Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Hr

09/05/201314:20(Xem: 2538)
Hr

Hr

Hrasva(S) Đoản Ngắn.

Hṛdaya(S) Tâm → Hadaya (S) → Lật đà, Hất lật đà, Nhục đoàn tâm, Nhục tâm1- Thực thể cũa chân như. 2- Chỗ nương của ý căn.

Hrī(S) TàmShame→ HriḥTự biết hổ thẹn những lỗi mình đã tạo ra. Một trong 10 thứ của Đại thiện địa pháp. Tâm Tàm - quý (Hri - Apatrapya)

Hri daya(S) Nhục đoàn tâm Chân thật tâm, Càn đà la, Hãn lật đàQuả tim thịt của chúng sanh, tự tánh chân thật của chúng sanh.

Hrīcchati(P) Cả thẹn See Hrīch.

Hrīch(S) Cả thẹnShamed→ Hrīcchati (P).

Hsan Tsang(C) Huyền Trang Name of a monk.Tên một vị sư. Xem Hiuan-Tsang

Hsi ch'iang(C) Tây giang.

Hsi K'ang(C) Kê Khang → Xi Kang (C) → A poet and musician (22(4) 263). See Chu-lin Ch'i-Hsien.Thi sĩ và là nhạc sĩ (224-263), trong nhóm Trúc Lâm thất hiền.

Hsi wang-mu(C) Tây vương mẫuRoyal Mother of the WestName of a deity.Tên một vị thiên.

Hsia DynastyHạ triều Nhà Hạ.

Hsiang hua Ts'un chiang(C) Hưng Hóa Tồn Tương Name of a monk.Tên một vị sư.

Hsiang lin Ch'en yuan(C) Hương Lâm Trừng Viễn Name of a monk.Tên một vị sư.

Hsiang shan Wu wen T'sung(C) Hương Sơn Vô Văn Thông Name of a monk.Tên một vị sư.

Hsiang yen Chih hsian(C) Hương Nghiêm Trí Nhàn → Kyogen Chikan (J) → Name of a monk.Tên một vị sư.

Hsiang-chuan(C) Tượng truyệnCom-mentary on the ImagesA commentary, part of Shih-I.Một trong 10 luận giải trong Thập Dực.

Hsianglin(C) Hương Lâm → Korin (J).

Hsiang-lin Ch'eng-yuan(C) Hương Lâm Trừng Viễn → Kyorin Choon (J), Xianglin Chengyuan (C) → (908 - 987), a student and dharma successor of Yun-men Wen-yen(908 - 987), đệtử và truyền nhân giáo pháp của Vân Môn Văn Yển.

Hsiang-yen Chih-hsien(C) Hương Nghiêm Trí Nhàn → Xiangyan Zhixian (C), Kyogen Chikan (J) → Name of a monk.Tên một vị sư.

Hsiao-wu(C) Hiếu Võ.

Hsiao-yen(C) Hiếu Nghiêm The name of the king of Liang who venerated T'uan-luan.

Hsien shou(C) Hiền Thủ → Genju (J) → Name of a monk.Tên một vị sư. (Hoa Nghiêm Tông)

Hsien-t'ien(C) Tiên thiên → Xiantian (C).

Hsien-tsai hsien-chieh ch'ien-fo-ming ching(C) Hiện tại Hiền kiếp tam thiên Phật danh kinh Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Hsien-tsai shih-fang ch'ien-wu-pai fo-ming ping-tsa fo t'ung hao(C) Hiện tại thập phương ngũ bách Phật danh tịnh tạp Phật đồng hiệu.

Hsien-yii ching(C) Hiền ngu kinh Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Hsing-hua Ts'ung-chiang(C) Hưng Hóa Tồn Trang → Xinghua Congjiang (C), Koke Zonsho (J) → Hưng Hóa Tồn Tương(830 - 888) A student and dharma successor of Lin-chi I-hsuan.(830 - 888) Đệtử và truyền nhân giáo pháp của Lâm Tế Nghĩa Huyền.

Hsing-yang Ch'ing-jang(C) Hưng Dương Thanh Nhượng → Xingyang Qingrang (C), Koyo Seijo (J) → Name of a monk.Tên một vị sư.

Hsing-yen Chih-hsien(C) Hương Nghiêm Trí Nhàn → Kyogen Chikan (J) → Name of a monk.Tên một vị sư.

Hsi-tang Chih-tsang(C) Trí Tạng Tân Đường → Xidang Zhizang (C), Seido Chizo (J) → A student and dharma successor of Ma-tsu Tao-i.Đệtử và truyền nhân giáo pháp của Mã Tổ Đạo Nhất.

Hsi-tzu(C) Hệ TừCommentary on the Appended Judgments→ Ta-chuan (C) → A commentary, part of Shih-I.Còn gọi là Tả truyện. Một trong 10 luận giải trong Thập Dực.An Chinese ancient book.Một sách cổ của Trung quốc.

Hsi-tz'u(C) Hệ Từ

Hsi-yu chi(C) Tây du kýThe Journey to the WestWritten by Wu Ch-eng-en.Do Ngô thừa Ân sáng tác.

Hsi-Yuan Ssu-ming(C) Tây Viện Tư Minh → Xiyuan Siming (C), Sain Shimyo (J) → A Zen master in the 9th century.Thiền sư thế kỷ thứ 9.

Hsu chou(C) Hư Chu Name of a monk Tên một vị sư.

Hsu feng I t'sun(C) Tuyết Phong Nghĩa Tồn Name of a monk.Tên một vị sư.

Hsu tang(C) Đường → Kido (J).

Hsu Yun(C) Hư Vân hoà thượng A great Ch'an master in China. He died in 1959 at the age of 120.Thiền sư Trung hoa, tịch năm 1959 thọ 120 tuổi.

Hsuan chiao(C) Huyền giác.

Hsuan chiao Cheng(C) Huyền Giác Trưng → Genkaku Cho (J) → Name of a monk.Tên một vị sư.

Hsuan chiao Yung chia(C) Huyền Giác Vĩnh Gia → Genkaku Yoka (J) → Name of a monk.Tên một vị sư.

Hsuan sha Shih pei(C) Huyền Sa Sư Bị (835-908)Name of a monk. See See Hsuan-sha Shih-pei.Tên một vị sư.

Hsuan su(C) Huyền Tố → Hao lin (C) → Hạc LâmName of a monk.Tên một vị sư.

Hsuan T'se(C) Huyền Sách → Gensaku (J) → Name of a monk.Tên một vị sư.

Hsuan Tse(C) Huyền Tắc → Gensoku (J) → Name of a monk.Tên một vị sư.

Hsuan-chuang(C) Huyền Trang → Genjo Sanzo (J) ; Hiuan-Tsang (C), Husan-tsang (C), Xuanzang (C), San-tsang (C), Sentsang (C), T'ang-seng (C) → Name of a monk (600-664), founded Fa-hsiang.Tên một vị sư (600-664) sáng lập Duy Thức tông (Pháp tướng tông).

Hsuan-chung TempleHuyền Trung tựThe temple in Fen-chou (Phần Châu) where T'an-luan spent his later days.

Hsuan-hsuen(C) Huyền họcSecret mystical teachingKnown as neo-Taoism in the 3rd - 4th C.E.Tân đạo giáo, xuất hiện hồi thế kỷ 3 -4.

Hsuan-sha(C) Huyền sa See Hsuan sha Shih pei.

Hsuan-sha Shih-pei(C) Huyền Sa Giang Biểu → Gensha Shibi (J) → Huyền Sa Sư Bị A student and dharma successor of Hsuen-feng I-ts'un.Đệtử và truyền nhân giáo pháp của ngài Tuyết Phong Nghĩa Tồn.

Hsuan-tsung(C) Huyền tông → Xuanzong (C) → (68(5) 762) A king of the T'ang dynasty (685-762) Một vị vua đời Đường.

Hsuan-ying(C) Huyền Ứng Name of a monkTên một vị sư.

Hsueh yen(C) Tuyết Nham Name of a monk.Tên một vị sư.

Hsueh-feng(C) Tuyết phong → Seppo Gison (J) → Name of a monk (822-908) Tên một vị sư.

Hsueh-feng(C) Tuyết Phong Name of a monk. He had 56 dharma successors.Tên một vị sư. Có đến 56 đời truyền thừa giáo pháp.

Hsueh-feng I-ts'un(C) Tuyết Phong Nghĩa Tồn → Seppo Gison (J), Xuefeng Yicun (C) → (82(2) 908) A student and dharma successor of Te-shan Hsuan-chien.(822-908) Đệtử và là người truyền thừa của ngài Đức Sơn Tuyên Giám.

Hsueh-tou Chung-hsien(C) Tuyết Đậu Trùng Hiển → Xuedou Chongxian (C), Setcho Juken (J), Hsueh-tou Ch'ung-hsien (C) → (980-1052) A student and dharma successor of Chih-men Kuang-tsu (980-1052) Đệtử và truyền nhân giáo pháp của Trí Môn Quang Tộ.

Hsueh-tou Ch'ung-hsien(C) Tuyết Đậu Trùng Hiển Name of a monk. See Hsueh-tou Chung-hsienTên một vị sư.

Hsu-kua(C) Tự quáiSequences of Hexagrams A commentary, part of Shih-I.Một trong 10 luận giải trong Thập Dực.

Hsun-tzu(C) Tuân Tử 31(3) 238 BC.

Hsu-T'ang(C) Đường → Xuatng (C), Kido (J) → (118(5) 1269) A Chinese Zen master of Lin-chi school.(1185-1269) Thiền sư Trung quốc thuộc dòng thiền Lâm Tế.

ḥtshig pa(T) Não See Pradaśa.

Hu Jingde(C) Hồ Kính Đức The general of the T'ang Dynasty emperor, T'ang T'ai-tsung.Viên tướng của vua Đường Thái Tông, nhà Đường.

Hu-nan (C) Hồ Nam.

Hu nan Shang(C) Hồ Nam Sương.

Hua T'ou(C) Hoa Đà.

Huai Jang(C) Hoài Nhượng Name of a monk.Tên một vị sư.

Huai-Hai(C) Hoài Hải Name of a monk. Pai-chang Huai-hai.Tên một vị sư. Bách Trượng Hoài hải.

Huai-kan(C) Hoài Cảm (không rõ năm sinh và năm mất), tác giả cuốn Thích Tịnh Ðộ Quần NghiA Chinese Pure Land master in the 7th to 8th centuries; one of the disciples of Shan-tao and theauthor of the Discourse Clearing Many Doubts.

Huai-nan-tzu(C) Hoài nam tử → Huainanzi (C) → A philosophical treatise from the 2nd century B.C.E.

Huainanzi(C) Hoài nam tử See Huai-nan-tzu.

Huan chu(C) Huyễn Trụ Name of a monk Tên một vị sư.

Huan shan(C) Hoàn Sơn.

Huan-chin(C) Hoàng CânYellow Turbans → Huangjin (C) → Name of a monk. The followers of T'ai-ping tao founded by Chuang chueh.Tên một vị đạo sĩ, môn đồcủa Thái bình đạo do Trương Giác thành lập. Về sau giáo chúng khởi loạn, sử gọi là giặc khăn vàng.

Huang lung Huinan(C) Hoàng Long Huệ Nam → Oryo Enan (J) → Name of a monk Tên một vị sư.

Huang Po(C) Hoàng Bá See Hui-nan.

Huang sanku(C) Hoàng Sơn Cốc → Kozankoka (J).

Huang-lao-chun(C) Hoàng Lão Quân Ancient Yellow Lord→ Huanglaojun (C) → Important god of the early Taoism and T'ai-ping-tao.Vị thần chủ yếu của Đạo gia nguyên thủy và Thái bình đạo.

Huanglaojun(C) Hoàng Lão Quân See Huang-lao-chun.

Huanglong Huinan(C) Hoàng Long Huệ Nam Name of a monk. See Huang-lung Hui-nan.Tên một vị sư.

Huang-lung Hui-nan(C) Hoàng Long Huệ Nam → Huanglong Huinan (C), Oryo E'nan (J) → (100(2) 1069) A student and dharma successor of Shih-huang Ch'u-yuan, of Lin-chi shool. His Zen teaching was the first school brought into Japan at the end of the 12th century.(1002-1069) Đệtử và truyền nhân giáo pháp của Thạch Sương Sở Viên, dòng thiền Lâm tế. Dòng thiền của ngài là dòng thiền đầu tiên được lưu truyền sang Nhật bản vào thế kỳ thứ 12.

Huang-lung p'ai(C) Hoàng long phái → Oryo-ha (J) → Name of a school or branch founded by Huang-lung Hui-nan.Tên một tông phái do Hoàng Long Huệ Nam sáng lập.

Huang-mei(C) Hoàng mai → Huangmei (C), Obai (J) → Another name for Hung-jen. Huang-mei is the name of a mountain where Hung-jen lived.Tên khác của Hoằng Nhẫn. Hoàng Mai là tên ngọn núi nơi Hoằng Nhẫn đã sống.

Huang-po Hsi-yun(C) Hoàng Bá Hy Vận → Obaku Kiun (J) → A student and dharma successor of Pai-chang Huai-hai.Đệtử và truyền nhân giáo pháp của ngài Bách trượng Hoài Hải.

Huang-ti nei ching(C) Hoàng đếnội kinh Name of an ancient book about medicine Tên một cuốn sách cỗ về y lý.

Huangting Jing(C) Hoàng Đình kinh See Huang-ting ching.

Huang-t'ing-ching(C) Hoàng đình Kinh A book of Taoism.Kinh sách Đạo giáo.

Hua-t'o(C) Hoa Đà → Hua Tuo (C), Hua T'ou (C) → A Taoist physician in the 2nd or 3rd century C.E. He's the inventor of Ch'i-kung exercises in China.Thầy thuốc nổi tiếng thế kỷ thứ 2 hay thứ 3. Ngài là người khai sáng các bài tập Khí công ở Trung quốc.

Huayen(C) Hoa Nghiêm Name of a sutra. See Hua-yen.Tên một bộ kinh.

Hua-yen p'ai(C) Hoa Nghiêm phái → Kegon(J), Huayen (C) → Name of a school or branch.Tên một tông phái.

Hua-yen School(C) Hoa Nghiêm tông → Hua-yen tsung (C), Kegon shu (J) → Name of a school or branch. It is based on the Avatamsaka Sutra and was founded by Tu Shun (Ðỗ Thuận)in China.Tên một tông phái.

Hua-yen tsung(C) Hoa Nghiêm tông Name of a school or branch. See Hua-yen School Tên một tông phái.

Hui Chih(C) Huệ Thi Name of a monk. A close friend of Chuang-tzu.Tên một vị sư. Bạn thân của Trang Tử.

Hui chin(J) Phật Đăng Thủ Tuân Name of a monk. See Fo feng Sho hsun.Tên một vị sư.

Hui K'e(C) Huệ Khả Name of a monk.Tên một vị sư.

Hui leng Chang Chinh(C) Huệ Lăng Trường Khánh → Hui lang (C) ; Yeryo Chokei (J) → Name of a monk.Tên một vị sư.

Hui shi(C) Huệ Thi Name of a monk. See Hui shih.Tên một vị sư.

Hui shih(C) Huệ Thi → Hui shi (C) → About 370 - 310 B.C.E.

Hui szu(C) Huệ Tư, Nam Nhạc tôn giả → Yeshi (J) → Name of a monk.Tên một vị sư. tổ thứ 2 của tông Thiên thai.

Hui yuan(C) Huệ Viễn → E-on (J) → Name of a monk.Tên một vị sư.

Hui Yun(C) Huệ Vân Name of a monk.Tên một vị sư.

Hui-an(C) Huệ An Name of a monk.Tên một vị sư.

Hui-chi(C) Huệ Tích Name of a monk.Tên một vị sư.

Hui-chiao Langyeh(C) Huệ Giác Lang Gia → Roya Yekaku (J) → Name of a monk.Tên một vị sư.

Hui-chien(C) Huệ Giản Name of a monk.Tên một vị sư.

Hui-chin Fo chien(C) Huệ Cần Phật Giám Name of a monk.Tên một vị sư.

Hui-chu(C) Huệ Cự Name of a monk.Tên một vị sư.

Hui-chueh(C) Huệ Giác Name of a monk Tên một vị sư.

Hui-chung(C) Huệ Trung Quốc Sư → Yechu (J) → Name of a monk.Tên một vị sư.

Hui-hai(C) Huệ Hải Name of a monk.Tên một vị sư.

Hui-kai wu men(C) Huệ Khai Vô Môn → Ekai Mumon (J) → Name of a monk.Tên một vị sư.

Hui-ke(C) Huệ Khả → Hui-ko (C) ; Eka, Yeka (J) → Name of a Chinese monk (487-593) who is the second patriach of the Chinese Ch'an lineage.Tên một vị sư. Tổ thứ 2 dòng Thiền Trung Hoa.

Hui-ko(C) Huệ Khả Name of a monk. See Hui-ke.

Hui-k'o(C) Huệ Khả → Eka (J), Huike (C) → (48(7) 593), a student and dharma successor of Bodhidharma(487-593), đệtử và truyền nhân giáo pháp của Bồ đềđạt ma.

Hui-kuo(C) Huệ Quả Name of a monk.Tên một vị sư.

Hui-lang(C) Huệ Lăng Trường Khánh Name of a monk. See Hui leng Chang Chinh.Tên một vị sư.

Hui-lang Yeryo Chokei(C) Huệ Lăng Trường Khánh Name of a monk. See Hui leng Chang Chinh.Tên một vị sư.

Hui-lin(C) Huệ Lâm Name of a monk.Tên một vị sư.

Hui-ming(C) Huệ Minh → E-myo (J) → Name of a monk.Tên một vị sư.

Hui-nan(C) Huệ Nam → Huang Po (C) → Hoàng BáName of a monk. See Huang-lung Hui-nan.Tên một vị sư.

Hui-Neng(C) Huệ Năng → Weilang (C) ; Eno, Yeno (J) → (638 - 713) The Sixth Patriarch of Zen (Ch'an) School in China.Tổ thứ sáu Thiền tông Trung hoa. Sanh ngày 8 tháng 2 năm Mậu Tuất đời Đường Thái Tông (638), mất năm 713.

Hui-shang p'u-sa wen ta-shan-ch'uan ching(C) Huệ Thượng bồ tát vấn đại thiện quyền kinh Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Hui-t'ang Tsu-hsin(C) Huệ Thắng Tổ Tâm → Huitang Zixin (C), Maido Sochin (J) → (102(5) 1100) A student and dharma successor of Huang-lung Hui-nan.(1025-(10??) 0) Đệtử và truyền nhân giáo pháp của Hoàng long Huệ Nam.

Hui-tang Tsuhsin(C) Hối Đường Tổ Tâm → Kwaido Soshin (J) → Name of a monk Tên một vị sư.

Huitang Zixin(C) Huệ Thắng Tổ Tâm Name of a monk. See Hui-t'ang Tsu-hsin Tên một vị sư.

Hui-tsung(C) Huy Tông → Huizong(1082-1135) A Sung Dynasty emperor (1082-1135) Hoàng đếtriều đại Tống, vua tôn sùng đạo Lão nên ra sức bài xích Phật giáo, tự xưng là Giáo Chủ Ðạo Quân Hoàng Ðế, hủy bỏ nhiều chùa Phật. Năm 1116 xuống chiếu đốt bỏ kinh Phật ở viện Ðạo Tịch. Năm 1119, ra lịnh đổI Phật thành ÐạI Giác Kim Tiên, gọI bồ tát là tiên nhân đạI sĩ, thay đổI hình thức sinh hoạt của Phật giáo. Mãi đến năm 1120, pháp phục và quy chế của Phật giáo mớI được vua cho hồI phục.

Hui-yuan(C) Huệ Viễn → Huiyuan (C) → (334 416) The first patriarch of the Chinese Pure Land school.(334-416) Tổ thứ nhất của Tịnh độtông Trung quốc, thường được gọI là Lô Sơn Huệ Viễn đểphân biệt vớI Tịnh Ảnh Huệ Viễn (523-592) đờI Tùy.

Hunag-ting ching(J) Hoàng Đình kinh → Huangting Jing (C) → The 3rd century Taoist treatise.Một tác phẩm của Đạo gia hồi thế kỷ thứ 3.

Hung Jen(C) Hoằng Nhẫn Name of a monk Tên một vị sư.

Hung-chih Cheng chueh(C) Hoằng Trí Chánh Giác Name of a monk.Tên một vị sư.

Hung-fan(C) Hồng Phạm Name of a monk.Tên một vị sư.

Hung-jen(C) Hoằng Nhẫn → Gunin, Konin (J) Hongren (C), Gunin (J) → (601-674) A student and dharma successor of Tao-hsin.(601-674) Tổ thứ 5 giòng Thiền Trung Hoa. Đệtử và truyền nhân giáo pháp của Đạo Tín.

Hungry ghostsNgạ quỷ → preta (S), yadik (T) → A type of being who is always starving and thirsty. This is the result of excessive greed in previous lifetimes and are depicted as having an enormous stomachs and a thin throat. See the six realms of samsara.

Husan-tsang(C) Huyền Trang Name of a monk. See Hsuan chuang.Tên một vị sư.

Hyakujo Ekai(J) Bách Trượng Hoài Hải Name of a monk. See Pai chang Huai hai.Tên một vị sư.

Hyakujo Isei(J) Niết Bàn See Niehpan.

Hyakujo Shingi(J) Bách Trượng Thanh Quy Name of a monk. See Pai-chang Ch'ing-kuei.Tên một vị sư.

Hymālaya(S) Hy mã lạp sơn Xem Himalaya.

Hymn in Praise of Amida Buddha(Tán A Di Ðà Phật kệ)T'an-luan's work that praises Amida's virtue, based on which Shinran composed Japanese hymns.

Hymn of Aspiration for Birth in the Pure Land(Vô Lượng Thọ Kinh Ưu Ba Ðề Xá Nguyện Sanh Kệ, gọI tắt là Vãng Sanh Luận), The hymn composed by Vasubandhu, which is fully explained in his Discourse on the Pure Land; for its full title, see next. A discourse on the Sutra of the Buddha of Infinite Life, the full title of the work by Vasubandhu which is popularly known as Discourse on the Pure Land.

Hymn of True FaithThe literal translation of 'Shoshinge'.

Hymn of True Faith in NembutsuChánh tín niệm Phật kệ A translation of 'Shoshin nembutsu ge.

Hymns on the Pratyutpaa Samādhi(Bát Châu tán)The hymns composed by Shan-tao which eulogize Amida's virtue and explain, among other things, torment in hell, pleasure in the Pure Land, and the method of attaining birth there.

Hymns on the Pure LandThe first of the three collections of Japanese hymns by Shinran.

Hymns on the Seven PatriarchsThe second of the three collections of Japanese hymns by Shinran.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
09/09/2020(Xem: 26424)
Trang nhà Quảng Đức xin chân thành cảm ơn HT Thích Như Điển đã giới thiệu bộ nhu liệu Phật học này và chân thành tán thán công đức của Thầy Phước Thiệt đã sưu tập và làm thành software này để chia sẻ cho giới học Phật đó đây trên thế giới. Mọi thắc mắc xin liên lạc trực tiếp với tác giả qua email này: phuocthiet@hotmail.com
10/05/2020(Xem: 30191)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet...rồi đánh chữ vào máy vi tính, để ngày nay được quyển sách tương đối đầy đủ để lúc rảnh rỗi ngồi đọc lại để mở rộng kiến thức về Phật Giáo. Theo lời khuyến khích của Thầy Bổn Sư và quý bạn đạo, nay tôi xin phổ biến lên trang nhà Quảng Đức để chia sẽ cùng quý Phật tử mới quy y như tác giả, có dịp đọc để hiểu thêm về Đức Thế Tôn và lời dạy của Ngài. Đối với thế hệ trẻ có thể tìm đọc phần Anh Ngữ, mặc dù tài liệu này chưa được dồi dào, nhưng cũng tạm đủ để có khái niệm cơ bản về đạo Phật.
01/01/2018(Xem: 39836)
Đại Bảo tháp Phật giáo cổ xưa Nelakondapalli ở huyện Khammam đang ở giai đoạn cuối của việc tu sửa. Với kinh phí khoảng 6 triệu Rupee, Cục Khảo cổ học và Bảo tàng đã thực hiện công việc để Đại Bảo tháp khôi phục lại vinh quang ban đầu và để bảo tồn kiến trúc cổ xưa này cho hậu thế. Di tích Phật giáo này, tọa lạc cách thị trấn Khammam khoảng 22 km, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của bang Andhra Pradesh. Đại Bảo tháp đồ sộ, vốn đã tồn tại qua nhiều thế kỷ của sự hao mòn, đang được tu sửa sau khi cư dân và các sử gia địa phương nhiều lần cầu xin để bảo tồn di tích lịch sử có tầm quan trọng lớn lao về khảo cổ học này. Cục khảo cổ học cho biết loại gạch đặc biệt được đặt làm cũng như các vật chất kết nối tự nhiên đã được sử dụng để tăng cường cho cấu trúc của Đại Bảo tháp. (bignewsnetwork – April 18, 2015)
24/04/2017(Xem: 8847)
Bất cứ một dân tộc nào nếu đã hình thành một nền văn học, đều có hai loại văn chương bác học và văn chương bình dân. Ngôn ngữ cũng có ngôn ngữ trí thức và ngôn ngữ đường phố. Phê bình văn học, phê bình cách sử dụng ngôn ngữ là điều phải có để đất nước tiến lên. Trước đây ở Miền Nam, một số nhà văn, nhà báo dùng chữ hay viết văn không đúng cũng đã bị phê phán chứ không phải muốn viết gì thì viết. Ngày nay, ngôn ngữ ít học, đứng bến, mánh mung, đường phố giống như cỏ dại lan tràn rất nhanh vì nó được phổ biến qua các bản tin, báo chí, các trang điện tử, truyền hình, đài phát thanh, các diễn đàn… cho nên nó dễ dàng giết chết ngôn ngữ “văn học” thường phải xuất hiện qua sách vở. Nếu không ngăn chặn kịp thời, loại ngôn ngữ lai căng, bát nháo, quái đản sẽ trở thành dòng chính của văn học…và khi đó thì hết thuốc chữa. Việt Nam ngày nay đang đứng trước thảm họa đó! Ngoài ra, “văn dịch” phần lớn từ các bản tin tiếng Anh của những người không rành tiếng Anh lại kém tiếng Việt đã phá nát cú pháp
27/03/2017(Xem: 33332)
The Seeker's Glossary of Buddhism By Sutra Translation Committee of USA/Canada This is a revised and expanded edition of The Seeker's Glossary of Buddhism. The text is a compendium of excerpts and quotations from some 350 works by monks, nuns, professors, scholars and other laypersons from nine different countries, in their own words or in translation. The editors have merely organized the material, adding a few connecting thoughts of their own for ease in reading.
08/10/2016(Xem: 27122)
Đây không phải là bộ Tự Điển Anh-Việt VIệt-Anh bình thường, đây cũng không phải là Toàn Tập Thuật Ngữ Thiền. Đây chỉ là một bộ sách nhỏ gồm những từ ngữ Thiền và Phật Giáo căn bản, hay những từ thường hay gặp trong những bài thuyết giảng về Thiền, với hy vọng giúp những Phật Tử và hành giả tu Thiền nào mong muốn tìm hiểu thêm về những bài giảng về Thiền bằng Anh ngữ.
25/09/2015(Xem: 9786)
Các Website tra cứu hữu ích, Tra cứu- Time and Date - Xem giờ, đổi giờ, lịch, thời tiết Code: www.timeanddate.com - Tra cứu Âm - Dương lịch Việt Nam Code: www.petalia.org/amlich.htm - Lịch Vạn Niên Code: www.thoigian.com.vn/?mPage=L1 - Mã vùng điện thoại các quốc gia & cách gọi Code: www.countrycallingcodes.com - Khoảng cách các nơi trên thế giới Code: www.indo.com/distance - Thông tin các quốc gia trên thế giới Code: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/index.html - Thông tin, tiểu sử các nhân vật nổi tiếng Code: www.biography.com
25/07/2015(Xem: 12511)
Do sự du nhập quá nhanh của văn hóa Mỹ vào Việt Nam qua tạp chí, phim ảnh, quảng cáo thương mại, ca nhạc, các chương trình giải trí cùng số lượng đông đảo người Việt từ Mỹ về thăm quê hương, làm ăn buôn bán... tiếng Việt có nguy cơ bị biến dạng. Sở dĩ tiếngViệt bị xâm hại là vì nó được dùng chen vào những từ Mỹ hoặc Pháp - mà những từ này đều có thể phiên dịch sang Việt Ngữ bằng những tiếng tương đương. Khi đọc một đoạn văn lai căng, người đọc khó chịu, giống như đang ăn cơm mà cắn phải hạt sạn khiến phải nhổ miếng cơm ra. Tệ nạn này xảy ra khắp nơi, từ trong nước tới hải ngoại, kể cả các trang báo điện tử Việt Ngữ lớn như BBC và VOA. Sở dĩ có tệ nạn này là vì người viết hoặc người nói: -Không rành tiếng Mỹ/Pháp cho nên không thể chuyển sang Việt Ngữ một cách chính xác. -Không rành tiếng Việt cho nên phải dùng tiếng Mỹ/Pháp để thay thế.
01/07/2015(Xem: 13667)
Lịch sử phiên dịch Đại tạng kinh Trung Hoa trải dài 14 thế kỷ, bắt đầu từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ 14. Trong các nước ở Đông Á, chỉ nước Việt Nam là chưa hoàn tất việc phiên dịch toàn bộ Đại tạng kinh. Bộ Từ điện Phật học Tuệ Quang gồm 45.000 mục từ, dày hơn 3.500 trang, được chia làm hai tập, in trên loại giấy tốt, đóng bìa cứng (Nhà xuất bản Phương Đông). Lấy tiếng Hán-Việt làm gốc kèm thêm danh từ tiếng Phạn với bản mục lục tra cứu tiếng Phạn (Sanskrit Index) ở cuối tập để dể dàng tham khảo. Ngày nay các đại học lớn trên thế giới đều có phân khoa Phật học cho nên những danh từ Phật học Anh ngữ cũng cần thiết được phổ biến cho các phật tử và trí thức Việt Nam.
25/12/2014(Xem: 9964)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch và được nhà sách Văn Thành (Đạo Hữu Thanh Nguyên) ấn hành lần đầu tiên tại Việt Nam.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567