Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Ha

09/05/201316:31(Xem: 2581)
Ha

Ha

Ha lê đế Xem Ha lỵ đế.

Ha lỵ đế Hāritī(S)Ha lê đế, Quỉ tử mẫuMột nữ đại quỉ thần vương, thích ăn thịt con nít, được Phật hoá độ, qui y, về sau chứng quả A la hán. Có tâm nguyện hộ trợ phụ nữ trong lúc sanh sản.

Ha Ly Bạt Ma Harivarman(S)Sư tử Khải, Sư tử GiápMột vị La hán, đệ tử ngài Cưu ma la đa, người Thiên trúc, soạn bộ Thành thật luận 202 quyển, sau đó ngài Cưu ma la thập dịch ra chữ Hán. Tổ thứ hai phái Thành Thật Tông, được vua Ma kiệt phong là Quốc sư.

Hai chướng ngại Two hindrances.

Hai loại bệnh Two illnesses.

Hai lỗi Two faultsRơi vào quả vị Thanh Văn hay Duyên Giác.

Hai mươi lăm trạng thái luân hồi Twenty-five states of Samsara.

Hang núi Girikandara(S),Mountain cave.

Hang Thất Diệp Xem Thất Diệp quật.

Hành hương sông Hằng Gaṅgāyātrā(S),Pilgrimage to the Ganges.

Hán triều Han Dynasty.

Hán Trúc Pháp Lan Xem Pháp Lan.

Hán Vũ Đế Han Wu-ti(C)Một Hoàng đế nhà Hán.

Hát Gīta(S),Singing.

Hát giỏi Geyajā(S),Skilful in song.

Đồ Ho-t'u(C),Diagram from the River.

Hà nam Ho-nan(C)Hồ nam.

Hà Sở La sát nữ Xem Cao Đế La sát nữ.

Hà Thiên Gamgadevī(S)Hăng già đề bàTên một vị sư.

Hà Thượng Công Ho-shang-kung(C),Heshang gong (C)Đạo gia đệ tử, thế kỷ 2.

Hà Tiên Cô Ho Hsien-ku(C)Một trong bát tiên.

Hà Trạch Thần Hội Kataku-jin'e(J)Tên một vị sư.

Hà Trạch Thần Hội Ho-tse Shen-hui(C),Keze Shenhui (C),Kataku Jin'e (J)Thiền sư, đệ tử ngài Huệ Năng.

Hà Trạch Tông Kataku-shŪ(J),Hesezong(C),Ho-tse tsung(C),Hesezong (C),Kataku-shu (J)Một phái thiền do đệ tử thứ sáu của Huệ Năng, Hà Trạch Thần Hội, lập ra hồi thế kỷ thứ 7Tên một tông phái.

Hài cốt Xem Bát bộ lực sĩ.

Hàm hải Xem Biển.

Hàm hải Xem biển.

Hàm sanh Xem Tát đỏa.

Hàm tàng thức Xem A lại da thức.

Hàn Châu Thiên Long KōshŪ TenryŪ(J)Tên một vị sư.

Hàn Chung Li Han Zhongli(C).

Hàn Chung Li Han Chung Li(C),Han Zhongli (C)Một trong Bát tiên.

Hàn địa ngục Ahaha(S),Aṭaṭa(S),Ababa(S),Cold hell.

Hàn Giang Tử Han Xiangzi(C),Han Hsiang-Tzu(C),Han Xiangzi (C)Một trong Bát tiên.

Hàn Phi Tử Han-Fei-tzu(C).

Hàn Sơn Hanzan(J),Han-shan(C),Hanshan (C),Kanzan (J).

Hàn Sơn Huệ Huyền Xem Quan Sơn Huệ Huyền.

Hàng Châu Hang-chou(C).

Hàng Châu Thiên Long Hangzhou Tianlong(C),KōshŪ TenryŪ (J),Hang-Chou T'ien-Lung(C)Tên một vị sư. Thiền sư Trung quốc vào thế kỷ thứ 9.

Hàng Châu Văn Hỉ Hangchou Wenhisi(C),Koshu Bunki (J)Tên một vị sư.

Hàng Diêm Ma Tôn Xem Minh Vương Bất động Bồ tátXem Diêm Mạn Uy nộ vương.

Hàng Long vương Kinh Xem Long vương Huynh đệ Kinh.

Hàng ma Mārapramar-dāna(S),Māraprama-thana (P),Māra-darśana(S).

Hàng Phục Chấn Động Giả Vighnantaka(S)Vĩ cận nan đắc ca vuơngMột trong Thập Phẫn nộ vương.

Hàng phục pháp Gofuku(J).

Hàng Tam Thế Kim Cang Bồ tát Xem Hàng Tam Thế Minh Vương.

Hàng Tam Thế Ma vương Sumbha(S),Sujana (S,P),Trailokyavijaya-rāja(S)Nguyệt Yểm Tôn, Hàng Tam Thế Kim Cang Bồ tát, Tối Thắng Kim Cang Bồ tátTống Bà. Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi IsigiliThiện Huệ Bồ tát. Một trong Thập Phẫn nộ vươngXem Thắng Tam Thế Minh vương.

Hành Saṃskāra(S),Saṇkhāra (P),Formation, Fabrication

Hành Pratipad(S)Một trong 4 hành tướng của Đạo đế: Đạo, Như, Hành, Xuất.

Hành Cú Caryā-pada(S)Một tác phẩm dân gian Ấn độ nói về Phật giáo.

Hành cước Angya(J).

Hành giả Parivrājaka(S),Paribbājaka (P).

Hành giả du già Yogin(S).

Hành khổ Saṃskāra-duḥkhatā(S),Sankhāra-dukkhatā (P).

Hành mẫu tạng Xem Bản mẫu tạng.

Hành nghiệp Abhisaṇkhāra(P).

Hành nghiệp Abhisaṃkhāra(S),Accumulation.

Hành nguyện phẩm GandhavyŪha(S)Tứ tập Hoa nghiêmMột bộ trong Hoa nghiêm bộ.

Hành trì Ayatane(P).

Hành tứ y Xem Tứ y pháp.

Hành uẩn Saṇkhāra-kkhandha(P),'du byed kyi phung po(P),Saṃskāra-skandha(S),Aggregate of volition, Aggregate of compositional factors Trong ngũ uẩn (sắc, thọ, tưởng, hành, thức) và trong Thập nhị nhân duyên.

Hào Lỗ Ca Minh vương Xem Phẫn nộ vương.

Hào quang Prākāsha(S),Halo.

Hào quang của Phật Buddharansi(S),Buddha halo Hào quang quanh người Phật, có sáu màu như: xanh, vàng, đỏ, trắng, cam và màu tổng hợp những màu này.

Hầu hầu địa ngục Hāhādhara(S).

Hầu trì Xem Di hầu giang.

Hải Ấn Tam muội Śāgāramudrā-samādhi(S).

Hải đảo Dīpa(S),Island Ngọn đèn, Đăng.

Hải đảo sơn Xem Quang minh sơn.

Hải Hội Liên Hoa Ocean-Wide Lotus Assembly.

Hải Huệ Sāgarajāna(S)Tên một vị sư.

Hải lộ thần Xem A tu vân.

Hải Ngự Hai-yu(C).

Hải thử ngạn chiên đàn uragasara(S),SantalThứ chiên đàn rất quí.

Hải Tràng Tỳ kheo Śāgāra-dhvaja(S)Vị thiện tri thức thứ sáu trong số 53 vị mà Thiện Tài đồng tử đã tham bái.

Hải Vân Tỳ kheo Śāgāra-megha(S)Vị thiện tri thức thứ nhì trong số 53 vị mà Thiện Tài đồng tử đã tham bái.

Hảo ý quốc Xem Cực lạc quốc.

Hãn lật đà Xem Nhục đoàn tâm.

Hãy lại đây,tỳ kheo! Ehi-bhikṣu(S),Come!O! Monk! Ehi-bhikkhu (P).

Hạ an cư Varṣā(P),Varṣāna (S),Vassa (P),Vassāna (P),Retreat season Nhập hạ, An cư kết hạ.

Hạ An cư Varsika(S),Varsa (P),Vassa (P)1- Mùa kiết hạ, bắt đầu ngày 16 - 4, kết thúc ngày rằm tháng 7. Ngày 16 - 7 là ngày Tự tứ. 2- Hoa Ba lợi thi ca: một loại hoa cõi trời.

Hạ an cư Varṣāna(S),Vassāna(P),Ge-ango(J).

Hạ căn Xem Độn căn.

Hạ triều Hsia DynastyNhà Hạ.

Hạc lặc na Haklenayaśas(S)Tổ thứ 23 trong 28 tổ Phật giáo ở Ấn độ.

Hạc Lâm Hao lin(C)Tên một vị sư. Xem Huyền Tố.

Hại Vihiṃsa(S),Hiṃsa (S),HarmfulnessLàm tổn não người khác. Một trong 10 tiểu tùy phiền não.

Hạnh Caryā(S),Carita(S),Caritra (S)Hạnh nguyệnĐộng tác, hành vi, sự thực hành thực tiễn những kiến giải ngôn thuyết để đạt đến giác ngộ.

Hạnh A la hán Arahattaphala(S),Fruit of arahatship.

Hạnh chịu khổ Dukkhata(P).

Hạnh Đầu Đà Dịch là khổ hạnh. Người tu hành tự nguyện sống theo cuc sống gian nan khổ nhọc để mài dũa thân tâm, muốn nhờ hạnh này để giải thoát tất cả khổ, nói là dùng khổ để trừ khổ, gọi là khổ hạnh.

Hạnh Huệ Bồ tát Caritamati(S)Huệ Bộ Bồ tátTên một vị Bồ tát.

Hạnh khó làm Difficult practice.

Hạnh nghiệp Ma vương Abhisaṃkhāramāra(S)Một trong 5 loại Ma vương.

Hạnh nguyện Xem Hạnh.

Hạnh phúc Maṅgala(S),Siva(P)Tư bà, Thấp Bà thiênMột trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Hạnh phúc của sự giải thoát Vimutti-sukha(S).

Hạt bụi Rajaḥ(S),Dust.

Hạt chuỗi Mālā(S),trengwa (T),BeadTràng hạt. Có 4 loại: 108 hạt, 54 hạt, 42 hạt và 21 hay 27 hạt. Còn có loại 36 hạt hay 18 hoặc 14 hạt.

Hạt giống Xem chủng tử.

Hạt thơm Gandhabījā(S),Fragrant seeds.

Hắc Kāla(S),Black Thời điểm.

Hắc Dạ thần Kālaratri(S)Hắc Dạ thiên, ám Dạ thiênVị thần này là bà hậu hầu hạ vua Diêm La.

Hắc Dạ thiên Xem Hắc Dạ thần.

Hắc nhật Darsa(S)Ngày mồng một lich Ấn độ.

Hắc Nhĩ Kṛṣṇakrna(P)Tên một vị thiên.

Hắc sắc Hộ pháp KalārŪpa(S),Dharma Protector Vị Hộ pháp hóa thân của Văn thù Sư lợi Bồ tát.

Hắc sơn Kālaparvata(S)Núi Hắc sơn.

Hắc thằng địa ngục KālasŪtra(S)Địa ngục có dây trói và cưa màu đen.

Hắc Thiên Kṛṣṇakarna(S),Kṛṣṇapakṣa (S),Kṛṣṇa(S),Rudra(S)Cát Lật Sắt NoaTên một vị thiên. Tên một vị thần ở Ấn độĐại Hắc Thiên thần.

Hắc Thủy Thừa Hei shui Cheng(C).

Hắc Xỉ La sát nữ Makuta(S)Thi Hắc La sát nữTên một vị thiên.

Hằng hà Gaṇgā(S),Ganges River Tên một con sông lớn ở Ấn độ.

Hằng hà sa Gaṅgā-nadī-vālukā(S),Sand in the Ganges.

Hậu báo nghiệp Apara-paryaya-vedaniya-karma(S)Nghiệp đời này, lâu về sau mới trả.

Hậu Di Man Sai phái Xem Phệ Đàn Đa phái.

Hậu hữu Punarbhāva(S),Renewed existence.

Hậu Nghiêm Kinh Kogonkyo(J)Tên một bộ kinh. = Ghanavyuha Sutra.

Hậu tế Aparanta(S)Vị lai.

Hậu Thiên Hou-t'ien(C) Xem Truyền giới.

Hậu vương sơn Trụ bộ Apararājagirika(S)Một trong 4 bộ phái của án đạt la phái.

Hí luận Prapaca(S),Papaca (P),Discursive ideas,.

Hít vào Āna(S),Inhalation.

Hệ Gantha(S).

Hệ Grantha(S),Gantha (P),AttachingNghĩa là trói buộc, khó gở ra. Như hệ phược, hệ lụy.

Hệ phược Saṃyojana(P),Bandhana (S),Fetters Kiết trược, Phược, Kiết sử; Kết, Thằng thúc1- Thắt buộc lại, dây trói buộc. Có 5 mối kết: tham kết, nhuế kết, mạn kết, tật kết, kiên kết. Dục giới có 5 mối kết gọi là Ngũ hạ phần kết. Cõi Sắc giới và Vô sắc giới có 5 mối kết gọi là Ngũ thượng phần kết. Có 9 mối kết trói buộc lòng người: ái, nhuế, mạn, si, nghi, kiến, thủ kiến, kiên, tật đố. 2- Dây trói buộc chúng sanh vào vòng luân hồi là ham muốn đeo níu trong sắc giới (ruparaga) và ham muốn đeo níu trong Vô sắc giới (aruparapa).

Hệ thống thế gian Lokadhātu(S),World system Trong một hệ thống thế gian chỉ có một đấng chánh biến tri mà thôi.

Hệ Từ Hsi-tzu(C),Ta-chuan (C),Commentary on the Appended Judgments Còn gọi là Tả truyện. Một trong 10 luận giải trong Thập Dực.

Hệ Từ Hsi-tz'u(C)Một sách cổ của Trung quốc.

Hi ma phạ đa Xem Ứng Niệm.

Hiếp Tôn giả Parśva(S)Tổ thứ 10 trong 28 vị Tồ Phật giáo ở Ấn độ.

Hiếu Nghiêm Hsiao-yen(C).

Hiếu Võ Hsiao-wu(C).

Hiền Dhadra(S),Kindness Bạt đà la1- sự lành 2- Bạt đà la: Một trong 16 đại A la hán được đức Phật cử đi hoằng pháp ở nước ngoài.

Hiền ái Bhadrāruci(S)Tên một vị sư.

Hiền Hộ Bồ tát Bhadrāpala(S),Gracious protector Bạt đà bà la Bồ tát, Bạt đà Bồ tát, Bạt đà hòa Bồ tát, Thiện Thủ Bồ tát, Hiền Thủ Bồ tát, Bạt nại la ba la Bồ tát, Bạt đà bà la Bồ tát, Bạt đà hoà Bồ tát.Tên một vị Bồ tát.

Hiền Hỷ Long vương Upānanda(S)Thiện Hoan Hỷ, Tôn đà la nan đà, Ưu bà nan đà, Bạt Nan Đà Long vương1- Một trong Bát đại Long vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long vương hải, Bảo Hữu Long vương, Đa Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại ý Long vương, Thanh Liên Long vương. 2- Có nghĩa đoan chánh, hoan hỷ. Tên một đệ tử của Phật.

Hiền kiếp Bhadrā-kalpa(S),Bhadda-kappa (P)Bạt đà kiếp, Pha đà kiếpTên kỳ kiếp lớn hiện nay, do có nhiều thánh nhơn ra đời nên được gọi là hiền kiếp. Kiếp đã qua là Trang nghiêm kiếp, kiếp sắp tới là Tinh tú kiếp. Trong kỳ kiếp này sẽ có dến 1000 đức Phật ra đời, đến nay đã có 4 vị.

Hiền Kiếp định ý kinh Xem Hiền Kiếp kinh.

Hiền Kiếp kinh Bhadrākalpika sŪtra(S)Hiền Kiếp định ý kinh, Bạt đà kiếp tam muội kinhTên một bộ kinh.

Hiền Kiếp Thí dụ Bhadrākalpavadāna(S)Tên một bộ kinh.

Hiền ngu kinh DamamŪrkha-nidāna sŪtra(S),Hsien-yii ching(C)Hiền Ngu Nhân Duyên kinhTên một bộ kinh.

Hiền Ngu Nhân duyên kinh Xem Kinh Hiền Ngu.

Hiền Thủ Hsien shou(C),Genju (J)Tên một vị sư. (Hoa Nghiêm Tông).

Hiền Thủ Bồ tát Xem Hiền Hộ Bồ tát.

Hiền Tịch Devaśarman(S),Devasema (S)Thiên Tịch, Đề bà Thiết MaTên một vị sư ra đời sau khi Phật nhập diệt khoảng 100 năm.

Hiền Tịch Devasema(S)Tên một vị sư.

Hiền trụ bộ Bhadrāyānika(S),Bhadrayaṇīya (P)Một trong 20 bộ phái tiểu thừa.

Hiền trụ bộ Bhadrāyaṇīya(S).

Hiền trụ bộ Bhadrāyaniyah(S)Một bộ trong Thượng tọa bộ.

Hiển Dương Tâm Nghĩa Saratthappakasini(S).

Hiển dương thánh giáo luận Prākāraṇārya-vāsa-śāstra(S)Do ngài Vô Trước biên soạn.

Hiển giáo Zarathustra(S),ZaroastrianismHoả hiên giáo, Hoả giáoTôn giáo ở Đông Ba tư váo thế kỷ 6, 7 BC.

Hiển sắc VarnarŪpa(S)Có 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được.

Hiển thức luận Vidyā-nirdeśa-śāstra(S)Tên một bộ luận kinh.

Hiển tôn luận Abhidharma-prakarana-śāsana śāstra(S)Xem A tỳ đạt ma Hiển tông luận.

Hiển vô biên Phật độ công đức kinh Aciṇtyarāja-(nāma)-mahāyāna-sŪtra(S)Tên một bộ kinh.

Hiểu như thật Xem Thấy như thật.

Hiểu pháp bằng lý thuyết Pariyatti(S),Theoretical understanding.

Hiện báo nghiệp Ḍsta-dharma-vedaniya-karma(S)Nghiệp đời này, thành thục trong đời này.

Hiện đẳng Phật Abhisaṃbuddha(S)A tì tam Phật đà, Hiện đẳng giácTên một vị Phật hay Như LaiXem Hiện đẳng Phật.

Hiện hành Abhisaṃskāra(S),Abhisaṃskaroti (S),Abhisaṃskaṛta (S),Accomplishment Các pháp hữu vi trước mắt.

Hiện Kiến Bồ tát Pratyaksadarśana(S)Tên một vị Bồ tát.

Hiện kiếp Auspicious KalpaThe present cosmic period, in which a thousand Buddhas are believed to appear.

Hiện nhứt thiết thế gian Sarvabuddha-samdarśana(S)Cõi thế giới thời quá khứ, Phật quốc của đức Như lai Vân lôi Âm vương Phật.

Hiện pháp lạc hạnh Xem Hiện pháp lạc trú.

Hiện pháp lạc trú Ḍstadharma sukhavihāra(S)Một loại định, ở đó hành giả tu tập thiền định, lìa bỏ vọng tưởng, than tâm vắng lặng, hiện được pháp hỷ, an trụ chẳng động.

Hiện pháp lạc trú Dṛṣṭa-dharma-sukha-vihāra(S)Hiện pháp lạc hạnhMột tên gọi khác của Thiền định.

Hiện quán Abhisamayā(S),Intuitive compre-hension Hiện chứngQuán cảnh hiện tiền.

Hiện Quán Trang Nghiêm Luận Abhisama-yālaṇkāra śāstra(S)Tên một bộ luận kinh.

Hiện tại Pratyutpaa(S),Present.

Hiện tại Hiền kiếp tam thiên Phật danh kinh Hsien-tsai hsien-chieh ch'ien-fo-ming ching(C)Tên một bộ kinh.

Hiện tại tam muội Pratyutpaa samādhi(S).

Hiện tại tạng Pratyutpaa kośa(S).

Hiện tại thập phương ngũ bách Phật danh tịnh tạp Phật đồng hiệu Hsien-tsai shih-fang ch'ien-wu-pai fo-ming ping-tsa fo t'ung hao(C).

Hiện thức Khyativijāna(S)Các pháp tương ứng A lại da thức mà hiện raXem A lại da thức.

Hiện thực Carvakas(S)Những người chủ trương sống hiện thực thời đức Phật.

Hiện tiền Abhimukhī(S),Abhimukham(P),Pratyakṣa(S),Abhimukha (P),Face-to-face,Xem Thắng giải.

Hiện tiền địa Abhimukhī-bhŪmi(S),Face-to-face stage Trong Thập địa.

Hiện tiền thọ Sammukhibhāva-vedaniyata(S).

Hiện tiền tỳ ni luật Sammukha-vinaya(P).

Hiện tượng luận Pramahāvartika(S).

Hiệp chưởng Ajali(S),Gasshō(J),Hands clasping Có 12 cách chắp tay.

Hinga Hinga(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Hingu Hingu(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Hỉ Rama(S),Joy.

Hình ảnh phản chiếu trong tâm Patibhaga-nimitta(S).

Hình phạt năm cọc ở địa ngục Pancavidha-bandhanam(P).

Hình sắc Saṃsṭhāna-rŪpa(S)Có các loại: dài, ngắn, vuông, tròn, không ngay thẳng.

Hình sắc Xem Sắc.

Hình tượng Pratimā(S).

Hoa Puppha(P),Puṣpa(S),Flower.

Hoa đạo Kadō(J),Ikebana (J),Way of Flowers Nghệ thuật phát triển tâm bất nhị bằng cách dùng hoa để biểu thị bàn tánh.

Hoa đớm Xem Không hoa.

Hoa Đà Hua T'ou(C),Hua-t'o(C),Hua Tuo (C),Hua T'ou (C)Thầy thuốc nổi tiếng thế kỷ thứ 2 hay thứ 3. Ngài là người khai sáng các bài tập Khí công ở Trung quốc.

Hoa Đức Bồ tát Padmaśrī(S)Tên một vị Bồ tát. Về vị lai, Hoa đức Bồ tát sẽ thành Phật hiệu là Ta la thọ vương Phật.

Hoa Khai Phu Phật Xem Khai Phu Hoa Vương Như Lai.

Hoa man KuśŪmamālā(S)Vòng hoa.

Hoa mạn đà la Mahāmaṇdala(S).

Hoa Nghiêm Kegon(J),Huayen(C),Gaṇḍa-vyŪha(S),Avataṃsaka sŪtra,Buddhavataṃsaka sŪtra,Dharmadhātu-praveṣa Phẩm cuối của bộ Đại Phương Quảng Phật Hoa nghiêm kinh.

Hoa Nghiêm Bồ tát PadmavyŪha(S)Tên một vị Bồ tát.

Hoa nghiêm kinh Kegon-kyō(J)Tên một bộ kinh.

Hoa nghiêm kinh thập địa sớ Commentary on the Chapter Ten Stages of the Garland sŪtraTên một bộ luận kinh.

Hoa nghiêm kỳ Avataṁsaka(S),Avataṁsa (S)Hoa Nghiêm thời, Hoa Nghiêm bộ kinhThời kỳ Phật dạy cho các vị Đại Bồ tát. Thời kỳ thứ nhất trong 5 thời kỳ thuyết giáo.

Hoa Nghiêm phái Hua-yen p'ai(C),Kegon(J),Huayen (C)Tên một tông phái.

Hoa nghiêm thần chú Avatamsaka mantra(S)Gồm 42 âm Phạn ngữ trong kinh Bát nhã Ba la mật.

Hoa Nghiêm thời Xem Hoa nghiêm kỳ.

Hoa Nghiêm tông Hua-yen School(C),Hua-yen tsung (C),Kegon-shŪ (J),Kegon sect, Kegon SchoolTên một tông phái.

Hoa Quang Như Lai Padmaprabhā(S)Hoa Quang Như Lai là Phật vị lai, hậu thân của ngài Xá lợi Phất, cõi giới của Hoa Quang Như Lai là Ly Cấu, kỳ kiếp của ngài là Đại Bảo trang nghiêm vì có vô số Bồ tát đều đồng hiệu Đại Bảo.

Hoa sen đỏ Kamala(S).

Hoa sen xanh Puṣkara(S),Blue lotus.

Hoa Sĩ La sát nữ Puṣpa-dantī(S)Thi Hoa La sát nữTên một vị thiên.

Hoa Sơn He shan(C),Kwazan(J)Quan Sơn Huệ Huyền.

Hoa Tẩu Tông Đàm Kesō Sōdon(J)Tên một vị sư.

Hoa tạng giới World of Lotus-store, Flower Store World Toàn thể vũ trụ.

Hoa Thị thành Patna(S),Pāṭaliputra(S),Pāṭaliputta (P),Patna (P)Ba trá lị phất thànhNăm 250 BC, vua A Dục tổ chức đại hội kiết tập kinh điển tại thành này.

Hoa thơm Gandhapītā(S),Gandhapushpa (S),Gandhakasumā(S),Fraggrant blossom.

Hoa Thủ kinh Kuśala-mŪla saṃgraha(S)Tên một bộ kinh.

Hoa trì Ikebana(J),Pond flower.

Hoa Túc An Hành Phật Padmavṛṣabla-vikramin(S)Tên một vị Phật hay Như Lai. Phật hiệu của Kiên Mãn Bồ tát.

Hoa ưu đàm Udadambara(S),Udumbara (P),Udambara(P)Nhiều ngàn năm mới trổ hoa một lần, khi trổ thì có Luân vương xuất thế hay Phật ra đời.

Hoa Vô Ưu Xem A Dục vương.

Hoan hỉ Pramuditā(S),Pamudita (P),Joy

Hoan hỉ Pamuditā(P).

Hoan Hỷ Xem Nan đà.

Hoan hỷ địa Xem Cực hỷ địa.

Hoan Hỷ Địa Bồ tát Stage of Joy.

Hoan Hỷ Long vương Xem Nan đà.

Hoan hỷ uyển Nandānavana(P)Một trong bốn khu vườn của vua trời Đế Thích.

Hoan Hỷ Vương Bồ tát Xem Kim Cang Hỷ Bồ tát.

Hoá địa bộ Mahisasakah(S)Một bộ trong Thượng toạ bộ.

Hoá lạc thiên Nirmāṇarati(S)Hoá tự lạc thiên, Diệu lạc hoá thiên, Tu niết mật đàCõi trời thứ 5 trong cõi Lục dục thiên. Đứng đầu là vua Trời Thiện Hóa.

Hoá sanh Aupapāduka (S),Born by metamorphosis (S,P)Chuyển hoá mà sanh, không qua bào thai.

Hoá thân Accommodated body.

Hoá tự lạc thiên Xem Hoá lạc thiên.

Hoát nhiên chứng ngộ Effortless spontaneity.

Hoà âm thiên Aghaniṣṭha(S),Sound-Accordance Realm Tên một cõi giới trong Tịnh phạm địa: Vô tưởng thiên, Vô phiền thiên, Vô nhiệt thiên, Thiện kiến thiên, Sắc cứu cánh thiên, Hoà âm thiên, Đại tự tại thiên.

Hoà ca la na Xem Thọ ký kinh.

Hoà địa bộ Xem Di sa tắc bộ.

Hoà hợp Samavaya(S)Hoà hợp cú nghĩa, Vô chướng ngại đếMột trong Lục cú nghĩa. Nghĩa là năm cú nghĩa: Thật, Đức, Nghiệp, Đồng và Dị nhiếp thuộc lẫn nhau mà không lìa nhau.

Hoà lỗ ca Thành tựu pháp Heruka Sadhana(S).

Hoà Sơn Ngũ Âm Kasan Muin(J),Ho-shan Wu-yin(C),Heshan Wuyin (C),Kasan Muin (J)Thiền sư Trung quốc thế kỳ 10.

Hoà thượng Upajjhāya(P),Upajjha(P),Upādhyāya(S),Venerable Ưu ba đà da, Thân giáo sưBậc thầy đỡ đầu cho đệ tử tu hạnh xuất gia, cùng với ngài giáo thọ và kiết ma gọi là Tam sư.

Hoà tu cát Xem Hoà tu kiết long vương.

Hoà tu cát Long vương Xem Hoà tu kiết long vương.

Hoà tu kiết long vương Vasuki(S)Hoà tu cát Long vương, Bảo Hữu Long vươngTên một vị thiên. Một trong Bát đại Long vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long vương hải, Bảo Hữu Long vương, Đa Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại ý Long vương, Thanh Liên Long vương.

Hoà tu mật đa Xem Bà tu mật.

Hoài Cầm Huai kan(C).

Hoài Giám Ekan(J)Tên một vị sư.

Hoài Hải Huai-Hai(C)Tên một vị sư. Bách Trượng Hoài hải.

Hoài nam tử Huai-nan-tzu(C),Huainanzi (C).

Hoài Nhượng Huai Jang(C)Tên một vị sư.

Hoài Trang Ejō(J)Tên một vị sư.

Hoàn Sơn Huan shan(C).

Hoàng Xem Huỳnh.

Hoàng Bá Huang Po(C)Xem Huệ Nam.

Hoàng Bá Hy Văn Xem Hoàng Bá Hy Vận.

Hoàng Bá Hy Vận Huang-po Hsi-yun(C),Ōbaku-Kiun (J)Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của ngài Bách trượng Hoài Hải.

Hoàng Bá tông Ōbaku-shŪ(S)Tên một tông phái.

Hoàng Cân Huan-chin(C),Yellow Turbans Huangjin (C)Tên một vị sư. Môn đồ của Thái bình đạo do Trương Giác thành lập.

Hoàng đế nội kinh Huang-ti nei ching(C)Tên một cuốn sách cỗ về y lý.

Hoàng đình Kinh Huang-t'ing-ching(C)Kinh sách Đạo giáo.

Hoàng Đình kinh Hunag-ting ching(J),Huangting Jing (C)Một tác phẩm của Đạo gia hồi thế kỷ thứ 3.

Hoàng Đình kinh Huangting Jing(C).

Hoàng Lão Quân Huang-lao-chun(C),Huanglaojun (C),Ancient Yellow Lord, Vị thần chủ yếu của Đạo gia nguyên thủy và Thái bình đạo.

Hoàng Liên Uppala(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi IsigiliXem Câu vật đầu.

Hoàng Long Huệ Nam Huang lung Huinan(C),Ōryō Enan(J)(1002-1069) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Thạch Sương Sở Viên, dòng thiền Lâm tế. Dòng thiền của ngài là dòng thiền đầu tiên được lưu truyền sang Nhật bản vào thế kỳ thứ 12.

Hoàng long phái Huang-lung p'ai(C),Ōryō-ha (J)Tên một tông phái do Hoàng Long Huệ Nam sáng lập.

Hoàng mai Huang-mei(C),Huangmei (C),Ōbai(J)Tên khác của Hoằng Nhẫn. Hoàng Mai là tên ngọn núi nơi Hoằng Nhẫn đã sồng.

Hoàng Sơn Cốc Kozankoka(J),Huang sanku(C),Kozankoka (J).

Hoàng Tế Thiền sư Hongjichanshi(J),Kosa Zenjii (J)Tước hiệu của Thanh Nguyên Hành Tư.

Hoàng Tế Thiền sư Kosa Zenjii(J)Tên một vị sư.

Hoàng Xích Sắc Tiên Nhân Xem Ca tì la.

Hoành Xem Tranh lụa.

Hoành phi Horizontal board.

Hoả Biện Citravadin(S)Chất đát la bà niaMột trong mười đại luận sư đồng thời ngài Thế Thân.

Hoả giáo Xem Hiên giáo.

Hoả hiên giáo Xem Hiên giáo.

Hoả Mẫu Agnayi(S)Tên một vị thiên.

Hoả tinh Aṅgāraka(S)Huỳnh Hoặc tinh.

Hoạch Pratilambha(S)Sự việc chưa được hoặc đã mất mà nay lại được.

Hoại Vipariṇāma(S)Xem diệt.

Hoại khổ Vipariṇāma-dukkhata(S),Dukkha due to change.

Hoại kiếp Saṃvarta-kalpa(S).

Hoại Ma Bồ tát Mārapramardaka(S)Tên một vị Bồ tát.

Hoại nghĩa Vitanda(S)Một trong Thập lục đế của phái Chánh lý ở Ấn.

Hoại tướng Kim cang Đà la ni kinh Vājravidāranā-dhāraṇī(S)Tên một bộ kinh. Một bộ kinh trong Mật bộ.

Hoạt địa ngục Sanjiva(S),SonytraĐẳng hoạt địa ngục, Tưởng địa ngụcĐịa ngục đầu trong 8 cảnh điạ ngục nóng (bát nhiệt địa ngục).

Hoằng Nhẫn Hung-jen(C),Gunin (J),Kōnin(J),Hongren (C),Gunin (J)(601-674) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Đạo Tín. Tổ Thiền tông đời thứ năm ở Trung hoa, vào thế kỷ 7, sanh tại Hoàng Mai, Kỳ Châu (Trung hoa).

Hoằng Nhẫn Hung Jen(C)Tên một vị sư.

Hoằng pháp Dhamma deśana(P).

Hoằng Pháp đại sư Kobō daisu(J)Xem Hoằng Pháp Đại sĩ.

Hoằng Pháp Đại sĩ Kobō Daishi(J)Tổ sáng lập phái Chơn ngôn tông (hệ Mật tông) ở Nhật (774 - 835). Một đại sư Nhật vâng lịnh Thiên hoàng sang Tàu học Mật tông năm 804. Năm 806 ngài về nước, lên núi tham thiền, đắc đạo trên núi Cao dã (Koya-san) rồi truyền Mật giáo tông Chơn ngôn.

Hoằng thệ Mahāsarnaha-sannaddha(S)Thệ nguyện rộng lớn trùm khắp chúng sanh.

Hoằng thệ tự thệ Saṃnaha-saṃnaddha(S)Bốn thệ nguyện rộng lớn của Bồ tát.

Hoằng Trí Chánh Giác Hung-chih Cheng chueh(C),Wanshi Shōgaku(J)Tên một vị sư.

Honenbo Genku Honenbo Genku(J)Nguyên tên của Pháp Nhiên đại sư.

Hóa Sadhya(S)Dạy dỗ khiến chuyển hóa.

Hóa dụ Nirmita-upama(S)Thí dụ chỉ các pháp như vật do thần thông biến hóa ra.

Hóa độ Nirmāṇa-kṣetra(S).

Hóa lạc thiên Nimmanarati(P)Tên một vị thiênXem Như hóa

Hóa lạc thiên cõi Nimmanaratidevaloka(P)Tên một cõi giới.

Hóa Nghi Tứ Giáo l. Đốn giáo : Vì kẻ thượng căn thuyết pháp đốn tu đốn chứng, gọi là đốn giáo; 2. Tiệm giáo: vì kẻ trung hạ căn thuyết pháp từ cạn vào sâu từng lớp tiến lên, gọi là tiệm giáo ; 3. Bí mật giáo : dùng sức trí huệ bất khả từ nghì (bát nhã) khiến người nghe mỗi mỗi tự lãnh hi mà chẳng biết với nhau, gọi là bí mật giáo ; 4. Bất định giáo : dùng sức bát nhã khiến người nghe được hiểu khác nhau, chứng quả chẳng đồng, hoặc nghe tiểu pháp mà đắc đại quả, hoặc nghe đại pháp mà đắc tiểu quả, gọi là bất định giáo. Tứ giáo này là những nghi thức của Phật dùng để giáo hóa chúng sanh, nên gọi là hóa nghi.

Hóa Pháp tứ Giáo l. Tam-tạng giáo : bao gồm tam tạng : kinh, Luật, Luận ; 2. Thông giáo : là pháp cộng thông của tam thừa ; 3. Biệt giáo : là pháp riêng biệt chỉ đối với mật thừa; 4. Viên giáo : đối với người tối thượng căn thuyết pháp viên dung. Tứ giáo này là pháp môn của Phật dùng để giáo hóa chúng sanh, nên gọi là hóa pháp.

Hóa Phật Nirmāṇa-Buddha(S)Ứng hóa Phật.

Hóa sanh Upapaduka(S),Born by trans-formation.

Hóa thân Sprul-sku(T),Tulku(T),Transformation body.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
09/09/2020(Xem: 26412)
Trang nhà Quảng Đức xin chân thành cảm ơn HT Thích Như Điển đã giới thiệu bộ nhu liệu Phật học này và chân thành tán thán công đức của Thầy Phước Thiệt đã sưu tập và làm thành software này để chia sẻ cho giới học Phật đó đây trên thế giới. Mọi thắc mắc xin liên lạc trực tiếp với tác giả qua email này: phuocthiet@hotmail.com
10/05/2020(Xem: 30178)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet...rồi đánh chữ vào máy vi tính, để ngày nay được quyển sách tương đối đầy đủ để lúc rảnh rỗi ngồi đọc lại để mở rộng kiến thức về Phật Giáo. Theo lời khuyến khích của Thầy Bổn Sư và quý bạn đạo, nay tôi xin phổ biến lên trang nhà Quảng Đức để chia sẽ cùng quý Phật tử mới quy y như tác giả, có dịp đọc để hiểu thêm về Đức Thế Tôn và lời dạy của Ngài. Đối với thế hệ trẻ có thể tìm đọc phần Anh Ngữ, mặc dù tài liệu này chưa được dồi dào, nhưng cũng tạm đủ để có khái niệm cơ bản về đạo Phật.
01/01/2018(Xem: 39821)
Đại Bảo tháp Phật giáo cổ xưa Nelakondapalli ở huyện Khammam đang ở giai đoạn cuối của việc tu sửa. Với kinh phí khoảng 6 triệu Rupee, Cục Khảo cổ học và Bảo tàng đã thực hiện công việc để Đại Bảo tháp khôi phục lại vinh quang ban đầu và để bảo tồn kiến trúc cổ xưa này cho hậu thế. Di tích Phật giáo này, tọa lạc cách thị trấn Khammam khoảng 22 km, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của bang Andhra Pradesh. Đại Bảo tháp đồ sộ, vốn đã tồn tại qua nhiều thế kỷ của sự hao mòn, đang được tu sửa sau khi cư dân và các sử gia địa phương nhiều lần cầu xin để bảo tồn di tích lịch sử có tầm quan trọng lớn lao về khảo cổ học này. Cục khảo cổ học cho biết loại gạch đặc biệt được đặt làm cũng như các vật chất kết nối tự nhiên đã được sử dụng để tăng cường cho cấu trúc của Đại Bảo tháp. (bignewsnetwork – April 18, 2015)
24/04/2017(Xem: 8846)
Bất cứ một dân tộc nào nếu đã hình thành một nền văn học, đều có hai loại văn chương bác học và văn chương bình dân. Ngôn ngữ cũng có ngôn ngữ trí thức và ngôn ngữ đường phố. Phê bình văn học, phê bình cách sử dụng ngôn ngữ là điều phải có để đất nước tiến lên. Trước đây ở Miền Nam, một số nhà văn, nhà báo dùng chữ hay viết văn không đúng cũng đã bị phê phán chứ không phải muốn viết gì thì viết. Ngày nay, ngôn ngữ ít học, đứng bến, mánh mung, đường phố giống như cỏ dại lan tràn rất nhanh vì nó được phổ biến qua các bản tin, báo chí, các trang điện tử, truyền hình, đài phát thanh, các diễn đàn… cho nên nó dễ dàng giết chết ngôn ngữ “văn học” thường phải xuất hiện qua sách vở. Nếu không ngăn chặn kịp thời, loại ngôn ngữ lai căng, bát nháo, quái đản sẽ trở thành dòng chính của văn học…và khi đó thì hết thuốc chữa. Việt Nam ngày nay đang đứng trước thảm họa đó! Ngoài ra, “văn dịch” phần lớn từ các bản tin tiếng Anh của những người không rành tiếng Anh lại kém tiếng Việt đã phá nát cú pháp
27/03/2017(Xem: 33297)
The Seeker's Glossary of Buddhism By Sutra Translation Committee of USA/Canada This is a revised and expanded edition of The Seeker's Glossary of Buddhism. The text is a compendium of excerpts and quotations from some 350 works by monks, nuns, professors, scholars and other laypersons from nine different countries, in their own words or in translation. The editors have merely organized the material, adding a few connecting thoughts of their own for ease in reading.
08/10/2016(Xem: 27117)
Đây không phải là bộ Tự Điển Anh-Việt VIệt-Anh bình thường, đây cũng không phải là Toàn Tập Thuật Ngữ Thiền. Đây chỉ là một bộ sách nhỏ gồm những từ ngữ Thiền và Phật Giáo căn bản, hay những từ thường hay gặp trong những bài thuyết giảng về Thiền, với hy vọng giúp những Phật Tử và hành giả tu Thiền nào mong muốn tìm hiểu thêm về những bài giảng về Thiền bằng Anh ngữ.
25/09/2015(Xem: 9777)
Các Website tra cứu hữu ích, Tra cứu- Time and Date - Xem giờ, đổi giờ, lịch, thời tiết Code: www.timeanddate.com - Tra cứu Âm - Dương lịch Việt Nam Code: www.petalia.org/amlich.htm - Lịch Vạn Niên Code: www.thoigian.com.vn/?mPage=L1 - Mã vùng điện thoại các quốc gia & cách gọi Code: www.countrycallingcodes.com - Khoảng cách các nơi trên thế giới Code: www.indo.com/distance - Thông tin các quốc gia trên thế giới Code: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/index.html - Thông tin, tiểu sử các nhân vật nổi tiếng Code: www.biography.com
25/07/2015(Xem: 12509)
Do sự du nhập quá nhanh của văn hóa Mỹ vào Việt Nam qua tạp chí, phim ảnh, quảng cáo thương mại, ca nhạc, các chương trình giải trí cùng số lượng đông đảo người Việt từ Mỹ về thăm quê hương, làm ăn buôn bán... tiếng Việt có nguy cơ bị biến dạng. Sở dĩ tiếngViệt bị xâm hại là vì nó được dùng chen vào những từ Mỹ hoặc Pháp - mà những từ này đều có thể phiên dịch sang Việt Ngữ bằng những tiếng tương đương. Khi đọc một đoạn văn lai căng, người đọc khó chịu, giống như đang ăn cơm mà cắn phải hạt sạn khiến phải nhổ miếng cơm ra. Tệ nạn này xảy ra khắp nơi, từ trong nước tới hải ngoại, kể cả các trang báo điện tử Việt Ngữ lớn như BBC và VOA. Sở dĩ có tệ nạn này là vì người viết hoặc người nói: -Không rành tiếng Mỹ/Pháp cho nên không thể chuyển sang Việt Ngữ một cách chính xác. -Không rành tiếng Việt cho nên phải dùng tiếng Mỹ/Pháp để thay thế.
01/07/2015(Xem: 13656)
Lịch sử phiên dịch Đại tạng kinh Trung Hoa trải dài 14 thế kỷ, bắt đầu từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ 14. Trong các nước ở Đông Á, chỉ nước Việt Nam là chưa hoàn tất việc phiên dịch toàn bộ Đại tạng kinh. Bộ Từ điện Phật học Tuệ Quang gồm 45.000 mục từ, dày hơn 3.500 trang, được chia làm hai tập, in trên loại giấy tốt, đóng bìa cứng (Nhà xuất bản Phương Đông). Lấy tiếng Hán-Việt làm gốc kèm thêm danh từ tiếng Phạn với bản mục lục tra cứu tiếng Phạn (Sanskrit Index) ở cuối tập để dể dàng tham khảo. Ngày nay các đại học lớn trên thế giới đều có phân khoa Phật học cho nên những danh từ Phật học Anh ngữ cũng cần thiết được phổ biến cho các phật tử và trí thức Việt Nam.
25/12/2014(Xem: 9956)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch và được nhà sách Văn Thành (Đạo Hữu Thanh Nguyên) ấn hành lần đầu tiên tại Việt Nam.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567