Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Kn

09/05/201314:25(Xem: 2736)
Kn

Kn

Kniska(S) Ca Nị Sắc vương, Ca Nị Sắc Ca, Kế Nị Ca vương, Ðàn Kế Nị vương, Cát Ni ThiCát vương, Ca Nị Sắt Tra vương Đại hội kết tập, thế kỷ I sau Công nguyên

Knower of the WorldThế gian giải Xem Lokavid.

Knowledge of how-it-isNhư thị giải→ ji ta ba(T) → This is transcendent knowledge (jnana) of the true nature of reality, not as it appears to individuals in samsara.

Knowledge of enlightened RealityThực trí Bồ đề.

Knowledge of variety Sai biệt trí→ ji nye pa (T) → This is the transcendent knowledge (jnana) of the variety of phenomena.

Ko Hung(C) Cát Hồng → Go Hong (C) → (28(4) 364) A Taoist alchemist and theoretician, author of Pao-p'u-tzu.(284-364) Nhà luyện đan và lý thuyết của Đạo gia, tác giả quyển Bão Phác Tử.

Kō nin(J) Hoằng Nhẫn Name of a monk Tổ Thiền tông đời thứ năm ở Trung hoa, vào thế kỷ 7, sanh tại Hoàng Mai, Kỳ Châu (Trung hoa).

Koagamāna(P) Kim Tịch Phật Name of a Buddha or Tathāgata. See Kanakamuni Tên một vị Phật hay Như Lai.

Koan (J)Công án(J, K), Kung-an (C)Used as a systematic means of training as road to enlightenment. There are all told about 1,700 koans of which the present-day Japanese Zen masters use about 500 - 600. The well-known collections of koans are: the We-men-kuan, the Pi-yen-lu, the Ts'ung jung-lu, Lin-chi-lu and the Denko-roku. Công án đ ược sử dụng như phương tiện giúp đạt giác ngộ. Tương truyền có khoảng 1.700 công án mà ngày nay các thiền sư Nhật bản đang sử dụng khoảng 500 - 600. Những sưu tập công án được nhiều người biết đến như: Vô môn quan, Bích nham lục, Ðồng chủng lục, Lâm tế lục và Truyền Ðăng Lục

Koan Eshō(J) Hư Am Hoài Sưởng Name of a monk. Chinese Ch'an master.Tên một vị sư.

Kobō Daishi(J) Hoằng Pháp Đại sĩ Name of a monk.Tổ sáng lập phái Chơn ngôn tông (hệ Mật tông) ở Nhật (774 - 835). Một đại sư Nhật vâng lịnh Thiên hoàng sang Tàu học Mật tông năm 804. Năm 806 ngài về nước, lên núi tham thiền, đắc đạo trên núi Cao dã (Koya-san) rồi truyền Mật giáo tông Chơn ngôn.

Kobō daisu(J) Hoằng Pháp đại sư Name of a monk. See Kobō Daishi.Tên một vị sư.

Kobutsu(J) Cổ Phật Name of a Buddha or Tathāgata.Tên một vị Phật hay Như Lai.

Kodha(P) Phẫn See Krodha.

Kodhana sutta(P) Sutra on An Angry PersonName of a sutra. (AN VII.60) Tên một bộ kinh.

Koen(J) Hoàng Viên, thầy của tổ Pháp Nhiên--> A Tendai monk and one of the teachers of Honen on Mt. Hiei; died in 1169.

Kogonkyo(J) Hậu Nghiêm Kinh Name of a sutra.Tên một bộ kinh. = Ghanavyuha Sutra

Kōhō(J) Cao Phong Diệu Tổ Name of a monk. See Kaofeng.Tên một vị sư.

Kōhō Kakumyō(J) Cao Phong Giác Minh Name of a monk.Tên một vị sư.

Kōhō Kennichi(J) Cao Phong Hiển Nhật Name of a monk.Tên một vị sư.

Kokalika(S) Devadatta's disciple; he made a false remark that Shariputra and Mahamaud-galyayana had a sextual intercourse with a woman. The Buddha reprimanded him three times but he did not obey the Buddha. As a result, he fell into Great Lotus hell while alive.

Koke Zonsho(J) Hưng Hóa Tồn Trang Hưng Hóa Tồn TưởngName of a monk. See Hsing-hua Ts'ung-chiang.Tên một vị sư.

Kokila(S) Câu xí la Một loại chim.

Kokoro(J) Japanese word for heart, spirit, soul, and mind. The Japanese believe that the kokoro is in the chest area.

Kokushi(J) Quốc sư.

Kokuzo(J) Hư Không Tạng Bồ tát Name of a Bodhisattva. See Akasagarbha Bodisattva Tên một vị Bồ tát.

Kokyū Jōryū(J) Hổ Khâu Thiệu Long Name of a monk.Tên một vị sư.

Kolomo(J) Wide sleaved black monk's robe. Traditionally the kolomo is hand made from the cheapest materials that have been discarded. The kolomo is very personal to a monk, since the monk put all the patches together and died it.

Komusō(J) Hư vô tăng.

Kon tsegs(T) Bảo tích See Ratnakuta.

Kondanna(P) Kiều trần như → Annata Kondanna (P), Ajnata Kauṇḍinya (S), Kondanna (P), Annata Kondanna (P) → A nhã câu lân, A nhã Kiều trần nhưThe seniormost of the five ascetics.Một đạo sĩ Bà la môn trẻ tuổi, lúc đức Phật mới được hạ sanh, đạo sĩ này đã tiên đoán rằng về sau Thái tử sẽ đắc quả Phật. Ông cũng là đệtử đầu tiên của đức Phật sau khi đắc đạo, đắc quả A la hán và cũng là tỳ kheo cao hạ nhất trong tăng đoàn. Ông là một trong năm người Bà la môn cùng khu khổ hạnh với đức Phật: Bạc đề(Bhaddiya), Thập Lực Ca Diếp (Vappa), Ma ha Nam (Mahanama) và ác Bệ (Assaji).

kong-an(C) Cng n→ koan (K, J) → A paradoxical or irrational statement used by Zen teachers to cut through student's thinking and bring them to realization.

Kongochokyo(J) Kinh Kim cang đảnh Name of a sutra.Tên một bộ kinh. Xem Vajrasekharatantraraja Sutra.

kor lo(T) Luân See Cakra.

Koravya(S) Câu lâu bà vương Vua nước Kuru, Tây Bắc Ấn thời xưa.

Kōri-ji(J) Quảng Lợi tự Name of a temple.Tên một ngôi chùa.

Korin(J) Hương Lâm See Hsianglin.

Kośa(S) Cát tường → Kosajja (P) → Câu xá, Tạng1- Cỏ cát tường (= Thượng mao, Hi sinh thảo) ; Cát Tường đồng tử; Cát tường thiên nữ 2- Câu xá: bao hàm, nhiếp trì, vật chứa, chỗ nương gá.

Kosa Zenjii(J) Hoàng Tế Thiền sư Name of a monk. See Hongjichanshi.Tên một vị sư.

Kosajja(P) Câu xá See Kośa.

Kośala(P) Kiều tát la → Kausala (S), Kosala (P) → Câu tát la.See Śrāvāsti. See Kośala (1) - Xá vệ thành. (2) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili

Kosala sutta(P) Sutra about The Kosalan Name of a sutra. (AN V.49) Tên một bộ kinh.

Kosala-samyutta(P) Tương Ưng Kosaka King Pasenadi of Kosala (Chapter SN3).

Kosambī(S) Kiều Thiểm Tỳ Câu thường di, Kiều thường diSee Kauśāmbī.Tên một quốc gia thời xưa.

Kosambiyasuttam(P) Kinh Kosambiya.

Koṣaśāstra(S) Câu xá luận Name of a work of commentary.Tên một bộ luận kinh.

Kōshū Tenryū(J) Hàn Châu Thiên Long Name of a monk. See Hang-Chou T'ien-Lung.Tên một vị sư.

Kosthaka(S) Câu sắc tha ca.

Koteng(J) Cát Đằng Name of a monk.Tên một vị sư.

Koṭī(S) Câu chi Câu dêA numerical unit in India, said to be equal to 10 million.

Kotsu(J) A fifteen inch long baton, shaped like the human spine, used by masters when monitoring a meditation session. As with the kyosaku, the master may strike or poke a meditator in order to encourage or awaken.

Kotthita sutta(P) Sutra To KotthitaName of a sutra. (SN XXXV.191) Tên một bộ kinh.

Kou Ch'ien-chih(C) Khấu Chiêm Chi → Kou Qianzhi (C) → (36(5) 448) Taoist master, a follower of Wou-tou-mi-tao. As a result of hios endeavours Taosimwas recognized as an official state religion. He initiated the persecution of Buddhists in Northern China for 7 years from 438 - 445 C.E.(365-448) Một Đạo gia thuộc Ngũ đấu mễ đạo. Nhờ những nỗ lực vận động của ông Đạo giáo được công nhận là quốc giáo. Ông cũng chính là người đã phát động cuộc thàm sát Phật tử trong 7 năm trời từ 438 - 445.

Kou Qianzhi(C) Khấu Chiêm Chi Name of a monk. See Kou Ch'ien-chih.Tên một vị sư.

Kouan Yin(C) Quan Âm Phật Name of a Buddha or Tathāgata.Tên một vị Phật hay Như Lai. Xem Avalokitecvara.

Kou-cha-shū(J) Câu Xá tông Name of a school or branch.Một tông phái ở Nhật.

Koun Ejo(J) Cô Vân Hoài Trang Name of a monk.Tên một vị sư.

Koyō Seijō(J) Hưng Dương Thanh Nhượng Name of a monk. See Hsing-yang Ch'ing-jang.Tên một vị sư.

Kozankoka(J) Hoàng Sơn Cốc See Huang sanku.

Kozen gokoku-ron(J) Hưng thiền hộ quốc luận Name of a work of commentary.Tên một bộ luận kinh.

Krakucchanda(S) Ca la tôn đại Phật → Kakusandha (P) → Name of a Buddha or Tathāgata. See Krakucchanda Buddha.Tên một vị Phật hay Như Lai.

Krakucchanda Buddha(S) Ca la tôn Đại Phật Ca la cưu tôn đà Phật, Câu lưu tôn Phật, Câu lưu tần Phật, Câu lưu tôn, Cưu la tần, Ca la lưu thôn, Ca Thốn Na Phật, Lãnh Trì Phật, Diệt Lụy Phật, Sở Ưng Ðoạn Dĩ Ðoạn Phật, Thành Tựu Mỹ Diệu Như LaiName of a Buddha or Tathāgata.Tên một vị Phật hay Như Lai. Lúc chưa đi tu, có cha là Ký Đắc (Aggidatta), mẹ là Thiện Chi (Visakha), ở thành An hoà (Khemavati), thành đạo dưới gốc cây Thi lợi sa (Sirisa), có thị giả là Thiện Giác (Buddhija).

Krakucchandha(S) Câu Lưu Tôn Phật Name of a Buddha or Tathāgata. See Krakucchanda Buddha.Tên một vị Phật hay Như Lai.

Krīdāpradosika(S) Hỷ Tiếu thiên Hỷ tiếu Giãi đãi thiên, Kỷ Đà Ba ĐồThi6en chúng say đắm trước pháp hỷ lạc nên tư duy bị tiêu mất mà mệnh chung.

Krisnakarna Hắc Thiên Name of a deity. See Kṛṣṇakarna.Tên một vị thiên.

Kriya(S) Tác.

Kriya tantra(S) → ja way gyu(T) → One of the four tantras which empahsizes personal purity.

Krodha(S) PhẫnAnger→ Kodha (P) → Phẫn nộ, SânSanh khởi sự giận dữ. Một trong 10 tiểu tùy phiền não.

Kṛpā(S) Thương hạiPityTội nghiệp.

Kṛpalu(S) Lân Mẫn Bồ tát Hữu Bi Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Kṛpātma(P) Từ tâmPity.

Kṛṣṇa(S) Hắc Thiên Cát Lật Sắt NoaName of a deity.Tên một vị thiên. Tên một vị thần ở Ấn độ.

Kṛṣṇakarna (S), Krisnakarna (P)Hắc Thiên → Kṛṣṇapakṣa (S) Hắc Nhĩ Đại Hắc Thiên thầnName of a deity.Tên một vị thiên.

Kṛṣṇapakṣa(S) Hắc Thiên Name of a deity. See Kṛṣṇakarna.Tên một vị thiên.

Kṛṣṇapura(S) Phát thú See Kṛṣṭnā.

Kṛṣṭnā(S) Phát thú → Kṛṣṇapura (S) → See Kasina.

Kṛtavi-bhūmi(S) Dĩ Tác Địa Sở Tác Biện Địa, Dĩ Biện ĐịaMột trong Tam thừa cộng Thập địa ghi trong kinh Đại Bát nhã.

Kṛta-yuga(P) Thành kiếp → Satya-yuga (S).

Kṛtyānuṣthāna-jāna(S) Thành sở tác trí.

Kṛtyanuthana-jāna(S) Thành sở tác trí Tác sự trí.

Kṣa(S) Sát → Ksha (S) → ĐộĐất, ruộng (Thí dụ: Phật sát = Phật quốc, Tịnh sát = Tịnh độ)

Kṣamā(P) Sám hối → Kṣamayati (P), Khama (P), Khamāpanā (P) → See Ksamayati.

Kṣamaya(S) Sám hối.

Kṣamayati(P) Sám hối → Kṣama (S) → Sự ăn năn xưng tội trước một vị tăng, tượng Phật hay giáo hội. Sám là bày tỏ lỗi ác trước. Hối là cải bỏ những lỗi trước, tu tỉnh những việc sau. Thường thiện nam tín nữ và chư Tăng tụng Hồng Danh Sám vào tối 14 hay 29, 30 âm lịch mỗi tháng.

Kṣaṇa(S) Sát na → Khanika (P), Setsuna (J) → NiệmKhoảng thời gian bằng một ý tưởng thoáng qua. 90 sát na bằng một niệm (đơn vị thời gian). Một sát na có 900 lần sinh diệt.

Kṣaṇabhaṅga(S) Sát na sinh diệt → Khaṇabhaṅa (P).

Kṣaṇa-kṣaṇa(S) Niệm niệm → Khaṇa-khaṇa (P) → Từ giây phút này tới giây phút khác, từ niệm này tới niệm khác.

Kṣanika-samādhi(S) Sát na định Momentary concentrationKhanika-samadhi (P).

Kṣānti(S) NhẫnPatience→ Khanti (P) → Sàn đề, An nhẫnPatience or forbearance, one of the Six Paramitas.Nhẫn có 3 bậc: - sanh nhẫn (hữu tình nhẫn) : không có lòng giận cho dù đối với một loài chúng sanh nhỏ nhất. - pháp nhẫn: không giận, không than đối với cảnh vô tình khi nghịch ý mình (như mưa, nắng...) - vô sanh pháp nhẫn: đức nhẫn tự nhiên không cần tu tập mà cũng thành (nhẫn của Bồ tát). Bồ Tát nhẫn có bốn: - Người chưởi mắng mà không chưởi mắng lại - Người đánh mà không đánh trả lại - Người làm khổ mình mà mình không làm khổ lại. - Người giận mình mà mình không giận lại.

Kṣāntideva(S) Sằn ĐềĐềĐồng Thần, Nhẫn nhục ThiênThầy dạy võ của Thái tử Tất Đạt Đa.

Kṣānti-pāramitā(S) Phẩm Bồ đềtâm nhẫn nhục Tên một trong 8 phẩm của Bồ đềhạnh kinh. Một trong sáu ba la mật tức là sáu phương pháp đạt giác ngộ, gồm: - dana-paramita: bố thí ba la mật - sila-paramita: giới hạnh ba la mật - ksanti-paramita: nhẫn nhục ba la mật - virya-paramita: tinh tấn ba la mật - dhyana-paramita: thiền định ba la mật - prajna-paramita: bát nhã ba la mật Một trong Thập Ba la mật. Dứt giận hờn, được từ tâm tam muội, không huỷ nhục chúng sanh. Khuyên người phát tâm vô thượng bồ đề.

Kṣānti-pāramitā Bodhisattva(S) Nhẫn nhục Ba la mật Bồ tát Name of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Kṣāntisiṃha(S) Sư Tử Nhẫn Name of a monk.Tên một vị sư.

Kṣānti-vadirsi(S) Sằn ĐềĐềThầy dạy võ Thái Tử Tất đạt Đa thuở nhỏ.

Kṣatriya(S) Sát lỵ → Khattiya (P) → Sát đếlợiThe second of the four Indian social classes at the time of Shakyamuni.Giai cấp vua chúa, vương quyền, võ sĩ, giai cấp thứ hai ở Ấn ngày xưa.

Kṣaya(S) DiệtExtinction→ Khaya (P).

Kṣaya-jāna(S) Tận trí → Khayanana (P).

Kṣema(S) An Êm đềm, yên tịnh, an lạc

Kṣetra(S) Quốc độ→ Khetta (P).

Kṣināśrava(S) Uế tặc Lậu tận.

Kṣitigarbha(S) Địa tạng vương Bồ tátEarth Store BodhisattvaName of a Bodhisattva. He is the guardian of the earth. He vows that while the hell is not empty, he will not attain Buddhahood. As his vow is the greatest, he is also known as The Great Vow BodhisattvaTên một vị Bồ tát.

Kṣitigarbha-Praṇidhāna sūtra(S) Bồ tát Địa tạng Bản nguyện kinh Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Kṣudrakadhyaya(S) Tiểu tụng Một phần trong Luận tạng của Đại chúng bộ.

Kṣudrakāgama(P) Khuất đà già A hàm → Kṣudrakapitaka (S) → Khuất đà già tạngKinh này chỉ có trong văn hệ Sanskrit và được xếp thành bộ thứ 5 trong Ngũ A hàm.

Kṣudrakapiṭāka(S) Khuất đà già A hàm See Ksudrakagama.

(J) Không → Śūnyatā (S) → Japanese word equivelant to sunyata.

Ku shan Yuan hsien(C) Cổ Sơn Nguyên Hiền Name of a monk.Tên một vị sư.

ku sum(T) Ba thân See Three kāyas.

Ku yin Ching ch'in(C) Cổ Âm Tịnh Cầm Name of a monk.Tên một vị sư.

Kuan chi(C) Quán Khê.

Kuan Hsu-k'ung-tsang p'u-sa hui(C) Quán Hư Không Tạng bồ tát kinh Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Kuan Wu-liang-shou-fo ching(C) Quán Vô Lượng Thọ Phật kinh Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Kuan Yu(C) Quan Vũ He is a historical general in the 3rd century and was exucuted in 220 C.E.Là một đại tướng váo thế kỷ thứ 3, bị giết năm 220.

Kuan yu Wu tang(C) Quan Hữu Vô Đảng.

Kuang chien Ying(C) Quảng Giám Anh.

Kuang fu Tan chang(C) Quảng Phúc Đàm Chương Name of a monk.Tên một vị sư.

Kuang-tsu(C) Quang Tộ → Guangzi (C) → Name of a monk.Tên một vị sư.

Kuan-hsing(C) Quan tinhStar of State Officials→ Guanxing (C).

Kuan-shih-yin kuan ching(C) Quán Thế Âm quán kinh Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Kuan-Ti(C) Quan ĐếHe was beleived as Fumo Dadi, the Great Ruler Who Banishes Demons.Được dân chúng sùng bái gọi là Phục Ma Đại Đế.

Kuan-yin(C) Quan Âm Name of a Bodhisattva. See Kannon.Tên một vị Bồ tát.

Kuccha(S) An ancient country in Central Asia.

Kuei feng Tsung mi(C) Khuê Phong Tông Mật → Keiho Shumitu (J) → Name of a monk.Tên một vị sư.

Kuei tsung Chih chieh(C) Quy Tông Chí Chi Name of a monk.Tên một vị sư.

Kuei tsung Tao chuan(C) Quy Tông Đạo ThuyênName of a monk.Tên một vị sư.

Kuei-Ch'en(C) Quế Thâm Name of a monk. See Lo-han Kuei-Ch'en.Tên một vị sư.

K'uei-chi(C) Khuy Cơ (63(8) 682), with his Master - Hsuan-tsang, systemizedthe teaching of Fa-hsiang.(638-682) Cùng thầy là ngài Huyền Trang đã hệ thống hóa giáo pháp Duy thức tông.

Kuei-feng Tsung-mi(C) Khuê Phong Tông MậtName of a monk. See Keiho Shumitsu Tên một vị sư.

Kuei-shan Ling-yu(C) Qui Sơn Linh Hựu → Guishan Lingyu (C), Wei-shan Lingyu (C), Isan Reiyu (J) → (77(1) 853) A student and dharma successor of Pai-chang Huai-hai. He was the best known Buddhist master during his time in southern China.(771-853) Đệtử và truyền nhân giáo pháp của Bách Trượng Hoài Hải. Ngài là một nhà sư Phật giáo nổi tiếng ở Nam Trung quốc vào thời ấy.

Kuei-yang tsung(C) Qui sơn tông → Igyo-shu (J) → Qui ngưỡng tôngKuei is the first word of Kuei-shan (Ling-yu), Yang is the first word of Yang-san Hui-chi (the disciple of Kuei-shan). In the middle of the 10th century this school merged with Lin-chi school and since then no longer subsisted as an independent school.Qui là chữ đầu của tên Qui Sơn (Linh Hựu), Ngưỡng là chữ đầu trong tên Ngưỡng sơn Huệ Tịch (đệtử của ngài Qui Sơn). Từ giữa thế kỳ thứ 10, trường phái này kết hợp với Lâm tế tông và từ đó không còn được xem là một trường phái riêng nữa.

Kuhana(S) Siểm Khúc Name of a monk. See Vanka.Tên một vị sư.

Kuiji(J) Khuy Cơ Name of a monk.Tên một vị sư.

Kūkai(J) Không Hải Name of a monk. Name of a monk.Tên một vị sư. Tên một vị sư. Sơ tổ Cao dã phái, Mật tông Nhật bản.

Kukkhutarama(S) Kế Viên tự Name of a monk.Tên một vị sư.

Kukkucca(S) Hối hậnRegretWorry. See Kukṛtya.

Kukkulaniraya(P) Đại địa ngục Nhiệt khôi Than hừng.

Kukkuravatika sutta(P) Kinh Hạnh con chóSutra on The Dog-duty AsceticName of a sutra. (MN 57) Tên một bộ kinh.

Kukkuṭapada(S) Kê túc sơn Ngọn núi nơi ngài Ca Diếp nhập diệt.

Kukkuṭapādagiri(S) Kê Túc sơn → Kurku-tapadagiri (P) → Tôn Túc sơnNơi ngài Ca Diếp nhập diệt. Nay cách Gaya khoảng 25km về Đông Bắc, hay cách Buddha Gaya 32 km về phía Đông Bắc.

Kukkuṭarama(S) Kê Lâm Tinh xá Name of a temple.Tên một ngôi chùa.

Kukkuṭavinara(S) Kê viên tự Name of a temple.Tên một ngôi chùa.

Kukkutika(S) Kê Dẫn bộ Name of a school or branch. See Kurkutika.Tên một tông phái.

Kukṛtya(S) Hối hậnRemorse→ Kukkucca (P) → Regret, worry.

Kukyū Jōryū(J) Hổ Khâu Thiệu Long Name of a monk.Tên một vị sư.

Kūla(S) Gia đìnhFamilyBộ tộc.

Kula sutta(P) Kinh Gia đìnhSutra On FamiliesName of a sutra. (AN IV.255) Tên một bộ kinh.

Kuladhita(S) Thiện nữ nhân See Kula-duhitra.

Kuladuhitra(S) Thiện nữ nhân → Kuladhita (S).

Kulapati(S) Cư sĩ Người có của ở nhà không ra làm việc đời, ẩn dật tại gia có chí hướng tu hành.

Kulaputri(S) Thiện nam tử.

Kumāra(S) Pháp vương tử Đồng tử, Câu ma la vương, Câu ma la thiên, Câu ma la, Pháp vương tửName of a monk.Tên một vị sư.

Kumāra Kaśyapa(P) Cưu ma la Ca Diếp.

Kumārabhuta(S) Pháp vương tử.

Kumārajīva(S) Ngài Cưu Ma la thập Đồng Thọ, La Thập Pháp sưName of a monk. 'Youth-life'; a great translator of Buddhist texts (34(4) 413) ; his Indian father, Kumarayana, was formerly a government minister; having renounced the world, he went to Kuccha and married Jiva, a sister of the king. Kumarajiva entered the priesthood at seven and studied Buddhism in northwest India and elsewhere. After returning home, he spreadMahayana Buddhism. At the invitation of a Chinese king, in 401 he went to Ch'ang-an, where he was appointed as the teacher of the state. For the rest of his life, he translated Buddhist texts, amounting to 35 sutras and discourses in more than 300 fascicles, including the Lotus Sutra and Prajnaparamita Sutra. It is said that he had 3,000 disciples.Tên một vị sư. Cha người Ấn, mẹ người Dao Tần (Tân cương). Từ 7 tuổi mỗi ngày ngài tụng hai ngàn câu kệ và thuộc lòng nhiều kinh điển. Ngài dịch kinh Bát nhã Ba la mật và rất nhiều kinh điển khác tại Trường An từ năm 401 đến 412 nhằm đời Đông Tấn. Ngài là dịch giả có công lớn nhất, đã dịch 98 bổn chia làm 420 quyển trong đó có A di đà Kinh, Diệu Pháp Liên hoa, Liên Hoa Kinh, Thành Thiệt Luận, Kim XCang Bát Nhã Ba la mật đa Kinh.

Kumāralabdha(S) Câu ma la lá đa Ngài thành lập phái Tăng ca la đa bộ (sautrantika).

Kumāralāta(S) Cưu ma la đa Name of a monk.Tên vị Tổ thứ 19 giòng Ấn

Kumārata(S) Cưu ma la đa Tổ thứ 19 trong 28 vị tổ sư nắm giữ Phật giáo ở Ấn độ.

Kumārayāna(S) Cưu ma la diên Cha của sư Cưu ma la thập (Kumarajiva).

Kumāri(S) Câu ma lợi thiên Đồng nữName of a deity.Tên một vị thiên.

Kumarilabhatta(S) Cưu ma la đa Thầy của ngài Ha ly bạt ma. Xem Harivarman.

Kumbhāṇda(S) Kiết bàn trà Cưu bàn trà, Yểm mị quỷLoài quỉ dữ và sức lực lớn. Một loại chúng sanh, một trong 8 loại quỉ: Càn thát bà, Đảm tinh quỉ, Cưu bàn trà, Ngạ quỉ, Chư long, Phú đơn na, Dạ xoa, La sát.

Kumbhīraba(S) Oai như vương Kim Tỳ La Đá Ca Tỳ La, Kim Tỳ La ĐàVị thần thân hình sắc trắng hồng, tay trái cầm bửu cung, tay mặt cầm bửu tiển.

Kumma sutta(P) Sutra on The TortoiseName of a sutra. (SN XXXV.199) Tên một bộ kinh.

Kumuda(S) Câu vật đầuYellow lotusHoàng liênMột loại hoa cõi trời, hoa sen vàng.

Kumvbhanda(S) Cưu bàn trà Tên một loài quỉ.

K'un(C) Khôn The seventh hexagram of the eight trigrams.Quẻ thứ bảy trong bát quái.

kūn shi nam she(T) A lại da thức See Ālaya.

kun sop(T) Tục đếRelative truthChân lý tương đốiSee Relative truth.

Kunala(S) Cư na la See Dharmavar-dhana.Tên khác của thái tử Đạt ma bà đà na (Dharmavardhana), con vua A dục.

Kuṇḍa(S) Thủy bình → Kuṇḍikā (P), Kuṇḍi (P) → Quân trì, Tịnh bình, Quân đồlị.

Kuṇda-Kuṇda(S) Khang Đạt Khang Đạt Một trong những vị Luận sư của Kỳ Na giáo.

Kuṇdalini(S) Hỏa xà A name used in Yoga for a snake like inner energy, that is wrapped around the abdominal region of the body. This is somewhat related to ki, ch'i, and te.

Kuṇdali-rāja(S) Quân ĐồLợi Minh Vương Quân Trà Lợi, Quân Noa LợiName of a deity.Tên một vị thiên.

Kuṇdapadhaniyaka(P) Quân đồbát thán Một trong bốn vị đại Thanh văn hộ pháp trụ thế.

Kuṇḍi(P) Thủy bình See Kuṇḍa.

Kuṇḍikā(P) Thủy bình See Kuṇḍa.

Kung Fu Tse(C) Khổng Phu Tử → K'ung Fu Tse(C) Chinese name for Confucius.

Kung ku Ching lung(C) Không Cốc Cảnh Long Name of a monk.Tên một vị sư.

Kung Sun-lung(C) Công Tôn Long → Gong Sunlong (C) → A Chinese philosopher of the Warring States Period.Triết gia Trung quốc thời Chiến Quốc.

Kung-an(C) Công án In Zen, Kung-an is used as an exercise in breaking the false thoughts, developing the deep intuition, and achieving a state of awareness.

K'ung-ch'ueh-wang-chou ching(C) Khổng tước vương chú kinh Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

K'ung-tzu(C) Khổng Tử → K'ung-fu-tzu (C), Kung Fu Tse(C), Confucius(55(1) 479 B.C.E.) Founder of the first Chinese wisdom school which has influence on public life in China, Japan, Korea, Vietnam, etc... until the 20th century.(551-479 B.C.E.) Người sáng lập trường phái minh triết dầu tiên của Trung quốc và có một ảnh hưởng sâu sắc trong đời sống người dân ở các nước Trung quốc, Nhật bản, Triều ti6en, Việt nam, etc... cho mãi đến thế kỷ 20.

K'un-lun(C) Côn luân K'un-lun Mountains.

Kunti(S) Cao ĐếLa sát nữ Hà Sở La sát nữName of a deity.Tên một vị thiên.

Kuntuzangpo(T) Phổ Hiền Bồ tát Name of a Bodhisattva. See Samantrabhadrā.Tên một vị Bồ tát.

Kuoan(C) Quách Ma → Kakuan (J).

Kuo-ch'ing Temple(C) A famous temple on Mt. T'ien-t'ai.Tên một ngôi chùa.

Kuo-seng-chuan(C) Cao tăng truyện.

Kurava(P) Thắng biện Châu Cu lạp baMột trong hai Trung châu của Bắc câu lô châu.

Kurkutapadagiri(P) Kê Túc sơn See Kukkutapadagiri.

Kurkutika(S) Kê Dẫn bộ → Kaukkutika (S) ; Gaukulika (S) ; Gokulika (S, P) ; Kukkutika (P) → Khôi sơn Trụ bộ, Quật Cư bộ, Câu Câu la bộ.One of the 9 Mahasamghanikas.Một trong 9 bộ phái trong Đại chúng bộ.

Kurodani(J) A part of Mt. Hiei where Honen dwelt for some time and studied under Eiku.

Kusa(P) cỏ cát tường.

Kuśaka karma(S) Diệu tánh thanh tịnh.

Kuśala(P) ThiệnWholesome→ (S, P) → Wholesome, skillful, good, meritorious. An action characterized by this moral quality (kusala-kamma) is bound to result (eventual-ly) in happiness and a favorable outcome. Actions characterized by its opposite (akusala-kamma) lead to sorrow.

Kuśala citta(P) Thiện tâm Wholesome consciousness.

Kuśala kamma(P) Thiện nghiệp A good deed.

Kusala-dhamma(P) Thiện pháp See Kuśala-dharma.

Kuśala-dharma(S) Thiện pháp → Kusala-dhamma (P).

Kuśala-dharma-saṃgrahaka-śīla(S) Nhiếp thiện pháp giới Pháp môn tu tập tất cả các pháp lành.

Kuśala-karma(S) Thiện nghiệp.

Kuśala-mahābhimika-dharmah(S) Đại thiện địa pháp.

Kuśala-mahābhūmikā-dharma(S) Đại thiện địa pháp A dharma which consists of 6 wholesome mind, mentioned by Asaṅga, Vasubandhu and Katyayaniputra.Một pháp bao gồm 6 tâm thiện được các Tổ Vô Trước, Thế Thân và Già Đa Diễn Ni Tử đềcập đến.

Kuśala-mūla(S) Thiện căn.

Kuśala-mūla saṃgraha(S) Hoa Thủ kinh Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Kuśala-mūla-samuccheda(S) Đoạn thiện căn.

Kuśalanāsravāḥ(S) Thiện vô lậu pháp.

Kuśalo-dharma-cchanda(S) Thiện pháp dục Tham dục khởi lên do duyên theo pháp vô lậu.

Kuśana(S) Quý Sương Nam of a King in the 1st century in north India.Một triều đại tồn tại khoảng đầu công nguyên.

Kuśavati(S) Câu xá bà đềthành Câu xá bạt đềthành.

Kusen(J) Teaching while in the correct sitting position for zazen.

Kusha-ron(J) Câu xá luận Name of a work of commentary.Tên một bộ luận kinh.

Kuśi(S) Quy Tư, Cưu Ty, Khưu Tư, Khuất Chi, Câu Chi Nang, Câu Di, Khúc Tiên, Khổ Xoa. Tên gọi hiện tại là Kucha thuộc phía Nam của Tân Cương. Vua nước này dòng họ Bạch. Ðời Ðường, Quy Tư trực thuộc Trung Hoa, ngài Cưu Ma La Thập gốc người nước này, nên nhiều người lầm lẫn Quy Tư với Dao Tần (Diêu Tần). Dao Tần là một triều đạI của Trung Hoa. Triều đại Dao Tần do Dao Trành, người huyện Xích Ðình, Nam An (tỉnh Cam Túc), là bộ tướng của Phù Kiên, sáng lập. Dao Trành cướp ngôi của Phù Kiên, chiếm đất Quan Trung và xưng đếlập nên nhà Hậu Tần. Thủ đôlà Trường An. Ðất DaoTần bao gồm các châu Ung, Lương, Tấn, Dự, không dính líu gì đến Quy Tư. Nhân vì ngài Cưu Ma La Thập đến dịch kinh ở Trường An nên trong các bản dịch ngài đềlà Diêu Tần Cưu Ma La Thập dịch.Xem Dao Tần.

Kuśināgāra(S) Câu thi na thành → Kusinārā (P) → About 200 km from Benares where the First Council was gathered to compile the Buddha's teachings. Now it's in current Utta Pradesh.Cách thành Ba la Nại khoảng 200 cây số. Nơi tổ chức kết tập kinh điển lần thứ nhất. Nơi có rừng cây Sa la song thọ, chỗ Phật nhập diệt.

Kusinārā(P) Câu thi na thành, Câu Thi Na Già La, Cầu Xá Bà Ðề thành, Cụ Sư La thành, Thượng Mao Thành, Hương Mao Thành, Tiểu Mao Thành, Nhuyễn Thảo thành, Giác Thành, Cát Tường Thảo thành, Mao Cung thành → Kuśinagara (S) → The village where Shakyamuni died, and the capital of the ancient kingdom of Malla.

Kusita(P) Giải đãi See Kausidya.

Kusita-Arabbhāvatthu sutta(P) Sutra on The Grounds for Laziness and the Arousal of EnergyName of a sutra. (AN VIII.80) Tên một bộ kinh.

Kuśūlaka(S) Câu tô la, quyết tu la, kỳ tu la, cù tu la, quyết tô lạc ca, thuyền y Một trong 5 y của ni chúng, chỉ cái quần.

Kusūla-mūla-samuccheda(S) Đoạn thiện căn.

Kuśūmamālā(S) Hoa man Vòng hoa.

Kūṭa sutta(P) Sutra on The Peak of the Roof Name of a sutra. (AN III.110) Tên một bộ kinh.

Kūṭadanta sutta(P) Kinh Cứu la đàn đầu Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Kūṭagāra-sala(S) Đại Lâm tinh xá Trùng Các giảng đườngSee Maha-vana.

Kutcha(S) Cưu Ty quốc See Kutsha.

Kutsha(P) Cưu Ty quốc → Koutcha, Khujt Chi, Kusi (S) → Thuộc xứ Tân Cương ngày nay.

Kuya Shonin(J) Không Dã Thượng Nhân Name of a monk.Tên một vị sư.

Kūya Shōnin(J) Không Dã Thượng Nhân Name of a monk.Tên một vị sư.

Kuyo(J) Câu triệu pháp.

Kwaido Soshin(J) Hối Đường Tổ Tâm Name of a monk. See Hui-tang Tsuhsin Tên một vị sư.

Kwan Seum Bosal(K) Quán Thế Âm Bồ tát Name of a Bodhisattva. See Avalokiteśvara Tên một vị Bồ tát.

Kwan Um(K) Bồ tát Quán thế âm Name of a Bodhisattva. See Avalokiteśvara Tên một vị Bồ tát.

Kwanchu(J) Đại Từ Khoan Trung Name of a monk. See Tai tzu Huan chung.Tên một vị sư.

Kwannon(J) Quan Âm Name of a Bodhisattva. See Kannon.Tên một vị Bồ tát.

Kwanro-ku(C) Khuyến Lặc Name of a monk.Tên một nhà sư Cao ly truyền đạo Phật vào Nhật bản ở thế kỷ 6, 7 triều nữ vương Suy cổ Thiên hoàng (593 - 628).

Kwazan(J) Hoa Sơn Quan Sơn Huệ HuyềnSee He shan.

Kyabdro(T) Qui y.

kye che(T) Trần cảnh See Āyatana.

kye dorje(T) Vô thượng du già Tan-tra See Hevajra tantra.

Kyo(J) Kinh → Sūtra (S), Sutta (P).

Kyoaiho(J) Kính ái pháp.

Kyobpa Jigten Sumgo(S) 1143-1217 C.E. He was the founder of the Drikung branch of the Kagyu lineage.

Kyōge betsuden(J) Giáo ngoại biệt truyền.

Kyōgen Chikan(J) Hương Nghiêm Trí Nhàn Name of a monk. See Hsiang yen Chih hsian.Tên một vị sư.

Kyogyoshinsho(J) Giáo hạnh tín chứng, tên một tác phẩm của tổ Thân LoanTeaching, Practice, Faith and Enlightenment.

Kyol che(K) Nhập thấtRetreatAn intensive retreat of 21 to 90 days.

Kyōrin Choon(J) Hương Lâm Trừng Viễn Name of a monk. See Hsiang-lin Ch'eng-yuan.Tên một vị sư.

Kyosaku(J) Thiền bản, cảnh sách) An "awakening stick." The kyusaku is a long stick with a lattened end, used by monitros during a meditation session.

Kyōsei Dōfu(J) Kính Thanh Đạo Phó Name of a monk.Tên một vị sư.

Kyōzan Ejaku(J) Ngưỡng Sơn Huệ Tịch Name of a monk. See Yang shan Hui Chi Tên một vị sư.

Kyozan-shū(C) Ngưỡng sơn tông Name of a school or branch. See Yang-shan tsung Tên một tông phái.

Kyūdō(J) Cung đạo.

Kyūhō Doken(J) Cửu Phong Đạo Kiền Name of a monk.Tên một vị sư.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
09/09/2020(Xem: 26530)
Trang nhà Quảng Đức xin chân thành cảm ơn HT Thích Như Điển đã giới thiệu bộ nhu liệu Phật học này và chân thành tán thán công đức của Thầy Phước Thiệt đã sưu tập và làm thành software này để chia sẻ cho giới học Phật đó đây trên thế giới. Mọi thắc mắc xin liên lạc trực tiếp với tác giả qua email này: phuocthiet@hotmail.com
10/05/2020(Xem: 30248)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet...rồi đánh chữ vào máy vi tính, để ngày nay được quyển sách tương đối đầy đủ để lúc rảnh rỗi ngồi đọc lại để mở rộng kiến thức về Phật Giáo. Theo lời khuyến khích của Thầy Bổn Sư và quý bạn đạo, nay tôi xin phổ biến lên trang nhà Quảng Đức để chia sẽ cùng quý Phật tử mới quy y như tác giả, có dịp đọc để hiểu thêm về Đức Thế Tôn và lời dạy của Ngài. Đối với thế hệ trẻ có thể tìm đọc phần Anh Ngữ, mặc dù tài liệu này chưa được dồi dào, nhưng cũng tạm đủ để có khái niệm cơ bản về đạo Phật.
01/01/2018(Xem: 39975)
Đại Bảo tháp Phật giáo cổ xưa Nelakondapalli ở huyện Khammam đang ở giai đoạn cuối của việc tu sửa. Với kinh phí khoảng 6 triệu Rupee, Cục Khảo cổ học và Bảo tàng đã thực hiện công việc để Đại Bảo tháp khôi phục lại vinh quang ban đầu và để bảo tồn kiến trúc cổ xưa này cho hậu thế. Di tích Phật giáo này, tọa lạc cách thị trấn Khammam khoảng 22 km, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của bang Andhra Pradesh. Đại Bảo tháp đồ sộ, vốn đã tồn tại qua nhiều thế kỷ của sự hao mòn, đang được tu sửa sau khi cư dân và các sử gia địa phương nhiều lần cầu xin để bảo tồn di tích lịch sử có tầm quan trọng lớn lao về khảo cổ học này. Cục khảo cổ học cho biết loại gạch đặc biệt được đặt làm cũng như các vật chất kết nối tự nhiên đã được sử dụng để tăng cường cho cấu trúc của Đại Bảo tháp. (bignewsnetwork – April 18, 2015)
24/04/2017(Xem: 8874)
Bất cứ một dân tộc nào nếu đã hình thành một nền văn học, đều có hai loại văn chương bác học và văn chương bình dân. Ngôn ngữ cũng có ngôn ngữ trí thức và ngôn ngữ đường phố. Phê bình văn học, phê bình cách sử dụng ngôn ngữ là điều phải có để đất nước tiến lên. Trước đây ở Miền Nam, một số nhà văn, nhà báo dùng chữ hay viết văn không đúng cũng đã bị phê phán chứ không phải muốn viết gì thì viết. Ngày nay, ngôn ngữ ít học, đứng bến, mánh mung, đường phố giống như cỏ dại lan tràn rất nhanh vì nó được phổ biến qua các bản tin, báo chí, các trang điện tử, truyền hình, đài phát thanh, các diễn đàn… cho nên nó dễ dàng giết chết ngôn ngữ “văn học” thường phải xuất hiện qua sách vở. Nếu không ngăn chặn kịp thời, loại ngôn ngữ lai căng, bát nháo, quái đản sẽ trở thành dòng chính của văn học…và khi đó thì hết thuốc chữa. Việt Nam ngày nay đang đứng trước thảm họa đó! Ngoài ra, “văn dịch” phần lớn từ các bản tin tiếng Anh của những người không rành tiếng Anh lại kém tiếng Việt đã phá nát cú pháp
27/03/2017(Xem: 33489)
The Seeker's Glossary of Buddhism By Sutra Translation Committee of USA/Canada This is a revised and expanded edition of The Seeker's Glossary of Buddhism. The text is a compendium of excerpts and quotations from some 350 works by monks, nuns, professors, scholars and other laypersons from nine different countries, in their own words or in translation. The editors have merely organized the material, adding a few connecting thoughts of their own for ease in reading.
08/10/2016(Xem: 27179)
Đây không phải là bộ Tự Điển Anh-Việt VIệt-Anh bình thường, đây cũng không phải là Toàn Tập Thuật Ngữ Thiền. Đây chỉ là một bộ sách nhỏ gồm những từ ngữ Thiền và Phật Giáo căn bản, hay những từ thường hay gặp trong những bài thuyết giảng về Thiền, với hy vọng giúp những Phật Tử và hành giả tu Thiền nào mong muốn tìm hiểu thêm về những bài giảng về Thiền bằng Anh ngữ.
25/09/2015(Xem: 9820)
Các Website tra cứu hữu ích, Tra cứu- Time and Date - Xem giờ, đổi giờ, lịch, thời tiết Code: www.timeanddate.com - Tra cứu Âm - Dương lịch Việt Nam Code: www.petalia.org/amlich.htm - Lịch Vạn Niên Code: www.thoigian.com.vn/?mPage=L1 - Mã vùng điện thoại các quốc gia & cách gọi Code: www.countrycallingcodes.com - Khoảng cách các nơi trên thế giới Code: www.indo.com/distance - Thông tin các quốc gia trên thế giới Code: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/index.html - Thông tin, tiểu sử các nhân vật nổi tiếng Code: www.biography.com
25/07/2015(Xem: 12556)
Do sự du nhập quá nhanh của văn hóa Mỹ vào Việt Nam qua tạp chí, phim ảnh, quảng cáo thương mại, ca nhạc, các chương trình giải trí cùng số lượng đông đảo người Việt từ Mỹ về thăm quê hương, làm ăn buôn bán... tiếng Việt có nguy cơ bị biến dạng. Sở dĩ tiếngViệt bị xâm hại là vì nó được dùng chen vào những từ Mỹ hoặc Pháp - mà những từ này đều có thể phiên dịch sang Việt Ngữ bằng những tiếng tương đương. Khi đọc một đoạn văn lai căng, người đọc khó chịu, giống như đang ăn cơm mà cắn phải hạt sạn khiến phải nhổ miếng cơm ra. Tệ nạn này xảy ra khắp nơi, từ trong nước tới hải ngoại, kể cả các trang báo điện tử Việt Ngữ lớn như BBC và VOA. Sở dĩ có tệ nạn này là vì người viết hoặc người nói: -Không rành tiếng Mỹ/Pháp cho nên không thể chuyển sang Việt Ngữ một cách chính xác. -Không rành tiếng Việt cho nên phải dùng tiếng Mỹ/Pháp để thay thế.
01/07/2015(Xem: 13745)
Lịch sử phiên dịch Đại tạng kinh Trung Hoa trải dài 14 thế kỷ, bắt đầu từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ 14. Trong các nước ở Đông Á, chỉ nước Việt Nam là chưa hoàn tất việc phiên dịch toàn bộ Đại tạng kinh. Bộ Từ điện Phật học Tuệ Quang gồm 45.000 mục từ, dày hơn 3.500 trang, được chia làm hai tập, in trên loại giấy tốt, đóng bìa cứng (Nhà xuất bản Phương Đông). Lấy tiếng Hán-Việt làm gốc kèm thêm danh từ tiếng Phạn với bản mục lục tra cứu tiếng Phạn (Sanskrit Index) ở cuối tập để dể dàng tham khảo. Ngày nay các đại học lớn trên thế giới đều có phân khoa Phật học cho nên những danh từ Phật học Anh ngữ cũng cần thiết được phổ biến cho các phật tử và trí thức Việt Nam.
25/12/2014(Xem: 10018)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch và được nhà sách Văn Thành (Đạo Hữu Thanh Nguyên) ấn hành lần đầu tiên tại Việt Nam.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567