Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Sop

09/05/201316:12(Xem: 2669)
Sop

Sop

Sopadhiśeṣa(S) Hữu dưChưa rốt ráo diệt tận.

Sopadhiśeṣa-nirvāṇa(S) Hữu dư niết bànSee Savupadisesa-nibbhāna.

Sopadise-nibbana-dhātu(P) Hữu dư Niết bàn (cõi)Trạng thái Niết bàn đạt được lúc còn thân ngũ uẩn.

SophismNgụy biện luận.

Soraccam(S) Temperance.

Sorata(P) SorataMột trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Sōsan(J) Tăng XánSee Seng tsan.

Soshigata(P) Tổ sưPatriarch→ Busso (J)Phật giáo Ấn độcó 28 vị tổ như sau:
1- Ma ha Ca Diếp (Mahākāśyapa)
2 - A Nan (Ānanda)
3- Thương na hoà tu (Śānavāsin)
4- Ưu ba cúc đa (Upagupta)
5- Đề đa ca (Dhrītaka)
6- Di già Ca (Miśaka, Micchaka)
7- Bà tu Mật (Vasumitra)
8-Phật đà nan đề (Buddhanandi)
9- Phật đà mật đa (Buddhamitra)
10- Hiếp Tôn Giả (Pārśva)
11) Phú na dạ xa (Puṇyayaśa)
12- Mã Minh (Aśvaghoṣa)
13- Ca tỳ ma la (Kapimala)
14-Long Thọ (Nāgārjuna)
15- Ca na đề bà (Kāṇadeva) hay Thánh Thiên (Āryadeva)
16- La hầu la da (Rahulabhadra)
17- Tăng già nan đề (Saṃghanandi)
18- Tăng già da xá (Saṃghayathata)
19- Cưu ma la đa (Kumāralāta)
20- Xà dạ đa (Śayata)
21- Thế Thân Bồ tát (Vasubandhu)
22- Ma nô la (Manotata)
23- Hạc lặc na (Haklenayaśa)
24- Sư tử Tỳ kheo (Siṃhabodhi)
25- Bà xá tư đa (Baśaṣita)
26- Bất như mật đa (Puṇyamitra)
27- Bát nhã đa la (Prajadhāra)
28- Bồ đề đạt ma (Bodhidharma).
Thấy Phật giáo Ấn độ không còn đứng vững được, Tổ Bồ đề đạt ma đem Phật giáo truyền vào Trung hoa. Ngài đến Trung hoa năm 520, thành lập Thiền tông và làm sơ tổ Thiền tông. Từ đó Thiền tông Trung Hoa có 6 vị Tổ:
- Bồ Đề Đạt Ma
- Huệ Khả (
Hoei-Keu)
- Tăng Xan (Seng-tsan)
- Đạo Tín (Tao-sinn)
- Hoằng Nhẫn (Houng-Jenn)
- Huệ Năng (Hoei-Neng).
Huệ Năng có hai đệ tử đại danh: Hoài Nhượng Thiền Sư và Hạnh Tư Thiền Sư. Đệ tử hai vị này chia làm 5 phái: Lâm tế, Tào động, Vĩ ngưỡng, Vân môn, Pháp nhãn. Từ đời này về sau Thiền tông chia thành 5 phái.

Sota-dhātu(P) Nhĩ giớiElement of earsense.

Sota-dvaravajjana-citta(P) Nhĩ môn thứcEar-door-adverting-consciousness.

Sota-dvara-vithi-cittas(P) Ear-door process cittas.

Sotāpaa(P) Tu đà hoàn (người)Stream-enterer→ Śrotāpanna (S.)Quả Nhập lưu, Quả Ngịch lưu, Sơ quảPerson who has attained the first stage of enlightenment, and who has eradicated wrong view ofrealitiesNgười đắc quả Tu đà hoàn. Trong 4 quả: Tu đà hoàn, Tư đà hàm, A na hàm, A la hán thì quả Nhập lưu là quả vị đầu tiên của người bước chân lần đầu vào dòng suối chảy Niết bàn.

Sotapatti(P) Tu đà hoànStream-entryThe first of the four stages of emancipation culminating in Sainthood (Arahatta).(Xem thêm Sotapanna).

Sotapatti-magga(P) Tu đà hoàn đạoPath of stream entry.

Sotapattiphala(P) Tu đà hoàn quảFruit of stream entry.

Sotapatti-samyutta(P) Tương ưng Tu đà hoànSutra on Stream-entryName of a sutra. (chapter SN 55)Tên một bộ kinh.

Sotar sutta(P) Sutra about The ListenerName of a sutra. (AN V.140)Tên một bộ kinh.

SoteriologyGiải thoát luậnThe study of salvation.

Soto schoolTào động tôngJapanese; Ts'ao-tung (Chinese); one of the two major schools of Zen Buddhism; it was brought to Japan by Dogen (Ðạo Nguyên)in the thirteenth century; it emphasizes zazen, or sitting meditation, as the central practice in order to attain enlightenment.

Soto shū(J) Tào Động tông→ Ts'ao-tung tsung (C), Caodongzong (C)See T'sao Tung & Tung-shan tsung.

Sotoba(J) Đông PhaSee Su Tung Po.

Soto-viāṇa(P) Nhĩ thứcHearing-consciousness→ Srotra-vijāna (S).

Sotthija(S) An HoàThị giả của Phật Kim Tịch.

Sovira(S) Tô duy lạp quốcSee Rudrayana.

Sozan Honaku(J) Tào Sơn Bản TịchSee Ts'ao-shan Pen-chi.

Sozan Honjaku(J) Tào Sơn Bản TịchSee Tsao shan Pen Chi.

Sozan kōnin(J) Sơ Sơn Quang Nhân.

SpaceCõi→ Dhātu (S), ying (T).

Space-element Không đạiOne of the five constituent elements of one's existence.

Sparśa(S) XúcContact→ Phassa (P)One of the 10 mahabhumikas.Đụng, đụng chạm, 1- Nhơn duyên thứ sáu trong Thập nhị nhơn duyên. 2- Một trong 10 đại địa pháp.Tác dụng đối cảnh.

Sparśa(S) XúcContactSee Pratitya-samutpada.

Special qualitiesThập bát bất cộng pháp: thân vô thất, khẩu vô thất, niệm vô thất, vô dị tưởng, vô bất định tâm, vô bất tri dĩ xả tâm, dục vô giảm, tinh tấn vô giảm, niệm vô giảm, huệ vô giảm, giải thoát vô giảm, giải thoát tri kiến vô giảm, nhất thiết thân nghiệp tùy trí huệ thi vi, nhất thiết khẩu nghiệp tùy trí huệ ngôn thuyết, nhất thiết ý nghiệp tùy trí huệ tư duy. Note: Thập bát bất cộng pháp này khác với thập bát bất cộng pháp gồm 10 lực, 4 vô sở úy và 3 niệm trụ và đại biRefers to the 18 special qualities of a Buddha. They are: (1) absence of imperfections in the body, (2) unmistakable speech in guiding beings to Enlightenment, (3) perfect concentration, (4) non-discriminative thought, (5) perfectly settled mind, (6) knowing and accepting all dharmas, (7) limitless desire to save sentient beings, (8) unceasing effort to save sentient beings, (9) spiritual correspondence with all the other Buddhas, (10) omniscience, (11) complete emancipation from all bondage, (12) complete knowledge of all aspects of emancipation, (13) manifestation of excellent physical forms to guide sentient beings to salvation, (14) employment of subtle words to teach sentient beings, (15) pure mental acts to teach sentient beings and remove their ignorance and passions, (16) complete knowledge of past lives of all beings, (17) complete knowledge of all future events, and (18) complete knowledge of all events in the presentlife (L16).

SpeechLời nóiAny act of communicating a thought, either orally, in writing, by gesticulation, or body language.

Sphatika(S) Pha lê→ Phatika (P)Thủy tinh.

SpinozismThần vật đồng thể luậnVạn vật giai thần luận.

SpiritLinh hồn.

SpiritismThần linh học.

Spiritual powerNăng lực tâm linhAlso called miraculous power. includes, inter alia, the ability to see all forms (deva eye), to hear all sounds (deva ear), to know the thoughts of others, to be anywhere and do anything at will.

Spiritual songThánh ca→ Dohā (T), gur (T)A religious song spontaneously composed by a vajrayana practitioner. it usually has nine syllables per line.

SpiritualismDuy linh học.

Sprastavya-visaya(S) Xúc cảnh.

Sprinkling of nectar Quán đảnh thọ chức (chư Phật dùng trí huệ thủy quán đảnh các bồ tát Thập Ðịa, phó chúc kế tục sự nghiệp của Phật, nên gọi là thọ chức. Xem kinh Hoa Nghiêm)The sprinkling which bodhisattvas of the tenth stage receive from the Buddhas (L16).

Sprul-sku(T) Hóa thânSee Tulku.

Śraddhā(S) TínFaith→ Saddhā (P)Tín tâmOne of 10 Kusala-mahabhimika-dharmah.Khiến cho tâm, tâm sở lắng trong thanh tịnh. Một trong 10 Đại thiện địa pháp. Một trong ngũ căn, ngũ lực.

Śraddhā-balā(S) Tín lựcForce of faithSee Paca-bālani, Saddhā-bala.

Śraddhānusārin(S) Tùy tín hànhSee Saddhānusārin.

Śraddhendriya(S) Tín cănMột trong 5 căn vô lậu (Tín, tấn, niệm, định, huệ).

Śraddhotpada śāstra(S) Khởi tín luận.

Śramaṇa(S) Sa môn, Sa Môn Na, Sa Văn Na, Táng Môn, Thất La Ma Na noa, Công Lao, Cù Lao, Cần Khẩn, Tĩnh Chí, Tức Chỉ, Tức Tâm, Tức Ác, Tu Ðạo, Phạp Ðạo Monk→ Samaṇa (P), Śravana (S), Śramani (S), Sāmaṇeri (P)Bần tăng, Bần đạo, Cần tứcOne who wholeheartedly practices toward enlightenment Là thầy tu xuất gia theo đạo Phật. Sa môn có nghĩa là người cần cù tu thiện pháp, ngưng dứt các ác pháp, người chịu thiếu nghèo không giữ của cải riêng, không có gì là riêng của mình.

Śrāmaṇera(S) Sa diNovice→ Sāmaṇera (P)Cần sáchA novice monk observing ten precepts.Phái nam xuất gia đã thọ 10 giới.

Śrāmanerah(S) Sa diSee Sramanera.

Śrāmaṇerasamvara(S) Cần sách luật nghi.

Sramaṇeri(P) Sa di niA novice nun observing ten precepts.Phái nữ xuât gia đã thọ 10 giới.

Sramaṇerika(S) Sa di niNun→ Samaṇeri (P)Sa di nữA novice nun holding the 10 precepts.

Sramaṇī(P) Sa môn (nữ)→ Sāmaṇī (P)See Śramaṇa.

Srauta sūtra(S) Thiên khải KinhKinh Bà la môn giáo.

Śrāvaka(S) Thanh văn→ Sāvaka (P), Nyan thos (T), Śrāvika (S), Sāvika (P)A disciple of the Buddha, especially a noble disciple who hears the Teaching personally from a Buddha and observes the practices on the path to Arahant-ship. The first or initial stage in Hinayana, the second being that of Praetyka-Buddha. it generally relates to Hinayana disciple who understands the Four Noble Truth in entering Nirvana.Đệtử xuất gia nghe âm thanh Phật mà chứng ngộ. Xá la bà ca. Bậc nghe pháp. Những đễtử theo Phật nghe pháp, tham thiền đoạn diệt phiền não đác các quả vị khác. Quả vị cao nhất của hàng Thanh văn là quả vị A la hán, thấp hơn quả vị Duyên giác, Độc giác Phật, Bồ tát và Phật. Có 4 bậc Thanh văn: -Thâu tịch Thanh văn: bậc nghe pháp rồi, tìm chỗ thanh văng tịch tu thành La hán, nhập Niết bàn. - Thối Bồ đềtâm Thanh văn: Ban đầu tu theo hạnh Bồ tat1, trở lại tu Tứ diệu đếrồi nhập diệt. - Ứng hóa Thanh văn: Vốn là Bồ tát hay Phật thuở xưa, hớa thân thành Thanh văn hay Bồ tát đểhỗ trợ Phật. - Tăng thượng mạn Thanh văn: Bậc tu hành tuy có thần thông nhưng chưa đắc quả La hán mà cũng tự xưng là Thanh văn La hán.

Śrāvaka-bodhi(S) Thanh văn giác.

Śrāvakayāna(S) Thanh văn thừa→ Sāvakayāna (P)One of the Pacayanas Một trong Ngũ thừa. Giáo pháp dạy về Tứ đế, độngười tu học đắc quả La hán. Là một trong tam thừa: Thanh văn thừa, Duyên giác thừa, Bồ tát thừa. Thanh văn thừa và Duyên giác thừa la Tiểu thừa.

Śrāvaṇa(S) ĐếthínhTịch Thiên, Đếthính See Sramaṇa.Đếthính là tâm chuyên chú lắng nghe pháp Phật. Một trong 10 hạnh thọ trì kinh điển.

Śrāvāsti(S) Xá vệ→ Sāvatthi (P)Thất la phiệt thành, Xá bà đềThe capital of the ancient Kingdom of kośala, where the famous monastery (Bodhimandala) Jetavanna Grove was located. One of the four great states (i.e., kośala, Magadha, Vansa & Avanti) in ancient india. The Shakya tribe to which Shakyamuni belonged was under the power and influence of kośala. The capital of kośala was Savatthi where the famous monastery(Bodhi-mandala) Jetavanna Grove was located.1- Kinh đô nước Câu tát la (Kosala). Trong thành Xá vệ này, vườn Kỳ thọ Cấp cô độc là nơi đức Phật thường ngự đến đểgiáo hóa tín đồvà cứu độchúng sanh. Chính nơi này ngài Xá lợi Phật viên tịch và người ta có xây tháp thờ ngài, mỗi năm có kỷ niệm công đức ngài.

Śrāvika(S) Thanh văn (nữ)See Śrāvaka.

Sreshtha(S) Thiên ma Ba tuầnTên của chúa loài Thiên ma thường thử thách Phật và người tu Phật.

Sṛgala(S) Dã ca minhNghĩa đen là con chồn kêu, chỉ người chưa đạt đạo mà vọng nói chân lý.

Sṛgupta(S) Đức HộThắng MậtName of a monk.Tên một vị sư.

Śrī-buddhakalpala-sadhana(S) Cát Tường Phật Đảnh Cái Thành tựu pháp.

Śrīgandha(S) Đức Thủ Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Śrīgarbha(S) Đức Tạng Bồ tátMột vị Bồ tát thời quá khứ được Nhật Nguyệt Đăng Minh Phật thọ ký thành Tịnh Thân Như Lai trong vị lai.

Śrīghoṣaka(S) Cù SaThe author of Abhidharma-amṛta-(rasa)-śāstra.Tác giả bộ kinh A tỳ đàm cam lộ (sinh) vị luận.

Śrīgupta(S) Cát HộĐức Hộ, Thắng MậtTrưởng giả thành Vương Xá.

Śrī-harsha(S) Giới Nhựt Vương.

Śrīhevajra panjika muktikavali nāma(S) Cát Tường Hỷ Kim Cang Tế Sớ Chân Châu Man.

Śrīkuta(S) Đức Thuần Bồ tátĐức Đảnh Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Śrī-mahādevī(S) Cát Tường thiênBảo Tạng thiên nữ, ĐệNhứt Oai đức thành tựu Chúng sự Đại công thiênName of a deity.Tên một vị thiên.

Śrīmahāvid(S) Đại Cát Tường Minh Bồ tátCát Tường Bồ tát, Cát Tường Quán Tự Tại Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Śrīmahā-vidyā(S) Đại Cát Tường Minh Bồ tátCát Tường Bồ tát, Cát Tường Quán Tự Tại Bồ tátSee Śrīmahāvid.

Ṣrīmālā(S) Thắng Man Hoàng hậu.

Śrīmālādevī-sūtra(S) Thắng Man sư tử hống nhất thừa đại phương tiện phương quảng kinhThắng Man kinhName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Śrīmala-siṃha-nada sūtra(S) Thắng Man kinhSư tử hống kinh, Thắng Man Sư tử hống Nhất thừa phương tiện Phương quảng kinhName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Śrīmanjuvajra(S) Văn Thù Kim Cang Sư LợiName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Śrīmitra(S) Kiết HữuThi lê mạt đa laName of a monk.Đầu thế kỷ thứ iV, nhà sư Ấn độđầu tiên truyền dạy Mật tông ở Trung quốc.

Śrīsaṃbhāva(S) Đức Sanh đồng tửThiện tri thức thứ 51 mà Thiện Tài đồng tử tham vấn.

Śrīvadlakṣaṇa(S) Kiết tườngSee Svastika.

Śrīvaisnava(S) Sư tử Phạt Y Tư Na Phạt pháiName of a school or branch.Tên một tông phái.

Śrotāpaa(S) Tu đà hoàn→ Sotapanna (P), Rgyn Zhugs (T)Quả dự lưuOne who has entered the flowi. He opposes the flow of common people's six dusts and enters the flow of the Sage's Dharma-nature.Người đắc quả Tu đà hoàn, bậc đã vào dòng Thánh.

Śrotāpai(S) Tu đà hoàn quả vị→ Sotapatti (P)Quả Nhập lưu, quả Nghịch lưu, Sơ quả.

Śrotendriya(S) Nhĩ căn→ Srotrendriya (S)One of the Pancendriyani.Một trong ngũ căn (nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân căn).

Śrotra-vijāna(S) Nhĩ thứcSee Sotovinnana.

Śrotrendriya(S) Nhĩ căn.

Sruta(S) Văn trí.

Srutanmayu-prajā(S) Văn huệOne of the Tisrah-prajnah.Một trong Tam huệ.

Sruti(P) The bibles of Brahmans, which are absolute truths originated from holy gods. They dictated the philosophical and religious thoughts in ancient india.

Sṛvastivāda(S) Hữu bộ tông.

Ssu-chou(C) The name of the place in the present An-hui Province where Shan-to was born.

Ssu-chu(C) Tứ thưFour books.

Ssu-hsiang(C) Tứ tượngFour images.

Ssu-i fan-t'ien so-wen ching(C) Tư Ích phạm thiên sở vấn kinhName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Ssu-ma Ch'ie(C) Tư Mã ThiênSee Sima Qian.

Stage of a Non-returnerBất hoànThe second highest stage of Hinayana sages attained by destroying subtle evil passions; one whohas attained this stage is no longer subject to rebirth in the world of desire.

Stage of a Stream-WinnerNhập lưuThe first of the four stages of spiritual attainment leading to Arhatship; 'entering the stream' means attaining the stream of the sacred Dharma by destroying various wrong views.

Stage of Becoming a Buddha after One More Life Nhất sanh bổ xứThe highest stage of a bodhisattva who will become a Buddha in the next life; Maitreya is such a bodhisattva; after his life in the Tusita Heaven he will come down to this world to become a Buddha.

Stage of Compassionate GuidanceThe stage in which a bodhisattva dwells after attaining Enlightenment; in this stage he manifests various forms and guides sentient beings along the Buddhist Path; this is the 'Returning' aspect.

Stage of Dharma-cloudPháp vân địaThe tenth stage of Bodhisattvahood.

Stage of Difficulty in OvercomingNan Thắng địaThe fifth stage of Bodhisattvahood.

Stage of Glowing WisdomDiệm huệ địaThe fourth stage of Bodhisattvahood.

Stage of Going FarViễn hành địa The seventh stage of Bodhisattvahood.

Stage of illuminationPhát Quang địaThe third stage of Bodhisattvahood.

Stage of JoyHoan Hỷ Địa Bồ tátThe first of the ten bodhisattva stages, in which one awakens the pure wisdom and becomes assured of attaining Enlightenment; those who reach this stage are no longer liable to falling back to insecure lower stages, and so this stage is called the Stage of Non-retrogression. Since theyattain pure spiritual joy, this stage is also called the Stage of Joy.

Stage of Manifestation [of Reality]Hiện tiền địa The Sixth Stage of Bodhisattvahood.

Stage of Non-defilementLy Cấu địaThe Second Stage of Bodhisattvahood.

Stage of Non-retrogressionBất thối chuyển địa vịThe stage of a bodhisattva at which he realizes undefiled wisdom and is assured of attaining Enlightenment without falling back to a lower stage.

Stage of Right AssuranceTịnh Tâm Ðịa, Kham Nhẫn Ðịa (tên gọi khác của Hoan Hỉ Ðịa) See the Stage of Joy.

Stage of Wondrous WisdomThiện Huệ địa The Ninth Stage of Bodhisattvahood.

Stages of Sravakas and PratyekabuddhasThe stages of Hinayana practice at which one seeks to attain one's own salvation.

Stava(S) Tán→ Sataka (P)Bài kệ tụng khen ngợi kinh điển.

Steadfast mindTâm kiên địnhA firm resolution to pursue the Buddhist Way.

Sṭhāna(S) Lập nhânMột trong ngũ nhân.

Sthāvathah(S) Thượng toạ bộ.

Sthāvirā(S) Trưởng lão bộ→ Thera (P)Tha tì lị, Thể tì lí, Thượng tọa, Trụ vịAlso known as Sthaviranikaya or Aryasthavirah. Sthavirah and Mahasanghikah are the two earliest sects in Buddhism. At first, they were not considered to be different. Sthavirah merely represented the intimate and older disciples of Shakyamuni, while Mahasanghika being the rest.it is said that a century later, a difference of opinion arose on certain doctrines. Three divisions were named as a result (all in Ceylon):Mahaviharavasinah, Jetavaniyah, Abhayagiri-vasinahin the course, the eighteen Hinayana sects were developed.From the time of Ashoka, four principal school are regarded as prevailing:Mahasanghika, Sthavira, Mulasarva-stivada, SammatiyahAs far as Sthavira is concerned, there are eleven sects reckoned.The Sthaviravadins were reputed as nearest to early Buddhism in its tenets, though it is said to Bậc Tỳ kheo xuất gia tu hành lâu năm, đức hạnh đầy đủ(thọ cụ túc giới từ 10 năm trở lên).

Sthāvirānikāya(P) Thượng tọa bộSee Sthavirah.

Sthāvirāvāda(S) Thượng tọa bộ→ (S, P), Sthāvirā (S)See Theravāda.

Sthimati(S) An Huệ Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Sthiramati(S) Kiên Ý Bồ tát→ (S, P)An Huệ Bồ tát, Tất sĩ la mạt thể, Kiên Tuệ Bồ tát, Kiên Huệ Bồ tát, An Tuệ Bồ tátSư Ấn độthế kỷ iV.

Sthiram-bodhi(S) Kiên Huệ Bồ tátName of a Bodhisattva. (475 - 555).Một trong 10 đại luận sư của Duy Thức Tông. Chân ngôn của Ngài là: Namo Samanta Buddhanam Jnanodbhava Svaha(Nam ma ta mạn đa bột đà nam ngữ noa ốt bà phược sa ha = Qui mạng Phổ biến Chư Phật Trí sanh Thành tựu).

Sthitamati(S) An HuệName of a monk Tên một vị sư.

Sthiti(S) TrụThật pháp khiến các pháp không dời đổi.

Sthulatyaya(S) Đại tộiSee Thullaccaya.

Sthvira(P) Thượng tọa bộSee Sthaviravada.

Stotra(S) Tán→ Stava (S), Sataka (P) → Tụng, KệSee Stava.Bài tán.

Stream-entererNhập lưuStream-winner. See Sotāpanna.

Strī(S) Phụ nữWoman→ itthi (P), itthī (P).

Strivivarta-vyākaraṅa sūtra(S) Thuận quyền Phương tiện kinhChuyển Nữ thân Bồ tát kinh, Chuyển nữ Bồ tát Sở vấn Thọ quyết kinhName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Stūpa(S) ThápPagoda→ Thūpa (P), ch ten (T)Bảo thápA dome shaped monument to the Buddha which often contains relics and remains of the Buddha or great bodhisattvas.

Stūpa-mahāśrī(S) Đới Tháp Cát tường Bồ tátĐại Cát Tường Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Stupidty(S) SiTrong tam độc Gồm: tham (desire), sân (anger), si (stupidity).

Styāna(S) Hôn trầmOne of the 6 Klesa Maha Bhumika Dharma.Tác dụng khiến tâm nặng nề. Một trong 6 Đại tuỳ phiền não địa pháp.

Styāna-middha(S) Thụy miên hôn trầm Torpor-languor→ Thīna-middha (P)Hôn trầm thùy miên cái, Hôn miên cáiOne of the Panca-avaranani.Hai món phiền não: hôn trầm và thùy miên. Một trong ngũ cái, thân tâm tối tăm, nặng nề, đần độn, si mê, mất chí tiến thủ.

Styāna-middha-āvaraṇa(S) Thụy miên cáiHindrance by torpor-languorChúng sanh bị phiền não ngủ nghỉ che lấp tâm thức nên không thể nào tiến lên được.

Su Tung Po(C) Đông Pha→ Sotoba (J).

Subahu(S) Diệu Tý Bồ tátTô bà hô đồng tử, Tu bà hầuName of a Bodhisattva.(1) Tên một vị Bồ tát. (2) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Subbamitta(S) Đạo sưSee Sarvamitra.

Subdavidyā(S) Thanh minhMột trong Ngũ minh của Vệ đà kinh: Thanh minh, Công xảo minh, Y phương minh, Nhân minh, Nội minh.

Subha(P) Thanh tịnhSee Suddha.Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Śubha sutta(P) Kinh Tu-bàTu bà Kinh Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Subhadda(P) Tu bạt đà laSee Śubhadrā.

Śubhadrā(S) Thiện Hiền→ Subhadda (P) → Tu bạt đà la, Tu bạt đà, Tô bạt đà la, Thiện HiềnSubhadra in Sanskrit, Subhadda in Pali. A Brahman of age 120, who became Shakyamuni's disciple shortly before Shakyamuni's death and is therefore known as the last disciple.Vị đệtử cuối cùng của đức Phật, người ngoại đạo, đã 120 tuổi, được qui y tam bảo ngày Phật nhập diệt. Ngay sau đó đắc A la hán, do không nỡ nhìn Phật nhập Niết bàn, được đức Phật đồng ý, ông dùng Tam muội chân hỏa nhập Niết bàn trước Phật.

Subhaga(P) Rừng Hạnh phúcName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Śubhakara(S) Thiện Vô Úy Sa mônSee Śubhākarasiṃha.

Śubhākara-siṃha(P) Tam tạng Thiện vô úyDu bà ca la, Tịnh Sư từName of a monk 637 - 735.Một nhà sư Thiên trúc, đến kinh đô Trường An năm 716, Ngài chuyên về Mật giáo với những môn pháp ấn và chú.

Subhakiṇṇa(P) Biến tịnh thiên→ Subhakiṇṇa (P).

Subhakiṇṇadeva(P) Biến tịnh thiênĐệiii thiền.

Śubhakṛṭsna(S) Biến tịnh thiên→ Subha-kiṇṇadeva (P)Một trong 3 cõi trời Tam thiền. Sự thọ lạc của chư thiên cõi này là tối thắng, sự thanh tịnh trùm khắp: Thiểu tịnh thiên, Vô lượng tịnh thiên, Biến tịnh thiên, do nghiệp thượng phẩm tam thiền mà sinh vào.

Subhasita sutta(P) Sutra on being Well-spokenName of a sutra. (suttan iii.3)Tên một bộ kinh.

Subhasitajaya sutta(P) Sutra on Victory Through What is Well SpokenName of a sutra. (SN Xi.5)Tên một bộ kinh.

Subhasuttam(P) Kinh SubhaName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Śubhāva-suddha(S) Đắc Tự tánh thanh tịnh pháp tánh Như LaiĐắc Tự tánh thanh tịnh Như LaiName of a Bodhisattva.Mật hiệu A di đà.

Śubhavyūha(S) Diệu Trang nghiêm vương Một vị vua được Phật Vân Lôi Âm Túc Vương Hoa Trí thọ ký thành Bồ tát bất thối chuyển hiệu Hoa Đức, và thành Phật là Phật hiệu là Ta la thọ Vưong đời vị lai,.

Śubhavyūharāja(S) Diệu Trang Nghiêm vươngSee Śubhavyūha.

Subhūti(S) Tu bồ đề→ (S, P)Tu phù đế, Tu phù đề, Thiện hiện, thiện cát, thiện nghiệp.Một trong thập đại đệtử. Ngài được Phật khen là đệnhất về sự ở vào cảnh trí Tĩnh lạc, không tịch. Được Phật thọ ký về đời sau sẽ thành Phật hiệu là Danh Tướng Phật, cõi giới của Ngài tên là Bảo Sanh giới, kỳ kiếp của Ngài tên là Hữu Bảo Kỳ kiếp.

Subinda(S) Tô Tần ĐàMột trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ gìn chánh pháp.

Sublime abidingsSee brahmaviharas.

Subramāna(S) Tu Phạm MaGreat-Compassion Brahmin→ Tramze Tsang rab (T)The father of Maitreya, at the time he will appear in this world.Cha của Bồ tát Di Lac trong vị lai.

Subtle channelsLuồng sinh khí→ nadi (S), tsa (T), Prāṇa (S), lung (T)These refer to the subtle channels which are not anatomical ones but ones in which psychic energies or "winds" (Sk. prana, Tib. lung) travel.

Subtle heatTam muội hỏa→ tummo (T)An advanced vajrayana practice for combining bliss and emptiness which produces heat as a byproduct.

Sucandra-samādhi(S) Diệu Nguyệt Tam muội.

Sucarita(S) Diệu hạnh→ Sucaritani (S).

SuchNhư vầy→ tādi (S)Like that.

SuchnessChân như→ Tathāgata (S), de kho na nyi (T)This is things as they really are, not as they appear. The ultimate reality of all that exists.

Suchness of all dharmasChân tánh của các phápThings as they really are; in the eye of the Buddha all existing things are themselves ultimate reality.

Suda sutta(P) Sutra on The CookName of a sutra. (SN XLVii.8)Tên một bộ kinh.

Sudāna(S) Thiện Nha→ (S, P).

Sudassana(P) Tu đới thiênTu trệ thiên, Thiện kiến thiên, Thiện quán thiên, Thiện kiến thiênSee Sudarśana.

Sudapanthaka(S) Châu lỵ bàn đà giàChú đồbán thác ca, Châu lỵ bàn đặc na, Châu đà, Kế đạo, Đại lộ biên.

Sudarśana(S) Thiện hiện thiên→ Sudassi (P), Sudassana (P), Sudassa (P), Sudṛsa (S)Thiện kiến thiên1- Tên một trong 9 tầng trời Tứ thiền thiên. Cõi này không có chướng ngại. 2- Thiện kiến sơn: Tên một trong 8 núi lớn bao quanh núi Tu di. Núi này cao 6.000 do tuần. (3) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú lâu ngày trong núi isigili.

Sudassa(P) Thiện Hiện thiênThiện kiến thiênSee Sudṛsa, Sudassana.

Sudassadeva(P) Thiện Hiện thiênThiện kiến thiênChư thiên ở cõi Thiện Hiện thiên.

Sudassan(P) SudassanMột trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Sudassi(P) Thiện kiến thiênThiện Hiện thiên See Sudarsana.

Sudassideva(P) Thiện kiến thiênThiện Hiện thiênThe beings in Sudassana realm.Chư thiên ở cõi Thiện Hiện.

Sudatha(P) SudathaMột trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Sudatta(S) Tu đạt Đa→ Sudatta Anathapindika (S)Thiện ThíSee Anathapindika.

Sudatta Anāthapiṇḍika(S) Cãp Cô Độcđạt đa, Thiện chí, Chẩn tế bần phạp, Cấp chư cô lãoSanh ở Savatthi, vương quốc Kosala, cùng thời đức Phật. Đã bố thí thực phẩm, quần áo cho người mồ côi, già yếu và cô quả, nên được mệnh danh là Cấp cô độc. Ông là người cúng dường chủ yếu của đức Phật. Ông cúng dường Kỳ viên tịnh xá, chính nơi này đức Phật đã ở đến 19 mùa mưa. Vợ con ông đếu quy y Phật. Lúc sắp qua đời, ngài A nan đến viếng và cho biết ông sẽ tái sanh về cỏi trời Đâu xuất (Tusita). 1- Tên một vị đại trưởng giả tại thành Xá vệ. Một tên của ông Cấp Cô Độc. 2- Thiện Thí = Khéo bố thí.

Sudatta sutta(P) Sutra on Sudatta (Anathapindika)Name of a sutra. (SN X.8)Tên một bộ kinh.

Śuddha(S) Thanh tịnh→ Subha (P)Tịnh.

Śuddhacandra(S) Tịnh NguyệtMột trong 10 Đại Luận sư chú thích bộ "Duy thức Tam Thập Luận" của ngài Thế Thân.

Śuddha-jāna(S) Thanh tịnh trí.

Śuddharasmiprabhā-buddha(S) Tịnh Quang Phật.

Śuddharmapundarikam(S) Kinh Pháp hoa.

Śuddha-samāpatti(S) Tịnh đẳng chí.

Śuddhasiṃha(S) Tịnh Sư TửTăng kỳ mậu đà ta ha.

Śuddhatthaka sutta(P) Sutra on Purity Name of a sutra. (Sn iV.4)Tên một bộ kinh.

Śuddhāvāsa(S) Tác bình Thiên tửVô nhiệt thiênMột vị trời hiện xuống dùng nhiều phương thiện khuyến khích thái tử Tất đạt đa xuất gia.

Śuddhipanthaka(S) Châu lợi bàn đà dà Xem Châu lỵ bàn đặc ca. Xem Sudhipanthaka.

Suddhodāna(P) Tịnh Phạn, Thâu Ðầu Ðàn → (S, P)Pure Rice Prince, the father of Shakyamuni, ruled over the Sakyans at Kapilaratthu on the Nepalese border.Phụ thân của Thái tử Tất đạt Đa.

Suddhy-Adhyasaya-Bhumi(S) Tịnh Thắng Ý Lạc ĐịaTịnh Tâm Địa.

Sudhamma(P) Thiện Pháp.

Śudhana(S) Thiện Tài đồng tửGood Wealth The main protagonist in the next-to-last and longest chapter of the Avatamsaka Sutra. Seeking Enlightenment, he visited and studied with fifty-three spiritual advisors and became the equal ofthe Buddhas in one lifetime. Both his first advisor and his last advisor (Samantabhadra) taught him the Pure Land path.

Śudhana-sresthi-daraka(S) Thiện Tài đồng tử See Sudhana.

Śudhavasa(P) Tịnh ThiênPure Abodes Name of a monk.Tên một vị sư.

Śudha-vidarśana-bhūmi(S) Càn Huệ Địa Quá Diệt Tịnh Địa, Tịnh Quán Địa, Kiến Tịnh Địa, Tịnh Nhiên Tạp Kiến Hiện Nhập ĐịaMột trong Tam thừa cộng Thập địa ghi trong kinh Đại Bát nhã.

Śudhipanthaka(S) Châu lỵ bàn đặc ca→ SuddhipanthakaChâu Đà, Châu lợi bàn đà dàMột trong 16 vị A la hán, đệtử Phật, phái đi hoằng pháp nước ngoài. Khi mới xuất gia, ông Châu Đà rất tối dạ học mãi một bài kệ 4 câu mà không thuộc. Thế nhưng ông cố gắng tu và nhờ Phật điểm hoá mà đắc A la hán.

Sūdra(S) Thủ đà laThú đà laSudra in Sanskrit, Sudda in Pali. The lowest of the four indian Castes at the time of Shakyamuni. They were peasants, slaves and serfs.Giai cấp thứ tư trong xã hội Ấn thời xưa còn gọi là người nô lệ, chỉ làm thuê, làm mướn.

Sudṛsa(S) Thiện Kiến thiên→ Sudassana (P) → Tên một trong 9 cõi trời Tứ thiền.Chư thiên thấy được thế giới trong 10 phương, không có bụi nhơ.

Sudsa(S) Vô nhiệt thiênName of a realm.Tên một cõi giới trong ngũ tịnh cư thiên hay Tịnh cư thiên.

Sudurjaya-bhūmi(S) Nan thắng địaHard-to-Conquer stageCực nan thắng địaSee Dasabhumika.Địa thứ 5 trong Thập địa.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
08/04/2013(Xem: 15359)
Ấn bản Tự Điển Phật Học Việt-Anhcủa cư sĩ Trần Nguyên Trung vì thế có thể xem là quyển từ ngữ Phật học Việt-Anh phong phú nhất từ trước đến nay, chứa trên 10.000 thuật ngữ Phật học thông dụng và các danh từ riêng trong Phật giáo. Dù mang tên “Tự Điển Phật Học Việt-Anh”, trong nhiều mục từ, soạn giả còn kèm theo các thuật ngữ Phật học gốc bằng tiếng Sanskrit (S) và Pali (P) dưới dạng Latinh hóa bên cạnh các thuật ngữ tương đương của tiếng Anh. Ngoài ra, đối với các thuật ngữ có nguồn gốc từ tiếng Nhật (J), Trung văn (C) và Tạng văn (Tib), sọan giả cũng kèm theo các thuật ngữ gốc này theo hệ thống phiên âm của T. Wade Giles.
08/04/2013(Xem: 20201)
Con người là sinh vật quan trọng nhất – Đức Phật từ con người mà thành Phật – vì nó có những đặt tính ưu việt hơn tất cả những loài vật khác; nhưng Phật Giáo lại không cho con người là độc tôn, vì còn có những chúng sanh hữu tình và vô tình khác. Hai loại này ở trong một thể thống nhất giữa thế giới và nhân sinh. Vì thế, không có con người là kẻ thù của con người, cho đến loài vật, cây cỏ cũng vậy.
08/04/2013(Xem: 15131)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch.
28/03/2013(Xem: 5982)
Phật dạy chúng sanh trong sanh tử vô minh từ vô thủy kiếp đến nay, gốc từ vô minh, do vô minh nên thấy biết và tạo nghiệp sai lầm. Biểu hiện của thấy biết sai lầm thì rất nhiều, trong đó sự thiếu sáng suốt và lòng tự mãn là biểu hiện nổi bật nhất. Đây cũng là căn bệnh trầm kha của đa phần những con người bảo thủ, sôi nổi, nhưng lại nhìn chưa xa, trông chưa rộng. Từ đó, cuộc sống của họ khung lại trong cái vị kỷ nhỏ hẹp, phiêu bồng trôi giạt theo từng bước vong thân.
20/11/2012(Xem: 4620)
Đây không phải là một bộ từ điển Phật học, mà chỉ là bộ sách trích lục những từ ngữ trong phần “Chú Thích” và “Phụ Chú” của bộ sách GIÁO KHOA PHẬT HỌC do chúng tôi soạn dịch mà thôi.
16/11/2012(Xem: 13530)
Từ điển Việt-Pali - Sa di Định Phúc biên soạn
20/04/2011(Xem: 13031)
Từ Điển Làng Mai sẽ giúp các bạn hiểu thêm về nếp sống và tư trào văn hóa Làng Mai. Những từ ngữ nào có mang ý nghĩa đặc biệt của Làng Mai đều có thể được tìm thấy trong Từ Điển này.
08/03/2011(Xem: 6113)
Danh Từ Thiền Học - Tác giả: HT Thích Duy Lực: 1-ALẠI THỨC: 阿賴耶識 Àlaya Làthứcthứ tám, cũng gọi là Tạng thức, tức là tất cảchủng tử thiện, ác, vô ký, do thức thứ sáu lãnh đạo nămthức trước (nhãn, nhĩ, tỹ, thiệt, thân) làm ra đều chứatrong đó. 2-A HÀM:阿含 Àgama Bốnthứkinh Tiểu thừa bằng tiếng Pali gọi là Tứ A Hàm. GồmTrường A Hàm, Trung A Hàm, Tăng Nhất A Hàm và Tạp A Hàm. 3-A LAN NHÃ:阿蘭若 Àranya Dịchlàchỗ Tịch tịnh (xa lìa náo nhiệt), cũng là chùa nơi Tỳkheo cư trú. 4-A LA HÁN: 阿羅漢 Arahan
16/01/2011(Xem: 13762)
Tự điển Phật học đa ngôn ngữ (Multi-lingual Dictionary of Buddhism) - Tác giả: Minh Thông; Tuyển tập này trước tiên được đưa lên mạng Internet ở trang nhà Quảng đức (www.quangduc.com) vào đầu năm 2001, mãi đến đầ năm 2002 sau khi từ vần A đến Z đã được đưa lên mạng Internet xong, ấn bản bằng Microsoft Word của tự điển này cùng các Fonts để Edit cũng sẽ được đưa lên Internet ở nhiều trang nhà khác như Đạo Phật Ngày Nay (www.buddhismtoday.com), Quang Minh (www.quangminh.org), ... để đọc giả có thể download tự do.
22/09/2010(Xem: 7484)
Từ Ngữ Phật Học Việt-Anh; Tác giả: Đồng Loại - Trần Nguyên Trung - South Australia 2001
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567