Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

U

09/05/201316:54(Xem: 2678)
U

U

U-ba-vac-ta-na Upavartana(S)Tên một khu rừng gần thành Câu thi na thuộc vương quốc Mạt La, đây là chỗ đức Thích Ca Mâu ni đã nhập diệt.

Uẩn Khaṇḍa(P),Aggregate, Skandha (S),phung po nga (T)Vi-đà, Ấm, Kiền độ, Ấm, Uẩn ma vương.1- = Âm: Nghĩa là trái lẽ dương (= negative). 2- = Uẩn: Tích tập, kết hợp lại. Sắc Thọ Tưởng Hành Thức là năm uẩn. Năm món tích tụ ấy làm người mê muội, mê nhiễm vật dục.; 3- Vi-đà, tên một vị Thần Hộ pháp

Uẩn Saṣṣa(S)Ấm.

Uẩn ma vương Xem Uẩn.

Uẩn Minh hộ kinh Khaṇḍa-paritta sutta(P)Tên một bộ kinh.

Uẩn tính Skandhātā(S).

Uất ba la Xem Thanh liên.

Uất đà ca la la Ārāḍa-Kālāma(S),Ālāra-Kālāma (P), Alārāma Kālāma(P),Arāda-Kālāma (S)A lam, A la la, A la ra ca lam.Tên vị đạo sĩ, thầy dạy thứ nhất của đức Phật, tu đạt đến cảnh giới Vô sở hữu xứ thiên.

Uất đà già Xem Uất đà la.

Uất đà la Udraka-Rama-Putral(S),Rudraka(S)Uất đà già, Uất đầu lam PhấtBậc tu hành thứ nhì mà đức Phật gặp gần thành Vương xá và có thọ học theo người này sau khi rời ngài A la lá, thọ pháp Phi tưởng phi phi tưởng, pháp cao nhất thời ấyXem Udraka.

Uất đà ca la la Ālāra-Kālāma(P).

Uất đà la tăng Uttarāsaṇgha(P),Upper robe Thượng y, áo Uất đa la tăng, áo Thất điềuMột trong ba loại áo cà sa của Nam phương Phật giáo.

Uất đầu lam Phất Xem Uất đà la.

Uất Đà Ca La Ma Tử Udraka-Ramaputra(S),Uddaka-Ramaputta (P)Vị thầy thứ hai ma Thái tử Tất Đạt Đa có học đạo sau khi xuất gia Vị thầy thứ nhì, nhờ đó đức Phật đắc Đệ bát thiền vô sắc, thuộc cảnh giới phi tưởng phi phi tưởng, không còn tri giác mà cũng không có không tri giác. Vào thuở này không ai đắc quả thiền nào cao hơn.

Uế Asuddha(S),Asubha (P)Xem Bất tịnh.

Uế tặc Kṣināśrava(S)Lậu tận.

Uế tích kim cang Ucchuṣṃa Angusa(S)Ô sô quân tràTên của một minh vương thần có công đức chuyển uế thành tịnh. Vị thần này đầu và khắp lỗ chân lông đều phun ra lửa, mặt mày phẩn nộ, có bốn cánh tay cầm các vũ khí: gươm, dây, roi, xoa hoặc phúc câu (có hình như câu móc)Xem Uế tích Minh vương.

Uế tích kim cương Bồ tát Ucchuṣṃa(S)Ô khu sa ma, Ô sô sáp ma, Ô khu sắt ma; Ô su sa ma Minh vương, Thọ Xúc Kim Cang; Uế Tích Kim Cang, Bất Tịnh Kim CangTên một vị Bồ tát.

Uế tích kim cương vương Xem Uế tích kim cương Bồ tát.

Ujjaya Ujjaya(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Upakala Upakala(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Upanemi Upanemi(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Upanita Upanita(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Upasabha Upasabha(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Upasidari Upasidari(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Usabha Usabha(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Uy âm vương Phật Bhismagarjitasvararāja(S)Tên một vị Phật hay Như Lai.

Uy lực Xem Gia trì.

Uy-nhã-quốc Ujunnā(P).

ứng cúng Xem A la hán.

ứng cúng quả Xem A la hán.

Ước nguyện Aspiration.

Ưng châu Ying-chou(C).

Ưng quật ma la Aṅgulimālya(S),Aṅgulimāla (S)Ưng quật ma la, Ưng quật lỵ ma la, Chỉ ManTên một người Bà la môn giết 999 người chặt ngón tay xo thành xâu đội làm tóc, tin rằng giết được 1000 người thì được sanh lên trời cao. Vì không tìm được ai, y rượt mẹ mà giết. Phật hiện ra, cảm hóa và cho y qui y thjọ phép xuất gia, sau đắc A la hánXem Ưng quật ma la.

Ưng quật ma la Aṅgulimāla(S) Xem Ương quật ma la.

Ưng quật ma la Kinh Aṅgulimālya sŪtra(S)Ưng quật na Kinh, Chỉ Man kinhTên một bộ kinh Xem Ưng quật ma la Kinh.

Ưng tác nghiệp Yogā-vihita-karma(S).

Ưng thuận Patisantharo(P),Courtesy.

Ương già Xem Bộ loại.

Ương-già Bắc Phương Thủy,địa danh Anguttarapa(P).

Ưu ba bà bà Xem Thiện túc.

Ưu ba cúc đa Upagupta(P),(S,P),Moggaliputta-Tissa (P)Vị tổ thứ tư, một trong 28 vị tổ Phật giáo ở Ấn độ. Tên khác của Mục Kiền Liên Tử Đế Tu.

Ưu ba đà da Xem Hoà thượng.

Ưu ba đề xá Xem Luận nghị Xem Đại Quang A la hán.

Ưu ba la Long vương Xem Thanh Liên Long vương.

Ưu ba li Upāli(S,P)Một trong thập đại đại đệ tử. Người thợ cạo tóc, vị trì luật hạng nhất.

Ưu ba nan đà tỳ kheo Xem Luận nghị.

Ưu ba ni sa đà Upaniṣad(S)áo nghĩa thư1- Một trong những đệ tử Phật đắc A la hán (một trong những thượng thủ) 2- Tên một bộ kinh Vệ đà.

Ưu ba phiến đa tỳ kheo Upassanta(S)Tên một vị sư.

Ưu bát la Utpala(S),Uppala (P)Âu ba la địa ngục1- Tên một vị Long vương. 2- Hoa sen màu vàng, một loại hoa cõi trời 3- Tên của một trong 8 loại ngục lạnh.

Ưu bà di Upāsikā(S,P)Tín nữ, nữ cư sĩ, cận sự nữNgười đàn bà tu Phật tại gia.

Ưu bà đế tu Upatissa(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Ưu bà ly Oupali(S)Một đệ tử Phật, trước làm nghề cạo tóc, giai cấp hạ tiện, theo 6 ông hoàng dòng họ Thích đi xuất gia, sau đắc quả A la hán, được Phật khen là Trì luật đệ nhất.

Ưu bà nan đà Xem Bạt nan đà.

Ưu Bà Phiên Đà Upasānta(S)Tên một vị Đại luận sư.

Ưu bà tắc Upāsaka(P)Thiện nam, Nam cư sĩ, Cận sự namCư sĩ tu tại gia.

Ưu đà di Udāyi(S)Ưu-đa-diMột Thanh văn đệ tử của Phật.

Ưu đà diên vương Udayāna(S),Udena (P)Ưu đà diên vươngCai trị xứ Câu đàm di thời đức Phật.

Ưu đà la Uttala(S)Tổ tiên đời thứ năm cũa dòng họ Thích Ca Xem Vô vấn tự thuyết.

Ưu đàm ba la Xem Hoa ưu đàm.

Ưu Đà Di Udāyin(S)Tên một vị đệ tử của đức Phật đã đắc A la hán.

Ưu Đàm Yu-tan(C).

Ưu lâu tần loa Uruvila(S)Tên một vùng có ngôi làng Nan đà, có sông Ni liên thiền, quê hương cô thôn nữ Thiện Sanh, người cúng dường sữa cho đức Phật vào ngày Ngài thành đạo. Thị trấn xứ Senani, bên cạnh dòng sông Niranjara (Ni liên thiền). Cảnh vật tại đây xinh đẹp, đức Phật đã cùng Kiều trần như (Kondanna) và bốn người khác: Bhaddiya, Vappa, Mahanama và Assaji cùng tu khổ hạnh.

Ưu lâu tần loa Ca diếp Uruvilva-kasyapa(S)Một Thanh văn đệ tử của Phật, ông là huynh trưởng trong ba anh em nhà Ca Diếp: Uruvilva Kāśyapa, Gaya Kāśyapa, Nadi Kāśyapa.

Ưu thọ Daurmanasya-vedanā(S)Một trong ngũ thọ.

Ưu-đà-di-bạt-đa Udāyibhadda(P).

Ức Niệm Bồ tát Smritisajatyah(P)Sanh Niệm Xứ Bồ tát.

Ức niệm tỳ ni luật Sati-vinaya(S).

Ứng đối trị Payattika(S)Ba dật đề90 giới linh tinh của tỳ kheo. Một đoạn trong 8 đoạn của 250 giới tỳ kheo.

Ứng hóa thân Tramsformation bodyXem Hóa thânXem Hóa Phật.

Ứng Niệm Himavanta(S)Hi ma phạ đaMột trong Dạ xoa bát đại tướng: Bảo Hiền, Mãn Hiền, Mật Chủ, Oai Thần, Ứng Niệm, Đại Mãn, Vô tỷ lực, Mật Nghiêm.

Ứng thành tông Xem Cụ Duyên tông.

Ứng thân Nirmāṇakāya(S),Nirmāṇa-kāyah (S),Accommodated Body, Transformed body,Ōjin(J), Tulku (T),Ứng hóa thân, Biến hóa thân, Hóa thânThân Phật ứng với cơ duyên khác nhau mà hóa hiện. Nếu ứng hiện Phật hình là ứng thân, nếu ứng hiện khácvới Phật hình thì gọi là hóa thân. Pháp thân là tự tính thân.

Ứng tụng Geya (S),Singing (S,P)Trùng tụng, Kỳ dạKệ giải thích giáo thuyết mà khế kinh đã nói.

Ưu ba bà sa Xem Thiện túc.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
08/04/2013(Xem: 15342)
Ấn bản Tự Điển Phật Học Việt-Anhcủa cư sĩ Trần Nguyên Trung vì thế có thể xem là quyển từ ngữ Phật học Việt-Anh phong phú nhất từ trước đến nay, chứa trên 10.000 thuật ngữ Phật học thông dụng và các danh từ riêng trong Phật giáo. Dù mang tên “Tự Điển Phật Học Việt-Anh”, trong nhiều mục từ, soạn giả còn kèm theo các thuật ngữ Phật học gốc bằng tiếng Sanskrit (S) và Pali (P) dưới dạng Latinh hóa bên cạnh các thuật ngữ tương đương của tiếng Anh. Ngoài ra, đối với các thuật ngữ có nguồn gốc từ tiếng Nhật (J), Trung văn (C) và Tạng văn (Tib), sọan giả cũng kèm theo các thuật ngữ gốc này theo hệ thống phiên âm của T. Wade Giles.
08/04/2013(Xem: 20153)
Con người là sinh vật quan trọng nhất – Đức Phật từ con người mà thành Phật – vì nó có những đặt tính ưu việt hơn tất cả những loài vật khác; nhưng Phật Giáo lại không cho con người là độc tôn, vì còn có những chúng sanh hữu tình và vô tình khác. Hai loại này ở trong một thể thống nhất giữa thế giới và nhân sinh. Vì thế, không có con người là kẻ thù của con người, cho đến loài vật, cây cỏ cũng vậy.
08/04/2013(Xem: 15115)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch.
28/03/2013(Xem: 5953)
Phật dạy chúng sanh trong sanh tử vô minh từ vô thủy kiếp đến nay, gốc từ vô minh, do vô minh nên thấy biết và tạo nghiệp sai lầm. Biểu hiện của thấy biết sai lầm thì rất nhiều, trong đó sự thiếu sáng suốt và lòng tự mãn là biểu hiện nổi bật nhất. Đây cũng là căn bệnh trầm kha của đa phần những con người bảo thủ, sôi nổi, nhưng lại nhìn chưa xa, trông chưa rộng. Từ đó, cuộc sống của họ khung lại trong cái vị kỷ nhỏ hẹp, phiêu bồng trôi giạt theo từng bước vong thân.
20/11/2012(Xem: 4604)
Đây không phải là một bộ từ điển Phật học, mà chỉ là bộ sách trích lục những từ ngữ trong phần “Chú Thích” và “Phụ Chú” của bộ sách GIÁO KHOA PHẬT HỌC do chúng tôi soạn dịch mà thôi.
16/11/2012(Xem: 13489)
Từ điển Việt-Pali - Sa di Định Phúc biên soạn
20/04/2011(Xem: 12987)
Từ Điển Làng Mai sẽ giúp các bạn hiểu thêm về nếp sống và tư trào văn hóa Làng Mai. Những từ ngữ nào có mang ý nghĩa đặc biệt của Làng Mai đều có thể được tìm thấy trong Từ Điển này.
08/03/2011(Xem: 6102)
Danh Từ Thiền Học - Tác giả: HT Thích Duy Lực: 1-ALẠI THỨC: 阿賴耶識 Àlaya Làthứcthứ tám, cũng gọi là Tạng thức, tức là tất cảchủng tử thiện, ác, vô ký, do thức thứ sáu lãnh đạo nămthức trước (nhãn, nhĩ, tỹ, thiệt, thân) làm ra đều chứatrong đó. 2-A HÀM:阿含 Àgama Bốnthứkinh Tiểu thừa bằng tiếng Pali gọi là Tứ A Hàm. GồmTrường A Hàm, Trung A Hàm, Tăng Nhất A Hàm và Tạp A Hàm. 3-A LAN NHÃ:阿蘭若 Àranya Dịchlàchỗ Tịch tịnh (xa lìa náo nhiệt), cũng là chùa nơi Tỳkheo cư trú. 4-A LA HÁN: 阿羅漢 Arahan
16/01/2011(Xem: 13705)
Tự điển Phật học đa ngôn ngữ (Multi-lingual Dictionary of Buddhism) - Tác giả: Minh Thông; Tuyển tập này trước tiên được đưa lên mạng Internet ở trang nhà Quảng đức (www.quangduc.com) vào đầu năm 2001, mãi đến đầ năm 2002 sau khi từ vần A đến Z đã được đưa lên mạng Internet xong, ấn bản bằng Microsoft Word của tự điển này cùng các Fonts để Edit cũng sẽ được đưa lên Internet ở nhiều trang nhà khác như Đạo Phật Ngày Nay (www.buddhismtoday.com), Quang Minh (www.quangminh.org), ... để đọc giả có thể download tự do.
22/09/2010(Xem: 7456)
Từ Ngữ Phật Học Việt-Anh; Tác giả: Đồng Loại - Trần Nguyên Trung - South Australia 2001
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567