Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

3-Cách phát âm

09/05/201313:49(Xem: 10509)
3-Cách phát âm

I- Cách phát âm chữ Phạn (Sanskrit):Chữ Sanskrit có đến 48 mẫu tự, cách phát âm một số mẫu tự ấy như sau:

Chữ Phạn

Chữ Việt
tương đương

Phiên âm Quốc tế tương đương

Chú thích

a

ā

i

ī

u

ū

r

l

e

o

ai

au

h

k

kh

g

gh

c

ch

j

ṭh

t

th

d

dh

ḍh

n

ñ

m

p

ph

b

bh

y

v

s

ś

á

a

i nhẹ

i dài

u

u dài

rờ

ri

lờ

li

ê

ô

ai

au

hờ

h (câm)

cờ

khờ

gờ

g-hờ

t-chờ

t(ờ)

th(ờ)

t(hờ)

t-hờ

đ(ờ)

đ(hờ)

nờ

như nờ

ngờ

nhờ

mờ

ngờ

pờ

p-hờ

bờ

b-hờ

dờ

vờ

xờ

sờ

sờ

[ʌ]

[a:]

[i]

[i:]

[u]

[u:]

[ri]

[l]

[li]

[e:]

[o:]

[ai]

[au]

[k](tiếng Pháp)

[tʃ]

[dʒ](tiếng Anh)

[t](tiếng Anh)

[ŋ]

[m]

[ŋ]

[p]

[b]

[j]

[v]

[s]

[ʃ]

như á tiếng Việt

như a tiếng Việt

như í tiếng Việt

như i tiếng Việt

như ú tiếng Việt

như u tiếng Việt

như r tiếng Việt

như chữ “ri” nhẹ + nhanh

như l tiếng Việt

như h tiếng Việt

(Xem Chú thích)

như âm [k] tiếng Pháp

âm “hờ” lướt nhanh

như g tiếng Việt

âm “hờ” lướt nhanh

âm ch tiếng Anh

âm “hờ” lướt nhanh

như âm [dz] tiếng Anh

như gyahay dnya

như âm [t] tiếng Anh

như âm t trong tiếng Pháp

âm “hờ” lướt nhanh

âm “hờ” lướt nhanh

(xem Chú thích)

(xem Chú thích)

như n tiếng Việt

(xem Chú thích)

Giọng mũi (xem Chú thích)

như m tiếng Việt

Giọng mũi (xem Chú thích)

như âm p trong chữ Pháp

âm “hờ” lướt nhanh

như b tiếng Việt

âm “hờ” lướt nhanh

như âm s trong chữ Anh

như tsh hay [ʃ] mạnh

như s [ʃ], lưỡi rút vào

Chú thích:

1- Phụ âm có htheo sau (như kh, gh) chỉ định âm đó là âm câm (aspirated) nên phần lớn trong các cách viết không chuyên mônchữ hnày bị lược bỏ. Trường hợp này cũng giống như trường hợp các dấu chấm trên, chấm dưới hay dấu ngã theo các mẫu tự s, t, d, m, n, h (ṣ, ṭ, ḍ, ṇ, ḥ, ś, ṃ, ñ, ṁ). Trong các cách viết không chuyên môn, các dấu này bị lược bỏ.

2-Nếu nguyên âm đứng sau phụ âm, hai âm này được nối với nhau. Do vậy, trong nhiều trường hợp, các chữ rời được ghi nối vào nhau. Nguyên âm không bị nối với phụ âm đứng trước chỉ trong trường hợp (1) nguyên âm đứng đầu câu (2) nguyên âm có một nguyên âm khác đứng trước (3) một chữ bắt đầu bằng nguyên âm và đứng một mình.

3- Anusvāra: chỉ thị nguyêm âm là âm mũi. Chữ toṃhay taṃphát âm giống như chữ tonhay tantrong tiếng Pháp.

4- Visarga: câm. Được thêm vào sau nguyên âm, phát âm như có âm hi, phát ra hơi gió của âm đó rồi tắt đi (tāḥphát âm như ta-hi, tīḥphát âm như ti-hi, cả 2 trường hợp vấn thứ nhất đều được nhấn, vần thứ 2 chỉ phát nửa chừng, nhẹ, rồi ngắt đi.

5- Âm lưỡi: gồm ṭ, ṭh, ḍ, ḍhphát âm bằng cách cuốn lưỡi cong lên, đầu lưỡi đánh vào vòm miệng.

6- Phụ âm chia thành các nhóm như sau:

a- Nhóm Tử âm có hắt (Voiceless Aspirate) gồm các âm: kh, ch, ṭh, ph

b- Nhóm Tử âm không hắt: gồm k, c, ṭ, t, p

c- Nhóm Âm vang có hắt (Voiced Aspirate): gồm các âm gh, jh, ḍh, dh, bh

d- Nhóm Âm vang không hắt: gồm g, j, ḍ, d, b

e-Nhóm âm mũi (Nasals): gồm ṅ, ñ, ṇ, n, m

II- Cách phát âm chữ Pāḷi (Pa-li):

Chữ Pāḷi

Phát âm giống như chữ:

a

ā

i

ī

u

ū

e

o

k

g

c

j

ñ

átrong tiếng Việt

atrong tiếng Việt

ítrong tiếng Việt

itrong tiếng Việt

útrong tiếng Việt

utrong tiếng Việt

etrong tiếng Việt

otrong tiếng Việt

k(hờ)trong tiếng Việt

gờtrong tiếng Việt

ngờtrong tiếng Việt

như âm [tʃ] (ch tiếng Anh)

như âm [dʒ]tiếng Anh

nhờtrong tiếng Việt

thờtrong tiếng Việt

đờtrong tiếng Việt

nờ trong tiếng Việt

Các phụ âm và nguyên âm còn lại phát âm giống như của chữ Sanskrit. Nhìn chung cách phát âm của chữ Pāḷi cũng tương tự nhữ của chữ Sanskrit.

III- Cách phát âm chữ Tàu (hệ thống Wade Giles)

Dù hệ thống mẫu tự La-tin Pinyin bắt đầu được sử dụng ở Trung quốc từ năm 1979, tuy nhiên người ta vẫn thấy hệ thống phiên âm Wade-Giles cũng còn được sử dụng rộng rãi.

Cách phát âm theo lối phiên âm Wade-Giles:

chphát âm như j [dʒ]trong tiếng Anh

ch’phát âm như ch [tʃ]trong tiếng Anh

ephát âm như ơ(tiếng Việt)

jphát âm như rtrong tiếng Anh

kphát âm như gờ(tiếng Việt)

k’phát âm như kờ(tiếng Việt)

pphát âm như bờ(tiếng Việt)

p’phát âm như pờ(tiếng Việt)

tphát âm như đờ(tiếng Việt)

t’phát âm như t(tiếng Việt)

tsphát âm như dz

ts’phát âm như ts

hsphát âm như sh [ʃ]trong tiếng Anh

Các nguyên âm đọc giống như nguyên âm trong chữ Việt.

IV- Cách phát âm chữ Nhật

- Nguyên âm phát âm như trong chữViệt

- Chữ ōphát âm như ô(tiếng Việt) dài

- Chữ ūphát âm như u(tiếng Việt) dài

- Chữ eiphá âm như ê(tiếng Việt) dài

- Chữ jphát âm như ch [tʃ]tiếng Anh

- Chữ yphát âm như [j]tiếng Anh hay “dờ” tiếng Việt

- Chữ sphát âm như x(tiếng Việt)

- Chữ zphát âm như s(tiếng Việt)

- Chữ chphát âm như sh(tiếng Việt)

- Chữ tsuphát âm ts(ukhông phát âm)

-Chữ fuphát âm như ph+(unhẹ, nhanh)

IV- Cách phát âm chữ Tây tạng:Chữ Tây tạng có đến 30 mẫu tự, cách phát âm các mẫu tự ấy như sau:

Chữ Tây tạng

Phát âm giống như chữ:

k

kh

g

ng

c

ch

j

ny

t

th

d

n

pa

pha

ba

ma

tsa

tsha

d

w

zh

y

r

l

‘s

h

a

i

u

e

o

cờ trong tiếng Việt

khờ trong tiếng Việt

gờ trong tiếng Việt

ngờ trong tiếng Việt

chờ trong tiếng Việt

nhưch [tʃ] tiếng Anh

như âm[dʒ]tiếng Anh

nhờ trong tiếng Việt

tờ trong tiếng Việt

thờ trong tiếng Việt

đờ trong tiếng Việt

nờ trong tiếng Việt

pờ trong tiếng Việt

phờ trong tiếng Việt

bờ trong tiếng Việt

mờ trong tiếng Việt

t-xờ trong tiếng Việt

t-sờ tiếng Việt

như[z] tiếng Anh

như[w] tiếng Anh

nhưsh [ʃ] trong tiếng Anh

dờ trong tiếng Việt

rờ trong tiếng Việt

lờ trong tiếng Việt

nhưsh [ʃ] trong tiếng Anh

hờ trong tiếng Việt

a trong tiếng Việt

i trong tiếng Việt

u trong tiếng Việt

e trong tiếng Việt

o trong tiếng Việt

Minh Thông

Xuân 2002

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
08/04/2013(Xem: 15363)
Ấn bản Tự Điển Phật Học Việt-Anhcủa cư sĩ Trần Nguyên Trung vì thế có thể xem là quyển từ ngữ Phật học Việt-Anh phong phú nhất từ trước đến nay, chứa trên 10.000 thuật ngữ Phật học thông dụng và các danh từ riêng trong Phật giáo. Dù mang tên “Tự Điển Phật Học Việt-Anh”, trong nhiều mục từ, soạn giả còn kèm theo các thuật ngữ Phật học gốc bằng tiếng Sanskrit (S) và Pali (P) dưới dạng Latinh hóa bên cạnh các thuật ngữ tương đương của tiếng Anh. Ngoài ra, đối với các thuật ngữ có nguồn gốc từ tiếng Nhật (J), Trung văn (C) và Tạng văn (Tib), sọan giả cũng kèm theo các thuật ngữ gốc này theo hệ thống phiên âm của T. Wade Giles.
08/04/2013(Xem: 20212)
Con người là sinh vật quan trọng nhất – Đức Phật từ con người mà thành Phật – vì nó có những đặt tính ưu việt hơn tất cả những loài vật khác; nhưng Phật Giáo lại không cho con người là độc tôn, vì còn có những chúng sanh hữu tình và vô tình khác. Hai loại này ở trong một thể thống nhất giữa thế giới và nhân sinh. Vì thế, không có con người là kẻ thù của con người, cho đến loài vật, cây cỏ cũng vậy.
08/04/2013(Xem: 15136)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch.
28/03/2013(Xem: 5992)
Phật dạy chúng sanh trong sanh tử vô minh từ vô thủy kiếp đến nay, gốc từ vô minh, do vô minh nên thấy biết và tạo nghiệp sai lầm. Biểu hiện của thấy biết sai lầm thì rất nhiều, trong đó sự thiếu sáng suốt và lòng tự mãn là biểu hiện nổi bật nhất. Đây cũng là căn bệnh trầm kha của đa phần những con người bảo thủ, sôi nổi, nhưng lại nhìn chưa xa, trông chưa rộng. Từ đó, cuộc sống của họ khung lại trong cái vị kỷ nhỏ hẹp, phiêu bồng trôi giạt theo từng bước vong thân.
20/11/2012(Xem: 4625)
Đây không phải là một bộ từ điển Phật học, mà chỉ là bộ sách trích lục những từ ngữ trong phần “Chú Thích” và “Phụ Chú” của bộ sách GIÁO KHOA PHẬT HỌC do chúng tôi soạn dịch mà thôi.
16/11/2012(Xem: 13541)
Từ điển Việt-Pali - Sa di Định Phúc biên soạn
20/04/2011(Xem: 13034)
Từ Điển Làng Mai sẽ giúp các bạn hiểu thêm về nếp sống và tư trào văn hóa Làng Mai. Những từ ngữ nào có mang ý nghĩa đặc biệt của Làng Mai đều có thể được tìm thấy trong Từ Điển này.
08/03/2011(Xem: 6116)
Danh Từ Thiền Học - Tác giả: HT Thích Duy Lực: 1-ALẠI THỨC: 阿賴耶識 Àlaya Làthứcthứ tám, cũng gọi là Tạng thức, tức là tất cảchủng tử thiện, ác, vô ký, do thức thứ sáu lãnh đạo nămthức trước (nhãn, nhĩ, tỹ, thiệt, thân) làm ra đều chứatrong đó. 2-A HÀM:阿含 Àgama Bốnthứkinh Tiểu thừa bằng tiếng Pali gọi là Tứ A Hàm. GồmTrường A Hàm, Trung A Hàm, Tăng Nhất A Hàm và Tạp A Hàm. 3-A LAN NHÃ:阿蘭若 Àranya Dịchlàchỗ Tịch tịnh (xa lìa náo nhiệt), cũng là chùa nơi Tỳkheo cư trú. 4-A LA HÁN: 阿羅漢 Arahan
16/01/2011(Xem: 13771)
Tự điển Phật học đa ngôn ngữ (Multi-lingual Dictionary of Buddhism) - Tác giả: Minh Thông; Tuyển tập này trước tiên được đưa lên mạng Internet ở trang nhà Quảng đức (www.quangduc.com) vào đầu năm 2001, mãi đến đầ năm 2002 sau khi từ vần A đến Z đã được đưa lên mạng Internet xong, ấn bản bằng Microsoft Word của tự điển này cùng các Fonts để Edit cũng sẽ được đưa lên Internet ở nhiều trang nhà khác như Đạo Phật Ngày Nay (www.buddhismtoday.com), Quang Minh (www.quangminh.org), ... để đọc giả có thể download tự do.
22/09/2010(Xem: 7489)
Từ Ngữ Phật Học Việt-Anh; Tác giả: Đồng Loại - Trần Nguyên Trung - South Australia 2001
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567