Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Ant

09/05/201314:03(Xem: 2631)
Ant

Ant

Antagnaha-dṛṣṭi(S) Biên kiến Chấp vào một bên, hoặc đoạn diệt, hoặc thường trụ. Một trong Thập sử.

Antarābhāva(S) Trung ấm bardo (T).

Antaravāsa(S) An đà hội, an đát bà sa, an đà la bạt tát, an đà y, an đà vệ, nội y, lý y, tác y Antaravāsaka (S) →Nội yThe robe of a monk.

Antaravāsaka(S) Nội yInner garment(S, P) →An đà hội.

Antarāyikadhamma(P) Chướng pháp See Antarāyikadharma.

Antarāyikadharma(S) Chướng pháp Antarāyikadhamma (P).

Antarikṣavasina(S) Không cư thiên Hư không cưKhoảng không gian khỏi mặt đất.

Antarivāsaka(P) An đà hội One of three types of robe used by the monks of Theravada Một trong ba loại áo cà sa của Nam phương Phật giáo.

Antarvan(S) áo An đà hội Cà sa ngũ điều.

Antarvāsaka(S) Y mặc trong Y An đà hộI.

Antevasika(P) Đệtử See Sisya.

Antevasin(S) Thị giảPersonal attendant See Sisya.

AntinomianismThe idea that the Elect are above the moral law (as insome versions of 'justification by faith not by works').

Aṇu(S) A nậuAtomic elementAnurāja (S) →A noa, cực vi, vi trầnSee Anurāja.

Anuasśātī(S) Niệm Phật Pháp Tăng giới.

Aṇubodhi(S) A nậu Đa la Tam muội Tam bồ đềComplete enlightenmentSee Anuttara-samayak-saṃbodhi.

Aṇubuddha sutta(P) Sutra on Under-standingName of a sutra. (AN IV.1) Tên một bộ kinh.

Anuddatya(S) Trạo Uddhacca (P) →See Uddhacca.

Anuddatya-kukṛtya(S) Trạo cử Uddhacca-kukkucca (P) →Xao động.

Anudhamma(P) tùy pháp.

Anukrama(S) Thứ dệ Thứ lớp trước sau của pháp hữu vi.

Anuloma(S) AdaptationConformity or adaptation.

Anulomiki-dharma-kṣānti(S) Nhu thuận nhẫn Tâm nhu nhuyễn tuỳ thuận dược chân lý.

Anumanasuttam(P) Kinh tư lương.

Anumatikappa(P) Tùy ý tịnh Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly (Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.

Anumodāna(P) Tâm hỷThanksgiving Anumodana (P) →Appreciation of someone else's kusala.

Anupadasuttam(P) Kinh Bất đoạn.

Anupadhisesa(S) Vô dư Niết bàn.

Anupadisesa nibbana(P) Vô dư niết bànFinal nibbanaWithout the khandhas (aggregates or groups of existence) remaining, at the death of an arahat.

Anupadisesa nibbanadhātu(P) Cảnh giới vô dư niết bàn the nibbana element without residues remaining.

Anupadisesa-nibbāna(P) Vô dư niết bàn Nibbana with no fuel remaining (the analogy is to an extinguished fire whose embers are cold) -- the nibbana of the arahant after his passing away.

Anupalambha(S) Bất khả đắcBaseless.

Anupalambha śūnyatā(S) Bất khả đắc không.

Anupalambha-śūnyatā(S) Bất khả đắc không Vô sở hữu khôngTrong các pháp nhân duyên, Ngã và Pháp đều chẳng thực có.

Anupameya(S) Vô song.

Anupasampaa(P) Anyone who has not received full ordination. With some rules, this includes bhikkhunis; with others, it doesn't.

Anupassana(P) Trầm tư mặc tưởng Contemplation.

Anupubbi-katha(P) Tiệm giáoGradual instruction. The Buddha's method of teaching Dhamma that guides his listeners progressively through increasingly advanced topics: generosity (=dana), virtue (=sila), heavens, drawbacks, renunciation, and the four noble truths.

Anurāja(S) Vi trần 7 vi trần = 1 kim trần. 7 kim trần = 1 thuỷ trần. 7 thuỷ trần = 1 thố mao trần. 7 thố mao trần = 1 dương mao trần. 7 dương mao trần = 1 ngưu mao trần. 7 ngưu mao trần = 1 khích du trần (là hột bụi nhỏ thấy lăng xăng trong tia nắng xuyên qua khe hở, lớn hơn vi trần 117.649 lần). Lúc vi trần tập hợp thành vật chất cụ thể phải có đủtứ đại (đất nước gió lửa) và tứ trần (sắc hương vị xúc).

Anuruddha(P) A Nậu Lâu Đà, A Na Luật, A Ni Lô Ðà, Vô Diệt, Như Ý, Vô Chướng, Vô Bần, Vô Tham, Tùy Thuận Nghĩa Nhân, Bất Tranh Hữu Vô Anurudha (S) →Name of a disciple of the Buddha's. See Anurudha Tên một vị đệtử của đức Phật.

Anuruddha-suttam(P) Kinh A nậu lâu đàSutra To AnuruddhaName of a sutra. (AN VIII.30), (SN IX.6) Tên một bộ kinh.

Anuruddha-samyutta-sutta(P) Kinh A nậu lâu đà Trưởng lão A-nậu-lâu-đàVen. AnuruddhaName of a sutra. (chapter SN 52) Tên một bộ kinh.

Anurudha(S) A Nậu Lâu Đà Anuruddha (P) →A na Luật Tôn giả, A na luật độ, A na luật, A na luật tôn giả, A nê lô đậu, A nê lâu đậuOne of the ten great disciples of the Buddha, being the oldest one and called The TopMost Devine-Eyed One. A cousin of Sakyamuni, together with the other four cousins came to see Buddha and asked for conversion to Buddhism after Buddha's enlightenment Một trong thập đại đại đệtử. Ngài là bà con chú bác với đức Phật. Ngài cùng các ông Bạt đề, Kim tỳ La, A nan đa, Đềđạt đa đến gặp đức Phật xin xuất gia sau khi nghe tin đức Phật thành đạo. Ngài là một trong những đệtử lớn tuổi nhất, được khen là Thiên nhãn đệnhất.

Anusasana-patiharia(P) Giáo huấn thị hiện See Anusasana-pratiharya.

Anusasana-pratiharya(S) Giáo huấn thị hiện Anusasana-patiharia (P) →Lậu tận thị hiện, Giáo gới thị hiện, Giáo giới thị đạoSa môn đã hoàn thành đạo hạnh, đạt đạo giải thoát, không còn luân hồi sanh tử, nay chỉ pháp mà mình đã chứng cho người khác biết, xoay dần chuyển cho đến vô lượng người.

Anusaya(P) Tuỳ miênProclivityAnuśaya (S) →Khuynh hướngLatent tendency.

Anuseti(S) Hối tiếc.

Anusmarana-vikalpa(S) Tùy niệm phân biệt.

Anusota sutta(P) Sutra on the FlowName of a sutra. (AN IV.5) Tên một bộ kinh.

Anusrotogamin(S) Thuận lưu Anuso-tagamin (P) →Tùy thuận theo dòng sanh tử trôi lăn trong cõi mê.

Anussati(P) Tùy niệm.

Anutpāda(S) Bất sanh.

Anutpāda-jāna(S) Vô sanh trí.

Anutpaa(P) Vô sanh (S, P) Anutpatti (S, P).

Anutpatti(S) Vô sanh See Anutpanna.

Anutpattikā-dharma-kṣānti(S) Vô sanh pháp nhẫn Insight into the non-arising of all things; the higher spiritual awakening in which one recognizes that nothing really arises or perishes.

Anuttara(P) A nậu đa laUnsurpassed OneVô thượng sĩOne of the names of Buddha Một trong những danh hiệu được dùng đểchỉ đứcPhật. Một trong 10 Phật hiệu.

Anuttara yogā tantra(S) Vô thượng du già tông nal jor la na me pay jū (T) →There are four levels of the vajrayana and annutara tantra is the highest of these. It contains the Guhyasamaja, the Chakrasamvara, the Hevajra, and the Kalachakra tantras.

Anuttarapuruṣa(S) Vô thượng sĩ One of the ten ephithets.

Anuttara-samayak-saṃbodhi(S) A nậu Đa la Tam muội Tam bồ đềUnsurpassed Perfectly Englightened OneAṇubodhi (S), Anuttara-samma-saṃbodhi (P) →Vô thượng Chánh đẳng Chánh giácThe incomparably, completely and fully awakened mind; it is the attribute of buddhas.

Anuttara-samma-saṃbodhi(P) Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác See Anuttara-samayak-saṃbodhi.

Anuttara-samyas-saṃbodhi(S) Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác A nậu đa la tam miệu tam bồ đềSee Anuttara-samayak-saṃbodhi.

Anuttara-yogā(S) Vô thượng du già.

Anuttarayogā(S) Vô thượng du già.

Anuvyajana(S) Bát thập chủng hảo Bát thập tùy hảo tướngBát thập tùy hảo: 80 tướng tốt phụ theo 32 tướng trang nghiêm của Phật.

Anvaya-jāna(S) Loại trí.

Anyathatva(S) Dị Thật pháp khiến các pháp suy tàn, biến đổi.

Anyōin(J) An dưỡng viện.

Anzen(J) An thiền.

Apacāyāna(S) Kính lễWorshipThờ phượngReverence.

Apadāna(P) Kinh Thí dụ Sự nghiệp anh hùng, Kinh Chiến thắng vẻ vangOne of 15 chapters of Khuddaka Nikaya about the struggles for enlightenment of the Buddhas and 559 monks and nuns Một trong 15 tập trong Tiểu a hàm kể về sự chiến đấu đểđạt đến giác ngộ của chư Phật và 559 vị Tỳ kheo và Tỳ kheo ni.

Apadana suttra(S) Kinh Thí dụ Name of a sutra Tên một bộ kinh. Một trong 15 quyển của Tiểu a hàm.

Āpadhātu(S) Thủy đạiWater elementĀpo (P) →ThủyOne element of the Mahabhuta Một trong tứ đại.

Apalokana(P) DeclarationThe simplest form for a formal act of the Community, in which a decision is proposed to the Community in the announcer's own words.

Apamaa(P) Vô lượng See Apramāṇa.

Apannakasuttam(P) Kinh không gì chuyển hướng.

Apapa(S) A la la địa ngục See Alala.

Apara(S) Hướng tâyWest.

Aparāgati(S) Tam ác đạoThree evil pathsBa đường ác.

Aparāgodāni(S) Tây Ngưu Hóa châu See Aparagodāna.

Aparagodānīya(S) Tây Ngưu Hóa châu Name of a realm Tên một cõi giới.

Aparagodāna(S) Tây Ngưu Hóa châu Aparagodānīya (S), Aparagodāni (S) →Tây Cù đà niName of a realm Tên một cõi giới.

Aparājita(S) Thiên nữ Vô năng Thắng A goddess Đây là một vị minh vương, thuộc viện ThíchCa trong Thai Tạng Mạn Ðồ La, tượng trưng cho năng lực của minh chú khuất phục thiên ma khi Phật sắp thành đạo. Mật hiệu làThắng Diệu Kim Cang.

Aparanta(S) Hậu tế Vị lai.

Apara-paryaya-vedaniya-karma(S) Hậu báo nghiệp Nghiệp đời này, lâu về sau mới trả.

Aparapraṇeya(S), Aparappaccaya (P) Not dependent on othersKhông ỷ lại.

Apararājagirika(S) Hậu vương sơn Trụ bộ Name of a school or branch Một trong 4 bộ phái của án đạt la phái.

Aparaśailā(S, P) Tây sơn trụ bộ A la thuyết bộOne of the 9 Maha-samghanikas Một trong 9 bộ phái trong Đại chúng bộ.

Aparaśaiyah(S, P) Tây sơn trụ bộ Name of a school or branch Tên một tông phái trong Đại chúng bộMột trong 4 bộ phái của án đạt la phái.

Aparihani sutta(P) Sutra on No Falling AwayName of a sutra. (AN IV.37) Tên một bộ kinh.

Aparimitāyuh sūtra(S) Vô Lượng Thọ Kinh Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Aparimitāyur-dhāraṇī(S) Vô Lượng Thọ quyết định vương Đà la ni One of the sutra of Trantrism Một bộ kinh trong Mật bộ.

Aparimitāyur-nāma-dhāraṇī(S) Đại thừa Vô Lượng Thọ Tông yếu Kinh Vô Lượng Thọ Tông yếu Kinh, Đại thừa Vô lượng thọ kinh, Vô lượng thọ Tông yếu kinhName of a sutra Tên một bộ kinh.

Aparimitayus sūtra(S) A di đà Kinh A di đà Tam-da-tam Phật-tát-lâu-Phật-đàn quá độnhân đạo KinhName of a sutra Tên một bộ kinh. Đại Chánh Tạng, tập 12, Bộ A di đà Kinh, 2 quyển

Apas(S) Nước Trong tứ đại: - đất (prithin) - nước (apas) - gió (vayu) - lửa (teja)

Apasmāra(S) A ba tất ma la Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.

Apathyác cảmAversion.

Apatrapya(S) Quý Sợ quả báo tội lỗi, biết xấu hổ với người khác. Một trong 10 thứ của Đại thiện địa pháp.

Apaṭṭhi-deśanā(S) Phát lồ See Apaṭṭhi-pratideśanā.

Apaṭṭhi-pratideśanā(S) Phát lồConfession Apaṭṭhi-deśanā (S), Apaṭṭhi-desanā (P) →Xưng tội.

Apavāda(S) Bài bác Tranh cãi.

Apāya(S) Đọa xứRealm of suffering

Apāya-bhūmi(S) Đọa xứLower realm.

Apāya-mukha(S) Khổ đọa xứWay to deprivation.

Apkritsna samādhi(S) Bất cộng Tam muội.

Āpo(S) Nước.

Āpo-dhātu(S) Thủy đạiWater elementSee Paca-mahābhūta.

Appaka sutta(P) Sutra on being Few Name of a sutra. (SN III.6) Tên một bộ kinh.

Appamada sutta(P) Sutra on Heedfulness Name of a sutra. (SN III.17) Tên một bộ kinh.

Appamāṇā(P) Vô lượng tâm Amita, Ananta (S).

Appamāṇābha(P) Vô lượng quang, Diệu Quang Thiên, Áp ba ma na, Thủy Vô Lượng thiên Infinite lightApramāṇābha (S) →See Apramā-ṇābha.

Appamāṇābhadeva(P) Vô lượng quang thiênRealm of Infinite lightSee Apramāṇā-bhadeva.

Appamāṇāsubhadeva(P) Vô lượng tịnh thiên, Vô Lượng Tịnh quả thiênInhabitant of the Realm of Boundless PuritySee Apramāṇābhasubha.

Appana(P) Thiền địnhAbsorption.

Appana samādhi(S) Tịnh chỉ định Absorption concentration.

Appaṇihita(P) Vô nguyện See Apraṇihita.

Applied thoughtTầm.

Apramada(S) Bất phóng dật Chuyên chú thiện pháp. Một trong 10 thứ của Đại thiện địa pháp.

Apramāṇa(S) Vô lượngImmeasurable Apamaa (P).

Apramāṇābha(S) Vô lượng quang thiênInfinite LightAppamāṇābha (P) →Name of a realm Một trong 3 tầng trời cõi Nhị thiền thiên. Tầng này có anh sáng vô hạn lượng.

Apramāṇani(S) Tứ vô lượng tâm See Four immeasurables.

Apramāṇāsubha(S) Vô lượng tịnh Boundless Purity Appamāṇāsubha (P) →Một trong 3 cõi trời Tam thiền. Sự thanh tịnh ở cõi này không thể tính lường.

Apraṇihita(S) Vô nguyện Desirelessness Appaṇihita (P) →Vô tác, Vô nguyên.

Apranihita-samādhi(S) Vô nguyên tam muội.

Aprapti(S) Phi đắc Các pháp lìa thân.

Apratisaṃkhyā-nirodha(S) Phi trạch diệt vô vi Pháp tịch diệt chẳng phải nhờ năng lực chọn lựa của chánh trí, chỉ nhờ thiếu sanh duyên mà hiện.

Apratisaṃkhyā-nirodhasaṁkṛta(S) Phi trạch diệt vô vi.

Apratiṣṭhita-nirvāṇa(S) Vô dư niết bàn, Vô trụ niết bàn.

Apriyasamparayoyga(P) Oán tắng hội khổ Kẻ thù thường hay gặp. Một trong bát khổ.

Apṛkritsna(S) Bất cộng Tam muội Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.

Apsara(S) Phi Thiên Nhạc Thiên.

Apunna-abhisaṇkhāra(S) Phi phước nghiệp Demeritorious kamma-formations.

Apuṇya-karma(S) Phi phước nghiệp.

Aputtaka sutta(P) Sutra on Heirlessness Name of a sutra. (SN III.19 - 20) Tên một bộ kinh.

Ārāḍa-Kālāma(S) Uất đà ca la la Ālāra-Kālāma (P) →See Alārāma Kālāma.

Aradanakalpalata(S) Như Ý Man Dụ Phật truyện bằng tiếng Phạn.

Arahant(P) A la hánSaintArahat (S, P) Arhat(S) See Arhat.

Arahat(P) A la hán See Arhat.

Arahat-magga(P) A la hán đạoPath of Holiness.

Arahatta(S) A la hán quảSainthood.

Arahatta-magga(P) Đạo A la hánPath of arahatshipArhat-marga (S) →See Arahat-magga.

Arahattaphala(S) A la hán quảFruit of arahatship.

Arājas(S) Thủy trần See Anuraja.

Ārammaṇa(P) Sở duyên Preoccupation Preoccupation; mental object. See Ālambana.

Arangaka(P) One of the four types of Vedic literature in ancient India, known as the "Forest Treatise", compiled around 600 B.C.

Araa(P) A lan nhãForestĀraṇya (S), Araakanga (P)A luyện nhã, A Lan noa, A Lan nhưỡng, luyện nhã, Sơn lâm, hoang dã, Viễn ly xứ, Tịch tĩnh xứ, TốI nhàn xứ, Vô Tránh Xứ, Không nhàn xứ, Nhàn cư xứ, A lan nhã xứ, Nhàn xứ, Lan nhã, Sâm lâm thưA forest, a remote place with stillness.

Araa sutta(P) Kinh a lan nhã xứSutra on The WildernessName of a sutra. (SN I.9) Tên một bộ kinh.

Araṇya(S) A lan nhãRemote placeNơi hoang dãSee Araa.

Āranyaka(S) Người tu nơi rừng núiOne who lives in forest.

Arata-Kalama(S) A La Lá See Alarama kalama.

Arati(S) Bất như ýListlessnessBất mãn.

Arbuda(S) át bộ đàm AbudaA phù đà1- Tên địa ngục lạnh. 2- Giai đoạn đầu của bào thai lúc còn ở dạng sữa.

Arcismati-bhūmi(S) Diễm huệ địaBlazing stageSee Dasabhumika Trong Thập địa.

Argpya(S) Cúng dường Cúng dường có 10 món: hoa, hương, chuỗi hột, hương tán, hương đồ, hương đốt, tàn lộng cờ phướn, quần áo, âm nhạc, chắp tay.

Arhat(S) A la hán, Arahant (P), dgra com pa (T) →Đấng Ứng cúngA saint who has fully awakened to selflessness, who has eradicated all passions and desires Là quả vị của người chứng đắc đã thoát ly khỏi vòng luân hồi sanh tử. Quả vị này là mục tiêu của Phật giáo nguyên thuỷ.

ArhatshipA la hán quả The stage of having fully eliminated the klesha obscurations.

Arinya(S) A lan nhã See Araṇya.

Ariṣṭa(S) A túc tra See Arittha.

Aristaka(S) Vô Tướng A Lê TraName of a monk Tên một vị sư.

Arittha(P) Phật A-lợi-sá Ariṣṭa (S) →A túc tra. Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú lâu ngày trong núi Isigili.

Ariya(P) Thánh nhơn See Ārya.

Ariya aṭṭhaṅgikamagga(P) Bát chánh đạo, bát thánh đạo phần, bát đạo hạnh, bát trực hạnh, bát pháp, bát lộ The noble eightfold pathSee Ariyatthangika magga.

Ariya saccani(P) Thánh đế.

Ariyadāna(P) Noble Wealth; qualities that serve as 'capital' in the quest for liberation: conviction ( =saddha), virtue ( = sila), conscience, fear of evil, erudition, generosity ( =dana), and discernment ( = paṣṣa), .

Ariyaka(S) Thánh nhân See Ayiraka.

Ariya-magga(P) Thánh đạo Ārya-mārga (S).

Ariyan(P) ThánhSaintnoble person who has attained enlightenment.

Ariyaāṇa(P) Thánh trí See Aryajāna.

Ariya-paa(P) Thánh trí.

Ariyapaācakkhu(P) Thánh tụệ nhãn See Āryaprajācaksu.

Ariya-pariyesa(P) Thánh cầu Sự xuất gia cầu đạo.

Ariyapariyesanasuttam(P) Kinh Thánh cầu.

Ariya-puggala(P) Thánh giảEnlightened oneĀrya-pudgala (S) →Noble person. An individual who has realized at least one of the four noble paths or their fruitions.

Ariya-sacca(P) Thánh đếNoble truth Truth which frees one from all enemies (ari), namely, defilements and dukkha Chân lý của bậc Thánh.

Ariyasaṃgha(P) Thánh tăng đoàn Com-munity of noble ones.

Ariya-savaka(P) Thánh Thanh văn Đệtử bậc Thánh.

Ariyāṭṭhaṅgikamagga(P) Bát chánh đạo Eight Noble PathsĀryaṣtāṅgikamārga (S) →Trong 37 phẩm trợ đạo. Gồm:
- chánh kiến (right views,samma-ditthi),
- chánh tư duy (right thought, samma-sankappa),
- chánh ngữ (right speech,samma-vaca),
- chánh nghiệp (right conduct,samma-kammanta),
- chánh mạng (right livelihood,samma-sati)
- chánh tinh tấn (right efforts, samma-vayama),
- chánh niệm (right mindfulness, samma-sati),
- chánh định (right meditation,samma-samadhi).

Ariya-vaṃsa sutta(P) Sutra on the Traditions of the Noble OnesName of a sutra. (AN IV.28) Tên một bộ kinh.

Ariyo(P) Tôn giả Xem Arya.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
08/04/2013(Xem: 15355)
Ấn bản Tự Điển Phật Học Việt-Anhcủa cư sĩ Trần Nguyên Trung vì thế có thể xem là quyển từ ngữ Phật học Việt-Anh phong phú nhất từ trước đến nay, chứa trên 10.000 thuật ngữ Phật học thông dụng và các danh từ riêng trong Phật giáo. Dù mang tên “Tự Điển Phật Học Việt-Anh”, trong nhiều mục từ, soạn giả còn kèm theo các thuật ngữ Phật học gốc bằng tiếng Sanskrit (S) và Pali (P) dưới dạng Latinh hóa bên cạnh các thuật ngữ tương đương của tiếng Anh. Ngoài ra, đối với các thuật ngữ có nguồn gốc từ tiếng Nhật (J), Trung văn (C) và Tạng văn (Tib), sọan giả cũng kèm theo các thuật ngữ gốc này theo hệ thống phiên âm của T. Wade Giles.
08/04/2013(Xem: 20193)
Con người là sinh vật quan trọng nhất – Đức Phật từ con người mà thành Phật – vì nó có những đặt tính ưu việt hơn tất cả những loài vật khác; nhưng Phật Giáo lại không cho con người là độc tôn, vì còn có những chúng sanh hữu tình và vô tình khác. Hai loại này ở trong một thể thống nhất giữa thế giới và nhân sinh. Vì thế, không có con người là kẻ thù của con người, cho đến loài vật, cây cỏ cũng vậy.
08/04/2013(Xem: 15128)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch.
28/03/2013(Xem: 5971)
Phật dạy chúng sanh trong sanh tử vô minh từ vô thủy kiếp đến nay, gốc từ vô minh, do vô minh nên thấy biết và tạo nghiệp sai lầm. Biểu hiện của thấy biết sai lầm thì rất nhiều, trong đó sự thiếu sáng suốt và lòng tự mãn là biểu hiện nổi bật nhất. Đây cũng là căn bệnh trầm kha của đa phần những con người bảo thủ, sôi nổi, nhưng lại nhìn chưa xa, trông chưa rộng. Từ đó, cuộc sống của họ khung lại trong cái vị kỷ nhỏ hẹp, phiêu bồng trôi giạt theo từng bước vong thân.
20/11/2012(Xem: 4617)
Đây không phải là một bộ từ điển Phật học, mà chỉ là bộ sách trích lục những từ ngữ trong phần “Chú Thích” và “Phụ Chú” của bộ sách GIÁO KHOA PHẬT HỌC do chúng tôi soạn dịch mà thôi.
16/11/2012(Xem: 13525)
Từ điển Việt-Pali - Sa di Định Phúc biên soạn
20/04/2011(Xem: 13023)
Từ Điển Làng Mai sẽ giúp các bạn hiểu thêm về nếp sống và tư trào văn hóa Làng Mai. Những từ ngữ nào có mang ý nghĩa đặc biệt của Làng Mai đều có thể được tìm thấy trong Từ Điển này.
08/03/2011(Xem: 6111)
Danh Từ Thiền Học - Tác giả: HT Thích Duy Lực: 1-ALẠI THỨC: 阿賴耶識 Àlaya Làthứcthứ tám, cũng gọi là Tạng thức, tức là tất cảchủng tử thiện, ác, vô ký, do thức thứ sáu lãnh đạo nămthức trước (nhãn, nhĩ, tỹ, thiệt, thân) làm ra đều chứatrong đó. 2-A HÀM:阿含 Àgama Bốnthứkinh Tiểu thừa bằng tiếng Pali gọi là Tứ A Hàm. GồmTrường A Hàm, Trung A Hàm, Tăng Nhất A Hàm và Tạp A Hàm. 3-A LAN NHÃ:阿蘭若 Àranya Dịchlàchỗ Tịch tịnh (xa lìa náo nhiệt), cũng là chùa nơi Tỳkheo cư trú. 4-A LA HÁN: 阿羅漢 Arahan
16/01/2011(Xem: 13755)
Tự điển Phật học đa ngôn ngữ (Multi-lingual Dictionary of Buddhism) - Tác giả: Minh Thông; Tuyển tập này trước tiên được đưa lên mạng Internet ở trang nhà Quảng đức (www.quangduc.com) vào đầu năm 2001, mãi đến đầ năm 2002 sau khi từ vần A đến Z đã được đưa lên mạng Internet xong, ấn bản bằng Microsoft Word của tự điển này cùng các Fonts để Edit cũng sẽ được đưa lên Internet ở nhiều trang nhà khác như Đạo Phật Ngày Nay (www.buddhismtoday.com), Quang Minh (www.quangminh.org), ... để đọc giả có thể download tự do.
22/09/2010(Xem: 7475)
Từ Ngữ Phật Học Việt-Anh; Tác giả: Đồng Loại - Trần Nguyên Trung - South Australia 2001
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567