Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Ga

09/05/201314:17(Xem: 2893)
Ga

Ga

Gabbadhātu(S) Thai tạng giới See Garbhadhātu.

Gabbha(P) Tạng See Garbha.

Gabbhāvakkanti(P) Thác thai See Garbha-vakranti.

Gaddula sutta(P) Sutra on The Leash Name of a sutra. (SN XXii.99 - 100) Tên một bộ kinh.

Gadgadasvara(S) Diệu Âm Bồ tát Diệu Âm Đại sĩ, Diệu Âm Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát. Một vị Bồ tát theo hầu Phật Tịnh Hoa túc vương trí ở cõi Tịnh quang trang nghiêm.

Gadgadasvara Bodhisattva(S) Diệu Âm Bồ tát Name of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Gagana(S) Không gianSky.

Gaganacara(S) Loài chim trên trờiBirds in the sky.

Gaganacārin(S) Từ trời xuốngComing from sky.

Gaganadhvaja(S) Mặt trờiSun.

Gaganaga(S) Di chuyển trên trờiMoving in the sky.

Gagana-gaja(S) Kim Cang tràng Bồ tát Name of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Gaganagarbha(S) Hư không tạng → Ākāśagarbha (S).

Gaganagati(S) Người ở trên trờiHabittant in the sky.

Gaganakusuma(S) Hư không hoaFlowers in the sky→ Gaganapushpa (S).

Gaganaliḥ(S) Lên tới trờiReaching up to sky.

Gaganamati(S) Hư Không Huệ Bồ tát. Name of a BodhisattvaTên một vị Bồ tát.

Gagananagara(S) Thành phố trên trờiTown in the ky.

Gaganananta-Vajradhara(S) Hư không Vô cấu trì Kim Cang Bồ tát Name of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Gaganananta-vikrama(S) Hư Không Vô biên xứ việt Bồ tát Name of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Gaganapriya(S) Thích ở trên trờiFond of the sky.

Gaganapushpa(S) Hư không hoa See Gaganakusuma.

Gaganaromantha(S) Không có lý NonsenseAbsurdity.

Gaganasad(S) Người ở trên trờiHabittant in the sky.

Gaganasparsana(S) Đụng đến trờiTouching the sky.

Gaganastha(S) Ở trên trờiSituated in the sky.

Gaganatala(S) Vòm trờiVault of the sky.

Gaganavihārin(S) Thể thao trên trờiSporting in the sky.

Gaggara(P) hồ Già-già liên-trì.

Gah-karakam(P) Ốc Xá Giả.

Gahapati(P) Cư sĩ See Grhapati.

Gahattha(P) Tại gia See Grha-stha.

Gaibhakośa(S) Thai tạng giới.

Gaja(S) TượngElephant.

Gajasira(P) Tượng đầu sơn See Gajaśīrṣa.

Gajaśīrṣa(S) Tượng đầu sơn → Gajasira (P) → Núi Tượng đầu, bên bờ sông Ni liên thiền (Nairanjara), gần thị trấn Gaya (kế Calcutta), nơi đây ngày xưa là chỗ Phật ngồi tham thiền và thành đạo.

Gaki(J) Ngạ quỷ.

Gakra-ratna(S) Kim luân bảo.

Gamani-samyutta(P) Trưởng làngVillage headmenName of a sutra, (chapter SN 42) Tên một bộ kinh.

Gamantarapappa(P) Tụ lạc gian tịnh Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly (Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.

Gamgadevī(S) Hà Thiên Hằng già đềName of a monk.Tên một vị sư.

Gampopa(S) Ðại Bảo Cáp Giải→ 1079-1153 C.E.One of the main lineage holders of the Kagyu lineage in Tibet. A student of Milarepa he established the first Kagyu monastic monastery and is known for writing the Jewel Ornament of Liberation.

Gaṇa(P) QuầnFlockA group of not over three Buddhist practitioners; a group, a flock, a troop, a number of, a classof.Tứ 4 người trở lên gọi là tăng già, từ ba người trở xuống gọi là "quần".

Gaṇacakra(S) → tog kyi kor lo (T)This is a ritual feast offering which is part of a spiritual practice.

Ganaka Moggallanasuttam(P) Kinh Ganaka Moggallana.

Ganaka-Moggallana sutta(P) Kinh Ganaka MoggalanaSutra to Ganaka-Moggallana Name of a sutra, (MN 107).Tên một bộ kinh.

Gaṇḍakuti(S) Hương đài điện, Phổ Hương thất Tịnh thất của Thế tôn ở Tinh xá Kỳ hoàn.

gan dan(T) Đâu suất thiên cung See Tuśita.

Gaṇḍaprabhāsa(S) Hương Quang Phật Name of a Buddha or Tathāgata.Tên một vị Phật hay Như Lai.

Gaṇḍa-vyūha(S) Hoa nghiêm → Avataṃsaka sūtra, Buddhavataṃsaka sūtra, Dharma-dhātu-praveṣaSee Avataṃsaka sūtra Phẩm cuối của bộ Đại Phương Quảng Phật Hoa nghiêm kinh.

Gaṇḍavyūha sūtra(P) Kinh Hoa nghiêm Name of a sutra. See Avatamsaka Sutra Tên một bộ kinh.

Gandhabba(P) Càn thát bà, Kiện đạt phạ, ngạn đạt bà, càn đáp bà, càn hương hòa, nghiễn hương phược, hương thần, Thực Hương, Tầm Hương Hành, Hương Ẩm, Tầm Hương Chủ Name of a deity. Celestial musician, a member of one of the lower deva realms. See Gandharva.Tên một vị thiên.

Gandhabbakāya-samyutta(P) Tương Ưng Càn thát bàGandhabba devasName of a sutra (chapter SN XXXi) Tên một bộ kinh.

Gandhabhaka sutta(P) Sutra To Gandha-bhakaName of a sutra (SN XLii.11) Tên một bộ kinh.

Gandhabījā(S) Hạt thơmFragrant seeds.

Gandhadalā(S) Lá thơmFraggrant leaves → Gandhapattra (S), Gandhaparṇa (S).

Gandhadāru(S) Hương đànAloe-wood.

Gandhadhārin(S) Có mùiPossessing perfumes.

Gandhadvāra(S) Biết nhờ mùi vịPerceptible through odours.

Gandhagrāhaka(S) Ngửi được mùiPerceiving odour.

Gandhaguṇa(S) Hương đứcProperty of odour.

Gandha-hastin(S) Hương Tượng Bồ tát → Gandhahasti (S), Gandhahastin Bodhi-sattva → Hương Huệ Bồ tát, Càn Đà Ha ĐềBồ tát, Càn Ðà Ha Trú, Kiền Ðà Ha Sa Ðể, Xích Sắc bồ tát, Bất Khả Tức bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Gandhahastin-Bodhisattva(S) Càn Đà la đềBồ tát Name of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Gandhaja(S) Hương chấtFragrant sub-stances.

Gandhajala(S) Nước thơmFragrant water.

Gandhajā(S) Hương thứcKnowing odour.

Gandhakasumā(S) Hoa thơmFraggrant blossom.

Gandhakunjaranāga(S) Bạch Hương tượng Bồ tát Name of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Gandhakuṭī(S) Chất thơmPerfume.

Gandhakūtī(S) Hương đườngHall of fragrances.

Gandha-kuti(S) Hương thất.

Gandhalaya(S) Hương Tích Phật Hương Tích cõi, Hương Đài PhậtName of a Buddha or Tathāgata.Tên một vị Phật hay Như Lai.

Gandhalubdha(S) Thích mùi thơmDesirous of odours.

Gandhamadāna(S) Hương sơn Mt GandhamadanaNúi Hương sơn, Hương túy sơn.

Gandhamadana-girirāja(S) Hương Sơn vương.

Gandhamātṛi(S) Hương mẫuMother of odours.

Gandhamūla(S) Hương cănFragrant root.

Gandhapālin(S) Giữ mùiPreserving per-fumes.

Gandhaparṇa(S) Lá thơm See Gandha-dalā.

Gandhapattra(S) Lá thơm See Gandha-dalā.

Gandhaphala(S) Trái có mùi thơmFragrant fruit.

Gandhapiśācikā(S) Khói thơmSmoke of burnt fragrant resin.

Gandhapītā(S) Hoa thơm → Gandhapushpa (S).

Gandhāra(S) Càn đà la → (S, P) → Kiện đà la. Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú lâu ngày trong núi isigiliAn ancient country in north-west india; under the patronage of King Kaniska in the 2nd century, eminent Buddhist masters, such as Asanga and Vasubandhu, came to live in its capital Purusapura (present Peshawar) and Mahayana Buddhism thrived; also Buddhist art characterized by Greek influence flourished there.1-Một xứ trong vùng Hy mã lạp sơn. Thành phố Bắc Ấn (nay thuộc Pakistan), nơi Phật giáo được truyền sang Tây tạng và Trung hoa đầu kỷ nguyên. 2- Kiền đà la. Tên nước của vua Ca nhị Sắc (Kaniska) nơi ngài Hiếp tôn gia (Parsva) tổ chức kết tập kinh điển lần thứ 4. Có một thuyết khác cho kết tập lần thứ 4 do Tôn giả Ca Chiên Diên tử tổ chức, một thuyết khác cho là do La Hi Da Đại.

Gandhari(S) Kiện Đà Lê.

Gandharva(S) Càn thát bà → dri za (T), Gandhabba (P) → Hương ấmA class of deities that live of smells. They are also celestial musicians.1- Một loại chúng sanh, một trong 8 loại quỉ: Càn thát bà, Tỳ xá xà, Cưu bàn trà, Ngạ quỉ, Chư long, Phú đơn na, Dạ xoa, La sát. Người tấu nhạc thần của Trời Đếthích, sống ở các núi thơm, không ăn uống rượu thịt, dùng hương thơm làm thức ăn. Một trong bát bộ. Gồm: Thiên, long, dạ xoa, càn thát bà, a tu la, ca lâu na, khẩn na la, ma hầu la già 2- Càn thát bà luận trong Vệ đà.

Gandhasṭha(S) Gỗ thơmFraggrant wood.

Gandhatthena sutta(P) Sutra on The Thief of a ScentName of a sutra (SN iX.14).Tên một bộ kinh.

Gandha-Vajra(S) Hương Vương Bồ tát Kiền Đà La ĐồBồ tát, Hương Vương Quán ÂmName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Gandha-vari(S) Hương thủy.

Gandha-visaya(S) Hương cảnh.

Gandhavyūha(S) Hành nguyện phẩm Tứ tập Hoa nghiêmMột bộ trong Hoa nghiêm bộ.

Gandhayuti(S) Bột thơmFragrant powder.

Gandistotragāthā(S) Kiền Trĩ Phạn tán Name of a work of commentary.Tên một bộ luận kinh do Mã Minh Bồ tát biên soạn.

Gandottama Buddha(S) Hương thượng Phật Name of a Buddha or Tathāgata.Tên một vị Phật hay Như Lai.

Gandrendriya(S) Khứu giácOrgan of smell.

Ganesa(S) Thần Trí huệ học vấn, Tượng Ðầu thần.

Gaṇgā(S) Hằng hà, Căng già, Hằng Ca, Hắc Già hàGanges River→ (S, P) → A river in india. The river's sands are used commonly in Buddhist scripture as a metaphor for an uncountably large number.Tên một con sông lớn ở Ấn độ.

Gaṅgādhāra(S) BiểnGanges receiver → Gaṅgādhara (S) → Ocean.

Gaṇgādvara(S) Cửa sông HằngDoor of the Ganges.

Gaṅgāja(S) Con của sông HằngSon of the Ganges.

Gaṅgājala(S) Nước sông HằngWater of the Ganges.

Gaṅgālaharī(S) Sóng sông HằngWave of the Ganges.

Gaṅgāmadhya(S) Lòng sông HằngBed of the Ganges.

Gaṅgāmāhātmya(S) Thơ ca ngợi sông HằngPoems in praise of the Ganges.

Gaṅgā-nadī-vālukā(S) Hằng hà saSand in the Ganges.

Gaṅgāpattrī(S) Bên kia bờ sông Hằng Opposite bank of the Ganges.

Gaṅgāputra(S) Người hành hương sông HằngGanges pilgrim.

Gangasnāna(S) Tắm trên sông Hằng Bathing in the Ganges.

Gaṅgāteya(S) Đi vào sông HằngGoing in the Ganges.

Gaṅgātīra(S) Bờ sông HằngThe bank of the Ganges.

Gaṅgāyātrā(S) Hành hương sông Hằng Pilgrimage to the Ganges.

Ganges RiverSông Hằng See Gaṇgā.

Gangō-ji(J) Nguyên Hưng tự Name of a temple.Tên một ngôi chùa.

Ganjin(J) Giám Chân Name of a monk Tên một vị sư.

Gantha(S) Hệ.

Ganthadhura(S) Sự nghiệp nghiên cứu Career of study.

Ganthas(P) Trói buộcBondsGroup of defilements.

Gantō Zenkatsu(J) Nham Đầu Toàn Hoát Name of a monk. See Yen Tou Chuan huo or Yen-t'ou Chuan-huo.Tên một vị sư.

Ganuda(S) Công Đức Thi Bồ tát Name of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Ganuda Bodhisattva(S) Công Đức Thi Bồ tát Name of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Garan(J) Già lam.

Garan-hō(J) Già lam pháp.

Garava sutta(P) Sutra on ReverenceName of a sutra. (SN Vi.2).Tên một bộ kinh.

Garbha(S) Tạng → Gabbha (P) → 1- Cái tổ. 2- Đại bi.

Garbhadāna(S) Cầu tự Thọ thai lễ.

Garbhadhātu(S) Thai tạng giới, Ðại bi thai tạng sanh là một trong hai tạng giới của Ðông Mật. Thai tạng có nghĩa là nhiếp trì, che chở. Thai tạng chỉ cho lý tánh sẵn có của chúng sanh. Lý bình đẳng là Thai tạng giới, còn Trí sai biệt là Kim Cang giới. Thai tạng giới là từ quả đức hướng đến nhân tâm, từ quả lưu xuất ra tánh gồm ba đức: đại định, đại trí và đại bi. Thai tạng giới chỉ có ba bộ: Phật bộ., Kim Cang bộ và Liên Hoa Bộ. Thai Tạng giới thành lập dựa trên yếu nghĩa kinh Ðại Nhật → Gabbadhātu (P) → Thai tạng giới mạn đà la, còn gọi là đại bi mạn đồla, kinh sớ mạn đồla, được kiến lập dựa theo kinh Ðại Nhật, phía trên của mạn đồla là phương Ðông, trong khi Kim Cang Giới Mạn Ðồ La phía dưới là phương ÐôngThai tạng mạn đà la gồm 12 viện: Trung Ðài Bát Diệp, Biến Tri (còn gọi là viện Phật Mẫu), viện Quán Âm, viện Kim Cang Thủ (còn gọi là viện Tát Ðỏa), viện Trì Minh, viện Thích Ca, viện Trừ Cái Chướng, viện Ðịa Tạng, viện Hư Không Tạng, viện Văn Thù, viện Ngoại Kim Cang Bộ. Viện Trung Ðài Bát Diệp là hoa sen tám cánh, chính giữa là Phật Tì Lô Giá Na, Đông phương: đức Bửu Phan (Bảo Tràng) Như lai - Nam phương: đức Khai Phu hoa vương Như lai - Tây phương: đức A di đà Như lai - Bắc phương: đức Thiên cổ lôi âm Như lai, 4 cánh sen còn lại là Văn Thù, Quán Âm, Di Lặc và Phổ Hiền. Tám cánh sen tượng trưng cho trái tim 8 ngăn, tám thức của chúng sanh, nói lên ý tưởng tất cả chúng sanh đều có Phật tánh. Viện Trung ÐàiBát Diệp gọi là tổng thể của Thai Tạng Mạn Ðà la, còn các viện khác là Biệt Ðức.

Garbhāvakranti(S) Thác thai → Gabbha-vakkanti (P) → Thác sinh vào thai mẹ.

Garland sūtraHoa Nghiêm Kinh One of the most important Mahayana sutras, well-known as the foundation text of the Hua-yen (Kegon) sect; said to have been delivered during the first three weeks after the Buddha'sEnlightenment. The original text was exceptionally voluminous, and so, according to tradition, Nagarjuna went to the Dragon's Palace and brought back the shortest version of the sutra.

Garu-bhanda(S) A heavy article. Garu-bhanda belonging to the samgha includes monasteries and monastery land; dwellings, land on which dwellings are built; furnishings such as couches, chairs, and mattresses; metal vessels and tools; building materials, except for such things as rushes, reeds, grass, and clay; and articles made of pottery or wood.

Garuḍa(S) Ca lâu la → khyung (T), Garula (S) → Kim suý điểu, Diệu suý điểu, Ca lưu la điểu, Già lâu la điểu, Ca lưu la điểu, Yết lộ trà điểu, Thực thổ bi khổ thanh điểuA mythological bird said to eat dragons; one of the eight gods and demi-gods who protect Buddhism.Một loại chim Thần có lông sắc vàng tốt đẹp, có thần thông biến hoá, kẻ thù loài rắn. Một trong bát bộ. Gồm: Thiên, long, dạ xoa, càn thát bà, a tu la, ca lâu na, khẩn na la, ma hầu la già

Garu-dhamma(P) Ni bt knh php A vow of respect mandatory for all bhikkhunis.

Garuka kamma(P) Trọng nghiệpSerious kamma.

Garula(S) Ca lâu la See Garuḍa.

Gasan jōseki(J) Nga Sơn Thiều Thạc Name of a monk.Tên một vị sư.

Gasshō(J) Hiệp chưởng Raising the hands, with palms together, in a gesture of respect, humility, or gratitude, or all three.

Gata(S) ChếtDeadDeceased, departed.

Gataghṛṇa(S) Nhẫn tâmPitilessness.

Gate of Essential TeachingRefers to the teaching of the Nineteenth Vow and corresponds to the teaching of the Contemplation Sutra.

Gātha(S) KệVerseStanza.

Gāthā(S) Phúng tụngVerse→ (S, P) → Kệ, Kệ ngôn, Cô khởi, Già tha(Feminine of Gātha). A metered poetry used in Buddhist literature consisted of couplets generally grouped into four line stanzas. Gathas are used often to restate or elaborate on what issaid in prose.Phần kệ tụng độc lập, ghi chép giáo thuyết mà không lặp lại ý của văn trường hàng (ceya). Lấy 4 câu làm một bài. Bài thi tụng, vịnh đểxưng tán công đức hay tỏ bày lòng cảm kích.

Gāthaka(S) Ca sĩSinger.

Gāthapati(S) Chúa các bài hátLord of songs.

Gāthaśravas(S) Nổi tiếng nhờ các bài hátFamous through songs.

Gati(P) CõiRealm→ (S, P) → Sinh tử lưu, dòng đờiCourses of existence. There are five courses such as: hell realm, animal realm, ghost realm, human world, heavenly world.Dòng sinh tử có 5 ngả: địa ngục, súc sanh, ngạ quỷ, người, cõi trời.

Gati-nimitta(S) Dấu hiệu tái sanhSign of future existence.

Gatsurin Shikan(J) Nguyệt Lâm Sư Quán Name of a monk.Tên một vị sư.

Gaukulika(S) Kê Dẫn bộ Name of a school or branch. See Kurkutika.Tên một tông phái.

Gaunamati(S) Cồ Na Mạt ĐềĐức HuệName of a disciple of Sakyamuni Buddha.Tên một vị La hán đệtử Phật.

Gauri(S) Ngao Lý minh phi One of the 8 wives around Hevajra in 8 directions, residing in the east.Một trong 8 minh phi ở 8 hướng quanh ngài Hô Kim Cang, minh phi này ngự ở đông cung.

Gauri-Mahāvidyā(S) Đại Minh Bạch Thân Bồ tát Name of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Gautama(P) Cồ Đàm → Gotama (P) → Family name of the Sakya Buddha.1- Xem Gotamo. 2- Tây Ngưu Hoá Châu

Gautama Siddhārtha(S) Cồ Đàm Tất Đạt Đa → Gotama Siddhattha (P) → Personal name of the Buddha.

Gavampati(S) Kiều phạm ba đềNgưu vương, Ngưu chủ, Ngưu tướng, Ngưu thi, Ca phạm ba đề, Gia bà bạt đếMột vị đại Thanh văn, đại La hán, đại đệtử của Phật. Ông có tên như vậy vì ông có giọng nói giống như bò rống, có thuyết nói miệng ngài nhai nhóp nhép như trâu nhai cỏ, do tập khí đời trước chê trách người phạm hạnh, nên trong năm trăm kiếp làm trâu.

Gavanipati(S) Kiều phạm ba đềNgưu Thi, Ngưu Vương, Ngưu TướngMột vị A la hán, đệtử Phật, rất giỏi về luật.

Gavi sutta(P) Sutra on The CowName of a sutra. (AN iX.35) Tên một bộ kinh.

Gayā(S) Già da → (S, P) → it's where now called Bodhigaya.

Gayā-Kaśyapa(S) Già Da Ca Diếp Kaśyapa of Gayā'; younger brother of Uruvil-va-kaśyapa; converted to Buddhism with his 200disciples. One of 3 brothers of Kaśyapa family: Uruvilva Kaśyapa, Gayā Kaśyapa, Nadi KaśyapaMột trong 3 anh em nhà Ca Diếp: Uruvilva Kasyapa, Gaya Kasyapa, Nadi Kasyapa.

Gayāśikkara(P) Tượng đầu sơn See Gayāśiras.

Gayāśiras(S) Tượng đầu sơn → Gayāśikkara (P).

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
08/04/2013(Xem: 15359)
Ấn bản Tự Điển Phật Học Việt-Anhcủa cư sĩ Trần Nguyên Trung vì thế có thể xem là quyển từ ngữ Phật học Việt-Anh phong phú nhất từ trước đến nay, chứa trên 10.000 thuật ngữ Phật học thông dụng và các danh từ riêng trong Phật giáo. Dù mang tên “Tự Điển Phật Học Việt-Anh”, trong nhiều mục từ, soạn giả còn kèm theo các thuật ngữ Phật học gốc bằng tiếng Sanskrit (S) và Pali (P) dưới dạng Latinh hóa bên cạnh các thuật ngữ tương đương của tiếng Anh. Ngoài ra, đối với các thuật ngữ có nguồn gốc từ tiếng Nhật (J), Trung văn (C) và Tạng văn (Tib), sọan giả cũng kèm theo các thuật ngữ gốc này theo hệ thống phiên âm của T. Wade Giles.
08/04/2013(Xem: 20205)
Con người là sinh vật quan trọng nhất – Đức Phật từ con người mà thành Phật – vì nó có những đặt tính ưu việt hơn tất cả những loài vật khác; nhưng Phật Giáo lại không cho con người là độc tôn, vì còn có những chúng sanh hữu tình và vô tình khác. Hai loại này ở trong một thể thống nhất giữa thế giới và nhân sinh. Vì thế, không có con người là kẻ thù của con người, cho đến loài vật, cây cỏ cũng vậy.
08/04/2013(Xem: 15132)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch.
28/03/2013(Xem: 5986)
Phật dạy chúng sanh trong sanh tử vô minh từ vô thủy kiếp đến nay, gốc từ vô minh, do vô minh nên thấy biết và tạo nghiệp sai lầm. Biểu hiện của thấy biết sai lầm thì rất nhiều, trong đó sự thiếu sáng suốt và lòng tự mãn là biểu hiện nổi bật nhất. Đây cũng là căn bệnh trầm kha của đa phần những con người bảo thủ, sôi nổi, nhưng lại nhìn chưa xa, trông chưa rộng. Từ đó, cuộc sống của họ khung lại trong cái vị kỷ nhỏ hẹp, phiêu bồng trôi giạt theo từng bước vong thân.
20/11/2012(Xem: 4620)
Đây không phải là một bộ từ điển Phật học, mà chỉ là bộ sách trích lục những từ ngữ trong phần “Chú Thích” và “Phụ Chú” của bộ sách GIÁO KHOA PHẬT HỌC do chúng tôi soạn dịch mà thôi.
16/11/2012(Xem: 13535)
Từ điển Việt-Pali - Sa di Định Phúc biên soạn
20/04/2011(Xem: 13032)
Từ Điển Làng Mai sẽ giúp các bạn hiểu thêm về nếp sống và tư trào văn hóa Làng Mai. Những từ ngữ nào có mang ý nghĩa đặc biệt của Làng Mai đều có thể được tìm thấy trong Từ Điển này.
08/03/2011(Xem: 6113)
Danh Từ Thiền Học - Tác giả: HT Thích Duy Lực: 1-ALẠI THỨC: 阿賴耶識 Àlaya Làthứcthứ tám, cũng gọi là Tạng thức, tức là tất cảchủng tử thiện, ác, vô ký, do thức thứ sáu lãnh đạo nămthức trước (nhãn, nhĩ, tỹ, thiệt, thân) làm ra đều chứatrong đó. 2-A HÀM:阿含 Àgama Bốnthứkinh Tiểu thừa bằng tiếng Pali gọi là Tứ A Hàm. GồmTrường A Hàm, Trung A Hàm, Tăng Nhất A Hàm và Tạp A Hàm. 3-A LAN NHÃ:阿蘭若 Àranya Dịchlàchỗ Tịch tịnh (xa lìa náo nhiệt), cũng là chùa nơi Tỳkheo cư trú. 4-A LA HÁN: 阿羅漢 Arahan
16/01/2011(Xem: 13764)
Tự điển Phật học đa ngôn ngữ (Multi-lingual Dictionary of Buddhism) - Tác giả: Minh Thông; Tuyển tập này trước tiên được đưa lên mạng Internet ở trang nhà Quảng đức (www.quangduc.com) vào đầu năm 2001, mãi đến đầ năm 2002 sau khi từ vần A đến Z đã được đưa lên mạng Internet xong, ấn bản bằng Microsoft Word của tự điển này cùng các Fonts để Edit cũng sẽ được đưa lên Internet ở nhiều trang nhà khác như Đạo Phật Ngày Nay (www.buddhismtoday.com), Quang Minh (www.quangminh.org), ... để đọc giả có thể download tự do.
22/09/2010(Xem: 7486)
Từ Ngữ Phật Học Việt-Anh; Tác giả: Đồng Loại - Trần Nguyên Trung - South Australia 2001
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567