Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Ata

09/05/201314:04(Xem: 2470)
Ata

Ata

Atanatiya suttanta(P) Kinh A-sá-nang-chi Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Atanatiyaparitta sūtra(P) A trá nẵng chi Minh hộ kinh Atanatiyarakkha Sutta (P) →Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Atanatiyarakkha sutta(P) A trá nẵng chi Hộ kinh Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Atapas(S) Vô nhiệt thiên Atappa (P) →Quang1- Tên một trong 9 cõi trời Tứ thiền. Cõi này quán xét tâm cảnh thì vô y vô xứ, mát mẻ tự tại, không nóng bức. 2- Quang: ánh sáng, một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được. 3- ánh sáng mặt trời, ánh sáng từ thân Phật hay Bồ tát phát ra.

Atappa(P) Vô nhiệt thiên See Atapas.

Atappadeva(P) Vô nhiệt thiênName of a realm Tên một cõi giới.

Aṭaṭa(S) Hàn địa ngụcCold hellSee Ahaha.

Aṭavika(S) Vô tỷ lực A tra phạ ca; A tra bà câu, Khoáng Dã thầnMột trong 16 Dạ xoa bát đại tướng: Bảo Hiền, Mãn Hiền, Mật Chủ, Oai Thần, Ứng Niệm, Đại Mãn, Vô tỷ lực, Mật Nghiêm. Đây là vị thần giữ gìn đất nước, tiêu diệt chướng nạn.

Atharva-veda(S) Thần ngôn, A Thát Bà Phệ đà kinh Name of a sutraA thát bà phệ đà kinhTên một bộ kinh. Vệ đà phái.

Athassumegha(P) Athassumegha Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili

AtheismVô thần giáo.

Atidesa(P) Siêu thần.

Atikkanta(P) Quá khứ Atikranta (S).

Atikranta(S) Quá khứ See Atikkanta.

Atimāna(S) Quá mạn Tự cho mình hơn người hay bằng mình.

Atimuktaka(S) A chất mục đa Một loại hoa cõi trời.

Atiśa(S), Atisha (S), Độc Tôn ĐếTu Atiśa Dipamkara Shirijnana(AD 982 - 1054) He was a famous Buddhist scholar and meditation master, Abbot of the monastery of Vikramashila when Mahayana Buddhism was flourishing in India. He was invited to India in 1038 and stayed until death. He re-organized and re-established the whole Tibetan Buddhism, founded a school of Kahdam-Pa. In 15th century, Tsong-kha-pa re-estblished Kahdam-Pa and called school of Gelug-pa since then.He is the author of the first text on the stages of the path to enlightment 'Lamp for the Path' (982 - 1054 AD) Người Ấn độ, trụ trì tu viện Vikramaśila (Siêu Giới)thời Phật giáo thịnh hành ở Ấn. Ngài được thỉnh vào Tây tạng năm 1038 và ở hẳn tại Tây tạng đến lúc viên tịch. Ngài đã cải tổ toàn bộ Phât giáo Tây tạng, thành lập trường phái Kahdam-Pa. Đến thế kỷ 15, Tổ Tsong-kha-pa cải tổ lại và đặt tên là trường phái Gelug-pa. Ngài đã biên soạn kinh điển đầu tiên viết về các tiến trình đạt đến giác ngộ tựa đềLamp for the Path (Tàu dịch là Bồ Ðề Ðạo Ðăng).

Atita(S) Quá khứ.

Atita kośa(S) Quá khứ tạng.

Atita-bhāvanga(S) Past life-continuum, arising and falling away shortly before the start of a process of cittas experiencing an object through one of the sense-doors.

Ati-yogā(S) A đềdu già,Đại thành tựu pháp See Dzogchen.

Ātmabodha(S) Ngã thứcKnowledge of the SelfKinh điển Vệ đà.

Ātma-chintana(S) Ngã sở thứcThoughts towards the self.

Ātmadāna(S) Ngã sở hiếnSurrendering of the self to gods.

Ātma-dorsa(S) Ngã sở nghịchHostility towards the self.

Ātmahita(S) Tư lợiPersonal benefit.

Ātma-māna(S) Ngã mạn Căn bản của bảy loại mạn do chấp trước ngã và ngã sở mà khởi mạn. Tâm kiêu mạn (một trong 9 thứ mạn).

Ātman(S) Ngã Atta (P), bdag-nyid (T) →See Atta.

Ātmananda(S) Ngã sở lạcBliss of the self.

Ātman-darshan(S) Ngã sở kiếnA vision of the self.

Ātman-dṛṣṭi(S) Ngã kiến Vọng kiến chấp trước có thật ngã.

Ātman-graha(S) Ngã chấp Chấp có thật ngã.

Ātman--graha-vāsanā(S) Ngã chấp tập khí.

Ātman-jāna(S) Ngã sở triKnowledge of the self.

Ātman-kara(S) Ngã sở Các vật ngoài tự thân là của ta.

Ātman-māna(S) Ngã mạn See Ātma-māna.

Ātman-moha(S) Ngã si Si mê ngã tướng.

Ātma-ṣakti(S) Ngã lựcForce of a devine self.

Ātmasukha(S) Ngã lạcSelf happiness Attasukha (P).

Ātmavīrya(S) Ngã tín lựcStrength of the self in being one with God.

Atta(P) NgãselfhoodĀtman (S), Ātumā (P) →Self, ego, soul, (Sanskrit, atman) : the instinctual feeling (and illusion) that there is some "I" who does all the things to be done in lifeNội thể bất khả diễn đạt, bất tử, vô hình. Sự đồng hoá ngã với đại ngã là một trong những điểm then chốt trong Ấn giáo.

AttachmentBám víu, chấp trướcGrasping, clingingIn the Four Noble truths, Buddha Shakyamuni taught that attachment to self is the root cause of suffering.

Attadaṇḍa sutta(P) Sutra on The Rod Em-bracedName of a sutra. (Sn IV.15) Tên một bộ kinh.

Attahita(P) Tự tạiWelfareOne's own welfare.

Attain comfort, toĐược tự tại.

Attakamanipa(P) ái luyến tự ngã.

Attakilamathanuyogā(P) Devotion to self.

Attamanatā(P) Duyệt ý See Manatā.

Attanutthim(P) Chấp ngã.

Attasukha(P) Ngã lạc See Ātmasukha.

Aṭṭha(P) Bát See Aṣṭa.

Aṭṭhacariya(P) Bát công đức hạnh Beneficial conduct.

Attha-caryā(P) Giúp dỡ See Arthacara.

Attha-dassimant(P) Thậm xét nghĩa lý See Artha-darśimant.

Atthaka(P) ẩn sĩ A sá ca Bà-la-môn A-sá-ca.

Aṭṭhaka sutta(P) Kinh thứ támEightfold SutraName of a sutra. (SN XXXVI.17) Tên một bộ kinh.

Aṭṭhaka vagga(P) Phẩm NghĩaThe Octet Chapter (chapter SN IV) Name of a sutra Một trong 5 phẩm của Kinh Tập, có 16 bài kinh.

Atthakanagarasuttam(P) Kinh bát thánh.

Aṭṭhakarana-sutta(P) Sutra In JudgmentName of a sutra. (SN III.7) Tên một bộ kinh.

Atthama(P) Atthama Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili

Aṭṭhanga-śīla(P) Bát quan trai, Bát quan trai giới Bát giới trai, Bát chi trai, Bát giớIGồm: không sát sanh, không trộm cắp, không dâm dục, không láo xược, không uống rượu, không năm giường cao, không dùng hương thơm, không ăn sai giờSee Uposatha-sīla.

Aṭṭhāṅgika-magga(P) Bát chánh đạo Aṣṭāngika-mārgaSee Aṣṭangika-mārga.

Aṭṭhasalini(P) Pháp tụ luận chú Luận Thù Thắng NghĩaThe Expositor, a commentary to the first book of the Abhidhamma PitakaTên một bộ luận.

Aṭṭhasatapariyaya sutta(P) Kinh 108 cảm thọSutra on One Hundred Eight FeelingsName of a sutra. (SN XXXVI.22) Tên một bộ kinh.

Attha-vase(P) Động lực See Artha-vaśa.

Aṭṭha-vimokkha(P) Bát giải thoát See Aṣṭa-vimokṣa.

Aṭṭhi-rāga-sutta(P) Sutra on Where There Is PassionName of a sutra. (SN XII.64) Tên một bộ kinh.

Attita(P) Quá khứ đã qua

Attnudiṭṭhim(S) Chấp ngã.

Attukkam sana paravambhana(P) Tự đềcao thái quá.

Ātumā(P) Ngã See Atta.

Atyanta(S) Cứu cánh Rốt ráo, cuối cùng.

Atyanta-śūnyatā(S) Tất cánh không Dùng hữu vi không, vô vi không phá tất cả các pháp.

Ātyantica(S) Vô pháEndlessSee Ātyan-tika.

Ātyantika(S) Nhứt điên caEndlessNhất xiển đề, Nhứt xiển đế, A xiển đểca, A xiển đề, Xiển đề, A điên ca, Vô pháTo or at the end 1- Kẻ tiêu diệt chủng tử Phật nơi mình 2- Khôg phá nỗi vô minh, phiền não đểđến cõi giải thoát. 3- Kẻ bất tín triệt để, kẻ ác tâm, kẻ không tin luân hồi nhân quả, kẻ chẳng gần thiện hữu, kẻ mà Phật tánh bị vô lượng tội bao bọc không thể hiển lộ được.

Auddhatya(S) Trạo cửHaughtiness Uddhacca (P) →Tác dụng khiến tâm xao động.

Aupapāduka(S) Hoá sanhBorn by meta-morphosis(S, P) →Chuyển hoá mà sanh, không qua bào thai.

Auspicious KalpaHiện kiếp The present cosmic period, in which a thousand Buddhas are believed to appear.

Auxiliary ActsTrợ hạnh, gia hạnhShan-tao established Five Right Acts as the practice for attaining birth in the Pure Land; the fourth, i.e. recitation of the Nembutsu, is called the Act of Right Assurance and the remaining four are of secondary importance and are called Auxiliary Acts.

Avabhāṣā(S) Quang Minh cõi Name of a realm Trong hội Pháp hoa, đức Thích Ca thọ ký cho ngài Ca Diếp thành Phật trong vị lai hiệu là Quang Minh Như Lai, thế giới của ngài là Quang đức, kỳ kiếp là Đại Trang nghiêm.

Avabodha(S) GiácKnowledge.

Avadāna(S) Thí dụ A bà đa naDùng thí dụ đểnói pháp nghĩa.

Avadāna cataka(S) Kinh Soạn tập bá duyên Name of a sutra Gồm 100 bài kinh Phật giảng về nhơn duyên thí dụ, về tiền nhơn hậu quả của đệtử. Một bộ kinh trong Phương Quảng bộ.

Avadāna-kalpalata(S) Thí dụ tập Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Avadata(S) BạchWhiteWhite, one of 12 clear forms which can be seen by eyes Màu trắng, một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được.

Avadhi(S) Tự giác trí.

Avadhūti(S) Trung tuyếnCentral channel Suṣuṃṅā-nāḍī (S) →This is a subtle channel of the body which is roughly located along the spine Bắt nguồn từ đốt xương sống cuối chạy dọc theo xương sống xuyên qua năm trung khu lên đến đỉnh đầu.

Avaivarti Bodhisattva(S) Bất Thối Bồ tát A bệ bạt trí bồ tátName of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Avaivartika(S) Bất thoái chuyểnNon-blackslidingTất định, A đềbạt trí, A duy việt trí, Duy việt, A bệ bạt tríTên gọi chúng sanh ở Cực lạc quốc hoặc bồ tát từ bát địa trở lên..

Avajjana(P) Adverting of consciousness to the object which has impinged on one of the six doors.

Avalokitavrata(S) Quan Âm Cấm The disciple of Bhāvaviveka Đệtừ của Thanh Biện Bồ tát.

Avalokitecvara(S) Quán Thế Âm Bồ tát See Avalokiteśvara.

Avalokiteshvara(P) Quán thế âm Bồ tát See Avalokiteśvara.

Avalokiteśvara(S) Quán thế âm Bồ tátGreat Compassionate OneMahāka-runa (S) Tchenrezigs, Chenrezig (T) ; Kouan Yin (C) ; Kouan-non (J) ; Lokeśvara (S), Guan Yin (C), Byakue-Kannon (J), Quán Tự Tại, Từ tâm bất sát, Quán Tự Tại Bồ tát, Quan Âm, Quán thế Âm, Quan Thế;Kwan Um (K), Kwan Seum Bosal (K) Âm; A na bà lâu cát đểdu, A lê gia bà lâu cát, A phạ lư tích đểthấp phạt la, A bà lư cát Đếxá bà la, A phạ lư tích đếthấp phạt laThe name is a compound of Ishwara, meaning Lord, and avalokita, looked upon or seen, and is usually translated as the Lord Who Observes (the cries of the world). Sanskrit word for the Bodhisattva who Hears the Sounds of the World. He rescues all beings by hearing their voices of suffering and cries for help. In Chinese, he is called Guan Shr Yin or Guan Yin Bodhisattva. As one of the Four Great Bodhisattva, he is the one with the greatest compassion and mercy, therefore known as God/Goddess of Mercy.Guan Yin is one of the triad of Amitabha Buddha, represented on his left, and being the future Buddha in the Guan Yin can transform into many different forms in order to cross over to the beings. Originally represented as a male, the images are now generally those of a female figure. Guan Yin is one of the most popular Bodhisattva in China. Land of Ultimate Bliss (Pure Land) 1- Quán Thế Âm Phật: Kinh Thủ Lăng Nghiêm quyển 6, Ngài Quán Thế Âm Bồ Tát bạch Phật Thích Ca rằng:"Thế tôn,! Tôi nhớ lại thuở xưa, cách nay hằng hà sa số kiếp có một đức Phật ra đời hiệu là Quán Thế Âm. Tối đối trước đức Phật ấy, phát Bồ đềtâm, Ngài dạy cho tôi ba phép: Văn, Tu, Tư mà vào cảnh Tam ma địa..." 2- Quán Thế Âm Bồ Tát: Có 32 hoá thân khác. Trong Kinh Bát nhã Ba la mật thì Ngài hiện thân là Quán Tự tại Bồ tát, ở Mật giáo thì hiện thân là Đức Phật mẫu Chuẩn đềthiên thủ thiên nhãn, có khi hiện thân là Quán thế âm tứ thủ, Mã đầu Quán thế âm đểtrừ tà ma,... Là một trong ba vị Phật quan trọng của tông Tịnh độ. Phật Quán thế âm được giới thiệu vào Trung quốc ở thế kỷ thứ 5, đầu tiên là hình tượng Bồ tát ngàn tay ngàn mắt, sau là Phật mẫu. Có rất nhiều huyền thoại về xuất xứ của Phật mẫu. Đền thờ Phật mẫu được xây dựng khắp nơi ở Trung quốc cũng như những nơi khác tại Châu á. Tại Tây tạng Phật Quan thế âm cón gọi là Phật Tara. Chenrezi là một hình tượng khác của Phật Quán thế âm ở Tây tạng. Ngài có đồng một từ tâm với Như Lai cho nên Ngài ứng hiện 32 thân vào các quốc độkhác nhau mà độthoát chúng sanh, cùnh với 14 công đức thí vô úy đểđộchúng sanh khỏi nạn tai.

Avalokiteśvara-bodhisattva-mahāsthama-prāpta-bodhisattva-vyākaraṅa sūtra(S) Quán Thế Âm Bồ tát Thọ ký kinh Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Avalokiteśvara-bodhisattva-mahāsthāma-prāpta-bodhisattva-vyākaraṅa-sūtra(S) Quán Thế Âm Bồ tát Ðắc đại thế chí thọ ký kinh Quán Thế Âm Bồ tát thọ ký kinh Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Avalokiteśvara-cintamāṇi-bodhisattva-yogā-dharma-mahārtha(S) Quán Tự Tại Bồ tát như ý luân du già Quán Tự Tại Bồ tát như ý luân du già niệm tụng phápName of a sutra Tên một bộ kinh.

Avalokiteśvara-guṇa-karanda-vyūha(S) Đại thừa Trang nghiêm Bảo vương kinh Trang nghiêm Bảo vương kinhName of a sutra Tên một bộ kinh.

Avalokiteśvara-guṇa-karandavyūha sūtra(S) Đại thừa Trang nghiêm Bảo vương Kinh Trang nghiêm Bảo vương kinhName of a sutra Tên một bộ kinh.

Avalokiteśvara-sahasrabhuja-locana(S) Thiên thủ Thiên nhãn Quán Tự tại Bồ tát Thiên Thủ Thiên nhãn Quán âm, Thiên Quan Quán Tự TạiName of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Avandāna(S) Thí dụ Những thí dụ làm dẫn chứng hay hình ảnh tượng trưng trong kinh.

Avaramatraka-kuśalamūla(S) Thiểu thiện căn.

Āvaraṇa(S) CáiObstructionChướng, Triền cáiBị đắm chìm trong 3 cõi không lúc nào ra khỏi.

Āvaraṇa sutta(P) Sutra on Obstruc-tionsName of a sutra. (AN VI.86) Tên một bộ kinh.

Avarasailah(P) One of the Hinayana School, a sub division of Mahasanghika School. The disciples dwelled in the western mountains in Dhanakataka.

Avasakappa(P) Trụ xứ tịnh Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly (Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.

Avasavattita(S) Not subject to the exercise of mastery.

Avataṁsaka(S) Hoa nghiêm kỳ Avataṁsa (S) →Hoa Nghiêm thời, Hoa Nghiêm bộ kinhThời kỳ Phật dạy cho các vị Đại Bồ tát. Thời kỳ thứ nhất trong 5 thời kỳ thuyết giáo.

Avataṁsaka-mantra(S) Hoa nghiêm thần chú Gồm 42 âm Phạn ngữ trong kinh Hoa Nghiêm (phẩm Nhập Pháp Giới).

Avataṁsaka-sūtra(S) Kinh Hoa nghiêm kinhFlower Ornament SutraPhal chen (T), Gaṇḍavyūha Sūtra (P), Ho-yen-King (C), Kegonkyo (J), Flower Adornment Sutra, Flower Ornament SutraĐại phương quảng Phật Hoa nghiêm kinhAlso known as Flower Adornment Sutra, or Flower Garland Sutra. One of the great sutras in Buddhism. It was sermoned in heaven by Buddha Shakyamuni soon after his attainment of Buddhahood. The sutra reveals different causes and ways of cultivation of many great Bodhisattvas, such as Ten Grades of Faith (Thập tín),Ten Stages of Wisdom (thập huệ), Ten Activities (thập hạnh), TenTransference of Merits (thập hồi hướng),Ten Stages of Bodhisattva (thập địa),Absolute Universal Enlightenment (Ðẳng giác),Wonderful Enlightenment (Diệu giác),etc. It also reveals how to enter Avatamsaka World (Hoa Tạng thế giới)(Buddha's world) from Saha World (our world) See Đại phương quảng Phật Hoa nghiêm kinh. Được Phật giảng sau khi giác ngộ cho chư Bồ tát dưới cây bồ đề. Kinh bị thất lạc và được Tổ Long thọ tìm được vào thế kỷ 7. Kinh gốc tiếng Phạn không còn, hiện chỉ còn bộ dịch từ tiếng Tàu. Bản dịch chữ Hán cũ nhất là bản dịch vào thế kỷ 5. Bản chữ Tàu do ngài Bouddhabhadra (Giác Hiền) dịch xong khoảng năm 418. Ngài ĐỗThuận, thế kỷ 7, truyền bá kinh này thành lập phái Hoa nghiêm Tông.

Avatāra(S) Vô lượng.

Aveṇika(S) Đặc thùExceptionalBất cộng.

Aveṇika-Buddha-dharma(S) Mười tám thượng căn của đức Phật Thập bát bất cộng phápNếu so với Bồ tát, đức Phật có 18 đức hạnh cao vượt hơn.

Aveṇika-dharma(S) Bất cộng pháp.

Aveṇika-karman(S) Bất cộng nghiệp.

Āveśa(S) A vĩ xả pháp Āvisati, Āvisī (P) →Nhập xácA way to invite a god to take over a body in order to drive the devil out of that body or to heal that body 1- Phép mời thiên thần nhập vào một người đểxua đuổi ma quỷ ra khỏi cơ thể, diệt trừ bệnh tật. 2- Vô sân: Đối với cảnh nghịch, không sân hận. Một trong 10 thứ của Đại thiện địa pháp.

Avīci(P) A tỳ địa ngục See Avīcī.

Avīcī(S) A tỳ địa ngục Avīci (P) →Vô gián địa ngụcSee narakanitayaĐịa ngục có 5 hình phạt: nghiệp xấu và hậu quả không dừng nghỉ, không thời gian, triền miên không ngưng trệ, khốn khổ không chỗ cùng, đầy ấp không ngưng. Bị đày địa ngục này do phạm một trong 5 trọng tội: giết hại cha, giết mẹ, giết hại a-la-hán, làm Phật đổmáu, phá hoại tăng đoàn.

Avīci hellThe lowest part of hell where sinners suffer interminable pain.

Aviddhakarṇa-saṃgharāma(S) Bất Xuyên Nhĩ tinh xá Name of a temple Tên một ngôi chùa.

Avidyā(S) Vô minhIgnoranceAvijjā (P) →Delusion, ignorance; basic ignorance; darkness of mind which hinders realization of reality; thefirst of the twelve causations Xem Avijja.

Avidyāsrava(S) Vô minh lậuThe defilement of ignoranceSee Avijjasava.

Aviha(P)See Avṛha.

Avihadeva(P) See Avṛha.

Avihiṃsa(S) Bất hạiNon-violence.

Avihiṃsa-saṃjā(S) Bất hại tưởng.

Avijgapti-rūpa(S) Vô biểu sắc.

Avijjā(P) Vô minhIgnoranceAvidyā (S) →See Sanyojanas. Delusion; unawareness; ignorance; obscured awareness; delusion about the nature of the mind Trái nghĩa với Minh (vidya), cũng gọi là si, tà kiến 1- Một trong 4 pháp trầm luân. 2- Sự mê tối. Một trong ngũ thượng kết: sắc ái kết, vô sắc ái kết, mạn kết, trạo kết, vô minh kết. 3- Mối trói buộc mà người đắc quả A la hàm dứt được là không còn bị vô minh chi phối nữa.

Avijjā sutta(P) Vô minh kinhSutra on IgnoranceName of a sutra. (SN XLV.1) Tên một bộ kinh.

Avijjāsava(P) Vô minh lậuThe defilement of ignoranceAvidyāsrava (S) →See Asava.

Avijnapttirūpa(S) Vô biểu sắc.

Aviksipta-citta(S) Nhất tâm bất loạn.

Avinivartaniya(S) Bất thoái A tì bạt trí, A bệ bạt trí.

Avippatisara(S) Bất hối.

Avirājas(S) Dương mao trần See Anuraja.

Avirodha(S) Nghịch ý non-opposition (to the will of the people).

Āvisati(P) A vĩ xả pháp See Āveśa.

Āvisī(P) A vĩ xả pháp See Āveśa.

Avṛha(S) Vô phiền thiên Aviha (P), Abṛha (S), Abṛhat (S), Bṛhatphala (S) Vô phiền thiên, Vô tưởng thiên, Quảng quả thiên Name of a realm Tên một trong 9 cõi trời Tứ thiền. Cõi này không có phiền não.

Avuso(S) Đạo hữu Danh hiệu 5 anh em Kiều Trần Như gọi đức Phật lúc đầu, danh từ dùng cho những người ngang nhau.

Avyakata-samyutta(P) Being Not designated (chapter SN 44) Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Avyākṛta(S) Vô ký.

Avyākṛta-karma(S) Vô ký nghiệp.

Avyāpāda(S) Bất nhuếKindnessNhân từ, khoan dungGoodness.

Avyāpada samkappa(S) Tâm từ.

Avyāpada-saṃjā(S) Bất nhuế tưởng.

AwakeningGiác ngộ Enlightenment.

Awakening of the faith (treatise)Ðại thừa khởi tín luận A major commentary by the Patriarch Asvaghosha (lst/2nd century), which presents the funda-mental principles of Mahayana Buddhism. Several translations exist in English.

Ayacana sutta(P) Sutra on The RequestName of a sutra. (SN VI.1) Tên một bộ kinh.

Ayāna(S) Quán (1) Quan (trong Quán chiếu, Quán đạo, Quán đạo) (2) Nhập, chứng hội

Āya-pudgala(S) Thánh giả.

Āyatana(S) Trần cảnhSense-fieldskye che (T) →Thập nhị xứNamely the six senses and the mind and the objects experienced by themGồm: nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý.

Ayatane(P) hành trì.

Ayiraka(S) Thánh nhânNoblemanAriyaka (S) Master.

Ayodhyā(S) Quốc độA du đà The name of an ancient country in central India where eminent Buddhist scholars, such as Asanga and Vasubandhu, spent part of their life; assumed to be the district where present Oudhis.

Ayogā-vihita-karma(S) Bất ưng tác nghiệp.

Ayoniso manasikara(S) Unwise attention to an object.

Ayoniso-manasikara sutta(P) Sutra on Inappropriate AttentionName of a sutra. (SN IX.11) Tên một bộ kinh.

Āyu(P) TuổiAge.

Āyuhana(S) Tinh tấnStrivingWilling.

Ayuh-Saṁskāra(S) Lưu đa thọ hành Pháp được các vị A la hán sử dụng đểkéo dài tuổi thọ.

Āyukkhaya(P) Tận thọ See Āyuksaya.

Āyuksaya(S) Tận thọ Āyukkhaya (P).

Ayur-śāstra(S) A da luận Vệ đà.

Ayus(S) ThọLife timeThời gian chấp trì noãn (hơi ấm) và thức của thân thể con người trong một kiếp.

Ayusmat(S) Cụ thọ Huệ mạng1- Bậc đầy đủhuệ và đức hạnh được mọi người tôn kính. 2- Huệ mạng: thọ mạng ở thế gian.

Ayuwang-shan(C) A dục vương sơn See Aikuozan.

Ayya(P) Tôn giả Xem Arya.

Ayyaputta(P) cậu ấm.

Ayyaputtaka(P) Phu quân.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
08/04/2013(Xem: 15335)
Ấn bản Tự Điển Phật Học Việt-Anhcủa cư sĩ Trần Nguyên Trung vì thế có thể xem là quyển từ ngữ Phật học Việt-Anh phong phú nhất từ trước đến nay, chứa trên 10.000 thuật ngữ Phật học thông dụng và các danh từ riêng trong Phật giáo. Dù mang tên “Tự Điển Phật Học Việt-Anh”, trong nhiều mục từ, soạn giả còn kèm theo các thuật ngữ Phật học gốc bằng tiếng Sanskrit (S) và Pali (P) dưới dạng Latinh hóa bên cạnh các thuật ngữ tương đương của tiếng Anh. Ngoài ra, đối với các thuật ngữ có nguồn gốc từ tiếng Nhật (J), Trung văn (C) và Tạng văn (Tib), sọan giả cũng kèm theo các thuật ngữ gốc này theo hệ thống phiên âm của T. Wade Giles.
08/04/2013(Xem: 20092)
Con người là sinh vật quan trọng nhất – Đức Phật từ con người mà thành Phật – vì nó có những đặt tính ưu việt hơn tất cả những loài vật khác; nhưng Phật Giáo lại không cho con người là độc tôn, vì còn có những chúng sanh hữu tình và vô tình khác. Hai loại này ở trong một thể thống nhất giữa thế giới và nhân sinh. Vì thế, không có con người là kẻ thù của con người, cho đến loài vật, cây cỏ cũng vậy.
08/04/2013(Xem: 15107)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch.
28/03/2013(Xem: 5942)
Phật dạy chúng sanh trong sanh tử vô minh từ vô thủy kiếp đến nay, gốc từ vô minh, do vô minh nên thấy biết và tạo nghiệp sai lầm. Biểu hiện của thấy biết sai lầm thì rất nhiều, trong đó sự thiếu sáng suốt và lòng tự mãn là biểu hiện nổi bật nhất. Đây cũng là căn bệnh trầm kha của đa phần những con người bảo thủ, sôi nổi, nhưng lại nhìn chưa xa, trông chưa rộng. Từ đó, cuộc sống của họ khung lại trong cái vị kỷ nhỏ hẹp, phiêu bồng trôi giạt theo từng bước vong thân.
20/11/2012(Xem: 4598)
Đây không phải là một bộ từ điển Phật học, mà chỉ là bộ sách trích lục những từ ngữ trong phần “Chú Thích” và “Phụ Chú” của bộ sách GIÁO KHOA PHẬT HỌC do chúng tôi soạn dịch mà thôi.
16/11/2012(Xem: 13472)
Từ điển Việt-Pali - Sa di Định Phúc biên soạn
20/04/2011(Xem: 12978)
Từ Điển Làng Mai sẽ giúp các bạn hiểu thêm về nếp sống và tư trào văn hóa Làng Mai. Những từ ngữ nào có mang ý nghĩa đặc biệt của Làng Mai đều có thể được tìm thấy trong Từ Điển này.
08/03/2011(Xem: 6097)
Danh Từ Thiền Học - Tác giả: HT Thích Duy Lực: 1-ALẠI THỨC: 阿賴耶識 Àlaya Làthứcthứ tám, cũng gọi là Tạng thức, tức là tất cảchủng tử thiện, ác, vô ký, do thức thứ sáu lãnh đạo nămthức trước (nhãn, nhĩ, tỹ, thiệt, thân) làm ra đều chứatrong đó. 2-A HÀM:阿含 Àgama Bốnthứkinh Tiểu thừa bằng tiếng Pali gọi là Tứ A Hàm. GồmTrường A Hàm, Trung A Hàm, Tăng Nhất A Hàm và Tạp A Hàm. 3-A LAN NHÃ:阿蘭若 Àranya Dịchlàchỗ Tịch tịnh (xa lìa náo nhiệt), cũng là chùa nơi Tỳkheo cư trú. 4-A LA HÁN: 阿羅漢 Arahan
16/01/2011(Xem: 13681)
Tự điển Phật học đa ngôn ngữ (Multi-lingual Dictionary of Buddhism) - Tác giả: Minh Thông; Tuyển tập này trước tiên được đưa lên mạng Internet ở trang nhà Quảng đức (www.quangduc.com) vào đầu năm 2001, mãi đến đầ năm 2002 sau khi từ vần A đến Z đã được đưa lên mạng Internet xong, ấn bản bằng Microsoft Word của tự điển này cùng các Fonts để Edit cũng sẽ được đưa lên Internet ở nhiều trang nhà khác như Đạo Phật Ngày Nay (www.buddhismtoday.com), Quang Minh (www.quangminh.org), ... để đọc giả có thể download tự do.
22/09/2010(Xem: 7442)
Từ Ngữ Phật Học Việt-Anh; Tác giả: Đồng Loại - Trần Nguyên Trung - South Australia 2001
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567