Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Phe

09/05/201316:41(Xem: 2693)
Phe

Phe

Phép Tam ma địa Xem đại định.

Phệ đà Xem Vệ đà.

Phệ Đà thánh điển cương yếu Vedartha-saṃgraha(S)Kinh điển Bà la môn.

Phệ Đàn Đa phái Vedanta(S)Hậu Di Man Sai phái, Trí Di Man Sai pháiHọc phái Phệ đàn đa, chủ trương phạm ngã nhất nguyên luận, khai tổ là Badarayana (Bà đạt la da na), kinh căn bản là Phệ đàn đa.

Phệ lam Xem Tì lam.

Phệ thế sử ca phái Xem Thắng Luận phái.

Phệ xá Vaiśya(S),Drha-pati (S),Vessa (P)Tỳ xá daGiai cấp thứ ba ở Ấn độ, gồm: nông dân, công nhân, thương gia.

Phệ xá ly Xem Quảng nghiêm thành.

Phi Diệp Y Quan Âm Pālasambari(S)Tên một vị Bồ tát.

Phi đắc Aprapti(S)Các pháp lìa thân.

Phi hữu (S),non-existenceXem Vô hữu.

Phi hữu tưởng phi vô tưởng thiên Naiva-saṃjānā-nāsaṃjā-āyatana(S),Realm of neither-perception nor non-perception Phi tưởng phi phi tưởng xứTầng thứ 4 cõi vô sắc giới. Luận trí độ gọi là Phi hữu tưởng Phi vô tưởng thiên, Luận câu xá gọi là Phi tưởng Phi Phi tưởng. Gọi tắt là Phi Phi tưởng thiên hay Phi Phi tưởng xứ.

Phi ngã Anātman(S),Anattā (P)Một trong 4 hành tướng của Khổ đế: Vô thường, Khổ, Không, Phi ngã.

Phi nhân Amanusya(S),Amanussa (P),Analaya(S),Non-peopleMột loại chúng sanh.

Phi pháp Adharma(S),Misconduct, Adhamma (P)Pháp sai lệch.

Phi phạm hạnh Abrahma-caryā(S),Impure conduct Bất tịnh hạnh.

Phi phước nghiệp Apunn'abhisaṇkhāra(S),Apuṇya-karma(S).

Phi sở đoạn Aheya(S),Aheya-heya(S)Người đã chứng quà A la hán, không còn lậu hoặc nào để đoạn.

Phi sở phan duyên Nirālambana(S).

Phi tâm Acittā(S),Mindless.

Phi tâm trạng Acittata(S),Mindlessness.

Phi Thiên Apsara(S)Nhạc Thiên.Xem A tu la.

Phi thời Akaliko(J).

Phi thường Xem Vô thường.

Phi trạch diệt vô vi Apratisaṃkhyā-nirodha(S)Pháp tịch diệt chẳng phải nhờ năng lực chọn lựa của chánh trí, chỉ nhờ thiếu sanh duyên mà hiện.

Phi trạch diệt vô vi Apratisaṃkhyā-nirodhasaṁkṛta(S).

Phi tương phi phi tưởng xứ Xem Phi hữu tưởng Phi vô tưởng Thiên.

Phi ưng tác Phi Bất Ưng tác nghiệp Nayogā-vihita-karma(S).

Phi... Na(S)Naiv-, Naiva-, Nais-, Naisa-Thành lập một danh từ ghép với hai lần phủ định: phi... phi.... e.g. -- Saiksa: Hữu học - Asaiksa: Vô học - Nasaiksa: Phi vô học - Naivasaiksa-nasaiksa: Phi học phi vô học.

Phiên chuyển Xem Lưu chuyển.

Phiếm thần giáo PantheismVạn hữu thân giáo.

Phiến để ca đồng tử Xem Chế tra ca đồng tử.

Phiền lụy Upaddava(P).

Phiền não Kleśa(S),Kilesa (P),nyn mong (T),nyn yid (T),Śoka(S),Soka (P),Bonnō(J),Affliction, DefilementBất tịnh, Ô nhiễmKiến hoặc, tư hoặc (kiến giải và tư tưởng sai lầm), lo buồn, sầu khổ, nhiễu loạn sự yên tịnh của thân tâm chúng sanh. Một trong 5 loại Ma vươngXem Triền cái, Xem Khát vọng.

Phiền não chướng Kleśāvaraṇa(S),Afflictive obstruction, Kilesavaraṇa (P)Tất cả phiền não do 7 thứ tình cảm (mừng, giận, buồn, vui, yêu, ghét, ham thích) và 6 thứ dục vọng (của lục căn) sanh khởi đều là chướng ngại sự giải thoát cái khổ sanh tử, nên gọi là phiền não chướng.

Phiền não hoặc MŪlakleśa(S)Căn bản hoặc, Bản hoặc, Căn bản phiền não.

Phiền não thức Klesha consciousness,nyn yid (T).

Phiền não trược Kleśa-kaṣāyaḥ(S),Living-being turbidity,Affliction turbidityMột trong Ngũ trược.

Phiển não Disturbing emotionkleśa,nyn mong (T).

Phỉ báng chánh pháp Saddharma-pratiksepa(S).

Phỉ báng và cố chấp Makkha thambha(S).

Phong Vāya(S),Wind Phong Thiên, Gió.

PhongXem Gió. Xem Diệt.

Phong Can Bukan(J).

Phong đạiVāyo-dhātu(S),Vayu-dhātuh(S),Air element, Wind-elementMột trong tứ đại.

Phong Huyệt Diên Chiểu Fuketsu Ensh(J)Tên một vị sư.

Phong Huyệt Diên Chiểu Fuketsu Enshō(J),Feng-Hsueh Yen-chao(C),Fengxue Yanzhao (C),Fuketsu Ensho (J)(896-973) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Nam Viện Huệ Ngung và là thầy của Thủ Sơn Tỉnh Niệm, thuộc dòng Lâm Tế Nghĩa huyền.

Phong luân Vayu-maṇdala(S)Một trong tam luân, 3 lớp vật chất, cấu tạo thành thế giới.

Phong Mẫu Vāyavi(S).

Phong nhã FŪga(J).

Phong Tài Bồ tát Bhogavati(S)Tự Tài Chủ Bồ tátTên một vị Bồ tát.

Phong thần Vāyava(S),God of Air.

Phong Thiên Tên một vị trời. Xem Diệt.

Phó Đại Sĩ Fudaishi(J),Fu ta shih(C),Fudaishi (J).

Phó tự FŪsu(J).

Phóng dật Pramada(S)Tâm buông lung, chạy theo dục vọng, không siêng năng tu tập các việc thiện. Một trong 6 Đại tuỳ phiền não pháp.

Phóng hào quang Emit bright light, to.

Phóng quang Bát nhã Ba la mật kinh Xem Phóng quang Bát nhã kinh.

Phóng quang Bát nhã kinh Xem Phóng quang Bát nhã Ba la mật đa Kinh.Xem Đại phẩm bát nhã.

Phóng quang kinh Xem Phóng quang Bát nhã Ba la mật đa Kinh.

Phóng quang Phật đảnh Xem Quang Tụ Phật đảnh.

Phóng quang Tam muội Raśmi-pramukta-samādhi(S).

Phọc dã phệ Vāyave(S)Tên vị thần gió.

Phổ Samanta(S),Immense Rộng lớn.

Phổ biến Kim cang Bồ tát Xem Bất không kiến Bồ tát.

Phổ Chiếu Pu chao(C).

Phổ Chiếu Quốc sư ngữ lục Fushō kokushi goroku(J)Tên một bộ sưu tập.

Phổ Chiếu Quốc sư pháp ngữ Fushō kokushi hōgo(J).

Phổ Diệu Kinh Lalitavistara sŪtra(S)Thần Thông Du Hý Kinh, Phương đẳng Bản khởi Kinh.

Phổ đà lạc già sơn Xem Quang minh sơn.

Phổ Đà sơn P'u-t'o shan(C),Putoshan (C)Một ngọn núi ngoài đảo ở tỉnh Chiết giang, một trong những trung tâm Phật giáo nổi tiếng nhất của Trung quốcXem Quang minh sơn.

Phổ Hiền Bồ tát P'u-hsien(C),Kuntuzangpo(T),Fugen(J),Samantabhadrā(S),Samanta-bhadrā Bodhisattva (S),Fugen (J); P'u-hsien (C),Kuntu-zangpo (T),Viśvabhadrā Bodhisattva (S),All-over Beneficience Bodhisattva Biến cái Bồ tát, Tam mạn đa bạt đà la, Biến Cái Bồ tát Theo Kim Cang thừa, Phổ Hiền Bồ tát biểu tượng bằng hình một Bồ tát loã thể, da xanh tượng trưng tánh không, ôm nữ thần da trắng tượng trưng sự hợp nhất. Ngài có 10 hạnh nguyện: Kính lễ chư Phật, Ca tụng Như Lai, Rộng tu cúng dường, Sám hối nghiệp chướng, Tùy hỉ công đức, Thỉnh chuyển pháp luân, Luôn thuận chúng sanh, Hồi hướng cho tất cả chúng sanh Tên một vị Bồ tát. Xem Samantabhadra.

Phổ Hiền Bồ tát Hạnh nguyện Tán Bhadrā-cari-praṇidhāna-samantabhadrā-caryā-pranidhara-rāja(S),Bhadrā-caripraṇidhāna(S)Phổ Hiền Hạnh nguyện TánMột bộ trong Hoa Nghiêm bộ.

Phổ Hiền Như Lai Xem Văn thù sư lợi Bồ tát.

Phổ Hiền Tát Đỏa Bồ tát Xem Kim Cang Tát Đỏa.

Phổ Hóa P'u-k'o(C),Fuke(J),Puhua (C)(?-860) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Bàn Sơn Bảo Tích.

Phổ Hóa phái Puke SchoolDo ngài Phổ Hóa sáng lập vào thế kỷ thứ 9 và được Shinchi truyền vào nước Nhật vào thời Kamakura.

Phổ Hóa tông P'u-hua tsung(C),P'u-hua ch'an (C),Puhuachan (C),Fuke- shŪ(J)Một trong những chi phái của dòng thei62n Trung quốcPhổ Hóa tôngTên một tông phái.

Phổ Hương thiên Samantagandha-deva(S)Một vị tiên trong cõi lục dục thiên.

Phổ Hương thiên Samantagandha(S).

Phổ minh Bồ tát hội Pu-ming p'u-sa hui(C).

Phổ Minh Như lai Samantaprabhāsa(S)- Danh hiệu Phật mà Phật Thích ca thọ ký cho Ngài A nậu lâu đà, Kiều trần Như và 500 A la hán. - Phổ Quang hoàng tử: con vua Đăng Chiếu, tiền thân đức Phật, vào núi tu lấy hiệu là Thiện Huệ. (Xem Soumedha).

Phổ môn Samanta-mukha(S)Vô lượng mônPháp môn phổ cập tất cả.

Phổ môn phẩm Xem Quán Thế Âm Phổ môn phẩm.

Phổ môn thiên Vaisramāna(S)Tỳ sa môn, Tỳ sa môn thiên vương được tôn xưng là Đa văn Chủ, Đa văn ThiênVị thiên vương quản trị phương Bắc trong hàng Tứ thiên vương.

Phổ Môn tự Fumon-ji(J)Tên một ngôi chùa.

Phổ Môn viện Fumon'in(J)Tên một ngôi chùa.

Phổ Thủ Bồ tát Parigudha(S)Tên một vị Bồ tát. Xem Văn thù sư lợi Bồ tát.

Phổ Từ Bồ tát Xem Thường Đề Bồ tát.

Phổ văn thiên Xem Dư Thiên vương.

Phu quân Ayyaputtaka(P).

Phú Mṛaksa(S),Makkha (P)Che dấu tội lỗi vì sợ tổn thương danh dự. Một trong 10 tiểu tùy phiền não.

Phú đơn na Xem Xú ngạ quỉ.

Phú lan na ca PŪrṇajit(S)Phú NaMột vị Đại La hán, đại đệ tử Phật.

Phú lâu na PŪrna(S)Mãn từ tử, Mãn nguyện tử, Mãn kiến tử;Một trong thập đại đại đệ tử. Trọn tên là Purna Maitrayaniputtra: Phú lâu na Di đa la ni tử. Ngài Phú la nâu (Purna) được Phật Thích Ca thọ ký vể vị lai sẽ thành Phật có hiệu này, cõi thế giới của Ngài là Thiện Tịnh, kỳ kiếp là Bảo Minh.

Phú lâu na Di đa la ni tử PŪrṇa-maitrayaniputtra(S)Xem Purna.

Phú Na Xem Phú lan na ca.

Phú na dạ xa Puṇyayaśa(S),Punyayasha Tổ thứ 11 trong 28 vị tổ Phật giáo Ấn độ.

Phú na dạ xa Tổ sư Puṇyagasa(S)Tổ sư thứ 11 trong 28 vị Tổ sư Phật ghiáo tại Ấn.

Phú-La-Ca-Diếp,một nhân vật Pḥrana Kassapa(P).

Phúc Xem phước.

Phúc điền Field of merit, Fukuda gyōkai(J).

Phúc đức Pua(P),Merit Puṇya (S).

Phúc lạc Xem A nan đà.

Phúc lạc vô biên Vāsanānanda(S),Imperishable impression of bliss.

Phúc tế tự Fukusai-ji(J)Tên một ngôi chùa.

Phúc tinh Fuxing(C),Fu-hsing(C),Lucky Star Fuxing (C).

Phúc Trạch Dụ Kiết Fukuzawa yukichi(J)Tên một vị sư.

Phúc-đà-mật-đa Xem Tổ Phật-đà-mật-đa.

Phúng tụng Peyyavajja(P),Gāthā(S,P),Verse Kệ, Kệ ngôn, Cô khởi, Già thaPhần kệ tụng độc lập, ghi chép giáo thuyết mà không lặp lại ý của văn trường hàng (ceya). Lấy 4 câu làm một bài. Bài thi tụng, vịnh để xưng tán công đức hay tỏ bày lòng cảm kích.

Phù Dung Đạo Khải Fuyo Dokai(J)Tên một vị sư.

Phù đồ Buddha-stŪpa(S).

Phủ Sơn Huyền Chuyết Fuzan Genshutsu(J)Tên một vị sư.

Phụ lục Xem Truyền giới.

Phụ nữ Itthī(P),Strī(S),Woman.

Phụ thuộc Xem Hữu vi.

Phụ Trọng (núi) Vebhara(P).

Phụ tùy Parivāra(S)Phụ lục, Hậu Thiên; Quyến thuộcMột nội dung trong Luật tạng, gồm 19 phẩm và 19 chương.

Phục Hy Fu-Hsi(C)Tên một vị sư. Cai trị từ 2952-2836 hoặc 2852-2737 BC, thời Tam Hoàng, chồng bà Nữ Oa,.

Phục ma pháp sư Abhicāraka(S)Người hàng phục ma quái.

Phương Caturasra(S)Vuông.

Phương đẳng Xem Phương quảng.

Phương đẳng Bản khởi Kinh Xem Phổ Diệu Kinh.

Phương đẳng Đại vân kinh Xem Phương đẳng Đại vân kinh.

Phương Hội Fang-hui(C)Tên một vị sư.

Phương Quảng Feng-kan(C),Vaipulya(S)Phương đẳng, Tỳ Phật Lược Kinh1- Cac kinh ấy nghĩa lý rộng lớn như hư không nên gọi là Phương quảng Kinh. 2- Phương đẳng kỳ là thời kỳ thuyết giáo chung cho tất cả chúng sanh. 3- Một thể loại trong 12 thể loại kinh mà Phật đã dùng để thuyết pháp, giảng nói giáo nghĩa rộng lớn sâu xa.

Phương quảng đại trang nghiêm kinh Fang-kuang ta-chuang-yen ching(C)Tên một bộ kinh.

Phương quảng kinh Xem Đại thừa phương đẳng kinh.Xem Đại thừa phương đẳng kinh.

Phương Quảng Thập Luân kinh Xem Đại Phương Quảng Thập Luân kinh.

Phương sĩ Fang-shih(C),Black magician.

Phương tiện Tap(S),Upāya(S),Means, tap (T).

Phương tiện Ba la mật Upāyapāramitā(S),Ārya-upāya-pāramitā(S)Một trong Thập Ba la mật. Hiểu rõ cách giúp ích chúng sanh. Không tiếc thân mạng. Coi chúng sanh bình đẳng. Nói pháp vi diệu độ chúng sanh đến bờ giác.

Phương tiện định Xem Cận phần định.

Phương tiện khéo Skilful means,Upaya (S),Thab (T).

Phương tiện pháp thân Upāya-dharmakāya(S).

Phương tiện tâm luận Upāyahṛdaya-śāstra(S).

Phương tiện trí Upāyajāṇa(S).

Phương Trượng Hōjō(J),Fang-chang(C)Phòng ở của hòa thượng trụ trì, ngang rng chỉ có mt trượng, nên gọi là phương trượng.

Phước Puṇyatva(S).

Phước đức Puṇya(S),Merit Pua (P)PhúcNhà tu hành có ba cách lập phước: - Bố thí: cúng dường và nuôi dưỡng cha mẹ - Trì giới: giữ ngũ giới hay bát giới của hàng tại gia hay Thập giới và Cụ túc giới của hàng xuất gia. - Tu định: đọc tụng kinh điển, ngồi thiền hay niệm Phật. Người tu hạnh Bố tát muốn mau thành Phật nên tu cả phước và huệ. Tu phước là làm công đức tế độ chúng sanh. Tu huệ là dùng thiền định mà diệt trừ phiền não, phá tan vô minh.

Phước đức và công đức Merit and virtue.

Phước Điền Bồ tát Puṇyakṣetra(S)Tên một vị Bồ tát.

Phước nghiệp Puṇya-karma(S),Good karma, Puakamma (P)Nghiệp lành.

Phước sanh thiên Puṇyaprasava(S)Tên một cõi trời của những người tu phước đức thù thắng. Một trong 3 cõi thuộc Tứ thiền thiên: Vô vân thiên, Phước sanh thiên, Quảng quả thiên.

Phướng Pātākā(S)Phan.

Phường chủ Bōzu(S).

Phược Xem Hệ phược.

Phược Xem Kết. Trói buộc, cố chấp không biết lìa bỏ.

Phược Nhật La Kiện Đà Xem Kim Cang Đồ Hương Bồ tát.

Piyadassi Piyadassi(P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú lâu ngày trong núi Isigili.

Pomodrupa PomodrŪpa(S),phag mo grub pa (T)Đệ tử Gampopa, khai tổ trường phái Kagyu ở Tây tạng.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
09/09/2020(Xem: 26464)
Trang nhà Quảng Đức xin chân thành cảm ơn HT Thích Như Điển đã giới thiệu bộ nhu liệu Phật học này và chân thành tán thán công đức của Thầy Phước Thiệt đã sưu tập và làm thành software này để chia sẻ cho giới học Phật đó đây trên thế giới. Mọi thắc mắc xin liên lạc trực tiếp với tác giả qua email này: phuocthiet@hotmail.com
10/05/2020(Xem: 30211)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet...rồi đánh chữ vào máy vi tính, để ngày nay được quyển sách tương đối đầy đủ để lúc rảnh rỗi ngồi đọc lại để mở rộng kiến thức về Phật Giáo. Theo lời khuyến khích của Thầy Bổn Sư và quý bạn đạo, nay tôi xin phổ biến lên trang nhà Quảng Đức để chia sẽ cùng quý Phật tử mới quy y như tác giả, có dịp đọc để hiểu thêm về Đức Thế Tôn và lời dạy của Ngài. Đối với thế hệ trẻ có thể tìm đọc phần Anh Ngữ, mặc dù tài liệu này chưa được dồi dào, nhưng cũng tạm đủ để có khái niệm cơ bản về đạo Phật.
01/01/2018(Xem: 39895)
Đại Bảo tháp Phật giáo cổ xưa Nelakondapalli ở huyện Khammam đang ở giai đoạn cuối của việc tu sửa. Với kinh phí khoảng 6 triệu Rupee, Cục Khảo cổ học và Bảo tàng đã thực hiện công việc để Đại Bảo tháp khôi phục lại vinh quang ban đầu và để bảo tồn kiến trúc cổ xưa này cho hậu thế. Di tích Phật giáo này, tọa lạc cách thị trấn Khammam khoảng 22 km, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của bang Andhra Pradesh. Đại Bảo tháp đồ sộ, vốn đã tồn tại qua nhiều thế kỷ của sự hao mòn, đang được tu sửa sau khi cư dân và các sử gia địa phương nhiều lần cầu xin để bảo tồn di tích lịch sử có tầm quan trọng lớn lao về khảo cổ học này. Cục khảo cổ học cho biết loại gạch đặc biệt được đặt làm cũng như các vật chất kết nối tự nhiên đã được sử dụng để tăng cường cho cấu trúc của Đại Bảo tháp. (bignewsnetwork – April 18, 2015)
24/04/2017(Xem: 8853)
Bất cứ một dân tộc nào nếu đã hình thành một nền văn học, đều có hai loại văn chương bác học và văn chương bình dân. Ngôn ngữ cũng có ngôn ngữ trí thức và ngôn ngữ đường phố. Phê bình văn học, phê bình cách sử dụng ngôn ngữ là điều phải có để đất nước tiến lên. Trước đây ở Miền Nam, một số nhà văn, nhà báo dùng chữ hay viết văn không đúng cũng đã bị phê phán chứ không phải muốn viết gì thì viết. Ngày nay, ngôn ngữ ít học, đứng bến, mánh mung, đường phố giống như cỏ dại lan tràn rất nhanh vì nó được phổ biến qua các bản tin, báo chí, các trang điện tử, truyền hình, đài phát thanh, các diễn đàn… cho nên nó dễ dàng giết chết ngôn ngữ “văn học” thường phải xuất hiện qua sách vở. Nếu không ngăn chặn kịp thời, loại ngôn ngữ lai căng, bát nháo, quái đản sẽ trở thành dòng chính của văn học…và khi đó thì hết thuốc chữa. Việt Nam ngày nay đang đứng trước thảm họa đó! Ngoài ra, “văn dịch” phần lớn từ các bản tin tiếng Anh của những người không rành tiếng Anh lại kém tiếng Việt đã phá nát cú pháp
27/03/2017(Xem: 33355)
The Seeker's Glossary of Buddhism By Sutra Translation Committee of USA/Canada This is a revised and expanded edition of The Seeker's Glossary of Buddhism. The text is a compendium of excerpts and quotations from some 350 works by monks, nuns, professors, scholars and other laypersons from nine different countries, in their own words or in translation. The editors have merely organized the material, adding a few connecting thoughts of their own for ease in reading.
08/10/2016(Xem: 27140)
Đây không phải là bộ Tự Điển Anh-Việt VIệt-Anh bình thường, đây cũng không phải là Toàn Tập Thuật Ngữ Thiền. Đây chỉ là một bộ sách nhỏ gồm những từ ngữ Thiền và Phật Giáo căn bản, hay những từ thường hay gặp trong những bài thuyết giảng về Thiền, với hy vọng giúp những Phật Tử và hành giả tu Thiền nào mong muốn tìm hiểu thêm về những bài giảng về Thiền bằng Anh ngữ.
25/09/2015(Xem: 9797)
Các Website tra cứu hữu ích, Tra cứu- Time and Date - Xem giờ, đổi giờ, lịch, thời tiết Code: www.timeanddate.com - Tra cứu Âm - Dương lịch Việt Nam Code: www.petalia.org/amlich.htm - Lịch Vạn Niên Code: www.thoigian.com.vn/?mPage=L1 - Mã vùng điện thoại các quốc gia & cách gọi Code: www.countrycallingcodes.com - Khoảng cách các nơi trên thế giới Code: www.indo.com/distance - Thông tin các quốc gia trên thế giới Code: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/index.html - Thông tin, tiểu sử các nhân vật nổi tiếng Code: www.biography.com
25/07/2015(Xem: 12520)
Do sự du nhập quá nhanh của văn hóa Mỹ vào Việt Nam qua tạp chí, phim ảnh, quảng cáo thương mại, ca nhạc, các chương trình giải trí cùng số lượng đông đảo người Việt từ Mỹ về thăm quê hương, làm ăn buôn bán... tiếng Việt có nguy cơ bị biến dạng. Sở dĩ tiếngViệt bị xâm hại là vì nó được dùng chen vào những từ Mỹ hoặc Pháp - mà những từ này đều có thể phiên dịch sang Việt Ngữ bằng những tiếng tương đương. Khi đọc một đoạn văn lai căng, người đọc khó chịu, giống như đang ăn cơm mà cắn phải hạt sạn khiến phải nhổ miếng cơm ra. Tệ nạn này xảy ra khắp nơi, từ trong nước tới hải ngoại, kể cả các trang báo điện tử Việt Ngữ lớn như BBC và VOA. Sở dĩ có tệ nạn này là vì người viết hoặc người nói: -Không rành tiếng Mỹ/Pháp cho nên không thể chuyển sang Việt Ngữ một cách chính xác. -Không rành tiếng Việt cho nên phải dùng tiếng Mỹ/Pháp để thay thế.
01/07/2015(Xem: 13697)
Lịch sử phiên dịch Đại tạng kinh Trung Hoa trải dài 14 thế kỷ, bắt đầu từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ 14. Trong các nước ở Đông Á, chỉ nước Việt Nam là chưa hoàn tất việc phiên dịch toàn bộ Đại tạng kinh. Bộ Từ điện Phật học Tuệ Quang gồm 45.000 mục từ, dày hơn 3.500 trang, được chia làm hai tập, in trên loại giấy tốt, đóng bìa cứng (Nhà xuất bản Phương Đông). Lấy tiếng Hán-Việt làm gốc kèm thêm danh từ tiếng Phạn với bản mục lục tra cứu tiếng Phạn (Sanskrit Index) ở cuối tập để dể dàng tham khảo. Ngày nay các đại học lớn trên thế giới đều có phân khoa Phật học cho nên những danh từ Phật học Anh ngữ cũng cần thiết được phổ biến cho các phật tử và trí thức Việt Nam.
25/12/2014(Xem: 9983)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch và được nhà sách Văn Thành (Đạo Hữu Thanh Nguyên) ấn hành lần đầu tiên tại Việt Nam.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567