Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Na

09/05/201314:29(Xem: 2677)
Na

Na

Na(S) Phi Naiv-, Naiva-, Nais-, Naisa-To form a Compound Noun.Thành lập một danh từ ghép với hai lần phủ định: phi. phi. e.g. -- Saiksa: Hữu học - Asaiksa: Vô học - Nasaiksa: Phi vô học - Naivasaiksa-nasaiksa: Phi học phi vô học.

Na Tumhaka sutta(P) Sutra on Not Yours Name of a sutra. (SN XXXV.101) Tên một bộ kinh.

Nāḍī(S) Lực tuyếnEssential energy→ Rtsa (T)Na Đề; Đạo quản, năng tuyếnThe path inside the body through which the subtle energy is circulated.Na Đề, tên một nhà sư Ấn độhồi thế kỷ 7.

Nadi sutta(P) Sutra on The RiverName of a sutra. (SN XXii.93)Tên một bộ kinh.

Nadī-Kāśyapa(S) Na đềCa DiếpName of Buddha's disciple.Tên một vị đệtử của đức Phật. Một trong 3 anh em nhà Ca Diếp: Uruvilva Kasyapa, Gaya Kacyapa, Nadi Kacyapa.

Nadimitra(S) Nan đềMật đa laMột vị La hán.

nag po chen po or gon po(T) Đại hắc thiên See Mahākāla.

Nāga(S) Long→ lu (T)Rồng, Na già, na nga, nẵng giàMột trong bát bộ. Gồm: Thiên, long, dạ xoa, càn thát bà, a tu la, ca lâu na, khẩn na la, ma hầu la già.

Naga treeCây Long hoaThe Bodhi-tree under which Maitreya will become a Buddha.

Nāgabnanga(S) Long vương chi hỷ.

Nāgabodhi(S) Long Trí Bồ tátĐại Đệtử của Ngài Long Thọ Bồ tát. Đạo đức vang khắp Nam Ấn, Ngài có đến Tích Lan truyền dạy Mật giáo với danh hiệu Pháp Mật và Phổ Hiền. Ngài là tổ thứ 4 Mật Tông, thọ 700 tuổi. Ngài truyền pháp cho đệtử là (Vajrabodhi) Kim Cang Trí

Nāgamitra(S) Long HữuEm ngài Long Hộ.

Nāgara(S) Đô thị.

Nāgara sutta(P) Sutra on The CityName of a sutra. (SN Xii.65)Tên một bộ kinh.

Nāgarāja(S) Long vươngCó 8 loại Long vương: - Nanda: Nan đà Long vương - āpananda: Bạt nan đà - Vasuki: Hoà tu cát - Takasaka: Đức soa ca - Anavatapta: A na bà đạt đa - Manasla: Ma na tư - Utpalaka: Ưu bát la.

Nagaravindeyyasuttam(P) Kinh nói cho dân NagaravindaName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Nāgārjuna(S) Long Thọ Bồ tát→ ludrup (T)Long Mãnh, Long Thụ; Na già yên lạt thọ naA Bodhisattva in South india, born into a Brahman family about 800 years after the Nirvanaof Shakyamuni, i.e., 200 AD. He had plenty of writings in Buddhism. He was one of the chief philosophers of Mahayana Buddhism, the first of the seven masters of Shin Buddhism, the founder of the Madhyamika.Tổ thứ 14 trong 28 tổ Phật giáo Ấn độ, người Nam Ấn, sanh vào năm 160. Nhờ sự gia hộ của Đức Đại Nhật Như Lai ngài mở được tháp bằng sắt, vào bên trong và đảnh lễ Ngài Kim Cang Tát Đoả rồi được ban lễ quán đảnh và tiếp nhận hai bộ Đại Kinh. Các kinh ngài ghi chép lại có: Na Tiên Tỳ kheo Kinh, Trung Luận, Thập nhị môn luận,. Ngài thọ khoảng 60 tuổi, truyền y bát cho tổ Ca na đềbà (Kanadeva).

Nāga-samyutta(P) Tương Ưng loài rồng Nagas (chapter SN XXiX)).

Nāgasena(S, P)Na Tiên Tỳ kheoNa già tê na; La ca nạp; Nạp A Cát Tắc Nạp, Long Quân1- Một trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ gìn chánh pháp. 2- Na Tiên Tỳ kheo còn là tên một nhân vật trong kinh Na Tiên Tỳ kheo Kinh do Ngài Long Thọ Bồ tát soạn.

Nāgavajra(S) Thuỷ thiên.

Naiḥsargika-prāyaścittika(S) Ni tát kỳ ba dật đềSee Nissaggiyā-pācittiya.Một đoạn trong 8 đoạn của 250 giới tỳ kheo.

Nairajanā(S) Ni liên thiềnGolden River → Nerajarā (P)it is now called as Nīlājanā.Sông Ni liên thiền chảy gần núi Tượng đầu (Gajasirsa) ở nước Ma kiệt đà, con sông Phật tắm lúc sắp thành đạo. Ngày nay có tên là Nilajana.

Nairyanika(S) XuấtMột trong 4 hành tướng của Đạo đế: Đạo, Như, Hành, Xuất.

Naisan(J) An unscheduled and secret visit with a roshi at any time of the day or night, when there are special circumstances to warrant the unscheduled visit.

Naiṣkrāmya(S) Viễn ly→ Nekkhamma (P) → Viễn trần, ly cấu.

Naiṣkrāmya-pāramitā(S) Xuất ly Ba la mật Perfection of Renunciation.

Naiṣkrāmya-saṃjā(S) Xuất yếu tưởng Xuất ly tưởngÝ tưởng thoát ly.

Naiva-saṃjānā-nāsaṃjā-āyatana(S) Phi hữu tưởng phi vô tưởng thiênRealm of neither-perception nor non-perceptionPhi tưởng phi phi tưởng xứTầng thứ 4 cõi vô sắc giới. Luận trí độgọi là Phi hữu tưởng Phi vô tưởng thiên, Luận câu xá gọi là Phi tưởng Phi Phi tưởng. Gọi tắt là Phi Phi tưởng thiên hay Phi Phi tưởng xứ.

Naiyayika(S) Chánh Lý phái→ NinhuMột học phái ra đời khoảng thế kỳ thứ nhất. Có nhiều điểm tương đồng với học phái Thắng luận, nhưng chú trọng luận lý học. Tổ là ngài Kiều đạt na (Gautama), kinh căn bản là Ni dạ đa (Naiyayika).

Nakchatraradjavikridita(S) Túc vương hý Tam muộiMột trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.

Nakchatraradjavikridita Samādhi(S) Túc vương hý Tam muội.

Nakhasikha sutta(P) Sutra on The Tip of the FingernailName of a sutra. (SN Xiii.1)Tên một bộ kinh.

Nakhasikha sutta(P) Sutra on The Tip of the FingernailName of a sutra. (SN XX.2) Tên một bộ kinh.

Nakṣatra-kalpa(S) Tinh Tú kiếpKỳ kiếp kế tiếp sau Hiền kiếp, kiếp này.

Nakṣatra-rāja(S) Tinh Tú vương.

Nakula(S) Nặc cự laNhạ cự laMột trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ gìn chánh pháp.

Nakula sutta(P) Sutra about Nakula's ParentsName of a sutra. (AN Vi.16)Tên một bộ kinh.

Nakulapita sutta(P) Sutra To Nakulapita Name of a sutra.(SN XXii.1)Tên một bộ kinh.

nal jor la na me pay jū(T) Vô thhượng du già tôngSee Anuttara yogā tantra.

Nalaka sutta(P) Sutra To NalakaName of a sutra.(suttan iii.11)Tên một bộ kinh.

Nalakapanasuttam(P) Kinh Nalakapana.

Nalakubāla(P) Na Tra thái tửSee Nalakuvara.

Nalakuvara(S) Na Tra thái tử→ Nalakubala (P).

Nālandā(S) Na-lan-đàit's the Buddhist University, as often called, in north india, was founded in the 2nd century as a monastery by Shakraditya, the king of Magadha to teach Hinayana, Mahayana, Mahadyana, maths, medicine,etc. it's destroyed by the Muslims in the 12th and 13th centuryLa trường Đại học Phật giáo ở bắc Ấn độ, được Shakraditya, vua xứ Ma-kiệt-đà, xây dựng từ thế kỷ thứ 2 làm tu viện đểgiảng dạy Tiểu thừa, Đại thừa, Trung luận, toán học, y học,etc. Tu viện bị người Hồi giáo tàn phá vào thế kỷ 12 và 13.

nam par nang dze(T) Phật Tỳ lô giá naSee Vairocana(-buddha).

nam shī(T) ThứcSee Consciousness.

nam shī tsog gye(T) Bát thứcSee Eight consciousnesses.

Nāma(P) DanhName→ Nāman (S)All mental processes (feelings, perceptions,mental formations). Mental phenomena,including those which are conditioned and also the unconditioned nama which is nibbana.

Nāmadheya(S) Danh hiệu.

Namaḥ(S) Nam môPraise be to→ Namo (P, S), Namu (J), Namas (S)Chí tâm đảnh lễ, Qui mạng, kính lễHonour be to.Qui y, quy mạng, chí tâm đảnh lễ.

Namaḥ Samanta Buddhānām(P) Qui mệnh bình đẳng chư PhậtNẵng mồ Tam mãn đà một đà nẫm.

Namā-jīvitindriya(S) Danh mạng căn→ (P, S).

Nāma-kāya(S) Danh thân.

Nāma-khaṇḍa(S) Danh uẩnGroup of all mental phenomena.

Nāman(S) Danh→ Nāma (P).

Nāmarūpa(S, P) Danh sắcName and FormName-and-form; mind-and-matter; mentality-physicality. The union of mental phenomena (= nama) and physical phenomena (= rupa) that constitutes the five aggregates (khandha), and which lies at a crucial link in the causal chain of dependent co-arising (paticca-samuppada).

Nāma-rūpa pariccheda-āṇa(S) First stage of insight, insight knowledge of the distinction between mental phenomena and physical phenomena.

Nāmarūpam(S) Danh sắcSee Namarupa.

Namas(S) Nam môSee Namaḥ.

Namassā(S) Lễ báiSee Namasyā.

Namassiyā(S) Lễ báiSee Namasyā.

Namasyā(S) Lễ bái→ Namassiyā, NamassāSùng bái.

Namo(P, S) Nam môSee Namaḥ.

Namo buddhāya(S) Nam mô Phật.

Namo Ratnatrayaya(S) Qui mệnh Tam bảo Nam mô hát ra đá la dạ da.

Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammā Sambuddhassa(P, S) Kính lễ đức Thế tôn, Ngài là bậc Giải thoát, đấng Giác ngộ hoàn toàn.

Namo-Amitabhāya-buddhāya(S) Nam mô A di đà Phậti take refuge in Amitabha'i take refuge in Amitabha' or 'Adoration to Amitabha.'.

Na-mo-o-mi-t'o-fo(C) Nam mô A di đà Phật The Chinese reading of the sacred Name of Amitabha, meaning 'Homage to Amita Buddha' or'i take refuge in Amita Buddha'.

Namo-Ratna-trayāya(S) Quy mạng tam bảo.

Namu(J) Nam môSee Namaḥ.

Namu Amida Butsu(J) Nam mô A di đà Phật'i take refuge in Amida Buddha'; the most important element of salvation in Pure Land Buddhism; when vocally pronounced, this is the Nembutsu, and when received in the mind, it is Faith. in Shan-tao's interpretation, 'Namu' refers to the devotee's 'vow' (aspiration) and 'Amida Butsu', 'practice' (merits or saving power), the two pivotal elements required for one's salvation.

Namu sambō(J) Nam mô tam bảoTake refuge in the three treasures.

Namuci(S) Tử thầnGod of deathÑāṇa (P).

Nan tai Ch'in(C) Nam Đại Cần.

Nan yuan Hui Yung(C) Nam Viện Huệ Ngung→ Nanin Egyo (J)Name of a monk Tên một vị sư. (Mất khoảng 930).

Ñāṇa(P) Trí huệWisdom→ Jānainsight.

Nana-Dhātu-jāna-bāla(S) Chủng chủng giới trí lực.

Nanak(S) Nanak1469 - 1538 The founder of Sikhism, the religion of the Sikhs, which attemps to combine Hindusim and islam in the daily life.1469-1538 Khai tổ đạo Sikh, tôn giáo của người Sikhs, nhằm tổng hợp đạo Hồi và Ấn độgiáo vào đời sống hàng ngày.

Nanakarani(S) Leading to knowledge.

Nan-ch'uan P'u-yuan(C) Nam Tuyền Phổ Nguyện→ Nanquan Puyuan (C), Nansen Fugan (J)(74(8) 835) A student and dharma successor of Ma-tsu Tao-i(748-835) Đệtử và truyền nhân giáo pháp của Mã Tổ Đạo Nhất.

Nandā(S) Nan đàHoan Hỷ, Hoan Hỷ Long vươngSee Upananda1- hỷ 2- Tên ngôi làng có sông Ni liên thiền, xứ Ưu lâu tần loa, nơi cô thôn nữ Thiện Sanh, người cúng dường sữa cho đức Phật vào ngày Ngài đắc đạo. 3- Một trong Bát đại Long vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long vương hải, Bảo Hữu Long vương, Đa Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại ý Long vương, Thanh Liên Long vương.

Nandākovadasuttam(P) Kinh Giáo giới NandakName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Nandā-manava-puccha(P) Sutra on Nanda's QuestionsName of a sutra.(Sn V.7)Tên một bộ kinh.

Nandāna(S) ĐếThích hoa viênVườn hoa cung trời ĐếThích.

Nandāna sutta(P) Sutra on DelightName of a sutra.(SN iV.8)Tên một bộ kinh.

Nandā-nāgarāja(S) Nan Đà long vương.

Nandānavana(P) Hoan hỷ uyểnMột trong bốn khu vườn của vua trời ĐếThích.

Nandā-Upanandā(S) Nan-đà Bạt nan đà.

Nandikesvara(S) Đại Thánh Hoan Hỷ ThiênThánh Thiên.

Nandimitravadāna(S) Pháp trụ ký.

Nando-parananda-nāgarajā-dhamama sūtra(S) Long vương Huynh đệKinhNan Long vương kinh, Hàng Long vương KinhName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Nan-Fa-Hien(C) An Pháp HiềnName of a monk.Tên một vị sư.

Nangaku Ejō(J) Nam Tuyền Hoài NhượngSee Nanyueh Huai jang.

Nan-hua chen-ching(C) Nam hoa chơn kinhA Taosim discourse written by Chuang-tzu.Tác phẩm do Trang Tử biên soạn.

Nan-hua Chen-jen(C) Nam Hoa Chân nhân.

Nan'in Egyo(J), Nanin Egyō(J) Nam Viện Huệ NgungSee Nan-Yuan Hui-yung.

Nan-king(J) Nam KinhName of a place Địa danh.

Nanodaya(S) Luận Phát trí độ.

Nanquan Puyuan(C) Nam Tuyền Phổ NguyệnSee Nan-ch'uan P'u-yuan.

Nansen Fugan(J) Nam Truyền Phổ Nguyện Nam Tuyền Phổ NguyệnSee Nan-ch'uan P'u-yuan.

Nanshū-zen(J) Nam tông thiền.

Nanta Guangrun(J) Nam Tháp Quang Dũng See Nan-t'a Kuang-jun.

Nan-t'a Kuang-jun(C) Nam Tháp Quang Dũng→ Nanta Guangrun (J), Nanto Koyu (J), Nanto Koan (J)(850-938) A student and dharma successor of Yang-shan Hui-chi.(850-938) Đệtử và truyền nhân giáo pháp của Ngưỡng Sơn Huệ Tịch.

Nan-t'a Kuang-yun(C) Nam Tháp Quang Dũng→ Nanto Koyu (J)(in the 10th century) The dharma master of Pa-chiao Hui-ch'ing.(Thế kỷ thứ 10) Sư phụ của Ba Tiêu Huệ Thanh.

Nanto Koan(J) Nam Tháp Quang DũngSee Nan-t'a Kuang-jun.

Nantō Kōyū(J) Nam Tháp Quang DũngSee Nan-t'a Kuang-jun.

Nan-yang Hui-chung(C) Nam Dương Huệ trung→ Nanyang Huizhong (C), Nan'yo Echu (J)A student and dharma successor of Hui-neng.Đệtử và truyền nhân giáo pháp của Huệ Năng.

Nanyang Huizhong(C) Nam Dương Huệ trungSee Nan-yang Hui-chung.

Nan'yō Echū(J) Nam Dương Huệ trungSee Nan-yang Hui-chung.

Nanyuan Huiyong(C) Nam Viện Huệ Ngung See Nan-Yuan Hui-yung.

Nan-Yuan Hui-yung(C) Nam Viện Huệ Ngung→ Nan'in Egyo (J), Nanyuan Huiyong (C)(?- 930) A student and dharma successor of Hsing-hua Ts'ung-chiang.(?- 930) Đệtử và truyền nhân giáo pháp của Hưng Hóa Tồn Tương.

Nanyueh Huai jang(C) Nam Tuyền Hoài Nhượng→ Nangaku Ejo (J)Name of a monk.Tên một vị sư.

Nanzen-ji(J) Nam Thiền tựName of a temple.Tên một ngôi chùa.

Nara periodNại lương thờiThe period when Japan's capital was in Nara, 7(10) 94; in this period Buddhism thrived under the protection of the state.Ngoài hai thời đại quan trọng là thời đại Nara và Heian còn một thời đại khá quan trọng trong Phật giáo Nhật là Kamakura (thời đại Kiếm Thương).

Naraka(S) Địa ngụcHell→ Niraya(S, P) → Nê lê, Nại lạc caThere are 8 types of hot hells: Sanjiva (Sonytra), Kalasutra, Shanghata, Rauvara (Rovura), Maharau-vara, Tapa (Tarana), Pratapa, Avichi ( Avisi).There are 8 types of cold hells: Anbuda, Ninanbuda, Alala (Apapa), Hahadhara, Utpala, Padma, MahapadmaCó 8 loại địa ngục nóng: Đẳng hoạt địa ngục (= Tưởng địa ngục), Hắc Thằng địa ngục, Chúng hiệp địa ngục (= Đôi áp địa ngục), Khiếu hoán địa ngục (= Hào khiếu địa ngục), Đại khiếu hoán địa ngục, Viêm nhiệt địa ngục (=Thiêu Chích địa ngục), Đại viêm nhiệt địa ngục, Vô gián địa ngục. - Có 8 loại địa ngục lạnh: An phù đà, Ni la phù đà, A la la, Hầu hầu, Âu ba la, Ba đầu ma, Ma ha Ba đầu ma.

Naraka-gati(S) Địa ngục đạo.

Narakagati(S) Địa ngục thúCõi địa ngục.

Nārayāna(S) Na La Diên Thân Bồ tátNa La Diên thiên'The son of the original man'; a Vajra god with enormous physical powerTên một vị Bồ tát.

Nārayāna Bodhisattva(S) Na La Diên Thân Bồ tátSee Nārayāna.

Nārayānadeva(S) Na la diên thiênName of a deva, a strong, manly hero having divine powerTên một vị thiên.

Narendrayaśas(S) Na liên đềlê da xáDa Xá, Na liên da xáName of an indian monk (490 - 589)Sư Ấn độvào năm 490 - 589.

Nāro chodrug(T) Na rô lục pháp.

Naropa(C) Naropa(956-1040) One of the best-known indian mahasiddhas and the founder of the practices named after him, Naro-chodrug. He was a student of Tilopa, and a contemparory of Atisha.(956-1040) Một trong những đại thành tựu giả của Ấn độ, và là người khai sáng pháp môn đặc tên theo tên của ngài là Lục độNaropa. Ngài là đệtử của Tilopa, và cùng thời với tổ Atisha.

Nāṭa(S) Chủ→ Nātha (S)Một trong những danh hiệu được dùng đểchỉ đức Phật.

Nāṭa-mārga(S) Thủ Hộ đạoTên một giáo đoàn ở Đông Ấn vào thế kỷ Xi.

Nataputta(P) The founder of Jain religion, i.e. Jainism.

Natchatrarāja(S) Túc vương hoa Bồ tát→ Natchatraradja Samkusumitabhidjna.

Natchatrarāja-Buddha(S) Túc vương PhậtName of a Buddha or Tathāgata.Một đức Phật quốc độcủa Ngài ở phương thượng đối với cõi ta bà.

Natchatrarāja-Samkusumitabhidjā(S) Túc vương hoa Bồ tátName of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Nātha(S) ChủSee Nāṭa.

Natthika diṭṭhi(P) Wrong view of annihilation, assumption that there is no result of kamma.

Ñatti(P) Tác bạchSee Japti.

Ñatti-catuttha-kamma(P) Tứ yết ma tác bạchA form for a formal act of the Community in which a decision is proposed to the Community ina motion and three announcements.

Ñatti-dutiya-kamma(P) A form for a formal act of the Community in which a decision is proposed to the Community ina motion and one announcement.

Ñatti-kamma(P) A form for a formal act of the Community in which a decision is proposed to the Community ina motion following a set wording.

Naturalness (ultimate state of)Chân Như, Như Như, Như Thị, NhưThings as they really are; as-it-is-ness; True Suchness; the ultimate reality which is only intuitively known with the wisdom of Enlightenment.

Naturalness of the WaySpontaneity of Buddha-Dharma; the transcendent state and activity of True Suchness which are free of human calculations.

Nava sutta(P) Sutra on The Simile of the BoatName of a sutra.(suttan ii.8)Sutra on The ShipName of a sutra.(SN XXii.101)Tên một bộ kinh.

Navakammika sutta(P) Sutra on The BuilderName of a sutra.(SN Vii.17)Tên một bộ kinh.

Navanga-Buddha-sasana(S) Cửu bộ pháp kinhSee Navanga-sasana.

Navanga-sasana(S) Cửu bộ pháp kinh→ Navanga-Buddha-sasana (P)Cửu bộ kinh.

Navati Prāyascittiya(P) Đan đọa giới90 trong số 250 giới của Tỳ kheo.

Nava-yāna-samprasthita(S) Sơ tâm.

Nāya(S) Chính lýGood way.

Nāyaka(S) Đại đạo sưTừ dùng tôn xưng Phật hay Bồ tát, chỉ bậc Thánh dẫn dắt chúng sanh vào Phật đạo. Một trong những danh hiệu được dùng đểchỉ đứcPhật.

Nāya-vistara(S) Na tà tỳ đát đa luậnVệ đà.

Nayga-jāna(S) Đạo trí→ Maggāṇa (P).

Nayogā-vihita-karma(S) Phi ưng tác Phi Bất Ưng tác nghiệp.

Nayuta(S) Na do tha, na dữu đa, ni do đa, na thuật, triệu, câuA Sanskrit word interpreted as a numeral, 100,000 or one million or ten million.= 100.000 hay 1 triệu hay 10 triệu.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
08/04/2013(Xem: 15342)
Ấn bản Tự Điển Phật Học Việt-Anhcủa cư sĩ Trần Nguyên Trung vì thế có thể xem là quyển từ ngữ Phật học Việt-Anh phong phú nhất từ trước đến nay, chứa trên 10.000 thuật ngữ Phật học thông dụng và các danh từ riêng trong Phật giáo. Dù mang tên “Tự Điển Phật Học Việt-Anh”, trong nhiều mục từ, soạn giả còn kèm theo các thuật ngữ Phật học gốc bằng tiếng Sanskrit (S) và Pali (P) dưới dạng Latinh hóa bên cạnh các thuật ngữ tương đương của tiếng Anh. Ngoài ra, đối với các thuật ngữ có nguồn gốc từ tiếng Nhật (J), Trung văn (C) và Tạng văn (Tib), sọan giả cũng kèm theo các thuật ngữ gốc này theo hệ thống phiên âm của T. Wade Giles.
08/04/2013(Xem: 20153)
Con người là sinh vật quan trọng nhất – Đức Phật từ con người mà thành Phật – vì nó có những đặt tính ưu việt hơn tất cả những loài vật khác; nhưng Phật Giáo lại không cho con người là độc tôn, vì còn có những chúng sanh hữu tình và vô tình khác. Hai loại này ở trong một thể thống nhất giữa thế giới và nhân sinh. Vì thế, không có con người là kẻ thù của con người, cho đến loài vật, cây cỏ cũng vậy.
08/04/2013(Xem: 15115)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch.
28/03/2013(Xem: 5952)
Phật dạy chúng sanh trong sanh tử vô minh từ vô thủy kiếp đến nay, gốc từ vô minh, do vô minh nên thấy biết và tạo nghiệp sai lầm. Biểu hiện của thấy biết sai lầm thì rất nhiều, trong đó sự thiếu sáng suốt và lòng tự mãn là biểu hiện nổi bật nhất. Đây cũng là căn bệnh trầm kha của đa phần những con người bảo thủ, sôi nổi, nhưng lại nhìn chưa xa, trông chưa rộng. Từ đó, cuộc sống của họ khung lại trong cái vị kỷ nhỏ hẹp, phiêu bồng trôi giạt theo từng bước vong thân.
20/11/2012(Xem: 4604)
Đây không phải là một bộ từ điển Phật học, mà chỉ là bộ sách trích lục những từ ngữ trong phần “Chú Thích” và “Phụ Chú” của bộ sách GIÁO KHOA PHẬT HỌC do chúng tôi soạn dịch mà thôi.
16/11/2012(Xem: 13488)
Từ điển Việt-Pali - Sa di Định Phúc biên soạn
20/04/2011(Xem: 12987)
Từ Điển Làng Mai sẽ giúp các bạn hiểu thêm về nếp sống và tư trào văn hóa Làng Mai. Những từ ngữ nào có mang ý nghĩa đặc biệt của Làng Mai đều có thể được tìm thấy trong Từ Điển này.
08/03/2011(Xem: 6102)
Danh Từ Thiền Học - Tác giả: HT Thích Duy Lực: 1-ALẠI THỨC: 阿賴耶識 Àlaya Làthứcthứ tám, cũng gọi là Tạng thức, tức là tất cảchủng tử thiện, ác, vô ký, do thức thứ sáu lãnh đạo nămthức trước (nhãn, nhĩ, tỹ, thiệt, thân) làm ra đều chứatrong đó. 2-A HÀM:阿含 Àgama Bốnthứkinh Tiểu thừa bằng tiếng Pali gọi là Tứ A Hàm. GồmTrường A Hàm, Trung A Hàm, Tăng Nhất A Hàm và Tạp A Hàm. 3-A LAN NHÃ:阿蘭若 Àranya Dịchlàchỗ Tịch tịnh (xa lìa náo nhiệt), cũng là chùa nơi Tỳkheo cư trú. 4-A LA HÁN: 阿羅漢 Arahan
16/01/2011(Xem: 13705)
Tự điển Phật học đa ngôn ngữ (Multi-lingual Dictionary of Buddhism) - Tác giả: Minh Thông; Tuyển tập này trước tiên được đưa lên mạng Internet ở trang nhà Quảng đức (www.quangduc.com) vào đầu năm 2001, mãi đến đầ năm 2002 sau khi từ vần A đến Z đã được đưa lên mạng Internet xong, ấn bản bằng Microsoft Word của tự điển này cùng các Fonts để Edit cũng sẽ được đưa lên Internet ở nhiều trang nhà khác như Đạo Phật Ngày Nay (www.buddhismtoday.com), Quang Minh (www.quangminh.org), ... để đọc giả có thể download tự do.
22/09/2010(Xem: 7455)
Từ Ngữ Phật Học Việt-Anh; Tác giả: Đồng Loại - Trần Nguyên Trung - South Australia 2001
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567