Udumbara (P)Tên khoa học Ficus Glomerata, là loài ẩn hoa, nên dễ bị hiểu lầm là không có hoa. Thông thường, được tin là nhiều ngàn năm mới trổ hoa một lần, khi trổ thì có Luân vương xuất thế hay Phật ra đời.

Udaka-candra(S) Thủy trung nguyệtMặt

trăng dưới nước.

Udaka-upama(S) Thuỷ trung nguyệt dụThí dụ chỉ các pháp như bóng trăng dưới nước.

Udambara(P) Hoa Ưu đàmSee Udadambara.

Udāna(S) Vô vấn tự thuyếtVerses of UpliftPhật tự thuyết Kinh, Cảm hứng ngữ, Ưu đà na, Ô đà nam, Ôn đà na, ổ đà nam, ưu đàn na, uất đà na80 short Sutras based on inspired verses.80 bài kinh do Phật tự khai thị giáo thuyết mà không đợi có thưa hỏi. 2. Trong Trí Ðộ Luận, còn dùng từ này đểchỉ hơi thở, nhưng trong Viên Giác Kinh Ðại Sớ Sao, quyển 11 lại cho là Ðơn Ðiền. 3. Còn có nghĩa là ấn, tổng lược, tổng nhiếp. Như khổ, không, vô thường là tam pháp ấn

Udapanthaka(S) Chú đồbán thác caName of Buddha's disciple.Tên một vị đệtử của đức Phật. Một trong 16 vị đại A la hán được đức Phật cử đi hoằng pháp nước ngoài.

Udaya-manava-puccha(P) Sutra on Udaya's QuestionsName of a sutra. (Sn V.13)Tên một bộ kinh.

Udayāna(S) Ưu đà diên vương, Ưu Ðiền Vương, Ôn Ðà Diễn Na vương, Ôn Ðà Phạt Sa vương, Nhật Tử vương, Xuất Ái vương→ Udena (P)Ưu đà diên vươngCai trị xứ Câu đàm di thời đức Phật, tương truyền là người đã tạo ra tượng Phật đầu tiên.

Udāyi(S) Ưu đà diƯu-đa-diName of Buddha's disciple.Một Thanh văn đệtử của Phật.

Udāyi sutta(P) Sutra About UdayinName of a sutra. (AN V.159)Tên một bộ kinh.

Udāyin(S) Ưu Đà DiThe name of one of the Buddha's Arahat disciples.Tên một vị đệtử của đức Phật đã đắc A la hán.

Uddaka-Ramaputta(P) Uất Đà Ca La Ma TửSee Udraka-Ramaputra.Vị thầy thứ nhì, nhờ đó đức Phật đắc Đệbát thiền vô sắc, thuộc cảnh giới phi tưởng phi phi tưởng, không còn tri giác mà cũng không có không tri giác. Vào thuở này không ai đắc quả thiền nào cao hơn.

Uddesa-vibhaṅga sutta(P) Kinh tổng thuyết và biệt thuyếtSutra on An Analysis of the StatementName of a sutra. (MN 138)Tên một bộ kinh.

Uddesavibhangasuttam(P) Kinh Tổng thuyết Vô biệt thuyếtName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Uddhacca(P) Restlessness,Anuddhatya (S) → Trạo cử, Trạo kếtLòng bối rối, xao động. Một trong ngũ thượng kết: sắc ái kết, vô sắc ái kết, mạn kết, trạo kết, vô minh kết. See Sanyojanas.

Uddhacca-kukkucca(S) Trạo hối Restlessness and worryXao động, buồn rầuSee Anuddhatya-kukṛtya.

Uddhacca-kukkucca-āvaraṇa(S) Trạo hối cái One of the Panca-avaranani.Một trong ngũ cái.

Udena(P) Ưu đà diên vươngSee Udayāna.

Udgrahana(S) Thọ trìLãnh thọ vào tâm, ghi nhớ không quên.

Udṃyibhadda(P) Ưu-đà-di-bạt-đa.

Udraka-Ramaputra(S) Uất Đà Ca La Ma Tử → Uddaka-Ramaputta (P)A sage under whom Shakyamuni studied meditation. The state reached by Uddaka-Ramaputta was that at which neither thought nor non-thought exists.Vị thầy thứ hai ma Thái tử Tất Đạt Đa có học đạo sau khi xuất gia.

Udraka-Rama-Putral(S) Uất đà la→ RudrakaUất đà già, Uất đầu lam PhấtBậc tu hành thứ nhì mà đức Phật gặp gần thành Vương xá và có thọ học theo người này sau khi rời ngài A la lá, thọ pháp Phi tưởng phi phi tưởng, pháp cao nhất thời ấy.

Udumbara(S) Linh thụy hoaThe tree Ficus Glomerata; the tree said to bloom only once in 3,000 years.Xem Hoa Ưu đàm.

Udumbara treeLinh thụy, câyThe Bodhi-tree under which Kanakamuni became a Buddha.

Udumbarika-Sihanada suttanta(P) Kinh Ưu đàm Bà la Sư tử hốngName of a sutra Tên một bộ kinh.

Ugga sutta(P) Sutra To UggaName of a sutra. (AN Vii.7)Tên một bộ kinh.

Ugghatitaṣṣu(S) Of swift understanding. After the Buddha attained Awakening and was considering whether ornot to teach the Dhamma, he perceived that there were four categories of beings: those of swift understanding, who would gain Awakening after a short explanation of the Dhamma, those who would gain Awakening only after a lengthy explanation (vipacitaṣṣu); those who would gain Awakening only after being led through the practice (neyya); and those who, instead of gaining Awakening, would at best gain only a verbal understanding of the Dhamma (padaparama).

Uhara-Mantrina(P) Thượng nghị Châu.

Ujjaya(P) UjjayaMột trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Ujunnṃ(P) Uy-nhã-quốc.

Ukkhepaniya-kamma(S) An act of suspension, whereby a Community may deprive a bhikkhu of his right to associate with the samgha as a whole until he mends his ways.

Ukyū(J) Ô CựuSee Wu-chiu.

Ulimitedsamādhis and eloquenceVô lượng biện tài tam muội.

Ullambana(S) Vu lan bồn, Ô lam bà noaĐảo huyềnUllambana là 'đảo huyền', chỉ nỗi khổ bị treo ngược ở địa ngục. Đểcứu vong linh thân nhân thoát cảnh khổ này, thân quyến chuẩn bị lễ vật cúng tế rằm tháng bảy đểcầu siêu.

Ullambana-sūtra(S) Kinh Vu lan bồn, do ngài Trúc Pháp Hộ dịch, xếp vào tập 16 của Ðại Chánh Ðại Tạng kinhName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Ultimate level→ dondam(T)This ultimate truth which can only be perceived by an enlightened individual is that all phenomena both internal: thoughts and feelings, and external: the outside physical world does not have any inherent existence.

Ultimate Teaching of Great CompassionÐại bi cực giáo, Ðại bi xứng tánh cực đàm (chữ thường dùng trong Tịnh Ðộ tông để chỉ pháp môn Niệm Phật) Refers to the teaching of salvation by the Other-Power.

Umasvati(S) Ô Ma Tử Phạt ThệMột trong những vị Luận sư của Kỳ Na giáo.

Umban(J) Vân bản (khí cụ đểđánh lên báo giờ ăn trong thiền môn, treo trước trai đường, có hình đám mây, nên gọi là vân bản)→ Umpan (J).

Ummon Bun'en(J) Vân Môn Văn YểnName of a monk.Tên một vị sư.

Ummon Bunyen(J) Vân Môn Văn YểnSee Yun men Wen Yen.

Ummon-shū(J) Vân môn tôngName of a school or branch.Tên một tông phái.

Umpan(J) Vân bảnSee Umban.

Umpo(J) Vân PhongSee Yun feng.

Unamāna(S) Tỷ mạnĐối với người quá ưu việt thì cho rằng mình chỉ là hơi kém.

UnawarenessBất giác.

UncleanBất tịnh.

Unconditioned Dharmakāya → See True Suchness.

Unconditioned heartTâm vô vi.

Unconditioned Nirvāṇa Vô dư Niết bànNirvana free of all conditionings; the ultimate reality and non-activity.

Unconfused heartTâm không tạp loạn.

UndeclaredBất thuyết.

Undefiled and unattached heartTâm vô nhiễm trước.

Unequaled LightVô Ðối Quang--> One of the twelve lights of Amida.

Ungan Donjō(J) Vân Nham Đàm ThạnhSee Yun yen Tan Cheng.

Ungo Dōyō(J) Vân Cư Đạo ƯngSee Yun-chu Tao-ying.

Unhindered Light Vô ngại quangOne of the twelve lights of Amida.

Unhindered Light Shining throughout the Ten DirectionsTận thập phương vô ngại quangSee Tathagata of Unhin-dered Light.

Uṇhīsa(P) Nhục kếSee Uṣnīṣa.

Uniting and Holding King BodhisattvaTổng trì Vương Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Universal equality Phổ đẳng tam muộiName of the samadhi in which one can see innumerable Buddhas.

Universal LightAmida's Light which reaches everywhere universally.

Universal VowAmida's Vow of salvation which aims at delivering all beings from Samsara.

Universe of a thousand million worlds tam thiên đại thiên thế giới Literally, 'triple thousand great one-thousand world.' A thousand worlds make a small one-thousand world; a thousand of these make a medium one-thousand world; a thousand of these make a great one-thousand world. The universe of a great one-thousand world, i.e. a thousand million worlds, comes under the care of one Buddha.

Unmada(S) Ô Ma quỷTên một loài quỷ say.

UnpleasantBất lạc.

Unsui(J) Vân thủyThe novices in a Zen monastery. The word literally means cloud-water. Novices are called this because clouds move about freely, without specific form and unhampered. Water is very powerful, able to wear down even the Earth, but also has a yielding quality. The virtues of clouds and water are desired virtues to the zennist.

UnsurpassedVô Thượng sưOne of the ten ephithets of the Buddha.

Unsurpassed Great PathVô Thượng đại đạoThe supreme Enlightenment; Buddha-hood; also, the path leading to it, namely, Mahayana teaching.

Unsurpassed NirvāṇaVô thượng Niết bànA synonym of True Suchness.

Unsurpassed WayVô thượng đạoThe highest, perfect Enlightenment.

Upacala sutta(P) Name of a sutra. (SN V.7)Tên một bộ kinh.

Upacara(P) Access or proximatory con-sciousness, the second javana-citta in the process in which absorptionor enlightenment is attained.

Upacara-samādhi(P) Access concen-tration.

Upacchedaka-kamma(S) Đoạn nghiệp Karma destruction→ Upaghātaka-kamma (P).

Upādāna(S) ThủClinging→ (S, P) → ThọAn act of grasping what one desires; the ninth of the twelve causations.See PratityasamutpadaChi thứ 9 trong 12 nhân duyên: chấp trước vào cảnh sở đối.

Upādāna sutta(P) Sutra on ClingingName of a sutra. (SN Xii.52) Tên một bộ kinh.

Upādāna-kkhandha(P) Thủ uẩn→ Upādāna-skanda (S)Khandhas of clinging.

Upādāna-skanda(S) Thủ uẩnAggregate of→ Upādāna-kkhandha (P)Sự thủ trước các pháp hữu lậu.

Upadarūpa(P) Sắc uẩnDerived rupas, the rupas other than the four Great Elements.

Upaddava(P) Phiền lụy.

Upaddha sutta(P) Sutra on Half (of the Holy Life)Name of a sutra. (SN XLV.2)Tên một bộ kinh.

Upadeśa(S) Luận nghị, Ưu ba thế xá, Ô Ba Ðệ Thước, Ổ Ba Ðệ Thước, Chỉ Thị, Giáo Huấn, Hiển Thị, Tuyên Thuyết, Luận Nghĩa, Chú Giải Chương Cú kinhTrung Hỷ tỳ kheo, Ưu ba nan đà tỳ kheo, Ưu ba đề1- Lối văn có tính vấn đáp và biện luận cho rõ các lẽ chánh tà. 2- Bộ kinh tạng gồm 12 vạn bài kệ giải thích Tạng kinh, thành quả đại hội kiết tập kinh điển đầu công nguyên, luận nghị thể tánh các pháp, làm sáng tỏ ý nghĩa.

Upadeśa-vakya(S) Lời dạy của thầyGuru's teaching.

Upadhaya(S) Sư phụ→ Sastṛ (S); Satthar (P), Satthu (P)Sư trưởng.

Upādhi(S) Tham sanhClinging to rebirth.

Upadhi-nibbhāna(P) Hữu khổ Niết bànSee Upādhi-nirvāṇa.

Upādhi-nirvāṇa(S) Hữu khổ Niết bàn→ Upadhi-nibbhāna (P)Niết bàn của ngoại đạo, còn khổ bám theo.

Upādhi-vepakka(P) Quả sanh y.

Upādhyāya(S) Hoà thượng Venerable → Upajjhāya (P), Upajjha (P)Ưu ba đà da, Thân giáo sưBậc thầy đỡđầu cho đệtử tu hạnh xuất gia, cùng với ngài giáo thọ và kiết ma gọi là Tam sư.

Upaghātaka-kamma(P) Đoạn nghiệpSee Upacchedaka-kamma.

Upagupta(P) Ưu ba cúc đa, Ưu Ba Cấp Ða, Ưu Ba Quật Ða, Ưu Ba Ba Cúc Ðề, Ưu Ba Cúc, Ưu Ba Quật, Quật Ða, Ðại Hộ, Cận Tạng, Cận Hộ. Tiểu Hộ→ (S, P), Moggaliputta-Tissa (P)Vị tổ thứ tư, một trong 28 vị tổ Phật giáo ở Ấn độ. Tên khác của Mục Kiền Liên Tử ĐếTu.

Upajjha(P) Hoà thượngSee Upādhyāya.

Upajjhatthana sutta(P) Sutra on Subjects for ContemplationName of a sutra. (AN V.57)Tên một bộ kinh.

Upajjhāya(P) Hoà thượngSee Upādhyāya.

Upakala(P) UpakalaMột trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Upakara(S) Lợi ích.

Upakkilesasuttam(P) Kinh tuỳ phiền nãoName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Upala(S) Thanh liênCyan lotusUất ba la.

Upalabdhi(S) Apprehension.

Upāli(S) Ưu ba li, Ưu Ba Lỵ, Ổ Ba Ly, Cận Chấp, Cận Thủ→ (S, P)Name of Buddha's disciple.Một trong thập đại đại đệtử. Người thợ cạo tóc, vị trì luật hạng nhất.

Upāli sūtra(S) Kinh Ưu bà liName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Upānanda(S) Hiền Hỷ Long vương, Trùng Hỷ long vương, Diên Hỷ long vương, Ðại Hỷ Long vươngThiện Hoan Hỷ, Tôn đà la nan đà, Ưu bà nan đà, Bạt Nan Đà Long vương1- Một trong Bát đại Long vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long vương hải, Bảo Hữu Long vương, Đa Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại ý Long vương, Thanh Liên Long vương. 2- Có nghĩa đoan chánh, hoan hỷ. Tên một đệtử của Phật.

Upanaya(S) Hợp.

Upanemi(P) UpanemiMột trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Upanidaka kamma(P) Counteractive kammaOne of the types of kamma. This kamma modifies the result of the reproductive kamma.

Upanisa sutta(P) Sutra on Prerequisites Name of a sutra. (SN Xii.23) Tên một bộ kinh.

Upaniṣad(S) Ưu ba ni sa đàáo nghĩa thư Hindu religious texts dating from the seventh century B.C.E.1- Một trong những đệtử Phật đắc A la hán (một trong những thượng thủ) 2- Tên một bộ kinh Vệ đà.

Upanita(P) UpanitaMột trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Upapaduka(S) Hóa sanh.

Upapadya-vedaniya-karma(S) Sanh báo nghiệp Nghiệp đời này, đời sau thành thục.

Upapatti(S) Tùy hóaOne of the Trini-nirmanani.Một trong Tam hóa.

Upapattibhāva(S) Resultant existence.

Upapatti-pratilambhika(S) Sanh đắcThọ sanh đắc, Bẩm sanhSanh ra đã có sẵn.

Uparittha(P) Bà-lợi-sáMột trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Upasabha(P) UpasabhaMột trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Upāsaka(P) Ưu bà tắc→ (S, P)Thiện nam, Nam cư sĩ, Cận sự nam, Ô ba sách ca, Ưu ba sa ca, Y bồ tắc, Cận thiện nam, tín sĩ, tín nam, thanh tín sĩThe male lay-disciples of the Buddha who practices five precepts.Cư sĩ tu tại gia.

Upasama(S) Peace.

Upasampadā(S) Cụ túc giới→ Upasam-panaTác pháp tiến cụ, Cận viên giới, Ô bà tam bát naAcceptance; full ordination as a bhikkhu or bhikkhuni1- Giới luật của các tỳ kheo. Tỳ kheo phải giữ 250 giới, tỳ kheo ni phải giữ 348 giới. 2- Nghi thức công nhận người gia nhập Tăng già.

Upasānta(S) Ưu Bà Phiến Đà, Ưu Bà Thiện ÐaThe name of a Dharma master.Tên một vị Đại luận sư.

Upasena sutta(P) Sutra on Upasena Name of a sutra. (SN XXXV.69) Tên một bộ kinh.

Upasidari(P) UpasidariMột trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Upāsikā(S) Ưu bà di→ (S, P)Tín nữ, nữ cư sĩ, cận sự nữ, ô bà tư ca, thanh tín nữThe female lay-disciples of the Buddha who practice five precepts and the Three Refuges.Người đàn bà tu Phật tại gia.

Upasiva-manava-puccha(P) Sutra on Upasiva's QuestionsName of a sutra. (Sn V.6)Tên một bộ kinh.

Upasotha(P) Bố tátSee Posadha.Cử hành vào các ngày rằm và mùng một. Sư cả đọc giới luật, các sư xưng tội nếu có vi phạm trước tăng chúng và thiện nam tín nữ.

Upassanta(S) Ưu ba phiến đa tỳ kheoName of a monk.Tên một vị sư.

Upastambha(S) Trì nhânMột trong ngũ nhân.

Upatisa-pasine sūtra(S) Kinh Ưu ba đếSa mônName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Upatissa(P) Ưu bà đếtuSee Moggaliputta-tissa.Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Upatissa sutta(P) Sutra About Upatissa (Sariputta)Name of a sutra. (SN XXi.2) Tên một bộ kinh.

Upatta(S) Hữu chấp thọCó cảm thọ.

Upattham-bhaka kamma(P) Supportive karmaOne of the types of kamma. This kamma maintains the results of already existing kamma.

Upavartana(S) U-ba-vac-ta-naA forest close to Kusinagara in the Kingdom of Mallas, here Sakyamuni Buddha passed away Tên một khu rừng gần thành Câu thi na thuộc vương quốc Mạt La, đây là chỗ đức Thích Ca Mâu ni đã nhập diệt.

Upavasa(S) Thiện túcCận trụ nam, Cận trụ nữ, Ưu ba bà sa, Ưu ba bà bà(1) Being away from the ungood places.(2) One who practices 8 precepts.1- Xa lánh những nơi bất thiện. 2- Cư sĩ thọ trì bát trai giới.

Upavasatha(S) Lễ Bố tát→ Uposatha (P) → Nghi thức thực hiện vào ngày 15 và 30 mỗi tháng.

Upavasatha-śīla(S) Luật Bố tát→ Uposatha-sīla (P).

Upavasath-posadha(S) Thiện túcChỉ trú ngụ ở điều thiện.

Upāya(S) Phương tiệnMeans→ tap (T)The skilful means employed by bodhisattvas to guide sentient beings to the Buddhist Path.

Upāya sutta(P) Sutra on Being Attached Name of a sutra. (SN XXii.53) Tên một bộ kinh.

Upāya-dharmakāya(S) Phương tiện pháp thân.

Upāyahṛdaya-śāstra(S) Phương tiện tâm luận.

Upāyajāṇa(S) Phương tiện trí.

Upāya-kuśala(S) Thiện xảo phương tiện Skillful means→ Upāya-kuśala (P)See Upāya-kauśalya.

Upayāna(S) Não hạiGiận, tức giận, xao xuyến.

Upāyapāramitā(S) Phương tiện Ba la mật Một trong Thập Ba la mật. Hiểu rõ cách giúp ích chúng sanh. Không tiếc thân mạng. Coi chúng sanh bình đẳng. Nói pháp vi diệu độchúng sanh đến bờ giác.

Upāyaśa(S) Gian truânMisfortuneBất hạnh, Thất vọng.

Upekkhā(P) XảEquanimity→ Upekśā (S)Equanimity. One of the ten perfections (paramis) and one of the four "sublime abodes" (brahma-vihara).1- Một trong tứ vô lượng tâm (từ bi hỷ xả) 2- Hộ hay hành xả. Một trong thất bồ đềphần: ý, phân biệt, tinh tấn, khả, y, định, hộ.

Upekkhā-pāramitā(P) Xả tâm Ba la mậtPerfection of Equanmity.

Upekśā(S) XảEquanimity→ Upekkhā (P) → Thản nhiênLet-go.Tha thứ cho chúng sanh, lìa bỏ ý niệm chấp trước các pháp và trụ trong bình đẳng. Trong Tứ vô lượng tâm, gồm: từ (maitri), bi (karuna), hỉ (mudita), xả (upeksa).

Upekśā-saṁbodhyaṅga(S) Xả giác chiSee Upekśāyaṅga.

Upekśā-saptabodhyaṅga-samādhi(S) Xả giác phần Tam muộiMột trong Thất giác phần Tam muội. (Xem Saptabodhyanga-Samadhi).

Upekśā-vedanā(S) Xả thọOne of the Panca-vedanah.Một trong ngũ thọ.

Upekśā-vedaniya-karma(S) Thuận xả thọ nghiệp.

Upekśāyaṅga(S) Xả giác chi→ Upekśā-saṁbodhyaṅga (S)One of Seven factors that lead to enlightenment.Một trong Thất giác chi.

Uposatha(P) Lễ Bố tátSabbath → Upavasatha (S)Observance day, the day of the new and of the full moon; traditionally, in india, a time of special spiritual practices. The Buddha adopted this as the day for reciting the Patimokkha. SeePoṣadha.Cũng là tên một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Uposatha sutta(P) Sutra on The Uposatha ObservanceName of a sutra. (AN Viii.41) Tên một bộ kinh.

Uposathāgāra(S) Bố Tát đường.

Uposatha-khandaka(S) Thuyết giới kiền độBố tát kiền độ.

Uposatharama(S) Vườn Bố Tát.

Uposatha-sīla(P) Luật Bố tát→ Aṭṭhanga-sīlaSee Upavasatha-śīla.

Uppada(P) Sanh khởiArisingSee Utpāda.

Uppada-khana(P) Móng tâmKhởi tâm Arising of citta.

Uppāda-nirodha(P) Sanh diệtSee Utpāda-nirodha.

Uppada-samyutta(P) Tương Ưng sanh ArisingName of a sutra. (chapter SN XXVi)Tên một bộ kinh.

Uppala(P) Hoàng LiênSee Utpala.Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Uppalavanna sutta(P) Name of a sutra. (SN V.5)Tên một bộ kinh.

Uptissa(S) Đại Quang A la hánƯu ba để.

Uraga sutta(P) Sutra on The SnakeName of a sutra. (suttan i.1)Tên một bộ kinh.

Uraga-vagga(P) Phẩm XàMột trong 5 phẩm của Kinh Tập, gồm 12 kinh.

Ūrṇā(S) Bạch hào tướng.

Uruvila(S) Ưu lâu tần loa→ (S, P)Tên một vùng có ngôi làng Nan đà, có sông Ni liên thiền, quê hương cô thôn nữ Thiện Sanh, người cúng dường sữa cho đức Phật vào ngày Ngài thành đạo. Thị trấn xứ Senani, bên cạnh dòng sông Niranjara (Ni liên thiền). Cảnh vật tại đây xinh đẹp, đức Phật đã cùng Kiều trần như (Kondanna) và bốn người khác: Bhaddiya, Vappa, Mahanama và Assaji cùng tu khổ hạnh.

Uruvilva-kasyapa(S) Ưu lâu tần loa Ca diếp, Kỳ Niên Ca Diếp, Thượng Thời Ca Diếp'Kashyapa of Uruvilva'; the eldest of the three brothers of the Kashyapa family; originally a brahmin engaged in fire worship; converted to Buddhism along with his 500 disciples.Một Thanh văn đệtử của Phật, ông là huynh trưởng trong ba anh em nhà Ca Diếp: Uruvilva Kasyapa, Gaya Kacyapa, Nadi Kacyapa.

Usa(S) Nữ thần Bình minhin Veda.

Usabha(P) UsabhaMột trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Usas(S) Ô sáThái Bạch tinh, Ô Sa TưNữ thần buổi sáng cũng là vị nữ thần đẹp nhất.

Usitavrata(S) Thệ nguyện.

Uṣnīṣa(S) Phật đảnh, Ô sắc ni sắc, Ô sắt ni sa, Uất sắc ni sa, Kế, đảnh kế, nhục kế, vô kiến đảnh tướng→ Uṇhīsa (P)Cục thịt trên đỉnh đầu đức Phật hình như bới tóc. Tướng ấy do lòng kính ngưỡng sư trưởng mà mọc ra.

Uṣnīṣacakravaribodhisattva(S) Đinh luân vương bồ tát→ Chorinmnobosatsu (J)Name of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Uṣnīṣajaya(S) Thắng Phật ĐảnhName of a Buddha or Tathāgata.Tên một vị Phật hay Như Lai.

Uṣnīṣasitapattra(S) Bạch Tán Cái Phật ĐảnhName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Uṣnīṣatejorasi(S) Quang Tụ Phật Đảnh Hỏa Tụ Phật ĐảnhSee Tejorasyusnisah.

Uṣnīṣavidyā-dhāraṇī(S) Nhất thiết Như Lai Ô sắc nhị sa tối thắng tổng trì kinhOne of the sutra of Trantrism.Một bộ kinh trong Mật bộ.

Uṣnīṣavikirna(S) Trừ Chướng Phật Đảnh Xả Trừ Phật ĐảnhName of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Uṣnīṣavyaya(S) Tối Thắng Phật ĐảnhName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Utamadyuti(S) Tối Thắng Chiếu Minh Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Utilitarianism(S) Belief in the utility of acts; an act must have a benefit in order to be good. Western utilitarianism emphasizes the greatest good for the greatest number of people.

Utpāda(S) Sanh khởiRising→ Uppāda (P).

Utpāda-nirodha(S) Sanh diệt→ Uppāda-nirodha (P).

Utpala(S) Ưu bát la, Âu bát la hoa, Ưu bát thích hoa, ôn bát la hoa, ni la ô bát la hoa, thanh liên hoa→ Uppala (P)Âu ba la địa ngục1- Tên một vị Long vương (vì ở trong ao có tên là Thanh Liên Hoa nên mang tên này, còn gọi là Ðại Sắc Liên Hoa long vương) 2- Hoa sen màu xanh, một loại hoa cõi trời 3- Tên của một trong 8 loại ngục lạnh (vì rất lạnh nên da dẻ tím bầm lại, nứt nẻ, cong vênh lên như cánh sen xanh)

Utpalaka(S) Thanh Liên Long vươngƯu ba la Long vươngName of a deity.Một trong Bát đại Long vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long vương hải, Bảo Hữu Long vương, Đa Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại ý Long vương, Thanh Liên Long vương.

Utpattikrama(S) Quán tưởng hình ảnh Visualization stageAlso called develop-mental or generation phase. The practice of creating the visualization of a yidam deity along with retinue, palace, mantra, etc.

Utpatti-cihsvabhāvata(S) Vô sanh tánh.

Utrāsī(P) Kinh hãiSee Uttrasita.

Utsahana(S) Khuyến phátDùng những việc thù thắng khuyến khích phát khởi thiện tâm.

Uttala(S) Ưu đà laThe Fifth ancestor of the SakyaTổ tiên đời thứ năm của dòng họ Thích Ca.

Uttama-nirmāna(S) Thượng hóaOne of the Trini-nirmanani.Một trong Tam hóa.

Uttara(S) Cứu cánh→ (S, P)Mẹ của Kim Tịch Phật lúc chưa xuất gia.

Uttara sutta(P) Sutra on Uttara the Deva's sonName of a sutra. (SN ii.19)Tên một bộ kinh.

Uttarabodhi-mudrā(S) Ấn tối thượng bồ đề.

Uttara-Kuru(S) Bắc Cu lư châuBắc Câu Lư Châu, Bắc Câu Lô Châuinhabittants in this world grown up naturally from birth with thousand years of age do not have to work for food and clothes.Con người ở châu này, sanh ra liền tự lớn lên, thọ đủngàn năm ăn mặc tự nhiên, phước thọ bình đẳng. Châu này có 2 Trung châu là Thắng biên châu (Kurava) và Hữu Thắng Biên châu (Kaurava).

Uttaramantrina(S) Thượng Nghi châuMột trong hai Trung châu của Tây Ngưu hoá châu.

Uttaraśaila(S) Bắc sơn trụ bộ→ Uttaraśailah (S)One of the 9 Mahasamghanikas.Một trong 9 bộ phái trong Đại chúng bộ.

Uttaraśailah(S) Bắc sơn trụ bộThượng thi la bộSee Uttarasaila.

Uttarasaṃgha(S) Tăng y, y uất đa la tăng Y mặc ở giữa (ngoài là tăng già lê, trong là an đà hội). Trong truyền thống Bắc tông, y này gồm 7 điều, chỉ mặc khi thực hành các việc như thọ trai, giảng kinh, lễ bái, tụng niệm.. nên còn gọi là Nhập Chúng Y, hay Phú Tả Kiên Y (y che vai trái), y này dùng vải cắt thành 21 miếng (2 miếng dài thì 1 miếng ngắn). Ráp sao cho đếm theo chiều dọc của tấm y thì có bảy miếng, nên gọi là y bảy điều. Y tăng già lê là 25 điều, an đà hội chỉ có 5 điều (cả tấm y gồm mười miếng ráp cứ một miếng dài, một miếng ngắn theo chiều ngang. Ðếm theo chiều dọc là năm miếng, theo chiều ngang là hai miếng)

Uttarāsaṇgha(P) Uất đà la tăngUpper robeThượng y, áo Uất đa la tăng, áo Thất điềuOne of three types of robe used by the monks of Theravada.Một trong ba loại áo cà sa của Nam phương Phật giáo.

Uttari-manussa(P) Siêu nhânSuperman.

Uttāsī(P) Kinh hãiSee Uttrasita.

Utthana sutta(P) Sutra On Vigilance Name of a sutra.(suttan ii.10)Tên một bộ kinh.

Uttrasita(S) Kinh hãiFright→ Uttāsī (P), Utrāsī (P).

Utu-niyama(P) Trật tự vật thể vô cơ Physical inorganic orderOne of 5 types of ordersMột trong 5 loại trật tự.

Uvanga(S) Ô Phàm Già1 trong 6 thể loại kinh điển của Kỳ Na giáo.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
08/04/2013(Xem: 15353)
Ấn bản Tự Điển Phật Học Việt-Anhcủa cư sĩ Trần Nguyên Trung vì thế có thể xem là quyển từ ngữ Phật học Việt-Anh phong phú nhất từ trước đến nay, chứa trên 10.000 thuật ngữ Phật học thông dụng và các danh từ riêng trong Phật giáo. Dù mang tên “Tự Điển Phật Học Việt-Anh”, trong nhiều mục từ, soạn giả còn kèm theo các thuật ngữ Phật học gốc bằng tiếng Sanskrit (S) và Pali (P) dưới dạng Latinh hóa bên cạnh các thuật ngữ tương đương của tiếng Anh. Ngoài ra, đối với các thuật ngữ có nguồn gốc từ tiếng Nhật (J), Trung văn (C) và Tạng văn (Tib), sọan giả cũng kèm theo các thuật ngữ gốc này theo hệ thống phiên âm của T. Wade Giles.
08/04/2013(Xem: 20181)
Con người là sinh vật quan trọng nhất – Đức Phật từ con người mà thành Phật – vì nó có những đặt tính ưu việt hơn tất cả những loài vật khác; nhưng Phật Giáo lại không cho con người là độc tôn, vì còn có những chúng sanh hữu tình và vô tình khác. Hai loại này ở trong một thể thống nhất giữa thế giới và nhân sinh. Vì thế, không có con người là kẻ thù của con người, cho đến loài vật, cây cỏ cũng vậy.
08/04/2013(Xem: 15123)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch.
28/03/2013(Xem: 5963)
Phật dạy chúng sanh trong sanh tử vô minh từ vô thủy kiếp đến nay, gốc từ vô minh, do vô minh nên thấy biết và tạo nghiệp sai lầm. Biểu hiện của thấy biết sai lầm thì rất nhiều, trong đó sự thiếu sáng suốt và lòng tự mãn là biểu hiện nổi bật nhất. Đây cũng là căn bệnh trầm kha của đa phần những con người bảo thủ, sôi nổi, nhưng lại nhìn chưa xa, trông chưa rộng. Từ đó, cuộc sống của họ khung lại trong cái vị kỷ nhỏ hẹp, phiêu bồng trôi giạt theo từng bước vong thân.
20/11/2012(Xem: 4611)
Đây không phải là một bộ từ điển Phật học, mà chỉ là bộ sách trích lục những từ ngữ trong phần “Chú Thích” và “Phụ Chú” của bộ sách GIÁO KHOA PHẬT HỌC do chúng tôi soạn dịch mà thôi.
16/11/2012(Xem: 13521)
Từ điển Việt-Pali - Sa di Định Phúc biên soạn
20/04/2011(Xem: 13010)
Từ Điển Làng Mai sẽ giúp các bạn hiểu thêm về nếp sống và tư trào văn hóa Làng Mai. Những từ ngữ nào có mang ý nghĩa đặc biệt của Làng Mai đều có thể được tìm thấy trong Từ Điển này.
08/03/2011(Xem: 6107)
Danh Từ Thiền Học - Tác giả: HT Thích Duy Lực: 1-ALẠI THỨC: 阿賴耶識 Àlaya Làthứcthứ tám, cũng gọi là Tạng thức, tức là tất cảchủng tử thiện, ác, vô ký, do thức thứ sáu lãnh đạo nămthức trước (nhãn, nhĩ, tỹ, thiệt, thân) làm ra đều chứatrong đó. 2-A HÀM:阿含 Àgama Bốnthứkinh Tiểu thừa bằng tiếng Pali gọi là Tứ A Hàm. GồmTrường A Hàm, Trung A Hàm, Tăng Nhất A Hàm và Tạp A Hàm. 3-A LAN NHÃ:阿蘭若 Àranya Dịchlàchỗ Tịch tịnh (xa lìa náo nhiệt), cũng là chùa nơi Tỳkheo cư trú. 4-A LA HÁN: 阿羅漢 Arahan
16/01/2011(Xem: 13746)
Tự điển Phật học đa ngôn ngữ (Multi-lingual Dictionary of Buddhism) - Tác giả: Minh Thông; Tuyển tập này trước tiên được đưa lên mạng Internet ở trang nhà Quảng đức (www.quangduc.com) vào đầu năm 2001, mãi đến đầ năm 2002 sau khi từ vần A đến Z đã được đưa lên mạng Internet xong, ấn bản bằng Microsoft Word của tự điển này cùng các Fonts để Edit cũng sẽ được đưa lên Internet ở nhiều trang nhà khác như Đạo Phật Ngày Nay (www.buddhismtoday.com), Quang Minh (www.quangminh.org), ... để đọc giả có thể download tự do.
22/09/2010(Xem: 7469)
Từ Ngữ Phật Học Việt-Anh; Tác giả: Đồng Loại - Trần Nguyên Trung - South Australia 2001
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567