Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

S

09/05/201316:44(Xem: 2686)
S

S

Sa bà bà Sahassakkha(S)Tên khác của trời Đế Thích, đứng đầu cõi trời Đao lợi.

Sa di Śrāmaṇera(S),Shami(J),Sami(K),Sāmaṇera (P), pabbajja (P),Novice monkCần sáchPhái nam xuất gia đã thọ 10 giới.Khi thọ giới Sa di (10 giới), Tăng Ni phải ở chùa được 5 năm.

Sa di ni Sramaṇerika(S),Novice nun, Sāmaṇeri(P)Sa di nữPhái nữ xuât gia đã thọ 10 giới.

Sa đa bà ha vương Xem Dẫn Chánh vương.

Sa đa kỳ lý Xem Oai Thần.

Sa Hữu Xem đường điXem Chỉ Đa Mật.

Sa khả đế Sakti(S)Tên một vị thiên. Bà phi cũa ngài Phẫn nộ vương.

Sa kiệt la Xem Biển.

Sa Kiệt La long vương Śāgāra-nāgarāja(S).

Sa La Ba Sha-lo-pa(C).

Sa la ca lân đề Sarasa-karanda(S)Sa la sa điển Ca lân đề, Sa la ca lân đểTên một loài chim.

Sa la ca lân để Xem Sa la ca lân đề.

Sa la lâm Xem Sa la song thụ.

Sa la sa điển Ca lân đề Xem Sa la ca lân đề.

Sa la song thụ Sāla(S),(S,P)Tên một loại cây có một gốc nhưng hai thân. Tương truyền Phật nhập diệt trong rừng cây sa la, giữa bốn cây sa la song thụ.

Sa La thọ vương Salendrarāja(S).

Sa ma đế Xem Chánh lượng bộ.

Sa ma Phệ đà Sama-veda(S)Vệ đà phái.

Sa Ma Tha Là thiền quán cực tịnh, quán các pháp đều không như gương soi các tướng.

Sa ma tha Xem chỉ.

Sa môn Śramaṇa(S),Monk, Shamon(J),Samaṇa (P),Samano(P), Śravana (S),Śramani (S),Sāmaṇeri (P)Bần tăng, Bần đạo, Cần tứcLà thầy tu xuất gia theo đạo Phật. Sa môn có nghĩa là người cần cù tu thiện pháp, ngưng dứt các ác pháp, người chịu thiếu nghèo không giữ của cải riêng, không có gì là riêng của mình.

Sa môn (nữ) Sramaṇī(P),Sāmaṇī (P),Samaṇī(S),Nun.

Sa môn Cồ đàm Samaṇa Gotama(S)Tên một số người khác dùng để gọi đức Phật.

Sa na lị ca Samagrika(S)Mật lâm sơn bộMột trong 18 bộ Tiểu thừa.

Sa thạch tập Shaseki-shŪ(J).

Sa yết đà Xem Thiện Lai.

Saccanama Saccanama(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Sai biệt Vivesa(S)Tính chất riêng biệt của mọi vật.

Sai lầm Vitatha(S)Hư ngụy.

Sakyapa SakyapaSa-skya-pa (T)Trường phái SakyapaTên một trường phái Phật giáo ở Tây tạng, đặt theo tên tu viện Sakya ở Nam Tây tạng. Tu viện này được xây dựng từ năm 1073, các viện trưởng đều xuất thân từ gia đình Khon. Họ là những người dành trọn đời mình cho việc truyền dạy giáo lý Kim Cang thừa, còn được gọi là giáo lý Lamdre và được công nhận là hóa thân của Văn thù Sư lợi Bồ.

San Desa(S).

San Mātsara(S)KhanBỏn xẻn. Không chịu bố thí tài thí, pháp thí,.... Một trong 10 tiểu tùy phiền não.

San Đâu xuất đà Saṃtushita-devarāja(S)Vua cõi trời Đâu suất.

San kỳ đại tháp Sanchi(S)Tên một tháp lớn ở Bắc Ấn.

San tham Matsarā-rāga(S)Khan tham Bỏn xẻn, tham lam, không bố thí, tham cầu không biết đủ. Nuối tiếc vật chất không muốn bố thí: khan; bụng tham lam không chán: tham.

Sanh Saṃbhāvati(P),bhava (S,P),Spring from, Becoming, Prabhāva(S)Một trong 4 hành tướng của Tập đế: Nhân, Tập, Sanh, Duyên.

Sanh Jāti(S),Birth 1- Trong: sanh (jati), lão (jara), bệnh (vyadhi), tử (marana). 2- Làm các pháp sanh khởi. 3- Tránh luận: Một trong Thập lục đế của phái Chánh lý ở Ấn.

Sanh báo nghiệp Upapadya-vedaniya-karma(S)Nghiệp đời này, đời sau thành thục.

Sanh chân như Xem Lưu chuyển chân như.

Sanh Chủ Xem Đại Tiên.

Sanh chủ Pajṃpati(P)Tên một vị thiên.

Sanh chủ thần Xem Ba xà ba đề.

Sanh diệt Utpāda-nirodha(S),Uppāda-nirodha (P).

Sanh đắc Upapatti-pratilambhika(S)Thọ sanh đắc, Bẩm sanhSanh ra đã có sẵn.

Sanh hỷ tâm Hasituppada-citta(S),Rootless mirth-producing mind.

Sanh khởi Uppāda (P),Rising, Arising, Jāta(S)Các pháp hữu vi khởi lân gọi là sanh khởi. Sanh khởi là nhân duyên thứ 11 trong Thập nhị nhân duyên.

Sanh khởi chân thật Xem Lưu chuyển chân như.

Sanh lực Xem khí.

Sanh nhân Janana(S)Một trong ngũ nhân.

Sanh Niệm Xứ Bồ tát Xem Ức Niệm Bồ tát.

Sanh pháp Prasava-dharma(S),Prasavadharnim (S).

Sanh sanh điểu Xem cộng mạng điểu.

Sanh tử hà River of birth-and-death.

Sao La Hầu Xem La hầu vương.

Sao Trấn Xem Thổ tinh.

Sao Tuế Xem Bột lợi cáp tư phạ đế.

Saraha Saraha(S)Một thành tựu giả Ấn độ.

Sau Công nguyên C.E.Christian Era.

Sau công nguyên A.D.anno Domini AD A.D. được viết trước năm (A.D. 1622 = vào năm 1622 sau công nguyên), B.C. viết sau năm (1622 B.C. = vào năm 1622 trước công nguyên).

Sám Jānabhadrā(S)Trí HiềnHối hận lỗi đã làm.

Sám hối Kṣamaya(S),Pariśuddhi(S),Kṣamayati (P),Kṣama (S),Kṣamā(P),Khama (P),Khamāpanā (P),Confession (Suddha = Thanh tịnh)Sự ăn năn xưng tội trước một vị tăng, tượng Phật hay giáo hội. Sám là bày tỏ lỗi ác trước. Hối là cải bỏ những lỗi trước, tu tỉnh những việc sau. Thường thiện nam tín nữ và chư Tăng tụng Hồng Danh Sám vào tối 14 hay 29, 30 âm lịch mỗi tháng.Xem Sám ma.

Sát Kśa(S),Ksha (S)ĐộĐất, ruộng (Thí dụ: Phật sát = Phật quốc, Tịnh sát = Tịnh độ).

Sát đế lợi Śastriya(S)Giai cấp vương tộc, chiến sĩ thời Trung cổ ở Ấn độXem Sát lỵ.

Sát hại tưởng Vihiṃsa-saṃjā(S).

Sát lỵ Kṣatriya(S),Khattiya (P)Sát đế lợiGiai cấp vua chúa, vương quyền, võ sĩ, giai cấp thứ hai ở Ấn ngày xưaXem Sát đế lỵ.

Sát na Kṣaṇa(S),Khanika (P),Setsuna (J)NiệmKhoảng thời gian bằng một ý tưởng thoáng qua. 90 sát na bằng một niệm (đơn vị thời gian). Một sát na có 900 lần sinh diệt.

Sát na đẳng khởi Tatkṣaṣa-Samutthana(S)Tâm sở và nghiệp khởi trong cùng một sát na khi tạo nghiệp.

Sát na định Khanika-samādhi(P),Kṣanika-samādhi(S),Kṣaṇabhaṅga(S),Khaṇabhaṅa (P),Momentary concentration.

Sát sanh giới Prāṇātipāta(S),Pāṇavadha (P),Pāṇatipāta (P)Sát sanh.

Sáu Ba la mật Gồm đàn na (bố thí), thi la (trì giới), xiển đề (nhẫn nhục) tỳ lê da (tinh tấn), thiền na (thiền định) bát nhã (trí huẹ), cũng gọi là lục độ.

Sáu cảnh trời Xem Lục dục thiên.

Sáu cõi (luân hồi) rikdruk (T),Six realmsof Samsar,Six worlds of existence, Gồm: - địa ngục (naraka-gati) - quỷ đói (preta-gati) - cõi súc sanh (tiryayoni-gati) - cõi người (mausya-gati) - cõi a-tu-la (asura-gati) - cõi trời (deva-gati)Xem Lục dục thiên.

Sáu cõi luân hồi Six realms of samsara

Sáu giác quan Six sense-organs.

Sáu loài gia súc Six kinds of domestic animals.

Sáu Mươi Hai Kiến Chấp Tứ cú x ngũ uẩn = 20; 20 x tam thế = 60; 60 + hữu vô = 62. Tất cả kiến chấp đều chẳng ra ngoài 62 kiến này. Như chấp sắc là có, là không, là chẳng có chẳng không, là cũng có cũng không; hoặc quá khứ không, hiện tại có, vị lai không, hoặc quá khứ có, hiện tại có, vị lai không, hoặc tam thế đều có, hoặc tam thế đều không v.v... cng chung thành 62 thứ kiến chấp.

Sáu phương pháp tu tập thần bí của ngài Naropa Gồm: - giáo lý về hoả hầu tam muội (=tummo, Tib) - giáo lý về thân giả huyễn - giáo lý về tình trạng mộng - giáo lý về tri giác - giáo lý về thân trung ấm sau khi chết - giáo lý về chuyển di tâm thức.

Sáu thứ chấn động Chia làm ba: l. Sáu thời chấn động: Phật nhập thai, xuất thai, xuất gia, thành đạo, chuyển pháp luân, nhập niết bàn. 2. Sáu phương chấn động: Đông nổi Tây chìm, Tây nổi Đông chìm, Nam nổi Bắc chìm, Bắc nổi Nam chìm, Biên nổi Trung chìm, Trung nổi Biên chìm. 3. Sáu tướng chấn động: tướng động, tướng nổi, tướng chấn, tướng kích, tướng rống, tướng nổ. Những chấn động kể trên đều tượng trưng triệu chứng tốt đẹp, nhưng người có thiên nhãn mới được thấy.

Sàn đề Xem nhẫn nhục.

Sàn đề Ba la mật Xem Nhẫn nhục Ba la mật.

Sấm sét Zeus.

Sắc RŪpa(S,P),Form, MatterHình sắc, Sắc tướngSắc là một trần trong lục trần. Sắc đối với Tâm, vôsắc. Thọ Tưởng Hành Thức thuộc tâm. Tứ Đại: đất nước gió lửa thuộc sắc.

Sắc ái kết RŪparāga(S),Desire for fine material existence 1- Trong hai thằng thúc: dây trói buộc chúng sanh vào vòng luân hồi là ham muốn đeo níu trong Sắc giới (ruparaga) và ham muốn đeo níu trong Vô sắc giới. 2- Lòng còn thích hưởng phước ở cảnh tiên sắc giới. Một trong ngũ thượng kết: sắc ái kết, vô sắc ái kết, mạn kết, trạo kết, vô minh kết. 3- Mối trói buộc mà người đắc quả A la hán trừ dứt được là không còn thích hưởng phước cõi tiên hay sắc giới nữa.

Sắc cảnh RŪpa-visaya(S).

Sắc căn VatthurŪpa (P).

Sắc cứu cánh thiên Akṣanirtha(S),Akaniṣṭha(S),Akanittha(P),Akanitthadeva(P),Highest Heaven of the world of formTên một cõi giới trong ngũ tịnh cư thiên hay Tịnh cư thiên, Tịnh phạm địa, cõi cuối cùng trong Tứ thiền thiên = A ca ni trá thiên, A cá ni tráChư thiên cõi này quán xét rốt ráo đến chỗ vi tế các trần.

Sắc Duy Đặc Lợi Savitṛ(S)Nghĩa: hoạt động của mặt trời.

Sắc giới RŪpa-bhŪmi(P),RŪpavacara(S),RŪpaloka (S,P),RŪpa-dhātu (S),zuk kham (T),RŪpa-brahma plane, World of form,Form realmMột trong ba cảnh: dục giới, sắc giới, vô sắc giới. Sắc giới là miền của các đấng không còn ưa muốn, song còn hình thể, các đấng này đều đắc quả từ sơ thiền đến tứ thiền, chia thành 20 tầng trời: tứ thiền thiên chiếm 13 tầng, còn 7 tầng thuộc Tịnh phạm đîa Có 20 cõi: - Sơ thiền thiên: Phạm thân thiên, Phạm chúng thiên, Phạm phụ thiên, Đại phạm thiên. - Nhị thiền thiên: Thiểu quang thiên, Vô lượng quang thiên, Quang âm thiên - Tam thiền thiên: Thiểu tịnh thiên, Vô lượng tịnh thiên, Biến tịnh thiên - Tứ thiền thiên: Vô vân thiên, Phước sanh thiên, Quảng quả thiên. - Tịnh phạm thiên: Vô tưởng thiên, Vô phiền thiên, Vô nhiệt thiên, Thiện kiến thiên.

Sắc giới thiên RŪpabrahmaloka(P)Tên một cõi giới.

Sắc Kim Cang Bồ tát RŪpavajra(S)Tên một vị Bồ tát.

Sắc mạng căn RŪpa-jīvitindriyā(S),(S,P).

Sắc sở duyên RŪparammāna(S),Visible object.

Sắc sử môn Chokushimon(J).

Sắc thân RŪpakāya(S),zuk kyi ku (T),kāyas, Form body,zug ku (T).

Sắc tướng Xem Sắc.

Sắc uẩn UpadarŪpa(P),RŪpa-khandha(P),RŪpa-skandha(S),Aggregate of form RŪpa-khandha (P)Trong ngũ uẩn: sắc, thọ, tưởng, hành, thức.

Sằn Đề Ba la mật Xem Kiên nhẫn Ba la mật.

Sằn Đề Đề Bà Śāntideva(S)Tịch Thiên.

Sằn Đề Đề Bà Kṣānti-vadirsi(S),Kṣāntideva(S)Thầy dạy võ Thái Tử Tất đạt Đa thuở nhỏ =Đồng Thần, Nhẫn nhục ThiênThầy dạy võ của Thái tử Tất Đạt Đa.

Sâm lâm thư Xem A luyện nhã.

Sân Dosa(S),Dveṣa (S),Dosa (P)Pratigha(S),Paṭigha (P),Pratigha (S),Anger, AversionSân nhuế, hận, ghét, giận dữ đối với nghịch cảnh. Một trong Thập sửNão hại; Nhuế1- sân 2- Sân kết: Mối trói buộc mà người đắc quả A na hàm dứt được là không còn bị ràng buộc vào sự giận, oán, thù, ghét nửa.

Sân kết Xem não hại.

Sân nhuế Vyāpāda(S),Ill-will Anger Giận hờn.Xem Sân.

Sân nhuế cái Pratigha-āvaraṇa(S)Một trong ngũ cái.

Sân nhuế tưởng Vyāpāda-saṃjā(S).

Sân phược Dveṣa-bandhana(S)Một trong tam phược.

Sân tâm Dosa-mŪla-citta(P).

Shanghata Xem Chúng hiệp địa ngục.

Si Moha(S),Mogha (P),Stupidty,DelusionVô trí, Vô kiến, Vô minh, Ngu siChẳng rõ thực tướng của sự vật, vốn không thật mà chấp cho là thật. Một trong 6 Đại tuỳ phiền não địa pháp. Một trong Thập sử. Trong tam độc Gồm: tham (desire), sân (anger), si (stupidity).

Si Độn Không Tính Chidon KŪshō(J)Tên một vị sư.

Si Ngốc Đại Huệ Chigotsu Daie(J)Tên một vị sư.

Si phược Moha-bandhana(S)Một trong tam phược.

Sidari Sidari(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Siêu Giới Vikramaśīla(S)Tên một vị sư.

Siêu nhân Uttari-manussa(P),Superman Xem Đại sĩ.

Siêu Nhật Vương Vikramāditya(S).

Siêu nhiên Lokottara(S),Supramandane Lokuttara (P)Xuất thế, Siêu thế.

Siêu thần Atidesa(P).

Siêu thế Lokuttara(P),SupramundaneXem Siêu nhiên.

Siêu thế đạo Lokuttaramagga(S).

Siêu thế gian tán Lokatitastava(S).

Siêu thế gian trí Jānam-laukottarataman(S).

Siêu thế pháp Lokuttara dhammas(P).

Siêu thế trí Lokuttara citta(P).

Siểm khúc Vanka(S),Kuhana (S)Lừa dối quanh co để thuận theo ý người.

Siểm Khúc Kuhana(S)Tên một vị sư.

Sinh biến Xem Nhân năng biến.

Sinh hòa hợp tịnh Amathitakappa(P)Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly (Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.

Sinh khí Prāṇa(S),Vital energy bindu (T),Pāṇa (P)Sanh lực, Luồng thần lựcCái sức tiềm ẩn mà nhân đó sinh vật sống được và tăng trưởng.

Sinh không Xem Nhân vô ngã.

Sĩ dụng quả Puruṣakāra phala(S)Một trong ngũ chủng quả (đẳng lưu, dị thục, ly hệ, sĩ dụng, tăng thượng quả).

đạt đa Xem Tất đạt đa.

Sobhita Sobhita(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Song luận Yamaka(P),Book of Pairs Một tập trong 7 tập của bộ Thắng Pháp Tạng.

Song nhập Yuganaddha(S).

Song nhập thứ đệ Yuganaddha-krama(S).

Song Trì Yugarjidhara(S),Yugaṃdhara(S)Du càn đà laMột trong 8 núi lớn bao quanh núi Tu di. Núi này cao 12.000 do tuầnTên một con sông.

Sorata Sorata(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Sô ha Xem ta bà ha.

Số luận Kinh Saṃkhyā sŪtra(S)Tên một bộ kinh.

Số luận phái Sankha(P),Sāmkhyā(S),Sankha (P)Tăng khứ sư, Tăng khư đa, Tiến hóa nhị nguyên luận1- Học phái Tăng khư đa (Học phái Số luận), một phái tu của Bà la môn giáo ở Thiên trúc hoạt động trước khi đức Phật ra đời, dựa vào hai nguyên lý tinh thần thuần túy và nguyên chất căn bản để thuyết minh thế giới hiện thực. Tổ là ngài Ca tỳ la (Karpilarsi), kinh căn bản là Tăng khư đa. 2- Tăng khu luận trong Vệ đà.

Số luận tụng Xem Tăng Khư tụng.

Số mệnh Niyati(S),Fate Số phận,Xem Số mệnh.

Sống không gia đình Anagāriya(P),Homelessness.

Sống ở miền núi Giriśanta(S),Inhabiting in the mountains.

Sóng sông Hằng Gaṅgālaharī(S),Wave of the Ganges.

Sông A-trí-la-phạt-để Aciravati(P, S).

Sông Diêm Phù JambŪ River.

Sông Hằng Ganges River.

Sổ tức Paranayama(S),Ānāpāna(S).

Sổ tức quán Ānāpāna(S),Ānāpāna-smṛti(S),Breathing An ban, An na bát naPhép thiền định hành giả tập trung vào sự đếm hơi thở ra và vào của mình.

địa Xem Cực hỷ địa.

Sơ quả Śrota-apatti-phala (S),First fruit,Śrotanni(S),Sotapanna(P),Quả Nhập lưu, quả Ngịch lưu. Trong 4 quả: Tu đà hoàn, Tư đà hàm, A na hàm, A la hán. Quả vị đầu tiên của người bước chân lần đầu vào dòng suối chảy Niết bànXem Tu đà hườn.

Sơ Sơn Quang Nhân Sozan kōnin(J).

Sơ tâm Nava-yāna-samprasthita(S).

Sơ thiền Pathama-jhāna(P),Prathama-dhyāna(S)Nền tảng là tâm an trụ.

Sơ thiền thiên Trời Sơ thiền có những tầng trời: - Phạm thân thiên - Phạm chúng thiên - Phạm phụ thiên - Đại Phạm thiên.

Sơn đông Shantung(C)Tên một tỉnh của Trung quốc.

Sơn hải huệ Tự tại thông vương Xem Sơn hải huệ Tự tại thông vương Phật.

Sơn Hải huệ Tự Tại Thông Vương Như Lai Śāgāravaradharabuddhi-vikreditabhidja(S)Sơn hải huệ Tự tại thông vương Phật, Sơn hải huệ Tự tại thông vươngĐức Thích Ca có thọ ký cho ngài A Nan vể vị lai sẽ thành Phật hiệu là Sơn Hải huệ Tự Tại Thông Vương Như Lai, cõi của ngài là Thường lập Thắng Phan, kỳ kiếp là Diệu âm biến mãn.

Sơn môn Sammon(J).

Sơn tăng Sansō(J).

Sơn Thiệu Kỳ Tsu yin Chu ne(S),Chu ne,Chu shan Shao chi (C).

Sơn tướng khích Bồ tát Giryagrapra-mardirāja(S)Tên một bộ kinh.

Sơn vương King of mountains, Giricakra-vartin(S),Girirāja (S).

Sờ tác nhân Xem Năng tác nhân.

Sở duyên Ārammaṇa(P),Preoccupation Xem Phan duyên.

Sở duyên duyên Ālambana pratyaya(S).

Sở duyên thọ Alamana-vedaniyata(S).

Sở đoạn Heya(S).

Sở hành tạng Cariyataka(S),Cariya Pitaka Một trong 15 quyển của Tiểu a hàm, gồm 35 chuyện kễ về tiền thân của Phật Thích ca theo lời thỉnh cầu của ngài Xá lợi Phật..

Sở hành tạng,Nhược dụng tạng Cariya-piṭāka(S),The Basket of Conduct.

Sở lập Xem Thành tựu giả.

Sở lượng Prameya(S)Đối tượng nhận biết. Một trong Thập lục đế của phái Chánh lý ở Ấn.

Sở lưu Phật Niśyandabuddha(S).

Sở Tác Biện Địa Xem Dĩ Tác Địa.

Sở tri chướng Jeyāvaraṇa(S),shes sgrib(T),Cognitive obscurations, Knowledge hindrance Chấp trước pháp sở chướng, làm chướng ngại trí chân.

Sở tri y Xem A lại da thức.

Sở y Aśraya(S),Basis, Asaya (P)Điều được/bị nương tựa; căn bản.

Sở y đế Xem Thật.

Sợ hãi Bhaya(S),Fear Khủng bố.

Sợi dây ràng buộc Bandha(S),Bondage.

Sudassan Sudassan(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Sudatha Sudatha(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Sumangala Sumangala(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Sundara Sundara(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Supatitthita Supatitthita(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Sutava Sutava(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Súc sanh Tiracchāna(P),Tiraścīna (S).

Súc sanh Xem Cõi súc sinh.

Súc sanh Tiraścīna(S).

Súc sanh đạo Tiryayoni-gati(S).

Súc sinh Xem Súc vật.

Súc vật Paśu(S),Animals Pasu (P)Súc sinh.

Súc vật Pasu(P).

Sứ giả Ceti(S),Cetaka (S); Duti (S); Duta (S).

Sứ giả DŪtī(S),Messenger.

Sùng bái Xem Lễ bái.

phra(S),Monk (Thai); Bhikkhu (S).

Sư Bị Xem Huyền sa.

Sư khổ hạnh Ascetic monk.

Sư Ma Úy Siṃhanada(S)Tổ tiên đời thứ sáu cũa dòng họ Thích Ca.

Sư Nhan Jui-yen(C),Zuigan(J),Shih-yen(C),Jui-yen (C),Zuigan,Shigen (J)Tên một vị sư khoảng TK thứ 9.

Sư phụ Satthu(S),Upadhaya(S),Sastṛ (S); Satthar (P),Satthu (P)Sư trưởng.

Sư phụ Master.

Sư trưởng Xem Sư phụ.

Sư trưởng Rinpoche(T).

Sư Tử Bồ Đề Shishibodai(J)Tên một vị sư.

Sư tử Bồ tát Xem Đạo sư Bồ tát.

Sư tử Du Hý Tam Muội Siṃha-vikridita-Samādhi(S).

Sư tử ý Bồ tát Siṃhamati(S)Tên một vị Bồ tát.

Sư tử Giác Buddha-siṃha(S)Tên một vị sư.

Sư tử Giác vương Siṃhahanu(S)Em của vua Tịnh Phạn.

Sư tử Giáp Siṃhasannaha(S)Tổ tiên đời thứ ba cũa dòng họ Thích Ca.

Sư tử Giáp Xem Ha ly bạt ma.

Sư tử Hiền Haribhadrā(S)Tên một vị sư.

Sư Tử Hống Khi Phật thuyết pháp, bọn ma nhiếp phục, ý dụ cho khi sư tử rống thì bá thú đều phục.

Sư tử hống Bồ tát Siṃhanadanadin(S)Tên một vị Bồ tát.

Sư tử hống kinh Xem Thắng Man kinh.

Sư tử Khải Xem Ha ly bạt ma.

Sư Tử Nhẫn Kṣāntisiṃha(S)Tên một vị sư.

Sư tử Phát Harikeśa(S)Yết lí li xáTên một vị sư. Tên một loại quỷ Dạ xoa.

Sư tử Phấn chấn Tam muội Siṃha-Vijrmbhit-Samādhi(S).

Sư tử Phạt Y Tư Na Phạt phái Śrīvaisnava(S)Tên một tông phái.

Sư tử Phật Siṃha-Buddha(S)Tên một vị Phật thời vị lai.

Sư tử Phật Lion Buddha.

Sư tử Quang Siṃha-rasmi(S),Siṃhaprabha(S)Tên một vị sư.

Sư tử quốc đảo Xem Lăng già đảo.

Sư tử tòa Siṃha-sana(S).

Sư tử Tỳ kheo Siṃha-bhiksu(S)Sư tử tôn giảTên vị tổ sư đời thứ 24 trong 28 vị Tổ sư Phật giáo Ấn độ.

Sư tử vô úy quan âm Xem Mã đầu quan âm Bồ tát.

Sư-tử Bồ Đề Siṃhabodhi(S).

Sử Man nhĩ tháp phái Smartha(S)Một tông phái Bà la môn Ấn độkhoảng 400 - 200 BC.

Sửa áo ngay thẳng Arrange one's robe,to.

Sự chấm dứt sinh tử Bhavanirodha(S),Extinction of life-death circle.

Sự giải thoát Vimutti-kkhanda(P).

Sự Hỏa Bà la môn Aggikabrahmāna(S).

Sự Hỏa Loa phái Aggikajatita(S)Một tông phái Bà la môn.

Sự kiện Vastu(S),Vatthu (P)Dữ kiện.

Sự nghiệp anh hùng Xem Thí dụ.Xem Kinh Thí dụ.

Sự nghiệp nghiên cứu Ganthadhura(S),Career of study.

Sự phấn chấn Ubbilla(P).

Sự phân biệt thức Vastuprativikalpa-vijāṇa(S),Knowledge of discrimination.

Sự ràng buộc của nghiệp Karmic bondage.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
09/09/2020(Xem: 26416)
Trang nhà Quảng Đức xin chân thành cảm ơn HT Thích Như Điển đã giới thiệu bộ nhu liệu Phật học này và chân thành tán thán công đức của Thầy Phước Thiệt đã sưu tập và làm thành software này để chia sẻ cho giới học Phật đó đây trên thế giới. Mọi thắc mắc xin liên lạc trực tiếp với tác giả qua email này: phuocthiet@hotmail.com
10/05/2020(Xem: 30181)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet...rồi đánh chữ vào máy vi tính, để ngày nay được quyển sách tương đối đầy đủ để lúc rảnh rỗi ngồi đọc lại để mở rộng kiến thức về Phật Giáo. Theo lời khuyến khích của Thầy Bổn Sư và quý bạn đạo, nay tôi xin phổ biến lên trang nhà Quảng Đức để chia sẽ cùng quý Phật tử mới quy y như tác giả, có dịp đọc để hiểu thêm về Đức Thế Tôn và lời dạy của Ngài. Đối với thế hệ trẻ có thể tìm đọc phần Anh Ngữ, mặc dù tài liệu này chưa được dồi dào, nhưng cũng tạm đủ để có khái niệm cơ bản về đạo Phật.
01/01/2018(Xem: 39828)
Đại Bảo tháp Phật giáo cổ xưa Nelakondapalli ở huyện Khammam đang ở giai đoạn cuối của việc tu sửa. Với kinh phí khoảng 6 triệu Rupee, Cục Khảo cổ học và Bảo tàng đã thực hiện công việc để Đại Bảo tháp khôi phục lại vinh quang ban đầu và để bảo tồn kiến trúc cổ xưa này cho hậu thế. Di tích Phật giáo này, tọa lạc cách thị trấn Khammam khoảng 22 km, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của bang Andhra Pradesh. Đại Bảo tháp đồ sộ, vốn đã tồn tại qua nhiều thế kỷ của sự hao mòn, đang được tu sửa sau khi cư dân và các sử gia địa phương nhiều lần cầu xin để bảo tồn di tích lịch sử có tầm quan trọng lớn lao về khảo cổ học này. Cục khảo cổ học cho biết loại gạch đặc biệt được đặt làm cũng như các vật chất kết nối tự nhiên đã được sử dụng để tăng cường cho cấu trúc của Đại Bảo tháp. (bignewsnetwork – April 18, 2015)
24/04/2017(Xem: 8846)
Bất cứ một dân tộc nào nếu đã hình thành một nền văn học, đều có hai loại văn chương bác học và văn chương bình dân. Ngôn ngữ cũng có ngôn ngữ trí thức và ngôn ngữ đường phố. Phê bình văn học, phê bình cách sử dụng ngôn ngữ là điều phải có để đất nước tiến lên. Trước đây ở Miền Nam, một số nhà văn, nhà báo dùng chữ hay viết văn không đúng cũng đã bị phê phán chứ không phải muốn viết gì thì viết. Ngày nay, ngôn ngữ ít học, đứng bến, mánh mung, đường phố giống như cỏ dại lan tràn rất nhanh vì nó được phổ biến qua các bản tin, báo chí, các trang điện tử, truyền hình, đài phát thanh, các diễn đàn… cho nên nó dễ dàng giết chết ngôn ngữ “văn học” thường phải xuất hiện qua sách vở. Nếu không ngăn chặn kịp thời, loại ngôn ngữ lai căng, bát nháo, quái đản sẽ trở thành dòng chính của văn học…và khi đó thì hết thuốc chữa. Việt Nam ngày nay đang đứng trước thảm họa đó! Ngoài ra, “văn dịch” phần lớn từ các bản tin tiếng Anh của những người không rành tiếng Anh lại kém tiếng Việt đã phá nát cú pháp
27/03/2017(Xem: 33313)
The Seeker's Glossary of Buddhism By Sutra Translation Committee of USA/Canada This is a revised and expanded edition of The Seeker's Glossary of Buddhism. The text is a compendium of excerpts and quotations from some 350 works by monks, nuns, professors, scholars and other laypersons from nine different countries, in their own words or in translation. The editors have merely organized the material, adding a few connecting thoughts of their own for ease in reading.
08/10/2016(Xem: 27118)
Đây không phải là bộ Tự Điển Anh-Việt VIệt-Anh bình thường, đây cũng không phải là Toàn Tập Thuật Ngữ Thiền. Đây chỉ là một bộ sách nhỏ gồm những từ ngữ Thiền và Phật Giáo căn bản, hay những từ thường hay gặp trong những bài thuyết giảng về Thiền, với hy vọng giúp những Phật Tử và hành giả tu Thiền nào mong muốn tìm hiểu thêm về những bài giảng về Thiền bằng Anh ngữ.
25/09/2015(Xem: 9779)
Các Website tra cứu hữu ích, Tra cứu- Time and Date - Xem giờ, đổi giờ, lịch, thời tiết Code: www.timeanddate.com - Tra cứu Âm - Dương lịch Việt Nam Code: www.petalia.org/amlich.htm - Lịch Vạn Niên Code: www.thoigian.com.vn/?mPage=L1 - Mã vùng điện thoại các quốc gia & cách gọi Code: www.countrycallingcodes.com - Khoảng cách các nơi trên thế giới Code: www.indo.com/distance - Thông tin các quốc gia trên thế giới Code: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/index.html - Thông tin, tiểu sử các nhân vật nổi tiếng Code: www.biography.com
25/07/2015(Xem: 12509)
Do sự du nhập quá nhanh của văn hóa Mỹ vào Việt Nam qua tạp chí, phim ảnh, quảng cáo thương mại, ca nhạc, các chương trình giải trí cùng số lượng đông đảo người Việt từ Mỹ về thăm quê hương, làm ăn buôn bán... tiếng Việt có nguy cơ bị biến dạng. Sở dĩ tiếngViệt bị xâm hại là vì nó được dùng chen vào những từ Mỹ hoặc Pháp - mà những từ này đều có thể phiên dịch sang Việt Ngữ bằng những tiếng tương đương. Khi đọc một đoạn văn lai căng, người đọc khó chịu, giống như đang ăn cơm mà cắn phải hạt sạn khiến phải nhổ miếng cơm ra. Tệ nạn này xảy ra khắp nơi, từ trong nước tới hải ngoại, kể cả các trang báo điện tử Việt Ngữ lớn như BBC và VOA. Sở dĩ có tệ nạn này là vì người viết hoặc người nói: -Không rành tiếng Mỹ/Pháp cho nên không thể chuyển sang Việt Ngữ một cách chính xác. -Không rành tiếng Việt cho nên phải dùng tiếng Mỹ/Pháp để thay thế.
01/07/2015(Xem: 13658)
Lịch sử phiên dịch Đại tạng kinh Trung Hoa trải dài 14 thế kỷ, bắt đầu từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ 14. Trong các nước ở Đông Á, chỉ nước Việt Nam là chưa hoàn tất việc phiên dịch toàn bộ Đại tạng kinh. Bộ Từ điện Phật học Tuệ Quang gồm 45.000 mục từ, dày hơn 3.500 trang, được chia làm hai tập, in trên loại giấy tốt, đóng bìa cứng (Nhà xuất bản Phương Đông). Lấy tiếng Hán-Việt làm gốc kèm thêm danh từ tiếng Phạn với bản mục lục tra cứu tiếng Phạn (Sanskrit Index) ở cuối tập để dể dàng tham khảo. Ngày nay các đại học lớn trên thế giới đều có phân khoa Phật học cho nên những danh từ Phật học Anh ngữ cũng cần thiết được phổ biến cho các phật tử và trí thức Việt Nam.
25/12/2014(Xem: 9962)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch và được nhà sách Văn Thành (Đạo Hữu Thanh Nguyên) ấn hành lần đầu tiên tại Việt Nam.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567