Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Deva

09/05/201314:14(Xem: 3411)
Deva

Dev

Deva(S) Chư thiênGodlha (T) →ĐềThe inhabitants of the heavenly realms, which are characterized by long life, joyous surroundings and blissful stated of mind. In the Buddhist tradition, these states are understood to be impermanent, not eternal(Nữ gọi là Devi) 1- Những vị tu ngũ giới, thập thiện, cụ túc giới có công đức nên được sanh làm chư thiên.

Deva KingThiên vương The four Deva Kings in the first, or lowest, Devaloka on its four sides are the following: East-Dhrtarastra (Ðề Ðầu Lại Tra); South-Virodhaka (Tì Lâu Lặc Xoa); West-Viropaksa (Tì Lâu Bác Xoa); North-Dhanada, or Vaisravana (Tì Sa Môn) Tứ thiên vương ở cõi trời dục giới.

Deva Māra(S) Demon King, Ma vương, Thiên Ma.

Deva-ārya(S) Thánh Thiên Name of a monk Tên một vị sư.

Devadaha sutta(P) Sutra At Devadaha Name of a sutra. (SN XXII.2) Tên một bộ kinh.

Devadatta(S) Đềđạt đa Điều đạt, Điều bà đạt, Thiên thọ, Thiên dữ, Thiên nhiệtOne of the cousins of Buddha. He tried to kill the Buddha as well as causing a schism in the order.'God-given'; a cousin of Shakyamuni and a follower of his teaching, he attempted to takeover the leadership of the Buddhist order and even to kill the Buddha; incited Ajatashatru to kill his father and usurp the throne. Because of his grave crimes, he is said to have fallen into hell while still alive Đệtử của Phật, dòng họ Thích, bà con chú bác với đức Phật, anh ruột ngài A nan. Khi xuất gia làm đệtử Phật, ông có tính đốkỵ, âm mưu phá sự hoà hiệp của giáo hội, xúi giục Thái tử A xà thế giết cha soán ngôi, phái người lén giết Phật, thả tượng dữ toan làm hại Phật, đứng ở núi quăng đá vào mình Phật trúng chân chảy máu. Do công đức vô lượng của ông từ nhiều đời kiếp nên cũng được Phật thọ ký về sau thành Phật hiệu Thiên vương, cõi giới là Thiên đạo.

Devaduta suttam(P) Kinh Thiên sứ Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Deva-gati(S) Thiên đạo Realms of the devas Đường trời; cõi trời (1) Sáu cảnh tiên dục giới (2) Tên cõi giới của Phật Thiên vương, hậu thân Đềđạt đa (3) thiên lý, lẽ công bằng thiêng liêng.

Devakanyā(S) Nữ thầnGoddessDevi (S) →A goddess. A god is called a Deva Nữ thần. Nam thần gọi là Deva.

Devakhan(S) Thiên đường Paradise Svarga (S).

Deva-kula(S) Thiên từ The temple for Gods Đền thờ trời.

Devala(S) Thiên La quốc.

Devaloka(P) Cõi trờiRealms of the Devas.

Devaloka-rāja(S) Thiên vươngKing of the devas.

Devanāṁpriya(S) Thiên áiPreferred by DevasĐiều chư thiên ưa thích.

Devanāṁpriya-tissa(S) Thiên ái ĐếTu vương Name of the first king in Sri Lanka who accepted Buddhism and actively supported it Vị vua Tích Lan đầu tiên tiếp nhận Phật giáo và tận lực hoằng truyền.

Devanusmṛti(S) Niệm Thiên Name of a monk Tên một vị sư, cũng đồng thời là một trong sáu pháp niệm: Niệm Phật, niệm Pháp, niệm tăng, niệm giới, niệm thí, và niệm thiên..

Devaprajā(S) Thiên Trí Đềvân bát nhãName of a monk during the 7th century Tên một vị sư, người nước Vu Ðiền (Khotan) sống vào đờI Vũ Chu (vương triều của VõTắc Thiên), dịch rất nhiều kinh.

Deva-puppha(P) Thiên hoa See Divya-puspa.

Deva-pura(S) Thiên cung A hall for devas.

Deva-putra-māra(S) Thiên ma Thiên tử ma, Tha hóa Tự tại Thiên tử maDemons in devaloka Ma vương và quyến thuộc ở tầng thứ 6 cõi Dục, chuyên làm chướng ngại thiện pháp, ghét than1h hiền, gây não loạn không cho thành tựu thiện căn xuất thế. Thiên ma là ngoại ma duy nhất trong Tứ ma.

Devaputta(P) Trời ma vươngDemon king One of five Demon Kings Một trong 5 loại Ma vương.

Devaputta-samyutta(P) Tương Ưng Thiên TửSutra on Sons of the DevasName of a sutra. (Chapter SN2) Tên một bộ kinh.

Deva-rāja(S) Thiên vương Bồ tát Thiên chủ, Thiên đế, Thiên vương PhậtName of a Bodhisattva Ông Đềđạt đa dù đốkỵ và ác tâm nhưng nhở công đức vô lượng cũng được Phật thọ ký thành Phật vị lai có tên hiệu Thiên vương, cõi giới là Thiên đạo.

Deva-ṛṣi(S) Thiên tiên.

Devaśarman(S) Hiền Tịch Devasema (S) →Thiên Tịch, Đềbà Thiết MaName of a monk who was recorded about 100 years after the Buddha's death Tên một vị sư ra đời sau khi Phật nhập diệt khoảng 100 năm.

Devasema(S) Hiền Tịch Name of a monk. See Devasarman Tên một vị sư.

Devasopāna(S) Thiên đạo giới Name of a realmTên cõi giới của Phật Thiên vương, hậu thân ngài Đềđạt đa.

Devasoppana(S) Thiên đạo Cõi thế giới của Phật vị lai Thiên vương. Ông Đềđạt đa dù đốkỵ và ác tâm nhưng nhở công đức vô lượng cũng được Phật thọ ký thành Phật vị lai có tên hiệu Thiên vương, cõi giới là Thiên đạo.

Devaśūra(S) Chư thiênDevasInhabittants in the 28 levels of devaloka Chúng sanh trong 28 từng trời.

Devatā(S) Chư thiên See Deva.

Devatā-samyutta(P) Thiên có kệ Name of a sutra. (chapter SN 1) Tên một bộ kinh.

Devātideva(S) Thiên trung thiên.

Devavana(P) rừng chư Thiên.

Devayāna(S) Thiên thừa One of Pancayana Một trong Ngũ thừa.

Development stageGiai đoạn phát triển, xuất sanh thời và quy nguyên thời utpattikrama (S), che rim (T), Creation stageIn the vajrayana there are two stages of meditation: the development and the completion stage. In this stage visualization of the deity is established and maintained Trong Kim cương thừa, có hai giai đoạn thiền quán tưởng.: giai đoạn phát triển và giai đoạn hoàn bị. Trong giai đoạn này hành giả cố gắng quán tưởng, tạo thành hình tượng và duy trì hình tượng ấy.

Devī(S) Thiên nữGoddessNữ thiênNam gọi là Deva.

Devsarman(S) Đềbà thiết ma Name of an Arahat Tên một vị La hán.

dezhin shekpa(T) Như Lai See Tathāgata.

dgra com pa(T) A la hán See Arhat.

Dhadra(S) HiềnKindnessBạt đà la1- sự lành 2- Bạt đà la: Một trong 16 đại A la hán được đức Phật cử đi hoằng pháp ở nước ngoài.

Dhaja(P) Tràng phan See Ketu.

Dhajagga sutta(P) Tràng đảng Minh hộ kinhSutra on The Top of the StandardName of a sutra. (SN XI.3) Tên một bộ kinh.

Dhajaggaparitta sutta(P) Tràng đảng Minh hộ kinh Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Dhamaguptah(S) Pháp tạng bộ Name of a school or branch Tên một tông phái. Một trong Thượng toạ bộ

Dhamma(P) Pháp Dharma (S) →(1) Event; a phenomenon in and of itself; (2) mental quality; (3) doctrine, teaching; (4) nibbana. The Dhamma of the Buddha denotes both his teachings and the direct experience of nibbana (1) sự kiện, hiện tượng tinh thần hay vật chất (2) một chủ thuyết, một giáo pháp (3) niết bàn. Pháp của đức Phật gồm những điều Ngài giảng dạy và kinh nghiệm trực tiếp về Niết bàn.

Dhamma deśana(P) Hoằng pháp.

Dhamma niyama(P) Trật tự của vạn phápDharmic orderOne of 5 types of orders Một trong 5 loại trật tự.

Dhamma-cakka(P) Pháp luânDharma wheelDharma-cakra (S).

Dhammacakka(P) Pháp luânWheel of DhammaDharmacakra (S).

Dhammacakka sutta(P) Chuyển pháp luân kinh Name of a sutra. See Dhammacakkap-pavattana Sutta Tên một bộ kinh.

Dhammacakkaṃ(P) Pháp luânDhamma wheelXem Dharmacakra.

Dhammacakkappacattana suttanta(P) Kinh Sơ chuyển pháp luân Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Dhammacakkappavattana sutta(P) Chuyển pháp luân, kinh Dhammacakka Sutta (P) →Kinh Sự thành lập triều đại của chánh phápName of a sutra Tên một bộ kinh. Kinh nay đềcập đến Tứ diệu đế, và là bài pháp đấu tiên của đức Phật.

Dhammacakkhu(P) Pháp nhãnEye of DhammaInsight into truth.

Dhammacariya sutta(P) Kinh pháp hạnh Sutra on Wrong ConductName of a sutra. (Suttan II.6) Tên một bộ kinh.

Dhammacetiyasuttam(P) Kinh Pháp trang nghiêm.

Dhammachakkappavattana sutta(P) Chuyển Pháp luân kinh Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Dhammadānaṁ(P) Bố thí phápDharma giverGiver of spritual gift.

Dhammadaśa(P) Gương chánh pháp Pháp kính.

Dhammadayadasutta(P) Kinh thừa tự pháp.

Dhamma-dhātu(P) Pháp giớiRealm of DharmaElement of dhammas, realities, comprising cetasikas, subtle rupas, nibbana.

Dhammagutta(P) Pháp Tạng bộ, Ðàm Vô Ðức bộ, Ðàm ma cúc đa, đàm vô cúc đa, đàm ma cúc, đàm ma đức, Ðàm ma quật đa ca, đạt ma cập đa, Pháp Chánh, Pháp Cảnh, Pháp Hộ, Pháp MậtName of a school or branch. See Dharmaguptaka Tên một tông phái.

Dhammaguttika(P) Pháp Tạng bộ Dharmaguptaka (S) →Name of a school or branch Tên một tông phái.

Dhamma-niyama sutta(P) Sutra on The Orderliness of the DhammaName of a sutra. (AN III.137) Tên một bộ kinh.

Dhammannu sutta(P) Sutra about One With a Sense of the DhammaName of a sutra. (AN VII.64) Tên một bộ kinh.

Dhammanupassana(P) Pháp niệm xứ Contemplation of mindSee Satipatthana.

Dhammānusārin(P) Tùy pháp hành Dharmānussarin (S).

Dhammanvaya(P) pháp truyền thống.

Dhammapada(P) Kinh Pháp cúVerses on DhammaDharmapada (S) A sutra consisting of 26 subjects, with 423 sentences, grouped into 153 short verses of the Buddha, teachings given at various times and places. It is regarded as the "original" teaching of the Buddha, which can be used for reference, moral instruction and inspiration. It was composed by Dharmatrata in 400-300 B.C., translated into Chinese by Vighna in 3 A.D Có 423 câu chia thành 153 cú, 26 chủ đề. Kinh Pháp cú do do Phật giảng dạy ở nhiều thời điểm và nơi chốn khác nhau. Kinh này do Pháp Cứu Luận sư (400 - 300 B.C.) sưu tập, sư Duy ĐểNan (Vighna) dịch sang chữ Hán hồi thế kỷ thứ 3.

Dhammapadatthakatha(P) Pháp Cú Kinh chú.

Dhammapāla(P) Hộ phápDharma ProtectorName of a deity. See Dharmapāla Tên một vị thiên.

Dhammapala-Jātaka(P) Trì pháp Túc sanh truyện Name of a work of commentary Tên một bộ luận.

Dhammapali(P) Đàm Ma Ba La Name of a monk. See Moggaliputta-tissa Tên một vị sư.

Dhammapalinama(P) Đàm vô ba li Name of a monk. See Moggaliputta-tissa Tên một vị sư.

Dhammarakkhita(P) Đàm vô Đức Name of a monk. Xem Moggaliputta-tissaTên một vị sư.

Dhammarammāna(P) Pháp giới sở duyên All objects other than the sense objects which can be experienced through the five sense-doors, thus, objects which can be experienced only through the mind-door.

Dhammar-Sangani(P) Pháp Tập luận Name of a work of commentary Tên một bộ luận.

Dhamma-saṇgani(P) A tỳ đạt ma pháp tụ luậnBook of Elements of ExistenceOne of 7 Abhidhamma books of Theravada school written in Pali language Một trong 7 bộ kinh A tỳ đạt ma của Thượng tọa bộ phái viết bằng tiếng Pali.

Dhammasaṇgani(P) Pháp tập luận Pháp tụOne of the chapters in Abhidhamma Pitaka, the outline of the Theravada dhamma list with definitions for each Một tập trong 7 tập của bộ Luận Tạng.

Dhammassami(P) Pháp vươngKing of DharmaChúa của giáo pháp, tên mà người khác dùng gọi đểtôn vinh đức Phật.

Dhammassavana sutta(P) Sutra on Listening to the DhammaName of a sutra. (AN V.202) Tên một bộ kinh.

Dhammathatkyaw(P) Đạt Ma Tha KiêuBurmese PreceptsLuật Miến điện.

Dhamma-vicaya(P) Trạch pháp See Dharma-vicaya.

Dhammavicaya(P) Trạch pháp Dis-tinguishmentSee Saptabodhyangani.

Dhamma-vinaya(P) Pháp - Luật "doctrine (dhamma) and discipline (vinaya)." The Buddha's own name for the religion he founded Giáo pháp và Luật nghi. Đức Phật đã đặt tên này cho giáo pháp của Ngài.

Dhamma-Yuttikanikāya(P) Pháp Tương Ưng bộ.

Dhammdasa(P) Pháp kinh.

Dhammesu-Dhammanupasi-Vihāratiatapi-Sampajano-Satima(P) Pháp niệm xứ Dharma-Smṛty-Upasthana (S).

Dhammika sutta(P) Sutra on Dhammika Name of a sutra. (Suttan II.14) Tên một bộ kinh.

Dhammutariya(P) Pháp Thượng bộ Name of a school or branch. See Dharmo-thariyah Tên một tông phái.

Dhamur(S) Đà nâu luận Name of a Veda work of commentary Tên một bộ luận Vệ đà.

Dhāna(S) Tài sản Của cải Treasure(s).

Dhana sutta(P) Sutra on TreasureName of a sutra. (AN VII.6) Tên một bộ kinh.

Dhanada(S) Đa văn Well-learnt1- Nghe nhiều biết rộng 2- Đa văn thiên vương. Một trong 4 cõi dục giới của Tứ thiên vương thiên: Trì quốc thiên vương (đông), Tăng trưởng thiên vương (nam), Quảng mục thiên vương (bắc), Đa văn thiên vương( bắc).

Dhananjanisuttam(P) Kinh Dhananjani.

Dhanika(S) Đàn ni ca Đạt nị caName of a lay disciple of the Buddha Đệtử tại gia thời đức Phật, đã trộm gỗ của vua Bình sa vương đểxây cất tịnh xá.

Dhanuggaha sutta(P) Sutra on The ArcherName of a sutra. (SN XX.6) Tên một bộ kinh.

Dharana(S) Chấp trì The sixth element in the path of classical Yoga, meaning concentration Định tâm lại một chổ. Một trong 8 pháp thật tu có đềcập trong Du già kinh.

Dhāraṇī(S) Đà la ni, Trì cú, Tổng trì, Năng trì, Năng giàMột câu trì, một câu đà la ni, một câu chơn ngôn, một câu chúDarani (J)A short sutra containing mystical formulas of knowledge that are symbolic. They are usually longer than mantras Có nhiều câu thì gọi là Chân ngôn (Dharani), nếu chỉ một câu gọi là Chú (Mantra). Man trà la (ý mật) cùng với thần chú (dharini) là ngữ mật và ấn là thân mật nếu được khéo học và thực hành thì hành giả sẽ là một với chư Phật., thân ngữ ý mình là thân ngữ ý của chư Phật. - Chân ngôn có 5 loại: Như Lai chân ngôn, Bồ tát chân ngôn, Kim Cang chân ngôn: chân ngôn bậc thánh. Nhị thừa chân ngôn, chư thiên chân ngôn: chân ngôn bậc thần. - Chân ngôn có 4 pháp: Tiêu tai, Hàng phục, Nhiếp triệu và Tăng ích. Chân ngôn có 3 loại: Nhiều chữ gọi là Đà la ni (Dharani), một chữ gọi là chân ngôn, không chữ gọi là Thật tướng.

Dhāraṇī-DoorPháp Đà la ni Môn.

Dhāraṇīṁdhara(S) Trì địa Bồ tát Name of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Dhāraṇīpada(S) Đà la ni bát kinh Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Dharma(S) Pháp Dhamma (P), Hassu (J) →Đàm ma, Đàm môa) The teachings of the Buddhas (generally capitalized in English) ; b) duty, law, doctrine; c) things, events, phenomena, everything 1- Bất kỳ vật hay việc gì, dú lớn hay nhỏ, hữu hình hay vô hình, tốt hay xấu, hữu vi hay vô vi, chơn thật hay hư vọng, những nguyên tắc hay luật chung của tôn giáo hay vũ trụ, đều gọi chung là pháp. 2- Còn dùng chỉ riêng đạo lý của đạo Phật. Pháp có 3 thời kỳ: - Thời Chánh pháp: lúc Phật nhập diệt cho đến 500 năm sau, nhờ ảnh hưởng thần lực của Phật nên người tu dễ đắc đạo. - Thời Tượng pháp: kéo dài 1000 năm kể từ sau 500 sau khi Phật nhập diệt. Pháp còn tương tợ chứ không phải là chánh, dù khó nhưng cũng có nhiều người đắc đạo. - Thời Mạt Pháp: từ 1500 năm sau khi Phật nhập diệt trở về sau, thời kỳ này kéo dài 1000 năm. Người tu sanh giải đãi, sa ngã, ít người tinh tấn, ít người thành đạo. Pháp có 5 thứ: - giáo pháp (pháp đểdạy) - hạnh pháp (pháp đểhành) - - chứng pháp (pháp tu đắc) - nhiếp pháp (pháp giữ lấy) - thọ pháp (pháp lãnh thọ)

Dharma Aranya(S) Trc Pháp Lan Name of an Indian monk who was invited into China in 25 - 250 to translate the sutras Sư Ấn độđược vua Minh đếthỉnh sang Tàu đời Hậu Hán (25 - 250) vào thế kỷ thứ nhất đểdịch kinh, vào khoảng năm 65 hay 66, cùng với sư Ca Diếp Ma Đằng, trụ tại Bạch mã tự. Ca Diếp Ma Đằng tịch năm 67, Ngài Pháp Lan tịch năm 70. Xem Ming-ti.

Dharma Buddha (S)Đạt ma Phật Name of a Buddha or Tathāgata Tên một vị Phật hay Như Lai.

Dharma Curtain BuddhaPháp tràng Phật Name of a Buddha or Tathāgata Tên một vị Phật hay Như Lai.

Dharma Dāna(S) Pháp thíGiving Dharma Teaching the Dharma to others to remove their suffering, resolve their spiritual problems and lead them to Enlightenment.

Dharma DualTranh luận Phật pháp A verbal contest of wisdom of the Dharma. Traditionally, wandering monks could stay in a monastery as long as they continued winning Dharma duals.

Dharma GatePháp môn School, method, tradition.

Dharma HeirÐệ tử kế tục truyền thừa tông phong, trưởng tử, pháp tử One who is designated as the successor of a master or teacher, one who has apprehended the transmission. Mahakasyapa was the Dharma Heir of Buddha Gautama.

Dharma Maintaining BuddhaTrì pháp Phật Name of a Buddha or Tathāgata Tên một vị Phật hay Như Lai.

Dharma NaturePháp tánh The intrinsic nature of all things.

Dharma of realizationThực chứng pháp tog pay ch (T) →These are the teachings of the dharma which have been derived from the realization of their teachers. These contrast with the dharma of statements.

Dharma of statementsVăn tự pháp lung gi ch (T) →Teachings based on the Buddhist scriptures. Also called scriptural dharma or the teachings of the Tripitaka lung gi chö

Dharma PrincePháp vương tử Refers to a Bodhisattva because he will become a Dharma King, especially used as the title for Manjushri Một danh hiệu đểgọi Văn thù Sư lợi Bồ tát.

Dharma Prince ManjuriVăn thù Sư lợi Pháp vương tử Name of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Dharma Priya(S) Pháp ái Name of an Indian monk who arrived in China in 365 Tên một vị sư Ấn độđến Trung quốc khoảng năm 365.

Dharma protectorHộ pháp Dharmapala (S), ch chong (T).

Dharma SuccessorTruyền nhân giáo pháp.

Dharma sūtra(S) Pháp Kinh Name of a Brahma sutra Tên một bộ kinh. Kinh Bà la môn, ghi chú pháp qui các thời cúng tế long trọng.

Dharma talkPháp thoại A lecture given on the Dharma or any other Buddhist topic.

Dharma wheelPháp luân.

Dharma-aranya(S) Pháp Lan Hán Trúc Pháp LanName of a monk Tên một vị sư.

Dharma-ayatna(S) Pháp nhậpDharma receptor Sự sáp nhập tất cả các tư tưởng vào ý mà sanh ra cái thức biết. Có Thập nhị (12) nhập: - Nội lục nhập: 6 căn trong (nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý), ví như nhà cửa xóm làng, nhập với 6 trần ngoài (sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp) ví như lục tặc, như bọn cướp. - Ngoại lục nhập: 6 trần ngoài nhập với 6 căn trong. Căn và 6 trần chỗ nào cũng có, nhưng nếu nhà cửa trống không, không tiền của thì lục tặc sẽ bỏ đi, làm gì có sầu khổ.

Dharmabhadrā(S) Pháp Hiền An Pháp Hiền, Phật đà bạt đà laName of a monk Tên một vị sư.

Dharmabhanaka(S) Pháp sư.

Dharma-BodyPháp thân Dharmakaya (S) →One of the three bodies of the Buddha; the body which is identical with the ultimate truth or reality. One of the three bodies of the Buddha; the body which is identical with the ultimate truthor reality.

Dharma-body of Dharma-naturePháp thân của pháp tánh See Dharmata-dharmakaya.

Dharma-body of ExpediencyOne of the two kinds of Dharma-body distinguished by T'an-luan; this is the body of manifestation for the sake of guiding sentient beings; cf. upaya-dharmakaya.

Dharma-cakra(S) Pháp luânWheel of dharmaDhammacakkaṃ (P) →The Buddha's teachings correspond to three levels: the hinayana, the mahayana and the vajrayana with each set being one turning of the wheel of dharma See Dhamma-cakka.

Dharma-cakra-pravartana(S) Chuyển pháp luân Dhamma-cakka-pravattana.

Dharma-cakra-pravartana-mudrā(S) Ấn chuyển pháp luân.

Dharma-cakra-pravatana-śāstropadesa(S) Chuyển pháp luân Ưu ba đềName of a work of commentary written by Vasubandhu Tên một bộ luận do ngài Thế Thân biên soạn.

Dharmacakṣuvyudha(S) Pháp nhãn tịnh.

Dharmacala(S) Pháp thời đàm ma ca la

Dharmadara(S) Trì Pháp Phật Name of a Buddha or Tathāgata Tên một đức Phật Như Lai, quốc độở phương hạ so với cõi ta bà.

Dharmadarmata-vibhaṅga(S) Pháp pháp tánh Phân biệt luận Name of a work of commentaryTên một bộ luận.

Dharmadhāra(S) Pháp Trì Name of a deity Tên một vị Khẩn Na La vương.

Dharma-dhātu(S) Pháp giớI ch ying (T) →The Law-doctrine that is the reality behind being and non-being. It is interpenetrative and all-inclusive, just as the rotation of the earth holds both night and day.

Dharmadhātu-stotra(S) Tán pháp giới tụng Name of a work of commentary Tên một bộ luận.

Dharmadhātu-praveṣa(S) Nhập pháp giới See Gaṇḍa-vyūha.

Dharmadhātustava(S) Pháp giới tán.

Dharmadhātu-niyata-samādhi(S) Tất pháp tánh Tam muội.

Dharmagupta(S) Đàm vô Đức Maha-Dhamma-rakkhita, Pháp Mật bộ, Đàm vô Đức bộ, Đạt Ma Cấp Đa1- Một đại sư có công trong cuộc hoằng dương Phật pháp đời vua A dục, thế kỷ thứ 3 trước công nguyên. 2- Đàm vô Đức bộ = Pháp mật bộ, một bộ phái đạo Phật.

Dharmaguptah(P) Đàm vô Đức bộ One of the Hinayana sect, a subdivision of Sarvastivadah, developed from Mahisasaka in northwest India and Central Asia. They were instrumental informing the cult of the stupa, andwere expert in incantation.

Dharmaguptaka(S) Pháp Tạng bộ Dhammagutta (P), Đàm Vô ĐứcSee Dhammaguttika 1- Một trong 11 bộ phái của Thượng tọa bộ. 2- Đàm vô Đức, tên của vị khai tổ Pháp tạng bộ.

Dharmagupta-vinaya(S) Tứ phần luật A work written by Dharmagupta on precepts Ngài Đàm vô Đức soạn bộ Tứ phần luật phân làm 4 quyển: tỳ kheo pháp, tỳ kheo ni pháp, tư tứ đẳng pháp (cách đứng, ngồi, ăn, ngủ, an cư, xưng tội), phòng xá đẳng pháp (phép vê cất am thất, chùa).

Dharma-jāna(S) Pháp trí.

Dharma-jāna-mudrā(S) Pháp trí ấn.

Dharmakala(S) Pháp Thời Đàm Ma ca la Name of a monkMột Sa môn Ấn độdịch kinh tại Lạc dương, Hứa Xương năm 222 đến 250, đời Tam quốc, truyền trao giới luật, làm pháp yết ma. Đây là việc truyền giới độtăng đầu tiên ở Trung quốc.

Dharmakara(S) Pháp Tạng Pháp bảo tạng, Đàm ma ca, Đàm ma ca lưu The Bodhisattva who later became Amitabha Buddha, as related in the Longer Amitabha Sutra Tiền thân của Phật A Di Đà.

Dharmakāya(S) Pháp thânDharma-body ch ku (T) →One of the three bodies of Buddha. It is enlightenment itself, that is wisdom beyond reference point Thể tâm linh cốt yếu của Phật, không có sanh diệt, không hình sắc cũng không có không hình sắc, ngoài ba dục giới, chỉ có chư Phật mới có thể nhìn thấy.

Dharma-kāyah(S) Pháp thân.

Dharmaketu(S) Pháp Tuớng Bồ tát Name of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Dharmakīrti(S) Pháp Xưng Pháp XứngBiên soạn quyển Thích Tượng luận.

Dharmalakṣaṇa(S) Pháp tướng.

Dharmalakṣaṇa SchoolPháp tướng tông Also known as Yogacara. It aims at discovery of the ultimate entity of cosmic existence in contemplation through investigation into the specific characteristics of all existence, and through the realization of the fundamental nature of "self" in mystic illumination.

Dharmala-kṣaṇayāna(S) Pháp tướng tông Name of a school or branch Tên một tông phái.

Dharmamaṇdala(S) Pháp mạn đa la.

Dharma-maṇdala sūtra(S) Thuyết Mạn Đà la Pháp kinh Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Dharma-mati(S) Pháp ýDharma idea.

Dharmamegha-bhūmi(S) Pháp vân địa Cloud of Dharma stageSee Dasabhumika Trong Thập địa.

Dharmamitra(S) Pháp Tú = Đàm ma mật đa, Fa Siou Vị Sa môn Afghanistan dịch kinh ở Tàu năm 424 - 442.

Dharmamutra(S) Đàm Ma Mật Đa Name of a monk. (365 - 442) Tên một vị sư.

Dharma-nairatmya(S) Chư pháp vô ngã Egolesseness of phenomena.

Dharmanandi(S) Đà Ma Nan ĐềName of a monk Tên một vị sư.

Dharmananendin(S) Đàm Ma Nan ĐềPháp HỷName of a monk Tên một vị Sa môn dịch kinh tại Trường an năm 384 - 391.

Dharma-naturePháp tánh The essential nature of all that exists; same as True Suchness.

Dharmanendin(S) Pháp hỷ Đàm ma nan đề.

Dharma-niyama(S) Định luật vạn pháp See Paca-niyama.

Dharmanusmṛti(S) Niệm pháp.

Dharmānussarin(S) Tùy pháp hành See Dhammānusārin.

Dharmapada(S) Kinh Pháp cú See Dham-mapada.

Dharmapadvadana sūtra(S) Pháp Cú Thí dụ kinh Pháp dụ KinhName of a sutra Tên một bộ kinh.

Dharmapāla(S) Hộ phápDharma Protector Lokapala, Dhammapāla (P) →Pháp Hộ, Đàm-ma-ba-la Đại sư, Đàm Quả- A senior monk, also a philosopher, who lived in the 6 century, the Abbot of the Nalanda University, later he was the Abbot of the Mahabodhi Monastery. His successor was Silabhadra. Hsuan-tsang studied from Silabhdra. He passed away in 560 AD, at the age of 32.- Also the name of a monk who translated the scriptures in Lao Yang in 207 during the Post-Han dynasty (1) Đàm ma pa la (Pháp Hộ) tên một cao tăng hồi thế kỷ thứ 6 - 7, trụ trì học viện Nalanda, sau là trụ trì Tu viện Mahabodhi, ngài truyền pháp cho Giới Hiền luận sư, Giới Hiền luận sư truyền đạo cho Đường Huyền Trang. Ngài tịch năm 560, thọ 32 tuổi. (2) Đàm Quả, tên một vị Sa môn dịch kinh tại Lạc dương năm 207 đời Hậu Hán.

Dharmaparyāya(S) Pháp môn Pháp là lời nói của Phật. Môn là chỗ chung cho thánh nhân và chúng nhân. Phật đã dạy đến 84.000 pháp môn.

Dharmaprabhāsa(S) Pháp Minh Name of a disciple of the Buddha's - Pháp Minh Như Lai: Ngài Phú la nâu (Purna) được Phật Thích Ca thọ ký vể vị lai sẽ thành Phật có hiệu này, cõi thế giới của Ngài là Thiện Tịnh, kỳ kiếp là Bảo Minh. - pháp minh: tức ánh sáng của trí huệ ở tâm thanh tịnh của chúng sanh, có thể chiếu thấu vô lượng pháp tánh và thấy suốt các môn hành đạo của chư Phật.

Dharma-pravicayaṅga(S) Trạch pháp giác chiDharma factorOne of seven factors that lead to enlightenment Một trong Thất giác chi.

Dharmapriya(S) Pháp Thiện Fa chan (C) →Đàm ma TyName of a monk Tên một vị Sa môn Ấn độdịch kinh tại Kiến Khương năm 400.

Dharma-rāja(S) Pháp vươngDharma king One of many epithets of Sakyamuni Buddha Một trong những danh hiệu được dùng đểchỉ đứcPhật.

Dharmarakṣa(S, P) Trúc Pháp HộĐôn Hoàng Bồ tát, Đàm ma la sát, Nguyệt Chi Bồ tát, Pháp Chánh, Đàm vô Lan, Đàm ma La sát, Đàm vô Sấm, Pháp Phong Sa môn Dharmarakṣa (A.D. 223 - 300) was the Chinese born descendant of Iranian who had settled inWest China generations before. He had translated the Lotus Sutra in A.D. 286 Trúc Pháp Hộ (A.D. 223 - 300) người Hoa, gốc Ba tư định cư ở Tây Trung quốc nhiều thế hệ. Ngài dịch kinh Pháp Hoa vào năm 286.

Dharma-ratna(S) Pháp bảo Trong Tam bảo

Dharma-realm bodyPháp giới thân dharma-dhatu (S), hokkai (J)cosmic body; Dharma-realm.

Dharmaruci(S) Đạt Ma Lưu Chi Name of a monk Tên một vị sư dịch kinh ở Trường an vào thế kỷ V cùng Phất Nhã Đa La và Cưu Ma La Thập.

Dharmasaṃgraha(S) Pháp số danh tập kinh dị bản Name of a work of commentary Tên một bộ luận.

Dharma-saptabodhyaṅga-samādhi(S) Trạch pháp giác phần Tam muội Một trong Thất giác phần Tam muội. (Xem Saptabodhyanga-Samadhi)

Dharmasatya(S) Đàm Vô ĐếPháp Thiệt, Pháp BảoName of a monk Tên một vị sư. Vị Sa môn Ấn độdịch kinh tại Lạc dương năm 254 đời Tam quốc.

Dharma-skandha(S) Pháp uẩn Từng pháp môn nói riêng, Phật đã giảng 84.000 pháp uẩn.

Dharmaskandhapada(S) Pháp Uẩn Túc Luận Name of a work of commentary Tên một bộ luận. Do Ngài Mục Kiền Liên soạn.

Dharma-smṛty-upasṭhāna(S) Pháp niệm xứ Dhammesu-Dhammanupasi-Viharatiatapi -Sampajano-Satima (P).

Dharmāśoka(S) Pháp A dục A title of King AsokaHiệu của vua A dục.

Dharma-sreathin(S) Pháp Thắng Luận sư phái Nhất Thiết Hữu Bộ.

Dharmaśrī(S) Pháp Thắng One of the great Dharma master Một vị Đại luận sư.

Dharma-store Pháp TạngThe treasury of Dharma; a metaphorical expression of the boundless Dharma.

Dharmatā(S) Pháp tínhSuchnessch nyi (T), Bhuta-tathata (S) →Chân như, Phật tính, Thực tướng, bản thể, thực thể;The true nature of things, things as they are Bổn tánh mọi vật nhờ đó mà mọi vật phát sinh

Dharmatā-dharmakāya(S) Pháp thân của pháp tánhDharma-body of Dharma-natureHossho hosshin (J) →One of the two kinds of Dharma-body; this is the essential reality-body of Buddhas and bodhisattvas Một trong hai loại pháp thân. Pháp thân này là pháp thân thật và cần yếu đối với chư Phật và chư Bồ tát.

Dharmatara dhyāna sūtra(S) Đạt Ma Đa la thiền kinh Bất tịnh quán kinh, Tu hành đạo địa kinh, Thiền Kinh Tu Hành Phương tiện, Tu Hành Địa Bất Tịnh Quán KinhName of a sutra Tên một bộ kinh.

Dharmatrāta(S) Pháp Cứu luận sư Name of a monk Một trong tứ Luận sư.

Dharmavaja(S) Pháp Tràng Name of a Buddha or Tathāgata Tên một đức Phật Như lai ở hạ phương

Dharma-vardhan(S) Pháp Ích Asoka's son Con vua A dục.

Dharmavardhana(S) Đạt ma bà đà na Vị thái tử con vua A dục, bị dì ghẻ hãm hại đến loà mắt nhưng không trách móc oán hờn, trả lời vua A dục bằng bài kệ nổi tiếng sau đây khi nhà vua hỏi cớ sự: Tất cà phàm phu Đều do nghiệp tạo ra Duyên nghiệp tốt hay xấu Thời đến ắt phải chịu Tất cà các chúng sanh Tự làm tự thọ báo Vì con biết cớ này Nên không nói người hại Khổ này tự con làm Không phải người khác làm Nhơn duyên mắt loà đây Không do ai làm cả.

Dharma-vicaya(S) Trạch pháp Inves-tigation Dhamma-vicaya (P) →Phân biệt ; Phân biệt pháp lý nơi mình Một trong thất bồ đềphần: ý, phân biệt, tinh tấn, khả, y, định, hộ.

Dharmavikurvana(S) Pháp tự tại Bồ tát Name of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Dharmavivardhana(S) Pháp Tăng Pháp danh của Thái tử Câu na la

Dharmayaśas(S) Pháp Xưng Đàm ma da xáName of an Indian monk who translated sutras in China in 407 - 415, and went back to India in 427 Sa môn Ấn độdịch kinh tại Trường an năm 407 - 415. Năm 424 Ngài về Tây Vực.

Dharmayatana(S) Pháp xứ.

Dharmesvara(S) Pháp Tự Tại Vương Bồ tát Name of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Dharmika(S) Pháp Sư Bồ tát Name of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Dharmikasa(S) Tỳ pháp giả Chữ khắc trên đồng tiền do vua Di lan đà phát hành.

Dharmma Compilation, Great Council ofKết tập kinh điển
- Lần thứ I: Sau khi Phật nhập diệt, có 500 người, nhóm ở nước Ma kiệt đà, thành Vương xá,núi Kỳ xà Quật, ngài Ca Diếp làm chủ tịch. Ngài A Nan thuật lại kinh giáo, ngài Ưu ma Ly thuật lại giới luật (còn gọi là thời kỳ ngũ bách La hán kết tập).
- Lần thứ II: Sau đó 100 năm, đại hội kiết tập có 700 người, nhóm tại thành Tỳ xá Ly, chỉ chuyên chú vào những nghi án trong giới luật. Kỳ kết tập này chưa có ghi chép kinh điển. Kỳ kết tập này cũng chưa có ghi chép kinh điển.
- Lần thứ III: Sau 100 năm nữa, khi vua A dục tức vị, triệu tập Đại hội kết tập gồm 700 vị đại đức tỳ khưu ở thành Hoa thị, tổ chức biên tập thành giáo điển. Kỳ này ngài Mục kiền Liên làm chủ tịch. Bắt đầu dùng văn tự ghi chép.
- Lần thứ IV:Sau khi Phật nhập diệt chừng 500 năm, vua Ca nị Sắc Tra triệu tập 500 vị Bồ tát, 500 vị tỳ khưu cùng 500 tại gia cư sĩ kết tập tại thành Ca thấp di la. Kỳ này ngài Hiếp tôn giả và ngài Thế Hữu làm chủ tịch.

Dharmmanupassana(P) The contempation of mind-objects.

Dharmodgata(S) One of 47 names for Lotus sutra Một trong 47 tên khác nhau của Kinh Pháp Hoa.

Dharmottara(S) Pháp Thượng Name of a monk Tên một vị sư.

Dharmottarah(S) Pháp thượng bộ Name of a school or branch Tên một tông phái. Một trong Thượng toạ bộ

Dharmottarīyāh(S) Pháp Thượng bộ Dhammutariya (P), Dharmottarīyā (S) →One of the Hinayana sect, a branch of Sthavirandin developed from Vatsiputriyah. Dharmottara is the Buddhist logician writing, an important commentary called the Nyayabindu-tika on Dharmakirtis Nyaya-bindu Một trong 11 bộ phái trong Thượng tọa bộ.

Dharmaśaṅkha(S) Pháp Loa Name of a monk Tên một vị sư.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
09/09/2020(Xem: 26419)
Trang nhà Quảng Đức xin chân thành cảm ơn HT Thích Như Điển đã giới thiệu bộ nhu liệu Phật học này và chân thành tán thán công đức của Thầy Phước Thiệt đã sưu tập và làm thành software này để chia sẻ cho giới học Phật đó đây trên thế giới. Mọi thắc mắc xin liên lạc trực tiếp với tác giả qua email này: phuocthiet@hotmail.com
10/05/2020(Xem: 30188)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet...rồi đánh chữ vào máy vi tính, để ngày nay được quyển sách tương đối đầy đủ để lúc rảnh rỗi ngồi đọc lại để mở rộng kiến thức về Phật Giáo. Theo lời khuyến khích của Thầy Bổn Sư và quý bạn đạo, nay tôi xin phổ biến lên trang nhà Quảng Đức để chia sẽ cùng quý Phật tử mới quy y như tác giả, có dịp đọc để hiểu thêm về Đức Thế Tôn và lời dạy của Ngài. Đối với thế hệ trẻ có thể tìm đọc phần Anh Ngữ, mặc dù tài liệu này chưa được dồi dào, nhưng cũng tạm đủ để có khái niệm cơ bản về đạo Phật.
01/01/2018(Xem: 39831)
Đại Bảo tháp Phật giáo cổ xưa Nelakondapalli ở huyện Khammam đang ở giai đoạn cuối của việc tu sửa. Với kinh phí khoảng 6 triệu Rupee, Cục Khảo cổ học và Bảo tàng đã thực hiện công việc để Đại Bảo tháp khôi phục lại vinh quang ban đầu và để bảo tồn kiến trúc cổ xưa này cho hậu thế. Di tích Phật giáo này, tọa lạc cách thị trấn Khammam khoảng 22 km, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của bang Andhra Pradesh. Đại Bảo tháp đồ sộ, vốn đã tồn tại qua nhiều thế kỷ của sự hao mòn, đang được tu sửa sau khi cư dân và các sử gia địa phương nhiều lần cầu xin để bảo tồn di tích lịch sử có tầm quan trọng lớn lao về khảo cổ học này. Cục khảo cổ học cho biết loại gạch đặc biệt được đặt làm cũng như các vật chất kết nối tự nhiên đã được sử dụng để tăng cường cho cấu trúc của Đại Bảo tháp. (bignewsnetwork – April 18, 2015)
24/04/2017(Xem: 8847)
Bất cứ một dân tộc nào nếu đã hình thành một nền văn học, đều có hai loại văn chương bác học và văn chương bình dân. Ngôn ngữ cũng có ngôn ngữ trí thức và ngôn ngữ đường phố. Phê bình văn học, phê bình cách sử dụng ngôn ngữ là điều phải có để đất nước tiến lên. Trước đây ở Miền Nam, một số nhà văn, nhà báo dùng chữ hay viết văn không đúng cũng đã bị phê phán chứ không phải muốn viết gì thì viết. Ngày nay, ngôn ngữ ít học, đứng bến, mánh mung, đường phố giống như cỏ dại lan tràn rất nhanh vì nó được phổ biến qua các bản tin, báo chí, các trang điện tử, truyền hình, đài phát thanh, các diễn đàn… cho nên nó dễ dàng giết chết ngôn ngữ “văn học” thường phải xuất hiện qua sách vở. Nếu không ngăn chặn kịp thời, loại ngôn ngữ lai căng, bát nháo, quái đản sẽ trở thành dòng chính của văn học…và khi đó thì hết thuốc chữa. Việt Nam ngày nay đang đứng trước thảm họa đó! Ngoài ra, “văn dịch” phần lớn từ các bản tin tiếng Anh của những người không rành tiếng Anh lại kém tiếng Việt đã phá nát cú pháp
27/03/2017(Xem: 33319)
The Seeker's Glossary of Buddhism By Sutra Translation Committee of USA/Canada This is a revised and expanded edition of The Seeker's Glossary of Buddhism. The text is a compendium of excerpts and quotations from some 350 works by monks, nuns, professors, scholars and other laypersons from nine different countries, in their own words or in translation. The editors have merely organized the material, adding a few connecting thoughts of their own for ease in reading.
08/10/2016(Xem: 27121)
Đây không phải là bộ Tự Điển Anh-Việt VIệt-Anh bình thường, đây cũng không phải là Toàn Tập Thuật Ngữ Thiền. Đây chỉ là một bộ sách nhỏ gồm những từ ngữ Thiền và Phật Giáo căn bản, hay những từ thường hay gặp trong những bài thuyết giảng về Thiền, với hy vọng giúp những Phật Tử và hành giả tu Thiền nào mong muốn tìm hiểu thêm về những bài giảng về Thiền bằng Anh ngữ.
25/09/2015(Xem: 9781)
Các Website tra cứu hữu ích, Tra cứu- Time and Date - Xem giờ, đổi giờ, lịch, thời tiết Code: www.timeanddate.com - Tra cứu Âm - Dương lịch Việt Nam Code: www.petalia.org/amlich.htm - Lịch Vạn Niên Code: www.thoigian.com.vn/?mPage=L1 - Mã vùng điện thoại các quốc gia & cách gọi Code: www.countrycallingcodes.com - Khoảng cách các nơi trên thế giới Code: www.indo.com/distance - Thông tin các quốc gia trên thế giới Code: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/index.html - Thông tin, tiểu sử các nhân vật nổi tiếng Code: www.biography.com
25/07/2015(Xem: 12510)
Do sự du nhập quá nhanh của văn hóa Mỹ vào Việt Nam qua tạp chí, phim ảnh, quảng cáo thương mại, ca nhạc, các chương trình giải trí cùng số lượng đông đảo người Việt từ Mỹ về thăm quê hương, làm ăn buôn bán... tiếng Việt có nguy cơ bị biến dạng. Sở dĩ tiếngViệt bị xâm hại là vì nó được dùng chen vào những từ Mỹ hoặc Pháp - mà những từ này đều có thể phiên dịch sang Việt Ngữ bằng những tiếng tương đương. Khi đọc một đoạn văn lai căng, người đọc khó chịu, giống như đang ăn cơm mà cắn phải hạt sạn khiến phải nhổ miếng cơm ra. Tệ nạn này xảy ra khắp nơi, từ trong nước tới hải ngoại, kể cả các trang báo điện tử Việt Ngữ lớn như BBC và VOA. Sở dĩ có tệ nạn này là vì người viết hoặc người nói: -Không rành tiếng Mỹ/Pháp cho nên không thể chuyển sang Việt Ngữ một cách chính xác. -Không rành tiếng Việt cho nên phải dùng tiếng Mỹ/Pháp để thay thế.
01/07/2015(Xem: 13666)
Lịch sử phiên dịch Đại tạng kinh Trung Hoa trải dài 14 thế kỷ, bắt đầu từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ 14. Trong các nước ở Đông Á, chỉ nước Việt Nam là chưa hoàn tất việc phiên dịch toàn bộ Đại tạng kinh. Bộ Từ điện Phật học Tuệ Quang gồm 45.000 mục từ, dày hơn 3.500 trang, được chia làm hai tập, in trên loại giấy tốt, đóng bìa cứng (Nhà xuất bản Phương Đông). Lấy tiếng Hán-Việt làm gốc kèm thêm danh từ tiếng Phạn với bản mục lục tra cứu tiếng Phạn (Sanskrit Index) ở cuối tập để dể dàng tham khảo. Ngày nay các đại học lớn trên thế giới đều có phân khoa Phật học cho nên những danh từ Phật học Anh ngữ cũng cần thiết được phổ biến cho các phật tử và trí thức Việt Nam.
25/12/2014(Xem: 9963)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch và được nhà sách Văn Thành (Đạo Hữu Thanh Nguyên) ấn hành lần đầu tiên tại Việt Nam.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567