Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Sug

09/05/201316:13(Xem: 2546)
Sug

Sug

Sugandhakuta(S) Hương Tích PhậtName of a Buddha or Tathāgata.Tên một vị Phật hay Như Lai.

Sugata(S) Thiện thệWell-gone→ (S, P)Well-gone, an epithet for the BuddhaMột trong những danh hiệu được dùng đểchỉ đứcPhật. Thệ: đi luôn không trở lại, đi tới nơi tới chốn. Nghĩa là bậc đã đi đến bờ bên kia, bậc đã làm xong những việc phải làm, không còn trở lại cõi thế, không còn vào vòng luân hồi sanh tử.

Sugatagarbha(S) Thiện thệ tạng→ der sheg nying po (T), Tathāgatagarbha (S)Buddha nature or that enlightened essence present in all beings that allows them to have the capacity to achieve enlightenment.

Sugati(S) Cảnh giới hoan lạcBlissful realm→ (S, P)Happy destinations; the two higher levels of existence into which one might be reborn as a result of past skillful actions.

Suhada(S) Thiện tâmGood-hearted.

Suhuma(P) Vi tếSubtleSee Sukhuma.

Sui Dynasty(C) Tuỳ triềuTriều đại nhà Tùy.

Suibi Mugaku(J) Thúy Vi Vô HọcSee Tsui wei Wu hsiao.

Suigan Reisan(J) Thúy Nham Linh NhamSee Ts'ui-yen Ling-ts'an.

Sujata(S) Tu xà đaThiện Sanh, Tù xà Đa, Thi ca la việt.Thôn nữ dâng thức ăn cứu Phật khi ngài kiệt sức, trước khi ngài chứng đắc. Cô thôn nữ làng Nan đà (Nanda) xứ Ưu lâu tần loa (Ourouvilva) cúng thức ăn làm bằng sữa, bột và mật ong cho đức Phật. Sau đó Ngài tham thiền một ngày một đêm và đắc đạo. Phật có bảo ngài A nan rằng trong đời Ngài, có hai người cúng dường thức ăn được phước báo nhiều hơn hết là cô gái Tu xà Đa dâng thức ăn trước khi Phật đắc đạo và anh thợ rèn Thuần Đà dâng cơm lần cuối trước khi Phật nhập diệt.

Sujata sūtra(S) Thiện Sanh KinhName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Sujāna(J) Thiện Huệ Bồ tátSee Sumedha.

Suka(S) Anh vũMột loài chim.

Sukha(P) LạcPleasure→ (S, P)Tâm lạc Pleasure; ease; satisfaction. in meditation, a mental quality that reaches full maturity upon the development of the third level of jhāna.

Sukha sutta(P) Sutra on HappinessName of a sutra. (SN XXXVi.2)Tên một bộ kinh.

Sukhamala sutta(P) Sutra on Refinement Name of a sutra. (AN iii.39)Tên một bộ kinh.

Sukhāvati(S) Cực lạcTây phương cực lạc, Tịnh độTây phương xứ'Possessed of happiness or pleasure'; the name of Amida's Pure Land.(1) An dưỡng quốc, Thanh thái quốc, Hảo ý quốc, lạc thổ, lạc bang Cõi quốc của Phật A di đà ở phương Tây, cách mười vạn ức cõi Phật. Ở đó nhà cửa lâu đài ao hồ đều bằng thất bảo, mưa hoa tiên, linh điểu giảng thuyết đạo lý, toàn cõi đều thanh tịnh ăn uống tự có sẵn không cần nấu nướng, áo quần không cần may vá, chúng sanh đi đâu cũng được miễn nghĩ tưởng thì tới. Ở đó chúng sanh có thể tu mãi cho đến khi thành Phật hay muốn sanh sang cõi giới khác tu theo hạnh nguyện cũng được. (2) Tịnh độ.

Sukhāvatīvyuaha sūtra(S) Tịnh độKinhA di đà KinhName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Sukhāvatī-vyūha-sūtra(S) Vô lượng Thọ hộiKinh A di đà, Vô lượng Thọ kinh, Kinh Tiểu Vô lượng thọSukhavatyamrtavyuha SutraMột bộ kinh trong Bảo Tích bộ.

Sukhavatyamṛtavyūha sūtra(S) Tiểu Vô lượng thọ KinhThe Smaller Sukhava-tivyuha SutraKinh Nhất Thiết chư Phật Sở hộ niệm, Tiểu Kinh, Tứ chỉ Kinh, Kinh Chư Phật Sở Hộ niệmName of a sutra.Đại Chánh Tạng, tập 12, Bộ A di đà Kinh, 1 quyển.

Sukha-vedanā(S) Lạc thọPleasant bodily feelingOne of the Panca-vedanah.Một trong ngũ thọ.

Sukha-vedaniya-karma(S) Thuận lạc thọ nghiệpLạc báo nghiệp.

Sukhita sutta(P) Sutra on HappyName of a sutra. (SN XV.12)Tên một bộ kinh.

Sukhuma(S) Vi tếSubtle→ (S, P) Suhuma (P), Sukhama (S), Sukṣma (S).

Sukkhavati-vyūha(S) Trang nghiêm Tịnh Độ.

Śuklapakṣa(S) Bạch NguyệtSukkapakkha.

Sukkodāna(S) Bạch Phạn vương→ Sukkodana (P)Du câu lô na, Thiết tinh vươngCon thứ hai của Sư tử giáp (Simha Hanu), em của vua Tịnh Phạn.

Sukra(S) Kim TinhThái Bạch tinh.

Sukṣma(S) Vi tếSee Sukhuma.

Sukunagghi sutta(P) Sutra on The HawkName of a sutra. (SN XLVii.6)Tên một bộ kinh.

Sumāna(P) HỷTu mạt na.

Sumanas(S) Tô ma na Tô ma naMột loại hoa cõi trời.

Sumangala(P) SumangalaMột trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Sumangalavilasini(S) Luận Kiết Tường duyệt ýTrường Bộ kinh chúCommentary to the dialogues of the Buddha (Digha Nikaya) Tên một bộ luận kinh.

Sumati(S) Thiện Ý Bồ tátTu ma đềBồ tát, Tu ma na Bồ tát, Diệu Ý Bố tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Sumatra(S) Tô môn đáp lạpĐảo Sumatra của Nam dương ngày nay.

Sumbha(S) Hàng Tam Thế Ma vương→ Sujnana (S, P)Tống Bà. Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigiliName of the ascetic who eventually became the Buddha Gotama.Thiện Huệ Bồ tát. Một trong Thập Phẫn nộ vương.

Sumeru(S) Tu di→ Meru (P)Núi Tu di, Diệu Cao, Diệu quang, An minh, Thiện tích, Tu mê lư, Tu di lâuit means wonderful high mountain. it is composed of gold. silver, lapis lazuli and crystal, therefore it is so wonderful. it is eighty four thousand Yugamdhara high and eighty found thousand Yugamdhara wide, which is the greatest mountain amongst all.Một toà núi đứng giữa bốn bộ châu và do bốn chất báu tạo thành, mỗi hướng là một cõi giới, trên đỉnh là cảnh tiên của đức ĐếThích: - Phía đông: màu bạc, đông bắc vàng lợt. Phía đông có cõi Đông thắng thần châu, có Trí quốc Thiên vương cai quản. - Phía tây: san hô đỏ. Phía Tây có cõi Tây ngưu hoá châu, có Quãng mục thiên vương cai quản. - Phía nam: màu xanh, Tây nam màu xanh dợt. Phía Nam có cõi Nam thiệm Bộ châu tức cõi giới chúng ta đang sống, có Tăng trưởng thiên vương cai quản. - Phía bắc: vàng, Tây bắc vàng sậm. Phía Bắc có cảnh tiên Bắc Cu lư châu, có Đa văn Thiên vương cai quản.

Sumeru Appearance BuddhaTu di tướng PhậtName of a Buddha or Tathāgata Tên một vị Phật hay Như Lai.

Sumeru Lamp BuddhaTu di đăng PhậtName of a Buddha or Tathāgata.Tên một vị Phật hay Như Lai.

Sumeru Light BuddhaTu di quang PhậtName of a Buddha or Tathāgata.Tên một vị Phật hay Như Lai.

Sumeru(-girirāja)(S) Tu Di Sơn vươngDiệu Cao Sơn vương.

Sumerukalpa-Buddha(S) Tu Di Sơn PhậtName of a Buddha or Tathāgata.Một đức Phật Như Lai, quốc độở phương thượng đối với cõi ta bà.

Summit of the HeavensThe fourth and the highest heaven in the world of non-form.

Sun(C) TốnThe fifth trigram of Pakua Quẻ thứ năm trong bát quái.

Sun Birth BuddhaNhật sanh PhậtName of a Buddha or Tathāgata.Tên một vị Phật hay Như Lai.

Sun Ching-feng(C) Tôn Cảnh Phong.

Sun Moon Lamp BuddhaNhật Nguyệt Đăng PhậtName of a Buddha or Tathāgata Tên một vị Phật hay Như Lai.

Suna-kkhatta(P) Thiện TinhSee Suna-ksatra.

Sunakkhatta Licchaviputta(P) Thiện Tinh Ly-xa Tử.

Sunakkhatta sutta(P) Kinh Thiện sinhSutra To SunakkhattaName of a sutra. (MN 105)Tên một bộ kinh.

Suna-ksatra(S) Thiện Tinh→ Suna-kkhatta (P)Thiện Tú.

Sundara(P) SundaraMột trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Sundarananda(S) Tôn đà la nan đàDiễm HỉMột vị tì kheo, em trai út Thái tử Tất đạt Đa.

Sung dynastyTống triều.

Sung wen-ming(C) Tống Văn Minh→ Song WenmingTaoist writer and reformer in the 6th century popularized the idea of celibracy of Buddhism for Taoist monks.Một nhà văn và cải cách của Đạo gia vào thế kỷ thứ 6, đã truyền bá tư tưởng độc thân của Phật giáo trong hàng Đạo chúng.

Sunga(S) Huân CaTên một vị vua ở Ấn độkhoảng 187BC.

Sungata(S) Hư không thầnThuấn nhã đaVị thần làm chủ bầu trời.

Sung-shan(C) Tung Sơn→ Songshan (C), Suzan (J)A mountain in the province of Honan, in south China, where Shao-lin monastery was built and Bodhidharma, the first patriarch of the Chinese Ch'an, lived there.Ngọn núi thuộc tỉnh Hà nam, nam Trung quốc, nơi có chùa Thiếu Lâm và Bồ ĐềĐạt Ma, Tổ thứ nhất dòng thiền trung quốc, đã trú ngụ tại đó.

Sunirmita-devarāja(S) Thiện Hóa thiên vươngVị vua trời cai quản cõi trời Hóa Lạc thiên.

Sua(P) Không→ Śūnya (S).

Sua sutta(P) Sutra on EmptyName of a sutra. (SN XXXV.85)Tên một bộ kinh.

Suapuppha(P) Không hoa ngoại đạoSee Śunyapuṣpā.

Suatā(P) Không tínhSee Sunyata.

Śūnya(S) Không→ Sua (P)See Sua.

Śūnyapuṣpā(S) Không hoa ngoại đạo→ Suapuppha (P).

Śūnyatā(P) Không tínhEmptiness → Suatā (P), tong pa nyi (T)Usually translated as voidness or emptiness. The Buddha taught in the second turning of the wheel of dharma that external phenomena and internal phenomena or concept of self or "i" have no real existence and therefore are "empty."Một trong 4 hành tướng của Khổ đế: Vô thường, Khổ, Không, Phi ngã.

Śūnyatā-dṛṣṭi(S) Không kiếnKiến chấp sai lầm, không thừa nhận lý nhân quả ba đời, chấp trước vào pháp không.

Śūnyatā-samādhi(S) Không tam muội.

Śūnyatāsapati(S) Thất thập không tính luậnName of a work of commentary.Tên một bộ luận kinh.

Śūnyatāsapativṛtti(S) Thất thập không tính luận thíchName of a work of commentary.Tên một bộ luận kinh.

Śūnyatā-śūnyatā(S) Không khôngKhông đắm trước 3 món không nói trên.

Śūnyatāvāda(S) Không tôngAnother name of Mādhyamika.Một tên khác của Trung quán tông.

Śūnyatā-varūpam(S) Không tức thị sắc.

Śūnyavāda(S) Đại thừa Không tôn.

Supaa-samyutta(P) Tương Ưng Kim xí điểuGarudasName of a sutra. (chapter SN XXX)Tên một bộ kinh.

Supatitthita(P) SupatitthitaMột trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Superior Fragrance BuddhaHương thượng PhậtName of a Buddha or Tathāgata Tên một vị Phật hay Như Lai.

Superior supramundane pathThe path that transcends ordinary courses of action in the secular world and leads to Buddhahood; Buddhism is primarily the supramundane path whereby one is freed from Samsara and attains liberation.

Supernatural powersThần lựcThe six transcendental powers attributed to a Buddha, bodhisattva or arhat. They are: (1) the ability to go anywhere at will and to transform oneself or any object at will, (2) the ability to see anything at any distance, (3) the ability to hear any sound at any distance, (4) the ability to know the thoughts of others, (5) the ability to know the previous lives of oneself and others, and (6) the ability to destroy all evil passions.

Supina(P) MộngSee Svapna.

Suppabuddha(S) Thiện giác vương→ (S, P) → See Supra-Buddha.

Suppatittha-cetiya(S) Thiện Kiến Lập Chi đềThiện An trụ tháp, Thân sắt tri lâmRừng gậy, nơi có lần Phật thuyết pháp cho vua Tần bà sa la và quần thần.

Supra-Buddha(S) Thiện giác vương→ Suppabuddha (S)Một vị vương họ Thích thành Ca tỳ la vệ, phụ thân công chúa Da du đà la.

Supramundane waysSiêu thế đạoMethods of practice for transcending the Samsaric world and reaching Enlightenment.

Supratichthitatcharitra(S) An lập hạnh Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một trong vô số Bồ tát đến núi Kỳ xà Quật ủng hộ Phật Thích ca diễn kinh Pháp Hoa.

Supratisthita(S) Thiện trụAn định, an trụ.

Supratisthitacaritra(S) An lập Hạnh.

Supreme FruitionCực quả, Tối cực quả, viên cực quảThe Buddha's Enlight-enment; Bodhi; the final goal of spiritual pursuit in Mahayana.

Supreme King of the DharmaVô thượng pháp vươngRefers to the Buddha.

Supreme OneVô Thượng SĩAn epithet of the Buddha.

Supreme shilaVô thượng giớiRealization of voidness of everything is called the supreme sila.Giới hạnh cao nhất.

Supreme VehicleThượng thừaRefers to Mahayana.

Supreme yogiAn epithet for the Buddha.

Supreme, Peerless Honoured OneVô Ðẳng Vô Luân Thế TônAn epithet of the Buddha.

Supreme, Unsurpassed OneAn epithet of the Buddha.

Surāmaireya(S) Thức uống có rượu→ Surāmeraya (P).

Surāmeraya(P) Thức uống có rượuSee Surāmaireya.

Śūraṁgama sūtra(S) Kinh Thủ Lăng nghiêm See Śūraṅgama sūtra.

Śūraṃgama sūtra(S) Kinh Thủ Lăng nghiêm Lăng Nghiêm Kinh, Thủ lăng già ma Kinh Nguyên tên là: Đại Phật đỉnh Như lai mật nhơn tu chứng liễu nghĩa chư Bồ tát vạn hạnh Thủ lăng nghiêm Kinh. Cũng còn gọi là Đại Phật đỉnh Thủ lăng nghiêm Kinh. Kinh dạy phép Thủ lăng nghiêm Tam muội. Phật giảng tại thành Xa vệ, nhà sư Ấn độtên Bát lạt mật đếnhà Đường dịch ra chữ Tàu.

Śūraṅgama(S) Thủ lăng già maThủ lăng nghiêmMột phép thiền định.

Śūraṅgama-samādhi(S) Thủ lăng nghiêm tam muộiLăng Nghiêm Tam muộiPhép đại định rốt ráo. Nhập và đắc Thủ lăng Nghiêm định bậc Bồ tát thấy rõ Phật tánh nơi mình, nhờ đó thành tựu quả Phật Như Lai.

Śūraṅgamasamādhi-nirdeśa-sūtra(S) Thủ lăng nghiêm tam muội kinhName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Suraskandha(S) Khư la khiên đàVua loài A tu la.

Surendrabodhi(S) Kiết Tường ĐếGiác.

Suriya(P) Minh Nguyệt thiên tửSee Sūrya.

Surūpa(S) Diệu Sắc Thân Như LaiName of a Buddha or Tathāgata.Tên một vị Phật hay Như Lai.

Surūpakāya-Tathāgata(S) Diệu Sắc Thân Như LaiName of a Buddha or Tathāgata Tên một vị Phật hay Như Lai.

Sūrya(S) Minh Nguyệt thiên tử→ Suriya (P)Tô lợi Đa, Tô lộc gia(1) The king residing in the palace in the moon, ruling the moon, a close God of indra. (2) The name of a goddess representing the moon. (3) The sun 1- Vị đại vương ngự trong cung điện tại mặt trăng, thống lãnh thế giới mặt trăng, nội thần của đức ĐếThích. 2- Tô lợi Đa: nữ thần tiêu biểu cho mặt trời. 3- Mặt trời.

Sūryadeva(S) Nhật ThiênMinh Nguyệt ThiênName of a monk.(1) Tên một vị sư. (2) Minh Nguyệt Thiên: Một vị thiên dưới quyền vua trời ĐếThích ở Nguyệt Cung.

Sūrya-prabhā(S) Nhật Quang Bồ tátName of a Bodhisattva.Vị Bồ tát hầu bên trái Dược Sư Như Lai.

Sūrya-prabhāsana(S) Nhật Quang Minh Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát thuộc Viện Trừ Cái Chướng.

Sūryaramsa(S) Nhật chủngSee iksvaka Dòng giống mặt trời.

Sūryavarta(S) Nhựt triền Tam muộiMột trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.

Sūryavarta-samādhi(S) Nhựt triền Tam muội.

Sūsan(J) Tung sơn→ Sūzan (J).

Susanta(S) Tu phiến đa PhậtTu phiến đầu PhậtName of a Buddha or Tathāgata Tên một vị Phật hay Như Lai.

Susidhi(S) Tô Tất Địa Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Susima sutta(P) Sutra About Susima Name of a sutra. (SN Xii.70)Tên một bộ kinh.

Sussusa sutta(P) Sutra on Listening Well Name of a sutra. (AN Vi.88)Tên một bộ kinh.

Sustained thoughtTứ.

Suṣuṃṅā-nāḍī(S) Trung tuyếnSee Avadhūti.

Susyagata(S) Thiện LaiName of a monk Tên một vị sư.

Suta sutta(P) Sutra On What is Heard Name of a sutra. (AN iV.183)Tên một bộ kinh.

Sutava(P) SutavaMột trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Sutava sutta(P) Sutra To SutavanName of a sutra. (AN iX.7)Tên một bộ kinh.

Sūtra(S) Kinh→ Sutta (P), Suttam (P), Suttanta (P)Khế kinh, Trường hàngA Buddhist scripture containing the Buddha's teaching.Thể loại văn xuôi, trực tiếp ghi chép giáo thuyết của Phật.

Sūtra on Bodhisattvas' Dwelling in the Embryonic StateThe sutra describing the Land of indolence and Pride The land situated in the west between thisworld and the Pure Land; those who aspire to be born in the Pure Land are often attracted to the pleasures in this land and stay there, unable to proceed to Amida's land.

Sūtra on the Buddha's Visit to Lanka kinh Lăng Già The Lankavatara Sutra; the sutra said to have been delivered by Shakyamuni in the island Lanka, the present Sri Lanka.

Sūtra on the Samādhi of All Buddhas' AppearanceBát Châu tam muội kinhThe Pratyutpanna Samadhi Sutra; the sutra explaining the method of visualizing Amida andall the other Buddhas.

Sūtra on the Samādhi of Contemplation of the BuddhaQuán vô lượng thọ kinhOne of the sutras explaining the method of contemplating Amida.

Sūtralāmkarā(S) Đại thừa Trang nghiêm luận Written by Asanga.Do ngài Vô Trước biên soạn.

Sūtra-piṭāka(S) Kinh tạng→ Suttapiṭaka (P) → Một trong tam tạng kinh điển: Kinh tạng- Luật tạng- Luận tạng, gồm 5 phẩm: Trường bộ kinh, Trung bộ kinh, Tiểu bộ kinh, Tương Ưng bộ kinh, Tăng chi bộ kinh.

Sūtrasamuccaya(S) Kinh Tập YếuChủ kinh yếu tập, Tập kinh luậnMột trong những tác phẩm của ngài Shantideva, phái Trung Quán, thế kỳ Vii.

Sūtratika(S) Kinh lượng bộTu đa la luận bộ,Thuyết độbộ, Thuyết chuyển bộMột trong 20 bộ phái Tiểu thừaName of a school or branch.Tên một tông phái.

Sūtravibhaṅga(S) Kinh Phần→ Sutta-vibhaṅga (P)Kinh Phân biệtThe first chapter of the Vinaya Pitaka, the Basket of Discipline.Phần đầu của Tạng Luật.

Sūtrayāna(S) Kinh thừaThe sutra approach to achieving enlightenment which includes the hinayana and the mahayana.

Su-tsung(C) Túc Tông hoàng đế→ Suzong (C)An emperor of T'ang Dynasty.Một vị hoàng đếnhà Đường.

Sutta(S) Kinh→ Sūtra (S)Literally, "thread"; a discourse or sermon by the Buddha or his contemporary disciples. After theBuddha's death the suttas were passed down in the Pali language according to a well-established oral tradition, and were finally committed to written form in Sri Lanka around100 BCE. Over 10,000 suttas are collected in the Sutta Pitaka, one of the principal bodies of scriptural literature in Theravada Buddhism. The Pali Suttas are widely regarded as the earliestrecord of the Buddha's teachings.Xem Sutra.

Suttam(P) KinhXem Sutra.

Sutta-nipāta(P) Kinh TậpGroup of DiscoursesOne of 15 chapters in Khuddaka Nikaya, a collection of 71 Sutras.Một trong 15 quyển của Tiểu a hàm, gồm 72 bài kinh.

Sutta-nipāta atthakattha(P) Kinh Tập chúTập bộ kinh.

Suttanta(P) KinhDiscourseSee Sūtra.

Sutta-piṭāka(P) Kinh tạngSee Sūtra-piṭaka.

Suttavāda(P) Tăng ca lan đa bộSee Sautrantika.

Suttavibhaṅga(P) Kinh PhầnSee Sūtravibhaṅga.

Suvarṇabhasottama-sūtra(S) Kim Quang Minh KinhSee Suvarṇaprabhāsa-sūtra.

Suvarnacuda(S) Kiêm Kế Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Suvarṇaprabhāsa-sūtra(S) Kim Quang Minh Kinh→ Suvarṇaprabhāsottama-rāja-sūtra → Kim quang minh tối thắng vương kinhMột bộ kinh trong Phương Quảng bộ.

Suvarṇaprabhāsottama-sūtra(S) Kim Quang Minh kinhSee Suvarṇaprabhāsa-sūtra.

Suvarṇaprabhāsottama-rāja-sūtra(S) Kim Quang Minh KinhSee Suvarṇaprabhāsa-sūtra.

Suvarsaka(P) Ẩm quang bộSee Kasyapṅya.

Suvikrantavikrami-prajāpāramitā(S) Thắng thiên vương Bát nhã.

Suvinda(S) đần đàTô tần đàMột trong 16 vị Đại La hán được Phật cử ra nước ngoài hoằng pháp.

Suvinita(S) Tâm vô ngại Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Suvisudda(S) Thiện Tịnh cõi giớiName of a realm.Ngài Phú la nâu (Purna) được Phật Thích Ca thọ ký vể vị lai sẽ thành Phật có hiệu này, cõi thế giới của Ngài là Thiện Tịnh, kỳ kiếp là Bảo Minh.

Suyāmadeva(S) Viêm ma thiênNgũ Bộ Tịnh Cư Diêm Ma La, Diễm ma thiên, Tu Dạ Ma thiênName of a deity.1- Vị thiên tử quyết đoán nghiệp lành dữ của chúng sanh. 2- Tầng trời cắt đứt tất cả những thiện ác của chúng sanh.

Suyāmadevarāja(S) Tu Dạ ma thiên vươngName of a deity.Vị Dạ Ma vương cai quản cõi trời Dạ Ma.

Sūzan(J) Tung sơnSee Sūsan.

Suzong(C) Túc Tông hoàng đếSee Su-tsung.

Svabhāva(S) Pháp thểSelf-nature → Sabbāva (P)Thực thể, Thể tánh, Tự tánh, Bản thểBản tánh của các pháp.

Svabhāva-lakṣaṇatraya(S) Tam tự tính tướng → Pariniśpana (S)including: Parikalpita, Paratantra, Pariniśpana Gồm: Biến kế sở chấp tính, Y tha khởi tính, Viên thành thực tính.

Svabhāva-lakṣaṇa-traya(S) Tam tínhSee Trayaḥ svabhāvaḥ.

Svabhāva-śūnyatā(S) Hữu pháp khôngTự tánh khôngCác pháp chỉ do nhân duyên mà có, cho nên hiệncó nhưng chẳng thiệt có.

Svabhāva-vedaniyata(S) Tự tánh thọ.

Svabhāva-vikalpa(S) Tự tánh phân biệt.

Svabhavikakāya(S) Pháp thân→ Sabbāvakāya (P)Tự tính thânThe essence body and refers to the dharmakaya of the Buddha.

Svabuddhabuddhatā(S) Tự giác tính.

Svabuddhi(S) Tự trí.

Svacitta(S) Tự tâm.

Svacittadṛśyadhārāvisuddhi(S) Tịnh tự tâm hiện lưu.

Svacittadṣśyamātram(S) Duy tự tâm sỡ hiện.

Svāgata(S) Thiện Lai→ Sagata (P)Sa yết đà, Tô yết đà, Tu đà giàName of a monk.Tên một vị sư.

Svāhā(S) Ta bà ha→ (S, P), soha (T)Tát bà ha, ta bà ha, tá hát, tá ha, số ha, xóa haNghĩa là Thành tựu, kiết tường, tiêu tai tăng phước, kính giác chư Phật chứng minh công đức.

Svahetulakṣaāa(S) Nhân tự tướng.

Svaka(S) Thú bác caMột trong 16 vị La hán được Phật phái đi hoằng pháp nước ngoài.

Svalakṣaṇa(S) Tự tướng.

Svalakṣaṇa-śūnyatā(S) Tự tướng không Tướng khôngTướng tổng biệt, đồng dị của các pháp là không.

Svapna(S) Mộng→ Supina (P).

Svapna-upama(S) Mộng dụThí dụ chỉ các pháp như mộng.

Svapratyātmajāna(S) Tự chứng tríTự giác trí.

Svapratyātmarya-jānadhigama(S) Tự chứng thánh trí sở chứngXem Tự chứng trí.

Svarga(S) Thiên đườngHeaven→ Sagga (P) → Xem Devakhan.

Svartha(S) Tự ngộ.

Svasanikāya śāstra(S) Thập nhị môn luậnName of a work of commentary.Tên một bộ luận kinh. Một trong ba bộ kinh luận căn bản của phái Tam luận tông: Trung luận, Thập nhị môn luận, Bá luận.

Svasiddhānta(S) Tự chứng.

Svastika(S) Kiết tường→ Śrīvadlakṣaṇa (S) → 1- Cũng là tên một người phát cỏ mà đức Phật xin 8 bó đểlót làm bồ đoàn ngồi và chứng quả Phật trên bồ đoàn ấy. 2- Chữ vạn trong nhà Phật: gọi là chữ kiết tường, vì sức lành rộng sâu như biển, cao lớn như mây, tượng trưng điều may mắn, phước đức.

Svatamtrika(S) Y tự khởi PháiDo Ngài Thanh Biện (Bhavaviveka) sáng lập vào thế kỷ iV - V.

Svātantrika(S) Y tự khởi tông.

Svayambhu(S) Đấng Tự sinh.

Svayava(S) Chi phầnMột trong Thập lục đếcủa phái Chánh lý ở Ấn.

Svetabhagavati(S) Bạch thân quán tự tại Bồ tátThi phệ đa ba nga phược để, Bạch thân Bồ tát, Đại bạch Bồ tát, Bạch quán tự tại Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Svetambara(S) Bạch y pháiThuộc Kỳ na giáo, Ấn độ.

Svetodanna(S) Bạch PhạnSuddhodana's younger brother, the father of Devadatta and Ananda.Bào đệcủa vua Tịnh Phạn, thân phụ của Đềđạt đa và A nan đà.

Syamaca(S) ThiểmThiểm Ma, Thiểm Ma Ca, Thương Mạc CaTên của đức Thế Tôn khi còn tu hạnh Bồ tát.

SyllableChủng tự.

SyllogismTam đoạn luận.

Szechwan(C) Tứ XuyênA province in China.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
09/09/2020(Xem: 26422)
Trang nhà Quảng Đức xin chân thành cảm ơn HT Thích Như Điển đã giới thiệu bộ nhu liệu Phật học này và chân thành tán thán công đức của Thầy Phước Thiệt đã sưu tập và làm thành software này để chia sẻ cho giới học Phật đó đây trên thế giới. Mọi thắc mắc xin liên lạc trực tiếp với tác giả qua email này: phuocthiet@hotmail.com
10/05/2020(Xem: 30190)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet...rồi đánh chữ vào máy vi tính, để ngày nay được quyển sách tương đối đầy đủ để lúc rảnh rỗi ngồi đọc lại để mở rộng kiến thức về Phật Giáo. Theo lời khuyến khích của Thầy Bổn Sư và quý bạn đạo, nay tôi xin phổ biến lên trang nhà Quảng Đức để chia sẽ cùng quý Phật tử mới quy y như tác giả, có dịp đọc để hiểu thêm về Đức Thế Tôn và lời dạy của Ngài. Đối với thế hệ trẻ có thể tìm đọc phần Anh Ngữ, mặc dù tài liệu này chưa được dồi dào, nhưng cũng tạm đủ để có khái niệm cơ bản về đạo Phật.
01/01/2018(Xem: 39834)
Đại Bảo tháp Phật giáo cổ xưa Nelakondapalli ở huyện Khammam đang ở giai đoạn cuối của việc tu sửa. Với kinh phí khoảng 6 triệu Rupee, Cục Khảo cổ học và Bảo tàng đã thực hiện công việc để Đại Bảo tháp khôi phục lại vinh quang ban đầu và để bảo tồn kiến trúc cổ xưa này cho hậu thế. Di tích Phật giáo này, tọa lạc cách thị trấn Khammam khoảng 22 km, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của bang Andhra Pradesh. Đại Bảo tháp đồ sộ, vốn đã tồn tại qua nhiều thế kỷ của sự hao mòn, đang được tu sửa sau khi cư dân và các sử gia địa phương nhiều lần cầu xin để bảo tồn di tích lịch sử có tầm quan trọng lớn lao về khảo cổ học này. Cục khảo cổ học cho biết loại gạch đặc biệt được đặt làm cũng như các vật chất kết nối tự nhiên đã được sử dụng để tăng cường cho cấu trúc của Đại Bảo tháp. (bignewsnetwork – April 18, 2015)
24/04/2017(Xem: 8847)
Bất cứ một dân tộc nào nếu đã hình thành một nền văn học, đều có hai loại văn chương bác học và văn chương bình dân. Ngôn ngữ cũng có ngôn ngữ trí thức và ngôn ngữ đường phố. Phê bình văn học, phê bình cách sử dụng ngôn ngữ là điều phải có để đất nước tiến lên. Trước đây ở Miền Nam, một số nhà văn, nhà báo dùng chữ hay viết văn không đúng cũng đã bị phê phán chứ không phải muốn viết gì thì viết. Ngày nay, ngôn ngữ ít học, đứng bến, mánh mung, đường phố giống như cỏ dại lan tràn rất nhanh vì nó được phổ biến qua các bản tin, báo chí, các trang điện tử, truyền hình, đài phát thanh, các diễn đàn… cho nên nó dễ dàng giết chết ngôn ngữ “văn học” thường phải xuất hiện qua sách vở. Nếu không ngăn chặn kịp thời, loại ngôn ngữ lai căng, bát nháo, quái đản sẽ trở thành dòng chính của văn học…và khi đó thì hết thuốc chữa. Việt Nam ngày nay đang đứng trước thảm họa đó! Ngoài ra, “văn dịch” phần lớn từ các bản tin tiếng Anh của những người không rành tiếng Anh lại kém tiếng Việt đã phá nát cú pháp
27/03/2017(Xem: 33331)
The Seeker's Glossary of Buddhism By Sutra Translation Committee of USA/Canada This is a revised and expanded edition of The Seeker's Glossary of Buddhism. The text is a compendium of excerpts and quotations from some 350 works by monks, nuns, professors, scholars and other laypersons from nine different countries, in their own words or in translation. The editors have merely organized the material, adding a few connecting thoughts of their own for ease in reading.
08/10/2016(Xem: 27122)
Đây không phải là bộ Tự Điển Anh-Việt VIệt-Anh bình thường, đây cũng không phải là Toàn Tập Thuật Ngữ Thiền. Đây chỉ là một bộ sách nhỏ gồm những từ ngữ Thiền và Phật Giáo căn bản, hay những từ thường hay gặp trong những bài thuyết giảng về Thiền, với hy vọng giúp những Phật Tử và hành giả tu Thiền nào mong muốn tìm hiểu thêm về những bài giảng về Thiền bằng Anh ngữ.
25/09/2015(Xem: 9786)
Các Website tra cứu hữu ích, Tra cứu- Time and Date - Xem giờ, đổi giờ, lịch, thời tiết Code: www.timeanddate.com - Tra cứu Âm - Dương lịch Việt Nam Code: www.petalia.org/amlich.htm - Lịch Vạn Niên Code: www.thoigian.com.vn/?mPage=L1 - Mã vùng điện thoại các quốc gia & cách gọi Code: www.countrycallingcodes.com - Khoảng cách các nơi trên thế giới Code: www.indo.com/distance - Thông tin các quốc gia trên thế giới Code: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/index.html - Thông tin, tiểu sử các nhân vật nổi tiếng Code: www.biography.com
25/07/2015(Xem: 12511)
Do sự du nhập quá nhanh của văn hóa Mỹ vào Việt Nam qua tạp chí, phim ảnh, quảng cáo thương mại, ca nhạc, các chương trình giải trí cùng số lượng đông đảo người Việt từ Mỹ về thăm quê hương, làm ăn buôn bán... tiếng Việt có nguy cơ bị biến dạng. Sở dĩ tiếngViệt bị xâm hại là vì nó được dùng chen vào những từ Mỹ hoặc Pháp - mà những từ này đều có thể phiên dịch sang Việt Ngữ bằng những tiếng tương đương. Khi đọc một đoạn văn lai căng, người đọc khó chịu, giống như đang ăn cơm mà cắn phải hạt sạn khiến phải nhổ miếng cơm ra. Tệ nạn này xảy ra khắp nơi, từ trong nước tới hải ngoại, kể cả các trang báo điện tử Việt Ngữ lớn như BBC và VOA. Sở dĩ có tệ nạn này là vì người viết hoặc người nói: -Không rành tiếng Mỹ/Pháp cho nên không thể chuyển sang Việt Ngữ một cách chính xác. -Không rành tiếng Việt cho nên phải dùng tiếng Mỹ/Pháp để thay thế.
01/07/2015(Xem: 13666)
Lịch sử phiên dịch Đại tạng kinh Trung Hoa trải dài 14 thế kỷ, bắt đầu từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ 14. Trong các nước ở Đông Á, chỉ nước Việt Nam là chưa hoàn tất việc phiên dịch toàn bộ Đại tạng kinh. Bộ Từ điện Phật học Tuệ Quang gồm 45.000 mục từ, dày hơn 3.500 trang, được chia làm hai tập, in trên loại giấy tốt, đóng bìa cứng (Nhà xuất bản Phương Đông). Lấy tiếng Hán-Việt làm gốc kèm thêm danh từ tiếng Phạn với bản mục lục tra cứu tiếng Phạn (Sanskrit Index) ở cuối tập để dể dàng tham khảo. Ngày nay các đại học lớn trên thế giới đều có phân khoa Phật học cho nên những danh từ Phật học Anh ngữ cũng cần thiết được phổ biến cho các phật tử và trí thức Việt Nam.
25/12/2014(Xem: 9963)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch và được nhà sách Văn Thành (Đạo Hữu Thanh Nguyên) ấn hành lần đầu tiên tại Việt Nam.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567