Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Ne

09/05/201315:56(Xem: 2662)
Ne

Ne

Near-death karmaCận tử nghiệp.

NectarNước thánh, cam lộ.

Nehan(J) Niết BànSee Niehpan.

Nei-kung(C) Nội cônginner exercise.

Nei-tan(C) Nội đaninner Alchemy.

Nekkhamma(P) Xuất gia Renunciation See Naiṣkrāmya.

Nekkhamma samkappa(S) Xuất gia.

Nekkhamma-pāramitā(P) Xuất ly Ba la mậtPerfection of RenunciationSee Naiṣkrāmya-pāramitā.

Nembutsu(J) Niệm PhậtRecitation of the Name, 'Namu Amida Butsu'; meditation on Amida; Amida's saving activitywhich finds its expression in one's mind and body. in its relation to Faith, Nembutsu is spontaneous self-expression of Faith.

Nembutsu of the Best-selected Primal VowTuyển trạch bản nguyện niệm PhậtThe phrase used by Honen to refer to the Nembutsu of the Eighteenth Vow.

Nembutsu of the Other-PowerTha lực niệm PhậtThe Nembutsu practiced in accord with Amida's Vow; the Nembutsu which spontaneously comes to one's lips from the depth of Faith; the Nembutsu as such is considered as an expressionof one's gratitude to Amida.

Nembutsu Samādhi(J) Niệm Phật Tam muộiConcentrated practice of reciting the Nembutsu while thinking on Amida, through which one attains unity with Amida; also used in the sense of visualization of Amida in a trance-like state.

Nembutsu shoshin ge(J) Niệm Phật chứng tín kệThe title of the Hymn of Nembutsu and True Faith that is contained in Shinran's Collection ofPassages Concerning the Pure Land (Jodo monrui jusho).

Nembutsu-assiting actions (seven) Niệm Phật trợ hạnhThey were established by Genshin in his Collection of Essential Passages Concerning Birth in the Pure Land.

Nembutsu-FaithTín niệmThe Nembutsu and Faith are inseparate; they are given as one to the devotee.

Nemi(P) NemiMột trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Nemindhara(-girirāja)(S) Ni Dân Đà La Sơn vươngTrì Biên Sơn vươngName of a deity.Tên một vị thiên.

Nen(J) NiệmSee Sati.

Nerajarā(P) Ni liên thiền→ Nairajanā (S), Nīlājanā (S)Tên một con sông nơi đức Phật tham thiền và đắc đạo.

Net Brightness BuddhaVõng minh PhậtName of a Buddha or Tathāgata.Tên một vị Phật hay Như Lai.

Net of evil passionsma võng, ái võngOrdinary beings are caught in the strong net of evil passions which they produce.

Net of wrong viewstà kiến võng, ác kiến võngAn intricate net of various wrong views in which ordinary beings are inescapably caught.

Netti(S) Chỉ đạo luận.

Netti-pakarana(S) Chỉ đạo luậnĐạo luận.

Nexus of causal relationshipsRefers to the twelve causations.

Neyyatha suttas(P) Sutra on A Meaning to be inferredName of a sutra.(AN ii.25)Tên một bộ kinh.

Ngag(T) Man trà laSee Mantra.

Ngo bo nyid sku(T) Tự nhiên thân→ Svabhāvikakāya (S)Tự tính thân.

ngndro(S) Bốn nền tảng đặc biệtTibetan for preliminary practice. One usually begins the vajrayana path by doing the four preliminary practices which involve about 100,000 refuge prayers and prostrations, 100,000 vajrasattva mantras, 100,000 mandala offerings, and 100,000 guru yoga practices.

Nibbāna(P) Niết bànHeavenSee Nirvāṇa.

nibbana(P) → Nirvāṇa (S)Liberation;.

Nibbana sutta(P) Kinh Niết bànSutra on UnbindingName of a sutra.(AN iX.34) Tên một bộ kinh.

Nibbānam(P) Niết bànSee Nirvāṇa.

Nibbedhika sutta(P) Sutra on Penetration Name of a sutra.(AN Vi.63)Tên một bộ kinh.

Nibbedhikapanna(P) bậc Quyết trạch tuệ.

Nichiren(J) Nhật LiênNhật Liên tông (122(2) 1282) Japanese monk who believed in the supreme perfection of the Lotus Sutra; he advocated the devout recitation of "Namu myoho renge kyo," the title of the sutra, in order to attain instantaneous enlightenment Nhật Liên Đại sư, giáo tổ Nhật Liên tông.

Nichiren Daishonin(J) See Nichiren.

Nichiren Shoshū(J) Nhật Liên chánh tôngA Nichiren sect founded in Japan in the foothills ofMt. Fuji in the 13th century. its head templeis Taisekiji Temple. Tông phái do sư Nhật Liên sáng lập, thường gọi là Tân PhápHoa Tông. Nhật Liên học ở núi Tỉ Duệ, nhưng khởi nghi tình đối với Thai Mật và Niệm Phật, sư viết Lập Luận Chánh An Quốc, kịch liệt bài xích Tịnh Ðộ, Thiền, Luật… trình lên tướng quân Bắc ÐiềnThời Lại nhưng không được tin dùng. Sau khi trở về đi đày, sư càng ra sức bài xích đảkích các tông phái khác đến nỗi gây ra pháp nạn. Năm 1271, sư bị chính quyền Nhật kết án tử hình, sau được ân xá, chỉ bị đày đi Tá Ðộ. Nhật Liên coi tông mình mới chính thống phát huy được kinh Pháp Hoa. Thiên Thai tông Trung Hoa chỉ là tích môn (tức là phương tiện quyền hóa, chưa phải là Pháp Hoa tông chân thật). Tông này sau tách ra thành các tông: Nhật Liên Chánh Tông, Bản Môn Tông, Pháp Hoa tông, Bổn Môn Pháp Hoa tông, Bản Diệu Pháp Hoa tông, Hiển Bản Pháp Hoa tông, Bản Môn Phật Lập tông, Sáng Giá học hội…

Nichiren-shū(J) Nhật Liên tôngSee Nichiren Shoshū.

Nidāna(S) Nhân duyên→ (S, P)Ni đà na, Nhân, Duyên khởi1- Nhơn, nguyên do, lý do. Nhân muốn sanh ra quả phải có cái duyên (duyên cớ) phò trợ. Nhơn có hai thứ: - liễu nhơn: nhơn duyên chiếu liễu, làm cho tỏ rõ. - sanh nhơn: nhơn sanh ra vật 2- Ni đà na, Nhân duyên kinh: Loại kinh ghi lại nhân duyên giáo hóa của Phật.

Nidāna sūtra(S) Nhơn duyên kinh.

Nidāna-buddha(S) Duyên Giác phật→ Prattyeka-buddha (S).

Nidānakatha(S) Nhân Duyên truyện.

Nidāna-mātṛkā(S) Căn bản Thuyết Nhất thiết hữu bộ Ni đà na Mục đát caNhân duyên bản sự; Ni đà na mục đắc ca; Hữu bộ Ni đá na.

Niddesa(P) Nghĩa thích kinhExpositionDiễn thuyếtA collection of the commentaries on part of the Suttanipata, consisting of 2 parts: Maha-Niddesa and Cula-Niddesa Gồm 2 tập: Đại Nghĩa thích và Tiểu Nghĩa thích gồm những bài luận về kinh tập.

Niddesa sūtra(S) Nghĩa thích kinhMột trong 15 quyển của Tiểu a hàm.

Nidesa(S) Nghĩa thíchOne of 15 chapters from Khuddaka Nikaya to explain some points of the Sutta Nipata.Một trong 15 tập trong Tiểu a hàm giải thích một số điểm trong Kinh tạng.

Nidhi Kanda(P) Sutra on The Reserve Fund Name of a sutra.(KN)Tên một bộ kinh.

Niehpan(C) Niết Bàn→ Hyakujo isei, Nehan (J).

Nigantha-nataputta(S) Ni Kiều đà Nhã đềtửGiáo tổ Kỳ na giáo, đồng thời với đức Phật.

Nigrahasṭhāna(S) Đọa phụMột trong Thập lục đếcủa phái Chánh lý ở Ấn.

Nigrodha treeCây bồ đề, cây Ni câu đà, Ni Câu Luật thọ, Ni Câu Lũ Ðà thọ, Ni Câu Lô Ðà thọ, Nặc Cù Ðà thọ, NiCâu Ni Ðà thọ, Vô Tiết, Túng Quảng, Túng Căn thọThe Bodhi-tree under which Kashyapa became a Buddha Cây bồ đềnơi Phật Ca Diếp thành Phật.

Nigrodharama(P) Ni câu đà Tịnh xáOne of the six best-known viharas during Sakyamuni time.Một trong 6 tịnh xá nổi tiếng thời đức Phật.

Nihilism(S) Hư vô chủ nghĩa→ chī ta (T)The extreme view of nothingness, the nonexistence of a mind after death.Chủ nghĩa của người chấp không.

Nihon daruma-shūn(J) Nhật Bản Đạt ma tông.

Niḥsarana(S) LyMột trong 4 hành tướng của Diệt đế: Diệt, Tĩnh, Diệu, Ly.

Niḥsargika(S) Xả đọaMột trọng tội ghi trong Luận tạng: tội thủ đắc trái phép.

Niḥsreyaśa(S) Tối thượng thiên.

Niḥsvabhāva(S) Vô tự tánhNo-self nature.

Niḥsvabhāvata(S) Vô tự tánhNo-self nature.

Nikāya(P) A hàmThánh điển Ngũ bộ, Kinh bộ Pali, Bộ tập, Bộ pháiSee Agama.Chỉ kinh điển Phật giáo bằng tiếng Pali.

Nikāyabheda-vibhaṅga-vyākhyāna(S) Dị bộ tông tinh thíchWritten by Bhāvaviveka Do ngài Thanh Biện trước tác.

Nikāya-sabhaga(S) Chúng đồng phậnTuỳ theo chỗ thú hướng khiến cho được cùng một quả báo.

Nikāya-sahajāśaṁskāra-kṛya-manomaya-kāya(S) Chủng loại câu sinh vô sơ tác ý sinh thân.

Nīla(S) ThanhBlue, one of 12 clear forms which can be seen by eyes.Màu xanh, một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được.

Nīladaṇḍa(S) Thanh Trượng vươngNễ la nan noa vươngMột trong Thập Phẫn nộ vương.

Nīlājanā(S) Ni liên thiềnSee Nairajanā.

Nīlakantha(S) Thanh Cảnh Quán Âm Bồ tát Name of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Nīlakanthi(S) Thanh Cánh Quan ÂmName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Nimitta(S) Tâm ảnhMental imageThụy TướngMental image one can acquire of a meditation subject in tranquil meditation1-Tướng (dùng trong Kinh Lăng già) 2- Điềm tốt lành.

Nimitta sutta(P) Sutra on ThemesName of a sutra.(AN iii.103)Tên một bộ kinh.

Nimmāna(P) Biến hóaSee Nirmāṇa.

Nimmanarati(P) Hóa lạc thiênName of a deity.Tên một vị thiên.

Nimmanaratidevaloka(P) Hóa lạc thiên cõiName of a realm.Tên một cõi giới.

Ninanbuda(S) Ni la phù đà địa ngụcSee narakanitaya.

Nine bondsCửu kếtChín tật xấu bó buộc lòng người: - ái kết: ham yêu - nhuế kết: sự hờn giận - mạn kết: sự khi lờn - si kết: sự ngu si không sáng - kiến kết: ý kiến tà khúc, chấp nệ - thủ kiến kết: bảo thủ, không phải cho là phải, chẳng phải cho là phải mà không chịu sửa - - kiên kết: xẻn tiếc thân mạng tài sản - tật kết: ganh ghét kẻ khác sang giàu.

Nine elements of virtueChín công đức hạnh 1. forbearance, 2. great mercy, 3. great compassion, 4. wisdom, 5. mindfulness, 6. resolute mind, 7. absence of greed, 8. absence of anger and 9. absence of stupidity.

Nine faultsChín lỗi1. not wishing to hear the teaching of Bodhi, 2. not believing in it even if one hears it, 3. not accepting it in mind even if one believes in it, 4. not chanting it even if one accepts it, 5. not understanding the meaning of it even if one chants it, 6. not expounding it to others even if oneunderstands the meaning of it, 7. not practising the teaching as prescribed even if one expounds it to others, 8. not practising it continuously even if one practises it, and 9. not practising it well even if one practises it continuously.

Nine grades of aspirantsThey are distinguished in the Contemplation Sutra; in Shinran's view, they are provisional divisions, which cease to exist when the aspirants are born in the True Land of Recompense.

Nine kinds of karmaChín loại nghiệpEvil acts by the body, speech and mind produce three kinds of retribution: retribution in the present life, in the next life and in the life after next.

Nine Realms(P) Chín cõi giớiThe nine realms of error, or subjection to passions, i.e. all the realms of the living except the tenth and highest, the Buddha-realm. The nine realms are- the hell - the hungry ghost - the animal - the man - the Asura - the gods- the Arhat (sound hearer) - the Arhat (enlightened to condition) - the Bodhisattra.

Nine steps for settling the mindChín bước an tâm→ semnegu (T)These are the ways to place the mind in meditation. They are (1) placing the mind, (2) continuously placing, (3) intermittent placing, (4) taming the mind, (5) pacifying the mind, (6) complete pacification, (7) single-mindedness, (8) complete composure.

Nine worldsCửu địaCửu hữu, Cửu môn, Chín chỗ có, các chỗ ở của loài hữu tình. Gồm: - Người, tiên và các loại trong cõi dục giới. - Cõi sắc giới: sơ thiền thiên, nhị thiền thiên, tam thiền thiên, tứ thiền thiên - cõi vô sắc giới: không vô biên xứ, thức vô biên xứ, vô sở hữu xứ, phi tưởng phi phi tưởng xứ.

Ninhu(S) Chánh Lý pháiSee Naiyayika.

Ninimdhara(S) Trì biênNi dần đà laMột trong 8 núi lớn bao quanh núi Tu di. Núi này cao1.200 do tuần.

Ninwa(S) Nhân Hoà tựName of a temple.Chùa bản doanh của phái Ngự Thất, Mật tông Nhật bản.

Niorai(J) Như LaiXem Tathagata.

Nirakta(S) Ni lộc da luậnName of a work of Veda commentary.Tên một bộ luận Vệ đà.

Nirālambana(S) Phi sở phan duyên.

Nirālambanadhyāna(S) Vô duyên quán Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Niramisa(S) Bất thế tụcUnworldly.

Niramisa sutta(P) Sutra on Unworld-liness Name of a sutra.(SN XXXVi.31) Tên một bộ kinh.

Nirajanā(S) Ni liên thiền.

Niraṇṭha-nātaputta(P) Ni Kiền ĐềSee Nirgrantha-jātiputra.

Nirātmana(S) Vô ngã.

Niraya(P) Địa ngụcHell→ Naraka (S, P).

Nirdeśa(S) Diễn thuyết→ Niddesa (P).

Nirdha(S) Diệt→ Nirodha (P)= hoại, đoạn, tuyệt.

Nirdha-aryasatya(S) Diệt thánh đếDiệt đế. Trong Tứ diệu đế: khổ đế, tập đế, diệt đế, đạo đế.

Nirgrantha(S) Ly hệ giảNi kiền tử, Ni kiền đà1- Người bỏ hết mọi sự trói buộc. 2- Tên gọi một phái tu ngoại đạo ở Ấn độ.

Nirgrantha-jātaputra(S) Ni Càn Đà Nhã ĐềTửSee Nirgrantha-jātiputra.

Nirgrantha-jātiputra(S) Ni Kiền Đề→ Niraṇṭha-nātaputta (P)Nhạ ĐềTử Founder of Jainaism in Vi BC.Khai tổ Kỳ na giáo vào thế kỷ Vi BC.

Nirhoda(S) DiệtCessation. (Specifically, the cessation of suffering in theThird Noble Truth).

Niriti(S) La Sát thiênName of a realm Tên một cõi giới. Ở phương Tây nam.

Nirmāṇa(S) Biến hóaTransformation → Nimmāna (P).

Nirmāṇa-Buddha(S) Hóa PhậtỨng hóa Phật.

Nirmāṇakāya(S) Ứng thânAccommodated Body→ Tulku (T), Ōjin (J), Nirmāṇa-kāyah (S)Ứng hóa thân, Biến hóa thân, Hóa thânOne of the three bodies of a Buddha; a body manifested in the form of the beings to be saved by the Buddha.Thân Phật ứng với cơ duyên khác nhau mà hóa hiện. Nếu ứng hiện Phật hình là ứng thân, nếu ứng hiện khácvới Phật hình thì gọi là hóa thân. Pháp thân là tự tính thân.

Nirmāṇa-kṣetra(S) Hóa độ.

Nirmāṇarati(S) Hoá lạc thiênHoá tự lạc thiên, Diệu lạc hoá thiên, Tu niết mật đà Name of a realm.Cõi trời thứ 5 trong cõi Lục dục thiên. Đứng đầu là vua Trời Thiện Hóa.

Nirmita(S) Như hóaHóa lạc thiên.

Nirmita-upama(S) Hóa dụThí dụ chỉ các pháp như vật do thần thông biến hóa ra.

Nirnaya(S) QuyếtMột trong Thập lục đếcủa phái Chánh lý ở Ấn.

Nirodha(P) DiệtCessation→ (S, P)Cessation; disbanding; stopping1- Thí dụ: sự diệt khổ = dukkhanirodha 2- Trong Tứ diệu đế: Khổ (duhkha), Tập (samudaya), Diệt (nirodha), Đạo (marga) 3- Một trong 4 hành tướng của Diệt đế: Diệt, Tĩnh, Diệu, Ly.

Nirodha-āriyasacca(P) Diệt diệu đếNoble Truth of Cessation of Suffering→ Nirodha-āryasatya (S)Sự khổ bị tiêu diệt.

Nirodha-āryasatya(S) Diệt diệu đếSee Nirodha-āriyasacca.

Nirodha-jāna(S) Diệt tríTrí biết rõ diệt đế.

Nirodha-samāpatti(S) Diệt tận định Samādhi of ExtinctionSee Samādhi of Extinction.Tịch diệt định, Tịch diệt Tam muội, Diệt thọ tưởng định, Diệt tận tam muội, Tịch diệt địnhMột trong hai vô tam định. Là môn thiền định diệt hết tâm sơ, tâm sở, sáu thức không cho phát khởi được nữa, các mối thọ cảm do lục thức đối với lục trần đều dứt. Bậc thánh giả nhập và xuất định tuần tự như sau: nhập sơ thiền, nhập nhị thiền, nhập Tam thiền, nhập Tứ thiền, nhập Không vô biên xứ, nhập Thức vô biên xứ, nhập Vô sở hữu xứ, nhập Phi tưởng phi phi tưởng xứ, nhập Diệt tận định. Khi xuất cũng tuần tự nhưng ngược lại. Nếu vào Diệt tận định mà ở luôn trong ấy gọi là nhập diệt. Đây là loại định vô tâm mà bậc thánh Bất Hoàn hay A la hán tạm nhập vào đểdừng mọi hoạt động của tâm.

Nirodha-samāpatti-asaṁskṛta(S) Diệt tận định vô viLoại vô vi hiển hiện nơi diệt tận định.

Nirodha-satya(S) Diệt đế.

Nirodhātu(S) Bản nhiên của diệt.

Nirodhe-dharma-jāna(S) Diệt pháp trí Một trong Thập lục tâm do quán Tứ đếmà phát sanh.

Nirodhe-dharma-jāna-kṣānti(S) Diệt pháp trí nhẫnMột trong Thập lục tâm do quán Tứ đếmà phát sanh.

Nirodhenvaya-jāna(S) Diệt loại tríTrí huệ vô lậu do quán diệt dế của cõi Sắc và Vô sắc mà có.

Nirodhenvaya-jāna kṣānti(S) Diệt loại trí nhẫn.

Nirsraya(S) Y nhânMột trong ngũ nhân.

Nirukti-niyata-pravesa-samādhi(S) Tất nhập biện tài Tam muội.

Nirūpadhiśeṣa-nirvāṇa(S) Vô dư Niết bàn Vô dư y Niết bàn.

Nirūpanastava(S) Vô tri tán.

NirvāṇaNiết bànSerenity→ Nibbāna (P), nyangde (T)Nê hoàn, niết bàn na, tịch diệt, bất sanh, vô vi, an lạc, giải thoát, diệt độThat which is experienced by enlightened individuals: profound peace, limitless arwareness, bliss, unity, the deathless; the cessation of all suffering. The very opposite of the Wheel of Birth-and-Death; it is what those in the Buddhist tradition aspire to experience.There are four kinds of Nirvana:- Nirvana of pure, clear self-nature - Nirvana with residue- Nirvana without residue - Nirvana of no dwelling.Nirvana of pure, clear self-natureit is commonly possessed by all individual sentient beings. it is not subject to birth and death, nor increase and decrease.Nirvana with residue The cause, but not all the effect (Karma) of reincarnation is cut off and removal of the obstacle of affliction, but not that of what is known (Dharma), thus the body which remains is subject tobirth and death. Those beings are Arhats.Nirvana without residueBoth the cause and effect of reincarnation are extinguished, both afflictions and what is known (Dharma) are extinguished. All kinds of suffering are externally in stillness. There is no further residue. Those beings are Bodhisattva.Nirvana of no dwellingWith the aid of interactive wisdom and compassion, those who do not dwell in birth and death,(Nir: ra khỏi, vana: rừng) Trạng thái chấm dứt hoàn toàn sự hiện hữu một cá thể, ngừng tái sanh và hưởng phúc lạc vô biên. Diệt độcó 2 thời kỳ: - thời kỳ thành đạo, đắc niết bàn mà còn tại thế, gọi là Hữu dư Niết bàn. - thời kỳ tịch diệt, lìa bỏ thể xác, gọi là Vô dư Niết bàn.

Nirvāṇa sūtra(S) Kinh Niết bànThe popular title of the Sutra on the Great Extinction; the Mahayana account of the Buddha'spassing away. The sutra also explains the eternal presence of the Buddha and the inherence of Buddha-nature in every living being.

Nirvāṇadhātu(S) Cảnh giới Niết bàn.

Nirvanic BlissNiết bàn cực lạcThe state of the highest bliss that attends Nirvana.

Nirvanic Dharma-body of true wisdom Chân huệ tịch tĩnh pháp thânThe term used by Vasubandhu in his Discourse on the Pure Land to describe the ultimate reality into which all the glorious manifestations of Amida, his Pure Land and bodhisattvas enter.

Nirvanic Pure LandNiết bàn Tịnh độ, Tịch tĩnh tịnh độAmida's Pure Land which is perfectly in accord with Nirvana.

Nirvikalpa(S) Vô phân biệt.

Nirvikalpa-jāna(S) Vô phân biệt tríVô phân biệt tâm.

Nisacinta(S) Vô tâm tam muội.

Niscala(S) Bất độngSee Acala.

Niscaya(S) Quyết định.

Nisedha(S) Cấm chếSự cấm chế trong cúng tế.

Niṣīdāna(S) Tọa cụ.

Nispatti-svabhāva(S) Thánh tánh tự tánhThánh tự tánhThật tánh các pháp.

Nisprapanca(S) Ly Hý luận Bồ tátTrụ Vô Hý luận Bồ tátName of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Nissaggiyā-pācittiya(P) Ni tát kỳ ba dật đềpháp→ Naiḥsargika-pātayantikaNi tát kỳTỳ kheo và Tỳ kheo ni có 30 điều trong 227 điều của giới bản Tỳ kheo trong Kinh phân biệt (Sutta-Vibhanga).

Nissanda(P) Đẳng lưuSee Nisyanda (S) Những pháp có cùng một đặc tính.

Nissarana(S) Buông bỏLet-goRelease, escape.

Niṣyanda(S) Đẳng lưu→ Nissanda (P).

Niśyandabuddha(S) Sở lưu Phật.

Niṣyandaphala(S) Đẳng lưu quảOne of the Panca phalani.Một trong ngũ chủng quả (đẳng lưu, dị thục, ly hệ, sĩ dụng, tăng thượng quả), Quả đồng tánh với nhân.

Nita-artha(S) Liễu nghĩa→ Nita-attha (P)Nghĩa giải rõ, đủđiều, chứa đủpháp tánh.

Nita-attha(P) Liễu nghĩaSee Nita-artha.

Nitchiren(J) Nhựt Liên Bồ tátGiáo tổ Nhựt Liên Tông ở Nhật, sanh năm 1222, mất năm 1282.

Nitchiren-shū(J) Nhựt liên tôngDo Nhựt Liên Bồ tát sáng lập, cũng gọi là Pháp hoa tông.

Nitha(P) NithaMột trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú lâu ngày trong núi isigili.

Nityadṛṣṭi(S) Thường kiến→ Sasvatadṛṣṭi (S); Sassata-diṭṭhi (P).

Nityam-acintyam(S) Thường bất tư nghì.

Nitya-sthita(S) Thường trụ.

Nityod(h)yukta(S) Thường tinh tấn Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Nityod(h)yukta-bodhisattva(S) Thường tinh tấn Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Niu Tu Chan(C) Ngưu Đầu Thiền→ Gozuzen (J).

Niu-t'ou tsung(C) Ngưu đầu tông→ Gozu shu (J)Name of a school or branch.Tên một tông phái.

Nivapasuttam(P) Kinh bẫy mồiName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Nīvaraṇa(P) Triền cáiHindranceCái, Chướng, Ngăn, Che lấp, Phiền não Transformation used as Suffixes: -avarana (S), -varana (S).Hindrances to concentration -- sensual desire, ill will, torpor and lethargy, restlessness and anxiety,and uncertainty Phiền não ngăn che thiện tâm. Có 5 thứ phiền não: tham dục, sân nhuế, hôn trầm, trạo cử, nghi. 1- Ngũ cái (5 cái nắp che đậy = 5 thứ phiền não che lấp tâm tính). Gồm: tham dâm,sân nhuế, thuỵ miên, trạo hối, nghi pháp. 2- Ngũ ác, gồm: sát sanh, du đạo, tà dâm, vọng ngữ.

Niyama(S) Nội chếThe second element in the path of classical Yoga, meaning disciplines Gồm các pháp Thanh tịnh, khổ hạnh và tu học. Một trong 8 pháp thật tu có đềcập trong Du già kinh.

Niyasa-kamma(P) → Nissaya-kammaa stripping of status -- a formal act whereby a bhikkhu released from dependence is required to return to dependence under a mentor until he mends his ways.

Niyata-dhvaja-ketu-samādhi(S) Tất tràng tướng Tam muội.

Niyati(S) Số mệnhFateSố phận.

Niyati-vāda(S) Định mệnh thuyếtFatalism.

Noble truths, fourTứ diệu đếThe Buddha founded Buddhism with a teaching at Sarnath, india on the four noble truths. These are the truth of suffering, the truth of the cause of suffering, the cessation of suffering, and the path. These are the foundation of Buddhism, particularly the hinayana path.

Non-BirthVô sanhNo-Birth"A term used to describe the nature of Nirvana. in Mahayana Buddhism generally, No-Birth signifies the 'extinction' of the discursive thinking by which we conceive of things as arising andperishing, forming attachments to them.".

Non-disappearance conditionBất ly khứ duyên.

Non-distractionBất loạn.

Non-dual equalityBất nhị bình đẳngin the eye of the Buddha's wisdom, all existing things, animate or inanimate, have the absolutevalue and so are undifferentiated.

Non-form and non-desire vô sắc, vô nguyện địnhThe samadhi in which one realizes that the dharmas are empty and are not to be grasped as objects of perception and desire.

Non-meditative acts of meritsMeritorious acts done in the ordinary state of mind which is not concentrated on a particular object.

Non-peoplePhi nhânMột loại chúng sanh.

Non-retrogressionBất thối chuyểnSee Stage of Non-retrogression.

Non-retrogressive bodhisattvasBất thối chuyển Bồ tátThe bodhisattvas in the Stage of Non-retrogression.

Non-violenceBất hại.

NothingnessKhôngXem Cunyata.

NoviceSa diXem Sramanera.

Nu-kua(C) Nữ OaThe wife of Fu Hsi. See Fu Hsi.Vợ vua Phục Hy. Xem Phục Hy.

Nyagrodha(S) Ni câu đà phạm chíVô tiết, cây vả, cây ni câu luật đà, vườn Ni cư đà, Ni-câu-đàThe Banyan or indian fig-tree, Ficus indica; fibres descend from its branches to the earth and there take root and form new stems.1- Hột trái này ép lấy dầu trị bệnh lạnh. 2- Vườn thượng uyển của vua Tịnh Phạn, lúc thành đạo trở về đức Thích Ca cũng ngự ở vườn này mà thuyết pháp. 3- Tên một Phạm chí.

Nyagrodharama(S) Ni câu đà Tinh xáNi câu đà viênTinh xá gần thành Ca tỳ la vệ, quê hương dưúc Phật.

Nyan thos(T) Thanh văn→ Śrāvaka.

nyangde(T) Niết bànSee Nirvāṇa.

Nyāya(S) Chánh lý luậnNhư1- Một tôn phái Bà la môn vào thế kỷ thứ Vii. 2- Một trong 4 hành tướng của Đạo đế: Đạo, Như, Hành, Xuất.

Nyāya sūtra(S) Ni dạ da kinhName of a sutraTên một bộ kinh. Thánh điển của học phái Ni dạ da.

Nyāyabindu(S) Chánh lý nhất Trích luận Chánh lý Trích luậnName of a work of commentary.Tên một bộ luận kinh.

Nyāyadvāratāraka(S) Nhân minh nhập chính lý luậnWritten by Sankarasvamin.Do ngài Thương Yết La Chủ, đệtử ngài Trần Na biên soạn.

Nyāyadvāratāraka-śāstra(S) Nhân Minh Chánh lý môn luận bảnChánh lý môn luận bản, Lý môn luậnName of a work of commentary.Tên một bộ luận kinh.

Nyāyapraveśa(S) Nhân minh nhập chính lý luậnNhập Chánh lý luậnBy Śaṅkarasvāmin, the disciple of Diṅnāgā.Do Thương Yết La Chủ biên soạn, môn đệcủa ngài Trần Na.

Nyingmapa(T) Cổ Mật pháiOne of the four major schools of Tibetan Buddhism; the Dzogchen teahings are considered to bethe supreme embodiment of this school.

Nyoi(J) Gậy như ý.

nyon sgrib(T) Emotional obscruationsOne of 2 obscurations.

Nyo-nyo-chi(J) Như như trí huệ.

Nyorai(J) Như LaiSee Tathāgata.

Nyorai-zō(J) Như Lai tạngSee Tathāgata-garbha.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
09/09/2020(Xem: 26419)
Trang nhà Quảng Đức xin chân thành cảm ơn HT Thích Như Điển đã giới thiệu bộ nhu liệu Phật học này và chân thành tán thán công đức của Thầy Phước Thiệt đã sưu tập và làm thành software này để chia sẻ cho giới học Phật đó đây trên thế giới. Mọi thắc mắc xin liên lạc trực tiếp với tác giả qua email này: phuocthiet@hotmail.com
10/05/2020(Xem: 30189)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet...rồi đánh chữ vào máy vi tính, để ngày nay được quyển sách tương đối đầy đủ để lúc rảnh rỗi ngồi đọc lại để mở rộng kiến thức về Phật Giáo. Theo lời khuyến khích của Thầy Bổn Sư và quý bạn đạo, nay tôi xin phổ biến lên trang nhà Quảng Đức để chia sẽ cùng quý Phật tử mới quy y như tác giả, có dịp đọc để hiểu thêm về Đức Thế Tôn và lời dạy của Ngài. Đối với thế hệ trẻ có thể tìm đọc phần Anh Ngữ, mặc dù tài liệu này chưa được dồi dào, nhưng cũng tạm đủ để có khái niệm cơ bản về đạo Phật.
01/01/2018(Xem: 39832)
Đại Bảo tháp Phật giáo cổ xưa Nelakondapalli ở huyện Khammam đang ở giai đoạn cuối của việc tu sửa. Với kinh phí khoảng 6 triệu Rupee, Cục Khảo cổ học và Bảo tàng đã thực hiện công việc để Đại Bảo tháp khôi phục lại vinh quang ban đầu và để bảo tồn kiến trúc cổ xưa này cho hậu thế. Di tích Phật giáo này, tọa lạc cách thị trấn Khammam khoảng 22 km, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của bang Andhra Pradesh. Đại Bảo tháp đồ sộ, vốn đã tồn tại qua nhiều thế kỷ của sự hao mòn, đang được tu sửa sau khi cư dân và các sử gia địa phương nhiều lần cầu xin để bảo tồn di tích lịch sử có tầm quan trọng lớn lao về khảo cổ học này. Cục khảo cổ học cho biết loại gạch đặc biệt được đặt làm cũng như các vật chất kết nối tự nhiên đã được sử dụng để tăng cường cho cấu trúc của Đại Bảo tháp. (bignewsnetwork – April 18, 2015)
24/04/2017(Xem: 8847)
Bất cứ một dân tộc nào nếu đã hình thành một nền văn học, đều có hai loại văn chương bác học và văn chương bình dân. Ngôn ngữ cũng có ngôn ngữ trí thức và ngôn ngữ đường phố. Phê bình văn học, phê bình cách sử dụng ngôn ngữ là điều phải có để đất nước tiến lên. Trước đây ở Miền Nam, một số nhà văn, nhà báo dùng chữ hay viết văn không đúng cũng đã bị phê phán chứ không phải muốn viết gì thì viết. Ngày nay, ngôn ngữ ít học, đứng bến, mánh mung, đường phố giống như cỏ dại lan tràn rất nhanh vì nó được phổ biến qua các bản tin, báo chí, các trang điện tử, truyền hình, đài phát thanh, các diễn đàn… cho nên nó dễ dàng giết chết ngôn ngữ “văn học” thường phải xuất hiện qua sách vở. Nếu không ngăn chặn kịp thời, loại ngôn ngữ lai căng, bát nháo, quái đản sẽ trở thành dòng chính của văn học…và khi đó thì hết thuốc chữa. Việt Nam ngày nay đang đứng trước thảm họa đó! Ngoài ra, “văn dịch” phần lớn từ các bản tin tiếng Anh của những người không rành tiếng Anh lại kém tiếng Việt đã phá nát cú pháp
27/03/2017(Xem: 33324)
The Seeker's Glossary of Buddhism By Sutra Translation Committee of USA/Canada This is a revised and expanded edition of The Seeker's Glossary of Buddhism. The text is a compendium of excerpts and quotations from some 350 works by monks, nuns, professors, scholars and other laypersons from nine different countries, in their own words or in translation. The editors have merely organized the material, adding a few connecting thoughts of their own for ease in reading.
08/10/2016(Xem: 27122)
Đây không phải là bộ Tự Điển Anh-Việt VIệt-Anh bình thường, đây cũng không phải là Toàn Tập Thuật Ngữ Thiền. Đây chỉ là một bộ sách nhỏ gồm những từ ngữ Thiền và Phật Giáo căn bản, hay những từ thường hay gặp trong những bài thuyết giảng về Thiền, với hy vọng giúp những Phật Tử và hành giả tu Thiền nào mong muốn tìm hiểu thêm về những bài giảng về Thiền bằng Anh ngữ.
25/09/2015(Xem: 9781)
Các Website tra cứu hữu ích, Tra cứu- Time and Date - Xem giờ, đổi giờ, lịch, thời tiết Code: www.timeanddate.com - Tra cứu Âm - Dương lịch Việt Nam Code: www.petalia.org/amlich.htm - Lịch Vạn Niên Code: www.thoigian.com.vn/?mPage=L1 - Mã vùng điện thoại các quốc gia & cách gọi Code: www.countrycallingcodes.com - Khoảng cách các nơi trên thế giới Code: www.indo.com/distance - Thông tin các quốc gia trên thế giới Code: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/index.html - Thông tin, tiểu sử các nhân vật nổi tiếng Code: www.biography.com
25/07/2015(Xem: 12510)
Do sự du nhập quá nhanh của văn hóa Mỹ vào Việt Nam qua tạp chí, phim ảnh, quảng cáo thương mại, ca nhạc, các chương trình giải trí cùng số lượng đông đảo người Việt từ Mỹ về thăm quê hương, làm ăn buôn bán... tiếng Việt có nguy cơ bị biến dạng. Sở dĩ tiếngViệt bị xâm hại là vì nó được dùng chen vào những từ Mỹ hoặc Pháp - mà những từ này đều có thể phiên dịch sang Việt Ngữ bằng những tiếng tương đương. Khi đọc một đoạn văn lai căng, người đọc khó chịu, giống như đang ăn cơm mà cắn phải hạt sạn khiến phải nhổ miếng cơm ra. Tệ nạn này xảy ra khắp nơi, từ trong nước tới hải ngoại, kể cả các trang báo điện tử Việt Ngữ lớn như BBC và VOA. Sở dĩ có tệ nạn này là vì người viết hoặc người nói: -Không rành tiếng Mỹ/Pháp cho nên không thể chuyển sang Việt Ngữ một cách chính xác. -Không rành tiếng Việt cho nên phải dùng tiếng Mỹ/Pháp để thay thế.
01/07/2015(Xem: 13666)
Lịch sử phiên dịch Đại tạng kinh Trung Hoa trải dài 14 thế kỷ, bắt đầu từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ 14. Trong các nước ở Đông Á, chỉ nước Việt Nam là chưa hoàn tất việc phiên dịch toàn bộ Đại tạng kinh. Bộ Từ điện Phật học Tuệ Quang gồm 45.000 mục từ, dày hơn 3.500 trang, được chia làm hai tập, in trên loại giấy tốt, đóng bìa cứng (Nhà xuất bản Phương Đông). Lấy tiếng Hán-Việt làm gốc kèm thêm danh từ tiếng Phạn với bản mục lục tra cứu tiếng Phạn (Sanskrit Index) ở cuối tập để dể dàng tham khảo. Ngày nay các đại học lớn trên thế giới đều có phân khoa Phật học cho nên những danh từ Phật học Anh ngữ cũng cần thiết được phổ biến cho các phật tử và trí thức Việt Nam.
25/12/2014(Xem: 9963)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch và được nhà sách Văn Thành (Đạo Hữu Thanh Nguyên) ấn hành lần đầu tiên tại Việt Nam.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567