Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

EG

09/05/201316:30(Xem: 2538)
EG

E

Êm đềm Xem An.

Ế ca nhạ tra La sát vương Xem Nhất Kế La sát.

Ế ca san ni Xem Nhất thực.


G

Ganh tỵ Jealousy.

Gautami Xem Ma ha Ba xà bà đề.

Gậy như ý Nyoi(J).

Gerab Dorje Gerab Dorje(T).

Ghen tỵ Issa(S),Envy.

Gia bà bạt đế Xem Kiều phạm ba đề.

Gia bị Xem Thần lực.

Gia Da Đa Xá Saṃghayaśas(S)Tăng Già Da Xá, Chúng XưngTổ thứ 18 trong 28 tổ sư Phật giáo ở Ấn độ.

Gia đình KŪla(S),Family Bộ tộc.

Gia đình Kinh Gṛhya sŪtra(S)Tên một bộ kinh. Kinh Bà la môn giáo (trong Phệ đà kinh), khoảng 400 - 200 BC, của phái Sử Man nhĩ tháp (Smartha).

Gia hành Prāyogikacaryā(S),Full effort.

Gia hạnh Payoga(P),Prayāgā(S).

Gia hạnh đạo Prayāgā-mārga(S),Payoga-magga (P)Giai đoạn tu gia hạnh để trừ phiền não.

Gia hạnh đạo Payoga-magga(P).

Gia hạnh định Xem Cận phần định.

Gia hạnh quả Prayogā-phala(S),Payoga-phala (P)Quả từ gia hạnh đạo sinh ra.

Gia hạnh quả Payoga-phala(P).

Gia La Thích tinh xá Ghataya-Sukkassa-Vihāra(S)Tên một ngôi chùa.

Gia Ngữ Chia yu(C),Instructive Discourses.

Gia trì Adhiṭṭhāna(P),Adhiṣṭhāna(S),Adhiṭṭhāna (P),Aid from Buddha Gia trì lực, Uy lựcSở trìXem Thần lực.

Gia trì lực Adhiṣṭhāna-bāla(S)Xem Gia trì.

Gia-bà -đề-bà,ẩn sĩ Yamataggi(P).

Giai cấp Vaṇṇa(P),Varṇa(S),Classes.

Giai đoạn cuối,dzo rim (T),Completion stage.

Giai đoạn của nghiệp Kammavatta(P),Phase of kamma.

Giai đoạn phát triển (S),che rim (T),utpattikrama (P),Creation stage, Development stage,Creation stage,Trong Kim cương thừa, có hai giai đoạn thiền quán tưởng.: giai đoạn phát triển và giai đoạn hoàn bị. Trong giai đoạn này hành giả cố gắng quán tưởng, tạo thành hình tượng và duy trì hình tượng ấy.

Giai đoạn phát triển che rim(S).

Giai đoạn phát triển

Gian truân Upāyaśa(S),Misfortune Bất hạnh, Thất vọng.

Giang Lăng Chiang ling(C).

Giang Tây Kiang-si(C).

Giang Tây Đệ Nhất Thiền Sư Ngữ lục Kiangsi Tao-i-ch'an-shih yu-lu(C),Record of the Words of Ch'an Master Tao-i from Kiangsi Tên một bộ sưu tập.

Giao thế thần giáo Kathenotheism.

Giác Xem bồ đề.

Giác Avabodha(S),Knowledge.

Giác chi Saṃbodhyaṅga(S),Bodhi shares Sambojjhaṅga (P)Giác phần, Bồ đề phầnNhững yếu tố đưa đến giác ngộXem giác ýXem thất bồ đề phần.

Giác Cứu Xem Phật đà đa la.

Giác Danh Xem Phật đà da xá.

Giác Đầu Buddha kapala(S).

Giác Định Xem Phật Đà Phiến Đa.

Giác ý Bodhyaṅga(S),Bojjhaṅga (P)Giác chi, Giác phần, Bồ đề phầný niệm giác ngộ. Tức 7 giác chiXem thất bồ đề phần.

Giác ý tam muội Bojjhaṅga-samyutta(P),The Seven Factors of AwakeningTên một bộ kinhPháp trở thành vô lậu. Thiền định về thất bồ đề phần: ý, phân biệt, tinh tấn, khả, khinh an, định, hộ.

Giác giả Xem Phật.

Giác Hiền Buddhabhadrā(S)Phật Đà Bạt Đà LaTên một vị Sa môn Thiên trước sang truyền đạo ở Tàu tại thành Kiến Khương từ 398 - 429, dịch bộ Hoa nghiêm Kinh.

Giác Hiền Buddha-bhadrā(S)Tên một vị sư.

Giác Hộ Buddhapāla(S)Phật Đà Ba Lợi.

Giác Hộ vương Buddhagupta(S)Tên một vị vua Bắc Ấn thời xưa.

Giác Khải Buddhavarman(S)Một vị sa môn người Ấn qua Tàu dịch kinh năm 437 - 439.

Giác Kiết-tường Bồ tát Buddhaśrynana(S)Tên một vị Bồ tát.

Giác Minh Xem Giác Minh Sa môn.

Giác Minh Sa môn Buddha-yaśas(S)Tên một vị sư người A phú hãn sang Tàu dịch kinh hồi thế kỷ thứ 5, ngài sang Tàu dịch kinh từ năm 403 đến 413 Xem Phật đà da xá.

Giác ngộ Xem bồ đề.

Giác ngộ Bodhi (S,P),Saṃbodhaya(S),Enlightenment,awakening, Xem Bodhi.

Giác ngộ và trở thành Phật Buddho-vibudhyate(S).

Giác ngộ,bậc Sabbannu(P),Sarvaja (S)Tên những người khác dùng để tôn vinh đức Phật. ĩ

Giác phần Bodhipakkhipa(P)Bồ đề phầnCó 37 bồ đề phần họp thành giác ngộ.

Giác Sử Buddhadaśa(S)Giác ThiênTên một vị sư.

Giác tâm Xem Bồ đề tâm.

Giác Thân Xem Tổ Phật-đà-mật-đa.

Giác Thiên Buddhadeva(S)Học giả Nhất thuyết hữu bộ, một trong tứ Đại Luận sư Tỳ bà sa, chủ trương các pháp trong 3 đời trước sau đối đãi nhauXem Phật đà đề bà.Xem Giác Sử.

Giác thiền sao Kakuzen sho(C).

Giác thọ Bodhi-druma(S)Cây bồ đềTên để gọi cây Tất ba la (Pippala) nhơn vỉ đức Phật ngồi thiền định đắc đạo dưới cội cây này nên người ta tránh không gọi ngay tên gốc của nó mà gọi là cây bồ đề.Xem Phật Đà Thập.

Giác tỉnh Sampajanna(P).

Giám Ba Lăng Chien Paling(C)Kan Haryo (J)Tên một vị sư.

Giám Chân Ganjin(J)Tên một vị sư.

Gián vương kinh Rājavavadaka sŪtra(S)Tên một bộ kinh.

Giáo Xem Luận tạng.

Giáo Bồ tát Pháp Bodhisattvavavada(S)Một trong 47 tên khác nhau của Kinh Pháp Hoa.

Giáo giới thị đạo Xem Giáo huấn thị hiện.

Giáo gới thị hiện Xem Giáo huấn thị hiện.

Giáo hóa Pari-pac(S).

Giáo hội Congregation.

Giáo huấn Śāsana(S),Dispensation.

Giáo huấn thị hiện Anusasana-pratiharya(S),Anusasana-patiharia (P)Lậu tận thị hiện, Giáo gới thị hiện, Giáo giới thị đạoSa môn đã hoàn thành đạo hạnh, đạt đạo giải thoát, không còn luân hồi sanh tử, nay chỉ pháp mà mình đã chứng cho người khác biết, xoay dần chuyển cho đến vô lượng người.

Giáo lý thực nghiệm Patipatti-dhamma(P),Practice of meditation.

Giáo lý Tịnh độ Pure Land Buddhism.

Giáo ngoại biệt truyền Kyōge betsuden(J).

Giáo Tập Yếu Xem Đại thừa Tập Bồ tát học luận.

Giáo thực luận Prasikṣā śāstra(S).

Giáp Sơn Thiện Hội Kassan Zen'e(J)Tên một vị sư.

Già da Gayā(S),(S,P).

Già da Ca Diếp Gayā-Kaśyapa(S)Một trong 3 anh em nhà Ca Diếp: Uruvilva Kasyapa, Gaya Kasyapa, Nadi Kasyapa.

Già da nhân đà la tịnh xá Jayandra(S).

Già la tu mạt na Kalasumāna(P)Tên một vị sư.

Già la việt Xem Cư sĩ.

Già lam Saṃgharāma(S),Garan(J),Assama(S),Āśrama(S),Āśram (S)Chủng viên.

Già lam pháp Garan-hō(J).

Già lâu la điểu Xem Ca lâu la.

Già mật la Xem Miêu Ngưu Châu.

Già phạm đạt ma Bhagavat-dharma(S).

Già tra ca Cataka(S)Một loài chim.

Già việt lâm Xem Trượng Lâm.

Giả Da Xem Nhạ Da.

Giả danh Paṇṇatti(P),Prajāpti,(S),Paṇṇatti (P),Supposition,Giả thiết.

Giả Danh bộ Xem Thuyết giả bộ.

Giả thiết Xem Giả danh.

Giải Cát Tường Trí Buddhaśrījāna(S)Tên một vị Bồ tát.

Giải đãi Kausīdya(S),Kusita (P),Laziness Không hăng hái thực hành thiện pháp. Một trong 6 Đại tuỳ phiền não địa pháp.Xem Uất đà ca la la.

Giải hành địa Adhimukti-caryā-bhŪmi(S).

Giải ngộ Qua bộ óc nghiên cứu tư duy, hoát nhiên thông suốt nghĩa lý gọi là giải ngộ.

Giải nhứt thiết chúng sanh ngữ ngôn Tam muội Sarvaruta-kauśalya(S)Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.

Giải nhứt thiết chúng sanh ngữ ngôn Tam muội Sarvaruta-kauśalya-samādhi(S).

Giải thâm mật kinh Saṃdhinirmocana-sŪtra(S),Gijimnikkyo (J)Tên một bộ kinh.

Giải thoát Vimukti(S),Mukti (S),Mutti(P),Mokkha(P),Mokṣa(S),Vimokṣa(S),Vimokkha(P),Vimutti(P),Vimutta(P),Gedatsu(J),Emancipation, LiberationGiác ngộ,Mộc xoa, Độ thoátThoát khỏi ràng buộc sanh tử của thế gianTất cả cảm thọ có thể ảnh hưởng sự khổ vui của thân tâm đều được giải tỏa mà đạt đến chỗ sanh tử tự do, chẳng bị thời gian không gian hạn chế.

Giải thoát chúng Xem Giải thoát thân.

Giải thoát chướng Vimukti-āvaraṇa(S)Định chướng.

Giải thoát đạo Vimukti-mārga(S).

Giải thoát đạo luận Vimokṣa-mārga śāstra(S)Tên một bộ luận kinh.

Giải thoát luận Soteriology.

Giải thoát môn Vimokkha-dvāra(S),Vimokkha-dvāra (P).

Giải thoát Quân Vimuktisena(S).

Giải thoát thân Vimukti-skandha(S),Vimuti-kkhanda (P)Giải thoát uẩn, Giải thoát chướngTrong ngũ phần pháp thân.

Giải thoát thiên Xem Mộc xoa đề bà.

Giải thoát tri kiến thân Vimikti-jāna-darśana-skandha(S)Trong ngũ phần pháp thân.

Giải thoát uẩn Xem Giải thoát thân.

Giải thoát vị Vimukti-rasa(S).

Giảng đường Xem tín.

Giảng pháp Deśanā(S),Teaching Dharma.

Giấc ngủ du già Yogā-nidra(S),Yogic sleep Một trạng thái mà hành giả hoàn toàn thư giãn và gần như ngủ, chỉ khác là hành giả lúc đó ý thức được mọi sự và không bị tư tưởng chi phối.

Giận dữ AngerTrong tam độc: tham (desire), sân (anger), si (stupidity).

Gió Xem Diệt.

Gió lung(T).

Gió Vayu(S),lung (T)Phong thiên1- Trong tứ đại: - đất (prithin) - nước (apas) - gió (vayu) - lửa (teja) 2- Tên vị thần cấp độ gió.

Gió nghiệp Xem Nghiệp phong.

Giọng ngọt ngào Kalarava(S),Low sweet tone.

Giọng quyến rủ Kalasvana(S),Charming voice.

Giọng vui vẻ Kalabhāshin(S),With pleasant tone.

Giọng vui vẻ Kalakantha(S),Pleasant tone.

Giọt bất hoại Indestructible dropGiọt tinh chất trong tim, hình thành từ chất màu trắng của tinh cha và màu đỏ của huyết mẹ. Giọt tinh chất này chỉ tan biến vào lúc chết, lúc ấy nó mở ra để thần thức và luồng thần lực chuyển di vào kiếp sống kế tiếp (TT).

Giới Silaṃ(P),Dhātu(S),kham (T),ElementThế giới, Pháp thể, Cõi giớiTứ đại gồm: đất, nước, gió, lửa. Ngũ đại thêm hư không giới. Lục đại thêm 2 yếu tố là: hư không và ý thứcXem silaXem Thế giới.

Giới Śīla(P),Silaṃ (P),Precept Thi laNhững điều răn cấm cho hàng xuất gia và tại gia để ngăn ngừa tội lỗi do 3 nghiệp gây ra.

Giới ăn ngày một lần Ekāsānika(S),Ekāsānikaṅga (P)Ế ca san niMỗi ngày ăn một lần. Một trong 12 hạnh đầu đà.

Giới Ba la mật Bồ tát Xem Trì giới Ba la mật.

Giới bổn Tỳ kheo Prātimokṣa(S),Pātimokkhā(P),Pratītya-samutpāda (S)Ba la đề Mộc xoa.

Giới cấm Xem giới.

Giới cấm thủ Śīlavrata-parāmarśa(S).

Giới cấm thủ kiến Śīlabbata-parāmāsa(P),Śīlavrata-parāmarśa (S),Śīla-vrata-parāmarśa-dṛṣṭi(S),Wrong practice Nhận những giới cấm không phải là nhân của đạo giải thoát làm căn bản để tu. Một trong Thập sử.Giới thủ kếtMột trong ba mối dứt bỏ của người đắc quả Tu đà hườn đạt được là cắt đứt mọi mối chấp về dị đoan và ham mê hành lễ, cúng kiến.

Giới căn Indriya-śaṃvara-śīla(S),Precepts on sense restraints.

Giới chấp thủ Śīlabbata-paramasa(P).

Giới đàn Xem mạn-đà-la.

Giới đức Silakkhanda(P).

Giới Đế Tác Śīlendrabodhi(S).

Giới hạnh ba la mật Xem Trì giới Ba la mật.

Giới Hiền Śīlananda(S).

Giới Hiền Luận sư Śīlabhadrā(S)Thi la bạt đà la, Giới Hiền Luận sưSa môn người Ấn, thượng tọa chùa Na lan đà, hồi thế kỷ thứ 7 lúc ngài Huyền Trang sang Thiên Trúc thỉ được Ngài truyền cho giáo lý của Bồ tát Vô Trước và Duy thức luận. Khi ấy Ngài được 103 tuổi.

Giới học Adhiśīla-śikṣa(S),Adhisīla-sikkhā,Formation of Precepts Xem Tăng giới học.

Giới kinh Dhātu sutta(P),Sutra on Properties Tên một bộ kinh.

Giới luận Dhātu-katha(P)Một tập trong 7 tập của bộ Thắng Pháp Tạng.

Giới luật Pannati-śīla(P),PreceptGồm: ngũ giới cấm, thập thiện, bát quan trai giới, 250 giới của Tỳ kheo, 350 giới của Tỳ kheo Ni, đại giói, Bồ tát giới.

Giới nhất thực Ekāsānikaṅga(P).

Giới Nhật Phật Śīlāditya(S)Giới Nhật vương.

Giới nhật vương Śrī-harsha(S)Xem Giới nhật Phật.

Giới Pháp Śīladharma(S).

Giới phân biệt quán Dhātu-prabheda-smṛti(S)Tên một bộ luận kinh.

Giới Quang Śīlaprabhā(S)Tên một vị sư.

Giới thanh tịnh Pure precepts.

Giới thân Śīla-skandha(S)Trong ngũ phần pháp thân.

Giới thân Luận Xem A tì đạt ma giới thân túc luận.

Giới Thân Túc Luận Dhātukāyapāda(S)Tên một bộ luận kinh. Do Ngài Thế Hữu soạn.

Giới Thân Tức Luận Xem A tỳ đạt ma Giới Thân Tức Luận.

Giới thuyết luận Dhātu katha(P)Tập thứ ba của bộ Luận tạng.

Giới thủ kiến Xem Giới cấm thủ kiến.

Giới tử Sarsapa(S)Hạt cải.

Giới tử kiếp Sarsapopama-kalpa(S)Kiếp số nhiều như hạt cải.

Giờ trang hoàng Maṇḍanakārikā(S),Time to adorn.

Giúp dỡ Arthacara(S),Attha-caryā (P),Helpful

Giục thần túc Chanda-samādhi(S),(S,P).

Giữ mùi Gandhapālin(S),Preserving perfumes.

Gỗ chiên đàn Aguru(S),Agāru (S).

Gỗ thơm Gandhashṭha(S),Fraggrant wood.

Gỗ trầm Agāru(S),Sandalwood incense..

Gỗ trầm Agalu(S),Agaru gỗ thơm.

Gutijjita Gutijjita(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Gương chánh pháp Dhammadaśa(P)Pháp kính.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
09/09/2020(Xem: 26213)
Trang nhà Quảng Đức xin chân thành cảm ơn HT Thích Như Điển đã giới thiệu bộ nhu liệu Phật học này và chân thành tán thán công đức của Thầy Phước Thiệt đã sưu tập và làm thành software này để chia sẻ cho giới học Phật đó đây trên thế giới. Mọi thắc mắc xin liên lạc trực tiếp với tác giả qua email này: phuocthiet@hotmail.com
10/05/2020(Xem: 30022)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet...rồi đánh chữ vào máy vi tính, để ngày nay được quyển sách tương đối đầy đủ để lúc rảnh rỗi ngồi đọc lại để mở rộng kiến thức về Phật Giáo. Theo lời khuyến khích của Thầy Bổn Sư và quý bạn đạo, nay tôi xin phổ biến lên trang nhà Quảng Đức để chia sẽ cùng quý Phật tử mới quy y như tác giả, có dịp đọc để hiểu thêm về Đức Thế Tôn và lời dạy của Ngài. Đối với thế hệ trẻ có thể tìm đọc phần Anh Ngữ, mặc dù tài liệu này chưa được dồi dào, nhưng cũng tạm đủ để có khái niệm cơ bản về đạo Phật.
01/01/2018(Xem: 39564)
Đại Bảo tháp Phật giáo cổ xưa Nelakondapalli ở huyện Khammam đang ở giai đoạn cuối của việc tu sửa. Với kinh phí khoảng 6 triệu Rupee, Cục Khảo cổ học và Bảo tàng đã thực hiện công việc để Đại Bảo tháp khôi phục lại vinh quang ban đầu và để bảo tồn kiến trúc cổ xưa này cho hậu thế. Di tích Phật giáo này, tọa lạc cách thị trấn Khammam khoảng 22 km, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của bang Andhra Pradesh. Đại Bảo tháp đồ sộ, vốn đã tồn tại qua nhiều thế kỷ của sự hao mòn, đang được tu sửa sau khi cư dân và các sử gia địa phương nhiều lần cầu xin để bảo tồn di tích lịch sử có tầm quan trọng lớn lao về khảo cổ học này. Cục khảo cổ học cho biết loại gạch đặc biệt được đặt làm cũng như các vật chất kết nối tự nhiên đã được sử dụng để tăng cường cho cấu trúc của Đại Bảo tháp. (bignewsnetwork – April 18, 2015)
24/04/2017(Xem: 8804)
Bất cứ một dân tộc nào nếu đã hình thành một nền văn học, đều có hai loại văn chương bác học và văn chương bình dân. Ngôn ngữ cũng có ngôn ngữ trí thức và ngôn ngữ đường phố. Phê bình văn học, phê bình cách sử dụng ngôn ngữ là điều phải có để đất nước tiến lên. Trước đây ở Miền Nam, một số nhà văn, nhà báo dùng chữ hay viết văn không đúng cũng đã bị phê phán chứ không phải muốn viết gì thì viết. Ngày nay, ngôn ngữ ít học, đứng bến, mánh mung, đường phố giống như cỏ dại lan tràn rất nhanh vì nó được phổ biến qua các bản tin, báo chí, các trang điện tử, truyền hình, đài phát thanh, các diễn đàn… cho nên nó dễ dàng giết chết ngôn ngữ “văn học” thường phải xuất hiện qua sách vở. Nếu không ngăn chặn kịp thời, loại ngôn ngữ lai căng, bát nháo, quái đản sẽ trở thành dòng chính của văn học…và khi đó thì hết thuốc chữa. Việt Nam ngày nay đang đứng trước thảm họa đó! Ngoài ra, “văn dịch” phần lớn từ các bản tin tiếng Anh của những người không rành tiếng Anh lại kém tiếng Việt đã phá nát cú pháp
27/03/2017(Xem: 33042)
The Seeker's Glossary of Buddhism By Sutra Translation Committee of USA/Canada This is a revised and expanded edition of The Seeker's Glossary of Buddhism. The text is a compendium of excerpts and quotations from some 350 works by monks, nuns, professors, scholars and other laypersons from nine different countries, in their own words or in translation. The editors have merely organized the material, adding a few connecting thoughts of their own for ease in reading.
08/10/2016(Xem: 26965)
Đây không phải là bộ Tự Điển Anh-Việt VIệt-Anh bình thường, đây cũng không phải là Toàn Tập Thuật Ngữ Thiền. Đây chỉ là một bộ sách nhỏ gồm những từ ngữ Thiền và Phật Giáo căn bản, hay những từ thường hay gặp trong những bài thuyết giảng về Thiền, với hy vọng giúp những Phật Tử và hành giả tu Thiền nào mong muốn tìm hiểu thêm về những bài giảng về Thiền bằng Anh ngữ.
25/09/2015(Xem: 9718)
Các Website tra cứu hữu ích, Tra cứu- Time and Date - Xem giờ, đổi giờ, lịch, thời tiết Code: www.timeanddate.com - Tra cứu Âm - Dương lịch Việt Nam Code: www.petalia.org/amlich.htm - Lịch Vạn Niên Code: www.thoigian.com.vn/?mPage=L1 - Mã vùng điện thoại các quốc gia & cách gọi Code: www.countrycallingcodes.com - Khoảng cách các nơi trên thế giới Code: www.indo.com/distance - Thông tin các quốc gia trên thế giới Code: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/index.html - Thông tin, tiểu sử các nhân vật nổi tiếng Code: www.biography.com
25/07/2015(Xem: 12426)
Do sự du nhập quá nhanh của văn hóa Mỹ vào Việt Nam qua tạp chí, phim ảnh, quảng cáo thương mại, ca nhạc, các chương trình giải trí cùng số lượng đông đảo người Việt từ Mỹ về thăm quê hương, làm ăn buôn bán... tiếng Việt có nguy cơ bị biến dạng. Sở dĩ tiếngViệt bị xâm hại là vì nó được dùng chen vào những từ Mỹ hoặc Pháp - mà những từ này đều có thể phiên dịch sang Việt Ngữ bằng những tiếng tương đương. Khi đọc một đoạn văn lai căng, người đọc khó chịu, giống như đang ăn cơm mà cắn phải hạt sạn khiến phải nhổ miếng cơm ra. Tệ nạn này xảy ra khắp nơi, từ trong nước tới hải ngoại, kể cả các trang báo điện tử Việt Ngữ lớn như BBC và VOA. Sở dĩ có tệ nạn này là vì người viết hoặc người nói: -Không rành tiếng Mỹ/Pháp cho nên không thể chuyển sang Việt Ngữ một cách chính xác. -Không rành tiếng Việt cho nên phải dùng tiếng Mỹ/Pháp để thay thế.
01/07/2015(Xem: 13478)
Lịch sử phiên dịch Đại tạng kinh Trung Hoa trải dài 14 thế kỷ, bắt đầu từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ 14. Trong các nước ở Đông Á, chỉ nước Việt Nam là chưa hoàn tất việc phiên dịch toàn bộ Đại tạng kinh. Bộ Từ điện Phật học Tuệ Quang gồm 45.000 mục từ, dày hơn 3.500 trang, được chia làm hai tập, in trên loại giấy tốt, đóng bìa cứng (Nhà xuất bản Phương Đông). Lấy tiếng Hán-Việt làm gốc kèm thêm danh từ tiếng Phạn với bản mục lục tra cứu tiếng Phạn (Sanskrit Index) ở cuối tập để dể dàng tham khảo. Ngày nay các đại học lớn trên thế giới đều có phân khoa Phật học cho nên những danh từ Phật học Anh ngữ cũng cần thiết được phổ biến cho các phật tử và trí thức Việt Nam.
25/12/2014(Xem: 9793)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch và được nhà sách Văn Thành (Đạo Hữu Thanh Nguyên) ấn hành lần đầu tiên tại Việt Nam.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567