Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Amo

09/05/201314:02(Xem: 2458)
Amo

Amo

Amogha-(S) Bất không.. Tiếp đầu ngữ

Amogha-darśana(S) Bất không kiến Bồ tát Phổ biến Kim cang Bồ tát, Chân như Kim cang Bồ tát, Bất không nhãn Bồ tát, Chánh Lưu Bồ tátName of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Amogha-krodhāṇkuśa-rāja(S) Phẫn nộ Câu Quán thế âm Bồ tát Name of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Amoghāṇkuśa(S) Bất không câu pháp Tự tại Bồ tát Bất Không Câu Quán Tự Tại Bồ tátName of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Amoghapāśa(S) Bất không quyên sách Quán âm Bồ tát Bất không vương Quán thế âm Bồ tát, Bất không quảng đại Minh vương Quán thế âm Bồ tát, Bất Không Tất Ðịa Vương bồ tátName of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát thuộc Quán Âm viện của Thai Tạng Mạn Ðồ La

Amoghapasa-Avalokiteśvara(S) Bất Không Quyên Sách Quan Âm Bất Không Quyên Sách Quán Thế ÂmName of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Amoghapāśa-hṛdaya-sūtra(S) Bất không quyên sách chú tâm kinh Name of a sutra Tên một bộ kinh, do ngài Bồ Ðề Lưu Chí dịch từ Phạn sang Hán gồm 30 quyển, 78 phẩm, xếp vào tập 20 của Ðại Chánh Tạng.

Amoghapāśa-kalparāja-sūtra(S) Bất không quyên sách thần biến chân ngôn kinh Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Amoghapāśa-ṛddhi-vikṛti-maṇtra-sūtra(S) Bất không quyên sách thần biến chân ngôn kinh Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Amoghasiddhi(S) Bất Không Thành Tựu PhậtWho Unerringly Achieves His GoalBất Không Thành Tựu Như laiNgự phương bắc Mạn đà la, tượng trưng Thành sở tác trí. Một trong năm hóa thân của chư Phật. Biểu hiện với tay bắt Vô Uý Ấn, biểu tượng là hai vòng kim cương.

Amogha-vajra(S) Bất Không Kim Cang 705 - 774 Nhà sư người Sri Lanka, Ấn độqua Lạc Dương, Trung quốc hồi thế kỷ thứ 8, đời Ðường, cùng với thầy là ngài Kim Cang Trí, dịch 108 quyển kinh. Sau khi sư phụ viên tịch, Ngài về Ấn độthỉnh thêm kinh sách rồi sang Trung quốc đểdịch kinh cho đến mãn đời.

Amoghavajro(S) Quảng trí bất không Bất không kim cangHọc trò Ngài Kim Cang Trí Tam Tạng cùng thầy sang trung quốc truyền Mật pháp, dịch (10) bộ kinh gồm 143 quyển. Ngài là một đại dịch sư sau Ngài Huyền Trang.

Amoha(S) Vô siNon-delusion.

Āmra(S) Am một la Am la thọ viên, A một la lâm, Nại thị viên, Nại viênVườn nàng Am một la gần Quảng nghiêm thành, nơi Phật nói kinh Duy ma.

Amrapali(S) Kinh Duy ma cật Vimalakīrti Sutra (S) →Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Amraskyongma(S) Am la quả nữ Tên môt kỹ nữ thành Duy da ly thời Phật tại thế, có thỉnh Phật đến cúng dường.

Āmra-vijāna(S) Như lai tạng Thanh tịnh thức, vô cấu thức, chơn như thức, bạch tịnh thức, Như lai tàng, Am ma la thứcCái thức của Như lai, Phật thức. Thức thứ chín, vốn trong sạch, không ô nhiễm, tức là chơn tâm thường trụ từ vô thuỷ của chúng sanh. A ma la thức là phần thanh tịnh của A lại da thức. (Pháp tánh tông gọi thức này là thức thứ chín, tức là Như Lai thức).

Amṛta(S) Cam lồHealing nectardut tsi (T), Amata (P) →Nước phép, Thánh thủy, A mật rị đa, mỹ lộ trường sanh tửu, bất tử tửuA blessed substance which can cause spiritual and physical healing 1- Thiên tửu: rượu tiên 2- Cam lộ: có 4 màu: xanh, vàng, đỏ, trắng, là trường sanh tửu làm đồuống của chư thiên. 3- Cam lộ vương Như lai, Cam lộ vương Phật. Là một tên hiệu khác Mật giáo dùng gọi A di đà Phật.

Amṛta-dhātu(S) Cam lộ giới Name of a realm Tên một cõi giới.

Amṛta-dvara(S) Pháp môn.

Amṛta-rāja(S) Cam lộ vương Như Lai Name of a Buddha or Tathāgata Tên một vị Phật hay Như Lai. Biệt hiệu xưng tụng Phật A di đà.

Amṛtodana(S) Cam lộ Phạn Amitodana (P) →Suddhodana's second younger brother, the father of Mahanama and Anuruddha Bào đệthứ nhì của vua Tịnh Phạn, phụ thân của Ma ha Nam và A na luật Đà.

Ān Shigāo(C) An Thế Cao Name of a monk. See An Shih-KaoTên một vị sư.

An Shih-Kao(C) An Thế Cao Ān Shigāo (C) →Name of a monk Tu sĩ người xứ AnTức (Parthie), một vương quốc cổ thuộc Ba tư, vào Trung quốc năm 148 đời Hậu Hán, đã dịch 176 quyển kinh. Thái tử Vương quốc Parthie, vào Trung quốc năm 148 AD. Đã có công sử dụng rất nhiều từ Lão giáo đểdịch kinh Phật ra tiếng Trung quốc.

An Shin Kao(C) An Thế Cao Ān Shigāo (C) →See An Shih-Kao.

Āna(S) Hít vàoInhalation.

Anabhilapya kośa(S) Bất khả thuyết tạng.

Anābhoga(S) Không cần dụng công Không dụng công mà vẫn được.

Anabhoga caryā(S) Vô công dụng hạnh.

Anabhraka(S) Vô vân thiên Asanna-sattadeva (P) →Name of a realm Tên một cõi giới. Một trong 9 cõi thuộc Tứ thiền thiên. Tâm chư thiên trong cõi này không hoạt động.

Ānabodhi(S) Mã Minh See Aśvaghoṣa.

Anāgāmi(S) A na hàmNon-returner(S, P) →Bất lai quả, Bất hoàn quả, A na hàm quả vịA person who has attained the third stage of amancipation leading to Sainthood (Arahatta), having no aversion (dosa), and no more returns to this world Trong 4 quả: Tu đà hoàn, Tư đà hàm, A na hàm, A la hán Quả chứng đắc thứ ba. Quả thứ tư là quả A la hán, mục tiêu tối thượng của Phật giáo nguyên thuỷ. Người đạt quả vị này sẽ không còn sanh vào cõi vật chất hay phi vật chất và không còn trở lại cõi người, sẽ được sanh lên cõi trời Ngũ bất hoàn, tu cho đến khi chứng quả A la hán.

Anagami magga(P) A na hàm đạoPath of non-returner.

Anāgāmin(S) A na hàmNon-returnerHe who fulfilled Anāgām Người đắc quả A na hàm.

Anagarika(S) Đời sống không gia đình Homeless lifeAnagāriya (P) →Ascetic life.

Anagāriya(P) Sống không gia đình HomelessnessSee Anagarika.

Anāgata(S) Vị lai.

Anāgata kośa(S) Vị lai tạng.

Anāgatabhayani sūtra(S) Kinh Đương Lai Bố Úy Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Anāgata-bhayani suttas(P) Kinh Vô ngã tướngSutra on Future DangersName of a sutra. (AN V.77-80) Tên một bộ kinh.

Anāhata-cakra(S) Trung khu.

Anākāra cintā rājas śāstra(S) Vô tướng tư trần luận Name of a work of commentary written by Dignaga Tên một bộ luận do ngài Trần Na biên soạn.

Analaya(S) Phi nhơn.

Analytical insightIn the sutra tradition one begins by listening to the teachings which means studying the Dharma. Then there is contemplation of this Dharma which is analytical insight which is doneby placing the mind in Śamatha and putting the mind one-pointedly on these concepts. Third, there is actual meditation which is free from concept.

Anamataggapariyaya katha(S) Luận Vô thủy Name of a work of commentary Tên một bộ luận.

Aāṇa(P) Vô tríMindlessnessSee Ajāna.

Anana sutta(P) Sutra on Debtlessness Name of a sutra. (AN IV.62) Tên một bộ kinh.

Ānanda(S) A nan đàJoyPrīti (S) →Khánh Hỷ Tôn Giả, Phúc lạc, Hoan Hỷ, Vô Nhiễm(1) One of the ten great disciples of the Buddha, also one of the cousins of the Buddha, brother of Devadatta, he accompanied the Buddha for more than 20 years, attained Arhatship after thedemise of the Buddha. He was famous for his excellent memory and recited the Sutra Pitaka at the First Great Rehearsal, and also the second patriarch of Buddhism in India. He was the personal attendant of the Buddha.(2) The joy and bliss1- Một trong thập đại đại đệtử. Là anh em họ đức Phật, anh em ruột với Devadatta (Đềđạt ta), làm thị giả Phật hơn 20 năm, đắc quả A la hán sau khi Phật nhập diệt. Ông nổi tiếng nhờ tài nhớ giỏi và đã thuyết lại kinh Phật trong thời kỳ kết tập thứ nhất, ông cũng là Tổ đời thứ nhì Phật giáo tại Ấn độ. 2-Phúc lạc

Ānanda sutta(P) A-nan-dà kinhSutra To Ananda (on Mindfulness of Breathing) Name of a sutra. (SN LIV.13), (SN VIII.4), (SN XLIV.10) Tên một bộ kinh.

Anandabhaddekarattasuttam(P) Kinh A nan nhứt dạ hiền giả.

Ānandabhadrā(S) A nan bạt đà Another name of Ānanda.

Ānandaśāgāra(S) A nan ta già Name of a monk Tên một vị sư.

Ananganasuttam(P) Kinh không uế nhiễm.

Ananjasappayasuttam(P) Kinh bất đồng lợi ích.

Ananta(S) Vô tậnEndless.

Anantabuddha-kṣetra-guṇanirdeśa-sūtra(S) Hiển vô biên Phật độcông đức kinh Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Anantacāritra(S) Vô biên Hạnh Vô biên hạnh Bồ tátTên một trong vô số Bồ tát đến núi Kỳ xà Quật ủng hộ Phật Thích ca diễn kinh Pháp Hoa.

Anantamati(S) Vô lượng ý.

Anantamukha-nirhāra-dhāraṇi sūtra(S) A nan đà Mục khư Ni ha li Đà la ni kinh One of the 9 names of Anantamukha-nirhāra-dhāraṇi-vyākhyāna-kārikā in Chinese translation Một trong 9 bản dịch khác tên của bộ kinh Anantamukha-nirhara-dharani-vyakhyana-karika trong Đại tạng Trung quốc.

Anantamukhasadhakadhāraṇī(S) Nhất hướng xuất sanh Bồ tát kinh Name of a sutra Tên một bộ kinh, do ngài Xà Na Quật Ða dịch vào đời Tùy, xếp trong Ðại Chánh Tạng, tập 19.

Anantanirdeśapratiṣṭhāna-samādhi(S) Vô lượng nghĩa xứ tam muội.

Anantaprabhā(S) Vô biên minh Vô biên quang.

Anantapratibhāna(S) Vô lượng biên Vô biên biên.

Ānantariya(S) Vô giánDisinterruptionTrực tiếp.

Ānantarya-karma(S) Nghiệp nặng cho quả liền.

Ānantarya-mārga(S) Vô gián đạo Disinterrupted path.

Anantat(S) Vô biên.

Anantavikramin(S) Vô Lượng Lực Bồ tát Name of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Anapadisesa nibbana dhātu(S) Vô dư Niết bàn Trạng thái Niết bàn đạt được lúc không còn thân ngũ uẩn.

Ānāpāna(S) Sổ tức quánBreathingAn ban, An na bát naOne of meditation methods which the meditator concentrates only in counting the in and out oftheir breath Phép thiền định hành giả tập trung vào sự đếm hơi thở ra và vào của mình.

Ānāpāna smṛti(S) Sổ tức quán.

Ānāpāna-samyutta(P) Tương ưng A-nan-dàMindfulness of breathingName of a sutra. (chapter SN 54) Tên một bộ kinh.

Ānāpanasati(P) A ban thủ ý Ānāprā-nasmṛti (S) →Quán niệm hơi thở Mindfulness of breathing. A meditation practice in which one maintains one's attention and mindfulness on the sensations of breathing.

Ānāpāna-sati(P) Quán niệm hơi thở Mindfullness of In- and Out-breathingMindfulness of breathing.

Ānāpānasati sutta(P) Kinh Nhập tức Xuất tức niệm Sutra on Mindfulness of Breathing An Ban Thủ ÝName of a sutra. (MN 118) Tên một bộ kinh.

Anapanasatisuttam(P) Kinh Nhập tức tức xuất tức niệm. See Ānāpānasati sutta.

Ānāpāna-smṛti(S) Sổ tức quán.

Anapatrapya(S) Vô quý Không biết hổ thẹn với người khác.

Ānāprānasmṛti(S) Quán niệm hơi thở Ānāpānasati (P) →See Ānāpānasati.

Anaravibhangasuttam(P) Kinh Vô tránh phân biệt.

Anāsava(S) Vô lậu See Anasrāva.

Anasrāva(S) Vô lậu Anāsava (P) →Pháp xa lìa phiền nãoKhông lậu tiết, không còn các mối phiền não. Bậc Vô lậu là bậc Thánh vì không còn phiền não.

Anasrāva-samāpatti(S) Vô lậu đẳng chí.

Anasrāva-śaṃvara(S) Đạo sanh luật nghi.

Anasrāvendriyani(S) Vô lậu căn.

Anatamagga-samyutta(P) Tương Ưng vô thủyThe unimaginable beginnings of samsara and transmigration (chapter SN XV).

Ānatarya-karma(S) Nghiệp trổ quả không chậm trễImmediate-retribution karma.

Anātattha(S) Vô nhiệt trì See Anavatāpa.

Anatavikramin(S) Vô lượng lực Bồ tát Name of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Anatavirya Buddha(S) Vô lượng tinh tấn Phật Name of a Buddha or TathāgataTên một vị Phật hay Như Lai. Một đức Phật vị lai, cõi giới ở phương Nam cõi ta bà.

Anāthapiṇḍada(P) Cấp Cô Độc See Anāthapiṇḍika.

Anāthapiṇḍika(S) Cấp Cô Độc Anāthapiṇḍada (P) →See Sudatta Anatha-pindika.

Anāthapiṇḍika vihāra(S) Tịnh xá Cấp Cô Độc Name of a temple Tên một ngôi chùa.

Anathapindikovadasuttam(P) Kinh Giáo giới Cấp Cô Độc.

Anātman(S) Phi ngã Anattā (P) →Một trong 4 hành tướng của Khổ đế: Vô thường, Khổ, Không, Phi ngã.

Anatolia(S) Name given to a geographical location in history, that is presently called Turkey. Turkey borders on Europe and the Middle East.

Anattā(P) Vô ngãEgolessAnātman (S) →Not-self; ownerless.

Anattālakkhaṇa-sutta(S) Kinh Vô ngã tướngSutra on the Not-self Characteristic Anattālakkhaṇa-sutta (P) →Name of a sutra. (SN XXII.59) Tên một bộ kinh.

Anattalakkhana-sutta(P) Kinh Vô ngã tướng Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Anattāniya(P) Vô ngã not belonging to a self, not related to a self.

Anattāta(P) Vô ngãEgolessness.

Anava(S) Vô tri.

Anavadatta(S) A na bà đạt đa Long vương See Anavatapta.

Anavakara-śūnyatā(S) Tán không Bất xả không, Bất xả ly khôngCác pháp giả hoà hợp, cuối cùng đều là tướng tan diệt.

Anavanamitavaidjayanta(S) Thường lập thắng phan Đức Thích Ca có thọ ký cho ngài A Nan vể vị lai sẽ thành Phật hiệu là Sơn Hải huệ Tự Tại Thông Vương Như Lai, cõi của ngài là Thường lập Thắng Phan, kỳ kiếp là Diệu âm biến mãn.

Anavaragra-śūnyatā(S) Vô thuỷ không Vô hạn không, Vô tiền hậu khôngCác pháp tuy sanh khởi từ vô thuỷ nhưng cũng xa lìa tính chấp thủ đối với pháp này.

Anavatāpa(S) Vô nhiệt trì, A Nậu Ðạt Trì, A Na Bà Ðáp Ða trì, A Nậu Trì, Thanh LươngTrì. Thần thoại Ấn Ðộ cho rằng ao này nằm trong núi Hy Mã, phía nam núi Hương Túy (Gandhamādana), chu vi đến 400 km. Ao này là phát nguyên của bốn cong sông cái: sông Hằng, sông Tín Ðộ (Sindhu), sông Phược Xô (Vaksa) và sôngTỉ Ða (Shita) Anātattha (P).

Anavatāpta(S) A nâu đạt Anavatāpta-nāgarāja (S) →A na bà đạt đa Long vương, Vô nhiệt não Long vương, A na sa đạt đa Long vươngName of a king of dragons under the sea 1- ao Vô nhiệt, trong núi Tuyết sơn, nước có đủ8 công dức. 2- A na bà đạt đa Long vương: Tên một vị long vương. Một trong Bát đại Long vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long vương hải, Bảo Hữu Long vương, Đa Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại ý Long vương, Thanh Liên Long vương. 3- A na đà đáp đa, A nậu đạt, A na đà đạt đa, A na bà đạt đa 4- Tên một cái ao ở cõi Diêm phù.

Anavatāpta-nāgarāja(S) A nâu đạt See Anavatāpta.

Anaya-vyaya(S) Bất lai bất khứ.

Anbuda(S) An phù đà địa ngục See narakanitaya.

Aṇḍaja(S) Noãn sanhEgg-born.

Andhaka(S) án đạt la phái Một bộ phái Tiểu thừa. Phái này có 4 bộ Đông sơn trụ bộ, Tây sơn trụ bộ, Vương sơn trụ bộ, Nghĩa thành bộ.

Andhakara(S) ámDarknessDarkness, one of 12 clear forms which can be seen by eyes U tối, một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được.

Andhakavinda sutta(P) Sutra at Andhakavinda(AN V.114).

Andjali(S) Hiệp chưởng chấp hai tay

Anekajāti(S) Đa sinh.

An-Fa-K'inn(C) An pháp Khâm Name of a monk Tên một vị sư dịch kinh thời Tây Tấn, người nước AnTức, ngài dịch được 5 bộ, 16 quyển kinh.

Aṅga(S) Bộ loại (S, P) →xứ Ương-già, Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili1- Một trong 3 thể tài của Tạng kinh (Pitaka). 2- Ương già: 1 trong 6 thể loại kinh điển của Kỳ Na giáo.

Aṅga-jāta(S) Nhân yết đà Name of a disciple of the Buddha's Một trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ gìn chánh pháp.

Aṅgāraka(S) Hoả tinh Huỳnh Hoặc tinh.

AngerGiận dữ Trong tam độc: tham (desire), sân (anger), si (stupidity)

Angirasa(P) Bà-la-môn Ương-kỳ-sá ẩn sĩ Ương-kỳ-la.

Ango(J) An cư.

Aṅgulimāla(S) Ương quật ma la See Aṅgulimālya.

Aṅgulimālaparitta(S) Kinh Ương quật ma la hộ Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Aṅgulimālya(S) Ương quật ma la Aṅgulimāla (S) →Ương quật ma la, Ương quật lỵ ma la, Ương Cừu Ma La, Ương Lũ Lỵ Ma La, Chỉ Kế, Chỉ Man ngoại đạo, Nhất Thiết Thế Gian Hiện, Chỉ ManLit. 'finger-wreath'; at first followed a wrong teaching and vowed that he would kill a thousand people and make a wreath with their fingers. When he attempted to kill his own mother to make the thousandth person, the Buddha stopped this and converted him to Buddhism. He then practised the Way diligently and finally attained the Arhatship Tên một người Bà la môn giết 999 người chặt ngón tay xo thành xâu đội làm tóc, tin rằng giết được 1000 người thì được sanh lên trời cao. Vì không tìm được ai, y rượt mẹ mà giết. Phật hiện ra, cảm hóa và cho y qui y thjọ phép xuất gia, sau đắc A la hán.

Aṅgulimālya sūtra(S) Ương quật ma la Kinh Ưng quật na Kinh, Chỉ Man kinhName of a sutra Tên một bộ kinh do ngài Cầu Na Bạt Ðà La dịch vào đời Lưu Tống, xếp trong tập 2 của Ðại Chánh Tạng

Anguttara nikāya(S) Tăng nhứt A hàm Single-Item Upwards CollectionTăng chi bộ kinh, Tăng nhất bộ kinhOne of the 5 parts of the Sutta Nikaya, a collection of 9, 550 Suttas, grouped according to the number of items dealt with in the Suttas, from one to eleven Một trong 5 phẩm của Kinh Tạng, gồm 9.550 bài kinh, chia thành 11 tiểu phẩm từ một đến mười một dựa trên số tiểu mục có đềcập trong kinh.

Anguttarapa(P) Ương-già Bắc Phương Thủy, địa danh.

Angya(J) Hành cước.

Ani sutta(P) Sutra on The PegName of a sutra. (SN XX.7) Tên một bộ kinh.

Anicca(P) Vô thườngImpermanence Anitya (S), Aniccata (P) →Imperma-nence, flux, instability. One of the Three Characteristics. See Anitya.

Anicca-saa(P) Tưởng vô thường Perception of impermanence.

Anicca-sutta(P) Kinh Vô thườngSutra on Impermanence(SN XXXVI.9).

Aniccata(P) Vô thường tánhImpermanence.

Anigha(P) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili

Aniksiptadhura(S) Bất Hưu Tức Bồ tát.

Anila(S) át nễ la thần Truyền thống thần, Chấp phong thầnMột trong 12 thần tướng của Dược sư Phật.

Anilambha samādhi(S) Vô duyên Tam muội Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.

AnimalBàng sanh.

AnimismTinh linh sùng bái.

Animitta(S) Vô tướng Không có tướng mạo, hình dạng.

Animitta-samādhi(S) Vô tướng tam muội.

Aninjya-karma(S) Bất động nghiệp.

Anirodhānutpāda(S) Học thuyết bất diệt, thường kiến Doctrine of Immortality.

Aniruddha(P) A nậu lâu đàUnobstructedA na luật(1) See Anurudha.(2) IndestructibleKhông bị hủy hoại.

Aniṣṭhita(S) Vô tậnLimitlessness Aniṭṭhita (P).

Aniṭṭhita(P) Vô tận See Aniṣṭhita.

Anitya(S) Vô thườngImpermanence Anicca (P) →Một trong 4 hành tướng của Khổ đế: Vô thường, Khổ, Không, Phi ngã.

Anityah-sarva-saṁskārah(S) Chư hành vô thường.

Anityata sūtra(S) Chư hành hữu vi kinh.

Aniyada(S) Nhị bất định Có 2 giới. Một đoạn trong 8 đoạn của 250 giới tỳ kheo.

Aniyata(P) Bất định pháp 2 điều trong 227 điều giới bản của Tỳ kheo có ghi trong Kinh Phân biệt (Sutta Vibhanga).

Aniyata-bhūmika dharma(S) Bất định địa pháp.

Aniyataikatara-gotra(S) Bất định chủng tánh

Aniyatarasi(S) Bất định tánh tụ.

Ajali(S) Hiệp chưởngHands claspingCó 12 cách chắp tay.

Ajali-mudrā(S) Ấn hiệp chưởng.

Anjanavana(S) A xà na lâm An thiện lâm, An thiền lâmName of a place. See Savatthi Một khu rừng, gần thành Ta la chỉ (Saketa), giữa nước Kiều Thiểm Tỳ (Kosambi) và Xá vệ (Savatthi), trong rừng này có vườn Lộc uyển (Mrgadana) nơi Thế tôn thường đến thuyết pháp.

Anjin(J) An tâm Peace of mind, mind at peace, settled mind'; used as an equivalent of shinjin (tn tm), or Faith given tothe devotee by Amida.

Anjin rondai(J) Points of Faith.

Ankoku-ji(J) An quốc tự Name of a temple Tên một ngôi chùa.

An-Lu-shan(C) An Lộc Sơn Name of a Chinese general.

Aaṃ(P) chánh trí.

Aindriya(P) Thức căn See Ājendriya.

Annutara-samyak-saṃbodhi(P) A nậu đa la tam miệu tam bồ đềSanskrit word meaning unexcelled complete enlightenment, which is an attribute of every Buddha. It is the highest, correct and complete or universal knowledge or awareness, the perfect wisdom of a Buddha.

Annyo(J) An dưỡngPeace and provisionCực lạcanother name of Amida's Pure Land.

Anshin(J) An tâmPeace of mindAnjin (J).

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
08/04/2013(Xem: 15362)
Ấn bản Tự Điển Phật Học Việt-Anhcủa cư sĩ Trần Nguyên Trung vì thế có thể xem là quyển từ ngữ Phật học Việt-Anh phong phú nhất từ trước đến nay, chứa trên 10.000 thuật ngữ Phật học thông dụng và các danh từ riêng trong Phật giáo. Dù mang tên “Tự Điển Phật Học Việt-Anh”, trong nhiều mục từ, soạn giả còn kèm theo các thuật ngữ Phật học gốc bằng tiếng Sanskrit (S) và Pali (P) dưới dạng Latinh hóa bên cạnh các thuật ngữ tương đương của tiếng Anh. Ngoài ra, đối với các thuật ngữ có nguồn gốc từ tiếng Nhật (J), Trung văn (C) và Tạng văn (Tib), sọan giả cũng kèm theo các thuật ngữ gốc này theo hệ thống phiên âm của T. Wade Giles.
08/04/2013(Xem: 20208)
Con người là sinh vật quan trọng nhất – Đức Phật từ con người mà thành Phật – vì nó có những đặt tính ưu việt hơn tất cả những loài vật khác; nhưng Phật Giáo lại không cho con người là độc tôn, vì còn có những chúng sanh hữu tình và vô tình khác. Hai loại này ở trong một thể thống nhất giữa thế giới và nhân sinh. Vì thế, không có con người là kẻ thù của con người, cho đến loài vật, cây cỏ cũng vậy.
08/04/2013(Xem: 15134)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch.
28/03/2013(Xem: 5987)
Phật dạy chúng sanh trong sanh tử vô minh từ vô thủy kiếp đến nay, gốc từ vô minh, do vô minh nên thấy biết và tạo nghiệp sai lầm. Biểu hiện của thấy biết sai lầm thì rất nhiều, trong đó sự thiếu sáng suốt và lòng tự mãn là biểu hiện nổi bật nhất. Đây cũng là căn bệnh trầm kha của đa phần những con người bảo thủ, sôi nổi, nhưng lại nhìn chưa xa, trông chưa rộng. Từ đó, cuộc sống của họ khung lại trong cái vị kỷ nhỏ hẹp, phiêu bồng trôi giạt theo từng bước vong thân.
20/11/2012(Xem: 4622)
Đây không phải là một bộ từ điển Phật học, mà chỉ là bộ sách trích lục những từ ngữ trong phần “Chú Thích” và “Phụ Chú” của bộ sách GIÁO KHOA PHẬT HỌC do chúng tôi soạn dịch mà thôi.
16/11/2012(Xem: 13537)
Từ điển Việt-Pali - Sa di Định Phúc biên soạn
20/04/2011(Xem: 13033)
Từ Điển Làng Mai sẽ giúp các bạn hiểu thêm về nếp sống và tư trào văn hóa Làng Mai. Những từ ngữ nào có mang ý nghĩa đặc biệt của Làng Mai đều có thể được tìm thấy trong Từ Điển này.
08/03/2011(Xem: 6113)
Danh Từ Thiền Học - Tác giả: HT Thích Duy Lực: 1-ALẠI THỨC: 阿賴耶識 Àlaya Làthứcthứ tám, cũng gọi là Tạng thức, tức là tất cảchủng tử thiện, ác, vô ký, do thức thứ sáu lãnh đạo nămthức trước (nhãn, nhĩ, tỹ, thiệt, thân) làm ra đều chứatrong đó. 2-A HÀM:阿含 Àgama Bốnthứkinh Tiểu thừa bằng tiếng Pali gọi là Tứ A Hàm. GồmTrường A Hàm, Trung A Hàm, Tăng Nhất A Hàm và Tạp A Hàm. 3-A LAN NHÃ:阿蘭若 Àranya Dịchlàchỗ Tịch tịnh (xa lìa náo nhiệt), cũng là chùa nơi Tỳkheo cư trú. 4-A LA HÁN: 阿羅漢 Arahan
16/01/2011(Xem: 13765)
Tự điển Phật học đa ngôn ngữ (Multi-lingual Dictionary of Buddhism) - Tác giả: Minh Thông; Tuyển tập này trước tiên được đưa lên mạng Internet ở trang nhà Quảng đức (www.quangduc.com) vào đầu năm 2001, mãi đến đầ năm 2002 sau khi từ vần A đến Z đã được đưa lên mạng Internet xong, ấn bản bằng Microsoft Word của tự điển này cùng các Fonts để Edit cũng sẽ được đưa lên Internet ở nhiều trang nhà khác như Đạo Phật Ngày Nay (www.buddhismtoday.com), Quang Minh (www.quangminh.org), ... để đọc giả có thể download tự do.
22/09/2010(Xem: 7488)
Từ Ngữ Phật Học Việt-Anh; Tác giả: Đồng Loại - Trần Nguyên Trung - South Australia 2001
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567