Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

QUYỂN THỨ MƯỜI SÁU

22/04/201315:53(Xem: 7210)
QUYỂN THỨ MƯỜI SÁU

TRÙNG TRỊ TỲ NI

SỰ NGHĨA TẬP YẾU

CỔ NGÔ – NGẪU ÍCH – Sa-môn TRÍ HÚC giải thích

Việt dịch: Sa-môn THÍCH ÐỔNG MlNH

Nhuận văn và chú thích:Sa-môn THÍCH ÐỨC THẮNG

---o0o---

TẬP II

QUYỂN THỨ 16

I. GIỚI CỦA TỲ-KHEO-NI

Pháp B-tát ca Ni cùng vi T-kheo đồng. Nhng gii chung ca T-kheo và T-kheo-ni nhưtrước đã nói. đây, chnhng gii không chung mi lc ra. Chý là gin lược chct yếu, chkhông gii thích rng.

I. TÁM PHÁP BA-LA-DI

1. Gii dâm.

2. Gii trm.

3. Gii sát.

4. Gii đại vng ng.

Bn gii này đều đồng vi T-kheo.

5. Cùng vi thân người nam xúc chm.

GIỚI BỔN:

T-kheo-ni nào, vi tâm nhim ô cùng người nam có tâm nhim ô, trên thân tnách trxung, tđầu gi trlên; hoc nm, hoc r, hoc kéo, hoc đẩy, hoc rlên, hoc rxung, hoc nâng lên, hoc đểxung. T-kheo-ni y là kBa-la-di không được sng chung. Ðây là gii thân xúc chm.

NGUYÊN DO1:

Trưởng giLc Lc cùng vi T-kheo-ni Thâu-la-nan-đà đểý ln nhau. Mt hôm ntrưởng gimi chưNi thi cơm. Thâu-la-nan-đà biết trưởng givì mình mà mi chưNi, nên chùa không đi. Trưởng ginhìn khp Ni chúng không thy Thâu-la-nan-đà, bèn hi:

- Thâu-la-nan-đà đâu mà không thy đến?

- chùa, không đến.

Trung givi st thc ăn xong, lin đến chùa. Thâu-la-nan-đà txa thy trưởng giđến lin nm trên giường, Trưởng gihi:

- Cô có bnh hay sao?

- Không bnh chi c. Ðiu tôi mun trưởng gikhông tha mãn cho.

Trưởng ginói:

- Tôi cũng mun chkhông phi không.

Trưởng gilin ôm choàng đằng trước nm xung, tay s, ming hôn. Sa-di-ni nhgiphòng thy vy, đến báo cáo vi chưNi. ChưNi him trách, bch các T-kheo, các T-kheo bch Pht. ThếTôn hp Tăng, qutrách, kiết gii.

TƯỚNG TRNG CA TI

Nam t, tưởng nam t, tay rthân, thân xúc chm nhau, nhn sthích thú, phm Ba-la-di. Nghi là nam t, Thâu-lan-giá. Cho đến nm cái đãy cũng nhưvy. Ni dùng thân xúc chm y người nam, đồanh lc; và ngược li nam dùng y, đồanh lc chm xúc thân Ni vi dc tâm đắm nhim, thì phm Thâu-lan-giá. Dùng áo nơi thân hay đồanh lc, xúc chm y nơi thân, hay đồanh lc ca đối tượng vi dc tâm đắm nhim, thì phm Ðt-kiết-la. Vi dc tâm đắm nhim, thân xúc chm nhau, dù không thích thú, phm Thâu-lan-giá. Cho đến nm, kéo cũng vy. Nếu nam ca loài tri, nam ca A-tu-la, cho đến súc sanh ging đực, có thbiến hình, thân xúc chm nhau, thì phm Thâu-lan-giá. Loi không thbiến hình, thì phm Ðt-kiết-la. Thân ca người nxúc chm nhau, thì Ðt-kiết-la. Thân ca khai hình xúc chm nhau, thì Thâu-lan-giá. Vi dc tâm chm y, bát v.v... cho đến txúc chm thân mình, tt cđều Ðt-kiết-la.

Không phm: Nếu khi trao nhn nhm xúc chm, hoc khi cu gii mà xúc chm, tt ckhông dc tâm và ban đầu khi chưa kiết gii, si cung, tâm lon, thng não, ràng buc.

6. Phm tám vic.

GIỚI BỔN:

T-kheo-ni nào, vi tâm nhim ô, biết người nam có tâm nhim ô, chp nhn snm tay, nm áo, vào chvng, cùng đứng, cùng nói, cùng đi, thân da knhau, hn nhau. T-kheo-ni y là kBa-la-di không được sng chung. Ðây là phm tám vic.

NGUYÊN DO2:

Cũng do Thâu-la-nan-đà, cho nên chếcm.

TƯỚNG TRNG CA TI

Tnm tay cho đến thân da knhau, mi mi đều phm Thâu-lan-giá. Phm đến vic thtám, Ba-la-di. Tri, rng, cho đến súc sanh có thbiến hóa được phm by vic, mi mi Ðt-kiết-la. Phm đến vic thtám, Thâu-lan-giá. Súc sanh không biến hình được và người ncó tâm nhim ô, phm đến vic thtám Ðt-kiết-la.

Không phm: Nếu vì strao nhn nên tay chm nhau, hoc có scu gii nên nm áo. Hoc có chdâng cúng, hoc lbái hoc sám hi, hoc thpháp, vào chvng, cùng đứng, cùng nói, cùng đi. Hoc bngười đánh, hoc có gic đến, voi đến, ác thú đến, kthích khách đến, nghiêng mình đểtránh nhm da nhau. Trường hp đến cu giáo th, hoc thnh pháp, hoc ththnh, hoc đến chùa, hoc cùng hn nơi chkhông thlàm vic xu (by).

7. Che giu trng ti ca người.

GIỚI BỔN:

T-kheo-ni nào, biết T-kheo-ni phm Ba-la-di, không tphát l, không nói vi người trong chúng, không bch vi đại chúng. Thi gian khác T-kheo-ni kia, hoc mng chung, hoc bchúng cti, hoc thôi tu, hoc theo ngoi đạo. Khi đó li nói rng: “Tôi, trước đây đã biết cô y có ti nhưvy, nhưvy.” T-kheo-ni y là kBa-la-di không được sng chung. đây là gii che giu trng ti ca người.

NGUYÊN DO3:

Em ca Thâu-la-nan-đà là Ð-xá-nan-đà, phm Ba-la-di. Thâu-la-nan-đà sem mình btiếng xu, nên làm thinh không nói. Thi gian sau, Ð-xá thôi tu, chưNi hi:

- Em ca cô thôi tu phi không?

Thâu-la-nan-đà nói:

- Trước đây tôi đã biết nó có ti nhưvy, nhưvy.

ChưNi trách rng:

- Ti sao cô che giu trng ti ca kkhác.

ChưNi bch vi T-kheo, T-kheo bch ThếTôn kiết gii.

TƯỚNG TRNG CA TI

Biết ba ăn trước đến ba ăn sau mi nói, cho đến biết na đêm, sau đêm mi nói, phm Thâu-lan-giá. Biết sau đêm mà không nói, đến khi tướng mt tri xut hin là phm Ba-la-di. Trtám ti Ba-la-di, còn che giu ti khác, tùy theo chphm, tche giu trng ti, phm Thâu-lan-giá, che giu ti ca người khác, phm Ðt-kiết-la.

Không phm: Nếu không biết, nếu không có người đểcó thnói, nếu nói scó mng nn, phm hnh nn.

Lut Thp tng nói:

Nếu Tăng cùng vi Ni cô này tác pháp “bt kiến” các ti tn xut. Hoc cung tâm, lon tâm, bnh hoi tâm. Khi y không nói ti ca người khác, không phm. Nếu Tăng cùng vi Ni cô này đã gii tn4, hoc bnh thng khđã chm dt, bình phc ri. Lúc by giche ti ca người khác cho đến khi thy rõ đất (tc minh tướng xut hin) phm Ba-la-di.

8. Theo kbcti, ba phen can gián không b.

GIỚI BỔN:

T-kheo-ni nào, biết T-kheo bTăng cti, nhưpháp nhưlut, nhưli Pht dy, mà không thun theo, không sám hi, Tăng chưa cho tác pháp chung. Cô Ni kia li thun theo. Các T-kheo-ni nói rng: “Ði t, T-kheo này bTăng cti, nhưpháp nhưlut, nhưli Pht dy, mà không thun theo, không sám hi, Tăng chưa cho tác pháp chung. Cô đừng thun theo.”

Khi T-kheo-ni can gián T-kheo-ni kia nhưvy mà kiên trì không b. T-kheo-ni nên can gián hai ba ln cho bvic y. Nếu ba ln can gián bthì tt, không bthì T-kheo-ni kia là kBa-la-di không được sng chung. Ðây là ti theo kbc.

NGUYÊN DO5:

Tôn giXin-đà bTăng cti, T-kheo-ni Úy-th, ti lui phc v, các Ni can gián ngăn chn. Cô ta trli: - Ðây là anh ca tôi, nay không cúng dường đợi đến khi nào.

Cho nên vn tùy thun phc vkhông thôi. Các Ni him trách nói vi các T-kheo đểbch Pht. Pht bo Chúng T-khèo-ni Bch tyết-ma can gián (qutrách) mà kiết gii này.

Tùy thun có 2 loi: mt là pháp, hai là y thc.

TƯỚNG TRNG CA TI

Yết-ma ln thba xong, phm Ba-la-di. Hai ln Yết-ma xong, mà bphm ba Thâu-lan-giá. Mt ln Yết-ma xong mà b, phm hai Thâu-lan-giá. Bch xong mà b, phaïn mt Thâu-lan-giá. Ai bo: đừng b, người y phm Thâu-lan-giá. Nếu không qutrách phm Ðt-kiết-la.

Không phm: Phi pháp, bit chúng Yết-ma v.v...

Lut Thp tng nói:

ChưNi nên nói vi vT-kheo btn: “Thy nên chiết phc hý, đến đại Tăng. Nếu không chiếc phc hý, thì Ni Chúng stác Yết-ma không lbái, không nói chuyn, không cúng dường. Trường hp khi Chúng T-khèo-ni chưa tác pháp Yết-ma không lbái, mà dy pháp thpháp, cho vt, nhn vt, mi mi Ðt-kiết-la. Nếu sau khi đã tác pháp Yết-ma, thì mi mi phm Thâu-lan-giá. ChưNi trước nên nhnhkhuyên bo, nếu chu bthì tác nhiu Ðt-kiết-la, nhiu Thâu-lan-giá sám hi, nếu không chu bthì mi Bch tyết-ma.

II. MƯỜI BY PHÁP TĂNG-GIÀ-BÀ-THI-SA

Lut Tăng kthì có 19 pháp, Lut Căn bnthì li có 20 pháp.

1. Gii mai mi.

2. Gii hy báng vô căn c.

3. Gii hy báng phiến din.

Ba gii này đồng vi T-kheo.

GII TH4 (Ttng):

T-kheo-ni nào, đến thưa kin cưsĩ, con cưsĩ, ktôi t, người làm thuê, hoc ngày, hoc đêm, hay trong khonh khc khy móng tay, hay trong chc lát. T-kheo-ni này, va làm nên b, bng không, phm Tăng-già-bà-thi-sa.

(Phm sơpháp, ưng x: sơpháp gi, sơtác, tin phm dã. Ưng xgi, ưng xnhi bt phm dã).

NGUYÊN DO6:

Có cưsĩnước Xá-vlàm mt tinh xá cúng cho Ni. Sau đó mt thi gian, chưNi btinh xá đi nơi khác. Cưsĩđó qua đời, con ca cưsĩbèn cày đất nơi tinh xá đó. ChưNi nói: “Ðây là đất ca Tăng đừng cày”.

Con ca cưsĩtrli:

- Tht vy, cha tôi lúc sanh tin, làm tinh xá này cúng cho Ni Chúng, Ni Chúng bđi, cha tôi qua đời. Nay tôi tdo, trong khi chai đều không sdng, ti sao li btrng đất này? ChưNi lin đến quan đoán sthưa kin, quan kêu con ca cưsĩđến, y pháp lut đểquyết đoán: Tch thu tài sn nhp vào kho ca nhà nước. Ðc Pht nghe nên chếcm.

Cũng khi y vnhca vua Ba-tư-nc làm mt tinh xá cúng cho Ni. Ni đã nhn ri, sau đó du hành trong nhơn gian. Vnhvua lin chuyn cúng cho nPhm chí. Khi Ni trli tinh xá, bo nPhm chí đi. Ðược trli: - Ðây tht là tinh xá ca cô, thí chvì cô làm. Nhưng cô đi du hành, thí chli cúng cho tôi, nay tôi không thđi. Ni gin xô đui, kéo ra khi tinh xá. Người đó lin đến quan đoán sthưa. Quan mi Ni đến, vNi không dám đến.

Pht dy: - Có mi thì nên đến.

Ni lin đến chquan nói: - Tt cđất đây đều thuc nhà vua. Mi vic thuc cưsĩ, phòng xá thuc thí ch, giường tòa nga ccũng vy. Sa cha phòng c, khiến cho Tăng có chnghngơi, đươïc phước nhiu. Ti sao vy? Vì người y cho tôi, nên tôi được yên. Quan đoán slin ly tinh xá giao cho nPhm chí.

Ðc Pht bo T-kheo: - Cô Ni này không khéo nói, quan cũng không khéo x. Ti sao vy? Thí ln trước là đúng pháp (xng vi bn tâm vy), thí ln sau là phi pháp (trái vi bn tâm vy).

GIẢI THÍCH:

Tương ngôn7: là đến chquan cùng tranh nhau cãi ngay, gian.

Tôi t: là người làm thuê, được trbng tin.

NPhm chí: là người nxut gia trong pháp ngoi đạo.

TƯỚNG TRNG CA TI

Quan đoán sghi chép thành văn bn, Tăng tàn. Ming nói chkhông ghi tên h, Thâu-lan-giá. T-kheo v.v... Ðt-kiết-la.

Không phm: Hoc bkêu, hoc mun thưa trình điu gì, hoc bcường lc kéo đi, hoc btrói dn đi, hoc mng nn, phm hnh nn; tuy ming nói mà không kin cáo vi quan.

Lut Ngũphn nói:

Nếu T-kheo-ni bngười khinh mn lăng nhc, nên nói vi cha mh. Nếu không có cha mnên nói vi thân tc, nếu không thân tc nên nói vi T-kheo, hay là Ưu-bà-di. Nếu T-kheo và Ni có thếlc mà không giúp đỡ, Ðt-kiết-la. Khi nói, nên nói thếnày:

- Người kia khinh mn lăng nhc tôi, vì tôi qutrách can gián đểhkhi nói nhng điu đó.

GII TH5 (Ðntc):

T-kheo-ni nào, trước có biết cô gái gian tc, ti đáng chết, có người biết, mà không hi đại thn ca vua, không hi hhàng, lin độcho xut gia, thCtúc. T-kheo-ni này va làm lin b, bng không b, phm Tăng-già-bà-thi-sa.

NGUYÊN DO8:

Có người ngian tc, ăn trm ca ci ca Ly-xa9trn đi. Các Ly-xa bo người tìm giết. Tc nlin vào trong thành Vương Xá, đến trong vườn ca Ni xin xut gia. Ly-xa báo cáo vi vua Bình-sa đểtruy tm. Vua nghe đã xut gia, bo người tin cho Ly-xa, Ly-xa cơhim cho nên Pht chếcm. Khi y, các Ni hoc không biết là tc, hay chng phi tc, đáng chết hay không đáng chết. Pht dy: - Không biết, không phm.

GIẢI THÍCH:

Gic (cướp): là người ly 5 tin hay hơn 5 tin.

TƯỚNG TRNG CA TI

Ba ln Yết-ma xong, Hòa thượng Ni, Tăng tàn.

Không phm: Nếu không biết, hoc hi đại thn ca vua, hhàng, ri cho xut gia. Hoc bbt giam, phóng thích cho xut gia. Hoc cu khiến cho được thoát.

Lut Thp tng nói:

Hòa thượng Ni biết, thì phm Tăng tàn. A-xà-lê Ni biết, thì phm Thâu-lan-giá. Tăng biết thì phm Ðt-kiết-la.

GII TH6 (Tý gii ti):

T-kheo-ni nào, biết T-kheo-ni kia bTăng cti (xtrí), nhưpháp, nhưlut, nhưli Pht dy, mà không thun theo, chưa sám hi, Tăng chưa cho tác pháp Yết-ma chung. Vì thương nhau không hi Tăng, Tăng không sai bo, ra ngoài gii, tác Yết-ma cho gii ti. T-kheo-ni này va làm nên b, bng không b, phm Tăng-già-bà-thi-sa.

NGUYÊN DO10:

T-kheo-ni Úy-th, bTăng cti, Thâu-la-nan-đà không bch Ni Chúng. Tăng không sai bo, vi tý ra ngoài gii, cùng tác Yết-ma gii ti, cho nên Pht chếcm.

TƯỚNG TRNG CA TI

Ba phen Yết-ma xong, Tăng tàn; Hai phen Yết-ma xong ba Thâu-lan-giá. Mt ln Yết-ma xong, hai Thâu-lan-giá. Bch xong, mt Thâu-lan-giá. Phương tin hp Tăng, Ðt-kiết-la. T-kheo, Ðt-kiết-la.

Không phm: Bch Tăng, Tăng dy bo, nếu có thhý ăn năn ti li. Nếu Tăng có sân, không cho gii ti, người kia gii, không phm. Nếu được trao pháp tác Yết-ma ri Tăng di chhoc chết, hoc đi xa, thôi tu v.v... nên vkia gii, không phm.

GII TH7 (Ðc hành):

T-kheo-ni nào, li nước mt mình, vào xóm mt mình, ngmt mình, đi sau mt mình. Va làm nên b, bng không bphm Tăng-già-bà-thi-sa

(Bkhác hoc chia làm bn gii).

NGUYÊN DO11:

Có cô Ni mt mình vén cao y li nước, kgian tc thy đểý, bèn nm xúc phm quy nhiu. Cưsĩhim chê nhưdâm n. Li, (T-kheo-ni) Sai-ma có nhiu đệt, cách Tăng-già-lam không xa, trong thôn có bà con, vì có chút duyên s, nên mt mình vào thôn, và ngmt mình trong thôn. Có cưsĩnói: - Ni kia mun được nam t.

Li na, Lc qun Ni, cùng vi Ni Chúng đi, thường đi mt bên đường và đằng sau. ChưNi him trách, bch T-kheo đểbch lên ThếTôn kiết gii.

TƯỚNG TRNG CA TI

Nên tìm mt Ni đểcùng li, nên ttvén y đểli, đợi bn. Ni đi trước li mau, khiến bn li không kp, phm Tăng tàn. Khi vào nước, tùy nước sâu cn, vén y, đợi bn, nếu li vào nước mau, không đợi bn đi sau, phm Thâu-lan-giá. Nếu đến bbên kia, thì tthy, đợi bn, nếu không tthy, lên b, không đợi bn, phm Thâu-lan-giá. Nếu mt mình đến thôn, tùy theo thôn đã đến, phm Tăng tàn. Nếu mt mình đi đến chkhong trng tm xa khong nghe tiếng trng, phm Tăng tàn. Chưa đến thôn dưới độnghe ca tiếng trng, phm Thâu-lan-giá. Mt mình đi mt gii hn nào đó ca thôn, phm Ðt-kiết-la. Phương tin mun đi mà không đi, phm Ðt-kiết-la. Nếu cùng ngtrong thôn, thì khi nm dui tay phi đụng nhau, nếu không đụng phm Tăng tàn. Trường hp không thy nhau, nhưng nghe tiếng nói nhau, hoc không nghe tiếng nhau nhưng thy nhau thì phm Thâu-lan-giá.

Không phm: Hoc li bng thn túc, qua bng thuyn bè, bng cu, bng đò, bng đá qua sông. Nếu bn Ni qua đời, thôi tu v.v... hoc mng nn, phm hnh nn, ác thú nn, hoc cường lc đem đi, hoc bnước trôi. Vào thôn cũng vy. Hai Ni ngchdui tay đụng nhau, mt Ni ra ngoài đại tiu tin, hoc thkinh, tng kinh, hoc vì Ni bnh nu cháo, cơm, canh và mng nn v.v... Cùng đi cũng vy.

GII TH8 (Nhn ca nam nhim tâm):

T-kheo-ni nào, vi tâm nhim ô, biết người nam tcó tâm nhim ô, theo hnhn thc ăn và ăn, cùng các vt khác, T-kheo-ni y, va làm nên b, bng không b, phm Tăng-già-bà-thi-sa.

NGUYÊN DO12:

Lúc by gi, mt mùa, kht thc khó được. Ð-xá Nan-đà đến mt nhà buôn kht thc. Người chnhà buôn đểý cô, bèn cho cơm canh đầy bát. Ð-xá sau đó thường đến nhà buôn này kht thc. Mt hôm n, người kia txa thy cô Ni đến, bèn ttính nhm: Svt thc trước sau cho cô này ăn, trgiá có thnăm trăm kim tin, đủđểmua mt người đàn bà, lin đến trước ôm cô Ni, mun hành dâm, cô Ni la to:

- Ðng làm vy, đừng làm vy.

Người lân cn hi, biết svic và hi cô Ni:

- Cô có biết ý ca người kia cho cô ăn vì vic gì không?

Trli: - Biết.

Người lân cn nói: - Ðã biết, ti sao li la ln?

Khi y, các Ni him trách, bch T-kheo thưa li ThếTôn kiết gii.

GIẢI THÍCH:

Thcó thăn: là chcho căn, cành, lá, hoa, qu, du, hma, hc thch mt, thc ăn nhmn vy.

Thc ăn: là chcho cơm, bún, cơm khô...

Các vt khác: là chcho vàng, bc, trân bo v.v...

TƯỚNG TRNG CA TI

Vi tâm nhim ô, biết người nam tcó tâm nhim, theo nhn vt thc, phm Tăng tàn. Thiên t, A-tu-la t, cho đến súc sanh có thbiến hình, phm Thâu-lan-giá. Không biến hình được, phm Ðt-kiết-la. T-kheo, phm Ðt-kiết-la. Ba chúng dưới, phm Ðt-kiết-la.

Không phm: Không biết hcó tâm nhim ô.

Lut Căn bn nói:

Ni có nhim tâm, nam tkhông có nhim tâm, mc ti th-la (Thâu-lan-giá); Ni không có nhim tâm, mc ti ác tác.

GII TH9 (Tán trni kht thc bt chính):

T-kheo-ni nào, dy T-kheo-ni nói nhưvy: “Ði ty,û du người kia có tâm nhim ô, hay không có tâm nhim ô, can hđến cô? Min sao nơi cô không có tâm nhim ô. Nếu được thc ăn nơi h, hp thi thanh tnh thì nhn.” T-kheo-ni này, va làm nên b, bng không b, phm Tăng-già-bà-thi-sa.

NGUYÊN DO13:

Ð-xá vào thành kht thc, mang bát không trv, Lc qun Ni và mca Ð-xá nói vi Ð-xá nhng li nhưvy14, nên chế.

TƯỚNG TRNG CA TI

Bn chúng kia, Ðt-kiết-la.

Không phm: nói vui gin v.v...

GII TH10: Không bpháp phá hoi Tăng.

GII TH11: Không bđảng phá Tăng.

GII TH12: Btn không phc tùng.

GII TH13 : Không bác tánh.

Bn gii này đồng vi T-kheo.

GII TH14 (Tương thân tương trác hành):

T-kheo-ni nào, gn gũi chung, cùng làm hnh ác, tiếng xu đồn khp, ln lượt che ti cho nhau. T-kheo-ni này nên can gián T-kheo-ni kia rng: “Ði t, các chchgn gũi chung, cùng làm hnh ác, tiếng xu đồn khp, cùng nhau che ti. Nếu các chkhông gn gũi chung, đối vi trong Pht pháp được tăng ích an vui mà sng”. Khi T-kheo-ni này can gián, T-kheo-ni kia kiên trì không b. T-kheo-ni này ba phen can gián đểbvic vày. Cho đến ba phen can gián, bthì tt, không b, T-kheo-ni kia, phm pháp ba phen không b, Tăng-già-bà-thi-sa. (Tam pháp gi, Tam gián bt x, phương hoch Tăng tàn ti dã. Ưng xgi, dic ưng xnhi bt phm dã).

NGUYÊN DO15:

Có hai T-kheo-ni, thường gn gũi chung, cho đến cùng che ti cho nhau, chưNi can gián mà không chu thay đổi. Pht khiến Ni Chúng tác Yết-ma can gián mà kiết gii này.

GIẢI THÍCH:

Gn gũi: là thường cười gin vi nhau, thường ct gho qua li, thường chuyn trò vi nhau.

Hnh ác: là ttrng cây bông, dy người trng, tưới nước, xâu hoa. Cho đến cùng vi người ln, trcon nm mt giường mt ghế, ăn chung mt đồđựng, ca múa, hát xướng v.v...

Tiếng ác: là tiếng ác lưu khp bn phương, đâu đâu cũng nghe.

Ti: là che giu các ti, trpháp bát khí (tám pháp Ba-la-di).

TƯỚNG TRNG CA TI

Ba phen Yết-ma xong, phm Tăng tàn. Các vic khác nhưgii trước.

Lut Thp tng nói:

Nếu to nhân duyên không tt, phm Thâu-lan-giá. Có tiếng xu ác, làm phin Ni Chúng, che ti cho nhau, đều phm Thâu-lan-giá. Trước hết nên dùng li nhoû nhkhuyên bo, nhưtrước.

GII TH15 (Tán trhnh ác):

T-kheo-ni nào, khi T-kheo-ni Chúng vì htác pháp ha trách, mà T-kheo-ni khác dy hnhưthếnày: “Các chđừng riêng, nên vi nhau. Tôi cũng thy các T-kheo-ni khác không riêng, cùng vi nhau làm các hnh xu, tiếng ác đồn khp, che giu ti cho nhau. Tăng vì không bng lòng ch, nên bo chriêng.” T-kheo-ni này nên can gián T-kheo-ni kia rng: “Ði t, đừng daïy các T-kheo-ni khác rng: ‘Các chđừng riêng, tôi cũng thy các T-kheo-ni khác, vi nhau, làm các hnh ác, tiếng xu đồn vang, che ti cho nhau. Tăng vì không bng lòng chnên bo chriêng.’ Nay chcó hai T-kheo-ni này, cùng vi nhau làm các hnh ác, tiếng xu đồn khp, che ti cho nhau, chkhông có cô nào na. Nếu T-kheo-ni này riêng thì mi có nếp sng tăng ích an lc trong Pht pháp.” T-kheo-ni này khi can gián T-kheo-ni kia, kiên trì không b. T-kheo-ni này nên can ba ln, khiến cho bvic y. cho đến ba ln can, bthì tt, không bT-kheo-ni kia phm pháp ba ln can không b, Tăng-già-bà-thi-sa.

NGUYÊN DO16:

Lc qun Ni dy hai T-kheo-ni kia nhưvy, cho nên chế.

TƯỚNG TRNG CA TI

Phm nhnng đồng nhưgii trước.

Lut Thp tng nói:

Nếu nói rng: “Các chđừng nên làm riêng r, mà nên đồng tâm. Vì người làm riêng rkhông tăng trưởng được, mà người đồng tâm làm thì được tăng trưởng”; tt cđều phm Thâu-lan-giá. Hoc nói rng: “Tăng gin nên bo chlàm riêng”, thì phm Ba-dt-đề. Trước không dùng li nhnhkhuyeân bo, đồng nhưgii trước.

GII TH16 (Da bđạo):

T-kheo-ni nào, chvì mt vic nh, gin hn không vui, bèn nói: “Tôi bPht, bPháp, bTăng. không phi riêng trong Thích tmi có Sa-môn; Bà-la-môn cũng có các Sa-môn, tu phm hnh. Chúng tôi cũng có thđến nơi đó tu phm hnh”. T-kheo-ni này nên can T-kheo-ni kia rng: “Ði t, đừng chvì mt vic nh, gin hn không vui, bèn nói: Tôi bPht, bPháp, bTăng. Không phi riêng chThích tmi có Sa-môn; Bà-la-môn cũng có Sa-môn tu phm hnh. Chúng tôi cũng có thđến nơi đó tu phm hnh.” T-kheo-ni này khi can T-kheo-ni kia kiên trì không b, T-kheo-ni này nên can ba ln, cho bvic y, cho đến ba ln can, bthì tt, không bT-kheo-ni kia phm pháp ba ln can không b, Tăng-già-bà-thi-sa.

NGUYÊN DO17:

Cũng do Lc qun Ni, cho nên chế.

TƯỚNG TRNG CA TI

Phm nhnng đều đồng nhưgii trước.

Lut Thp tng nói:

Nếu nói rng: Tôi bPht, bPháp, bTăng, bGii, tt cđều phm Thâu-lan-giá. Nếu nói rng: Chng phi chcó Sa-môn, Thích tbiết đạo, vì chê trách Tăng, nên phm Ba-dt-đề. Trước phi dùng li nhnhkhuyên bo.

GII TH17 (Vu tăng thiên v):

T-kheo-ni nào, ưa đấu tranh, không nhnhng điu đấu tranh, sau đó gin hn nói: “Tăng có ái, có gin hn, có bt minh, có shãi”. T-kheo-ni này nên can gián T-kheo-ni kia rng: Này em, đừng ưa đấu tranh, mà không nhnhng điu đấu tranh, sau đó gin hn nói: Tăng có ái, có gin hn, có bt minh, có shãi’. Mà tht ra Tăng không có ái, không có gin hn, không có bt minh, không có shãi. Cô tcó ái, có gin hn, có bt minh, có shãi.” T-kheo-ni này, khi can gián T-kheo-ni kia, kiên trì không b. T-kheo-ni này nên can ba ln cho bvic y. Cho đến ba ln can, bthì tt, không b, T-kheo-ni kia phm pháp ba phen can gián không b, Tăng-già-bà-thi-sa.

NGUYÊN DO18:

Do T-kheo-ni tên Hc, cho nên chế.

TƯỚNG TRNG CA TI

Phm nh, nng đều đồng nhưgii trước.

III. BA MƯƠI PHÁP NI-TÁT-KBA-DT-Ð

(Lut Căn bnli có ti 33 pháp).

GII TH1: Cha y dư. (Lut Tăng knói: “Cho phép Ni cha 20 y: 5 y thtrì, 15 y tnh thí ri thdng. Nếu cha quá sđó, phm Xđọa. T-kheo không hn định vn đềtnh thí, thdng không phm).

GII TH2: Lìa y ng.

GII TH3: Cha y quá mt tháng.

GII TH4: Ðến xin nơi người không phi thân quyến.

GII TH5: Thy quá s.

GII TH6: Yêucu tăng thêm tin sm y.

GII TH7: Yêu cu chung tin sm y.

GII TH8: Ðòi y quá sáu ln.

GII TH9: Nhn kim ngân.

GII TH10: Mua bán bo vt.

GII TH11: Buôn bán.

GII TH12: Cha bát đẹp.

GII TH13: Nhthmay y không phi bà con.

GII TH14: Cu dt y tt.

GII TH15: Cho y ri gin đòi li.

GII TH16: Thuc quá by ngày.

GII TH17: Cha y cp thí quá thi hn.

GII TH18: Xoay vt ca Tăng vcho mình.

Ðu đồng vi T-kheo.

Gii th19:

T-kheo-ni nào, cn vt này li đòi vt kia, phm Ni-tát-kBa-dt-đề.

NGUYÊN DO19:

Thâu-la-nan-đà đến nhà Ðàn-vit nói cn váng sa (tô). Hmua váng sa trao cho, li nói: - Không cn váng sa, cn du (du). Ðàn-vit cơhim, cho nên chế. Cu các vt khác cũng nhưvy.

TƯỚNG TRNG CA TI

Nên xcho Ni Chúng, hoc nhiu người, hoc mt người, không được xriêng chúng, nếu xkhông thành x, thì phm Ðt-kiết-la. Xri nên sám hi. Người nhn sám hi, bch chúng ri sau đó nhn sám hi. Nói vi phm nhơn rng: - Hãy ttrách tâm mình. Ðương sđáp: - D. Ni Chúng lin nên Bch nhyết-ma hoàn vt xnày trli cho ch. Không trli phm Ðt-kiết-la. Ai bo đừng trcũng phm Ðt-kiết-la. Bn chúng kia, Ðt-kiết-la.

Không phm: Cn váng sa đòi váng sa, cn du đòi du. Cn vt gì đòi vt y.

Gii th20:

T-kheo-ni nào, biết Ðàn-vit vì Tăng cúng đểlàm vic này, đem làm vic khác, phm Ni-tát-kBa-dt-đề.

NGUYÊN DO20:

Ni Chúng thuyết gii nơi đất trng. Cưsĩcúng vt tưđểlàm nhà thuyết gii. Ni li nghĩ: Chúng ta thy chnào tin, thì ngi thuyết gii. Y phc khoù có đủ5 y nên chúng tôi đem vt liu đổi ly y, chia cho nhau, vì vy vn thuyết gii chđất trng. Cưsĩcơhim, nên chế.

TƯỚNG TRNG CA TI

Cúng đểmay y đem làm phòng. Cúng chnày đem làm chkhác, tt ccùng phm. Bn chúng khác, Ðt-kiết-la.

Không phm: Hi chri sdng, theo chđã phân dng. Khi hcúng, có nói tùy ý sdng.

Gii th21:

T-kheo-ni nào, vì Tăng tìm cu vt đểlàm vic này, ri li đem làm vic khác, phm Ni-tát-kBa-dt-đề.

NGUYÊN DO21:

Cu trú ca Ni nước Xá-v, nghe Ni An n mun đến, lin đến tng nhà xin thc ăn được nhiu tài vt y thc. Nhưng sau đó Ni An n không đến, hbèn đem tài vt đó đổi chác chia nhau. Thi gian sau đó, cô Ni An n đến và vào thành kht thc. Cưsĩhi biết cô không nhn tài vt đó nơi Tăng, bèn đến nơi cu trú hi, biết vic y, mi người cơhim cho nên Pht chếcm.

TƯỚNG TRNG CA TI

Cu đểlàm y đem làm thc ăn, cu đểlàm vic này đem làm vic khác. Tt ccùng phm. Bn chúng kia Ðt-kiết-la.

Không phm: Nói vi cưsĩtùy ý sdng. Hoc cưsĩcúng vt ri nói: tùy ý sdng. Sau đây đều đồng.

Gii th22:

T-kheo-ni nào, người Ðàn-vit cúng vt đểlàm vic này, đem làm vic kia, phm Ni-tát-kBa-dt-đề

NGUYÊN DO22:

Có cưsĩhi cô An n rng:

- Nếp sng có an vui không?

Ðược trli:

- Chn ào không vui.

Li hi:

- Cô không có phòng riêng hay không?

Ðược đáp:

- Không có.

Người y lin cúng đủstin đeå ct phòng. Cô Ni li nghĩ: Nếu làm phòng ssanh ra đa sphin bn, còn y phc khó được. Nên dùng nó đổi ly y phc. Cưsĩcơhim, nên chế.

Gii th23:

T-kheo-ni nào, Ðàn-vit vì Tăng cúng vt đểlàm vic này, đem làm các vic khác, phm Ni-tát-kBa-dt-đề.

NGUYÊN DO23:

Ni Chúng vì làm phòng, đi khp nơi tìm cu tài vt ri đem đổi y chia nhau, nên chế.

Gii th24:

T-kheo-ni nào, cha bát dư, phm Ni-tát-kBa-dt-đề.

NGUYÊN DO24:

Do bi Lc qun Ni, cho nên chế.

TƯỚNG TRNG CA TI

Ngày này được bát, ngày này nên thtrì mt bát, còn dưnên tnh thí.

Lut Căn bn nói:

Ðược phép tri qua mt đêm.

Lut Tăng knói:

Ni được phép cha 16 cái bát. Mt cái thtrì, ba cái tác tnh thí, bn cái quá bát, bn cái gim bát, bn cái tùy bát. Nếu cha quá s, phm Xđọa.

Gii th25:

T-kheo-ni nào, sm nhiu đồcó màu sc đẹp, phm Ni-tát-kBa-dt-đề.

NGUYÊN DO25:

Cũng do bi Lc qun Ni, cho nên chế.

TƯỚNG TRNG CA TI

Ngày này được đồnên th. Vt cn dùng có thlà 16 cái, dưnên tnh thí. 16 cái là: cái chõ ln, cái vung chõ, cái bn ln, cái thìa, chõ nh, vung chõ nh, bn nh, cái thìa, bình nước, np bình, bn va, thìa va, bình ra, np bình, bn thìa nh.

Gii th26:

T-kheo-ni nào, ha cho T-kheo-ni khác T-kheo-ni bnh, sau không cho, phm Ni-tát-kBa-dt-đề.

NGUYÊN DO26:

Chiên-đàn-thâu-na thường tbo không dc tưởng, nói vi mt cô Ni rng: “Nếu nguyt thy (kinh nguyt) ca cô có thì đến tôi ly cái y bnh y”. Sau đó, Thâu-na nguyt kra, cô Ni kia cũng ra. Cô Ni kia bo người đến ly y bnh. Thâu-na không đưa. Cô Ni kia him trách, cho nên chế.

GIẢI THÍCH:

Y bnh: là cái y che thân khi nguyt thy ra, bên trong mc Niết-bàn tăng.

TƯỚNG TRNG CA TI

Try bnh, ha cho y khác, và các vt cn dùng khác mà không cho, phm Ðt-kiết-la.

Không phm: Nếu không có bnh, hoc may y bnh, hay cô Ni kia phá gii, cho đến mng nn v.v...

Gii th27:

T-kheo-ni nào, dùng y phi thi, sdng làm y đúng thi, phm Ni-tát-kBa-dt-đề.

NGUYÊN DO27:

Bi lc qun Ni, cho nên chế.

GIẢI THÍCH:

Thi y (y đúng thi): là an cưri, không thy Ca-thi-na, mt tháng; có th, Ca-thi-na, năm tháng.

Phi thi y: là ngoài thi gian đó, bt clúc nào nhn được là y dưvy.

Không phm: Phi thi y sdng làm phi thi y. Thi y sdng làm thi y.

Lut Thp tng nói:

Thi y làm phi thi y đểchia, phi thi y làm thi y đểchia, đều phm Xđọa. Thi y, “an cưTăng” nên chia. Phi thi y “hin tin Tăng” nên chia.

Gii th28:

T-kheo-ni nào, cùng vi T-kheo-ni khác trao đổi y. Sau gin hn, tđot ly li, hoc bo người đot ly, nói: “Em try tôi li, tôi không đổi cho em. Y em thuc ca em, y tôi trli tôi”. Phm Ni-tát-kBa-dt-đề.

NGUYÊN DO28:

Bi Thâu-la-nan-đà cho, nên chế.

GIẢI THÍCH :

Ði chác: là dùng y đổi y; hoc dùng y đổi phi y, hoc dùng phi y đổi y; hoc dùng phi y đổi phi y, kim may, dao ch, vt nh... cho đến mt viên thuc.

TƯỚNG TRNG CA TI

Ðot ri ly ct phm Xđọa; không ct giu, phm Ðt-kiết-la. Ly khi ch, phm Xđọa, không khi chphm Ðt-kiết-la. Bn chúng kia phm Ðt-kiết-la.

Không phm: Dùng li ôn hòa khuyên dnói: “Em! Tôi hi hn, try tôi li.” Người kia biết có ý hi hn trli. Hoc các Ni khác bo htrli. Hoc người kia mượn mc trái phép, nên ly li, hoc đoán biết smt, hoc shư, hoc người kia phá gii v.v... cho đến mng nn, đot mà không ct giu.

Gii th29:

T-kheo-ni nào, xin y nng, ti đa là bng giá bn lp trương đip29. Nếu quá, phm Ni-tát-kBa-dt-đề.

GIẢI THÍCH:

Y nhiu lp: là y ngăn lnh. Tìm cu y nhiu lp, ti đa là 16 điu.

Không phm: Tìm cu bn lp, hoc ít hơn, hoc không đòi mà được.

Gii th30:

T-kheo-ni nào, mun xin y mng (ít lp) ít nht cũng hai trương đip rưỡi. Nếu quá, Ni-tát-kBa-dt-đề.

GIẢI THÍCH:

Y nhmng: là y chng nóng.

TƯỚNG TRNG CA TI

Xin y mng, ít nht là 10 điu.

Không phm: Ðng nhưgii trước.

VI. MT TRAÊM BY MƯƠI TÁM PHÁP BA-DT-Ð

Lut Tăng kchcó 141 pháp.

Lut Ngũphn có ti 210 pháp.

Lut Căn bn có 180 pháp.

1) Vng ng.

2) Hy báng.

3) Hai lưỡi.

4) Cùng nam tđồng nhà ngđêm.

5) Ngquá ba đêm vi người nchưa thgii.

6) Cùng người chưa thgii, tng pháp.

7) Ðến người ngoài nói ti thô ca người khác.

8) Nói pháp đã chng vi người ngoài.

9) Cùng nam tnói pháp quá li.

10) Ðào đất.

11) Phá hoi mm sng cây c(Quthn thôn).

12) Nói quanh não người.

13) Him mng.

14) Tri ta cca Tăng không dn.

15) Trong phòng Tăng không dn nga c.

16) Cưỡng đot chng.

17) Kéo người khác ra khi phòng.

18) Ngi giường sút chân trên lu.

19) Nước có trùng nhi đất, tưới cây.

20) Lp phòng quá ba lp tranh.

21) Thquá mt ba ăn.

22) Ăn riêng chúng.

23) Thquá ba bát.

24) Phi thi ăn.

25) Ăn đồcách đêm.

26) Tthđồăn.

27) Ðến nhà khác không dn người.

28) Cưỡng ngi nhà ăn.

29) Ngi nơi chvng nơi nhà ăn.

30) Ngi riêng vi người nam t.

31) Cý không cho người khác ăn.

32) Ththuc quá.

33) Xem quân trn.

34) Ngquá ba đêm nơi quân trn.

35) Xem quân s.

36) Ung rượu.

37) Gin trong nước.

38) Tht lét.

39) Không nhn li can.

40) Khng bngười.

41) Tm quá mc.

42) Nhen la nơi đất trng.

43) Gin giu ca người.

44) Vi bn y tnh thí.

45) Y không nhum.

46) Giết súc sanh.

47) Ung nước có trùng.

48) Cý não người.

49) Che ti thô ca người.

50) Phát khi tránh s.

51) Ðng gic cùng đi.

52) Không bác kiến.

53) Người bn ác kiến.

54) Nuôi Sa-di-ni bđui.

55) Chng cli can, li ct vn.

56) Coi thường nói gii.

57) Vô tri thc.

58) Vi phm Yết-ma.

59) Không ddc.

60) Ddc ri li hi hn.

61) Nghe lén.

62) Gin đánh T-kheo-ni.

63) Gin da T-kheo-ni.

64) Vô căn chy báng, Tăng tàn.

65) Vi vào ca cung.

66) Cm vt báu.

67) Vào xóm phi thi.

68) Làm giường cao.

69) Làm nm bông.

Ðu đồng vi T-kheo.

Gii th70:

T-kheo-ni nào ăn ti, phm Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO30:

Thâu-la-nan-đà ly hết ti trong vườn. Chvườn cơhim cho nên chế.

TƯỚNG TRNG CA TI

Bn chúng khác, phm Ðt-kiết-la.

Không phm: Bnh không ăn ti không lành, cho phép dùng hoc đểthoa gh.

Gii th71:

T-kheo-ni nào co lông ba ch, phm Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO31:

Nhưdâm n, tc ncho nên chế.

GIẢI THÍCH:

Lông ba ch: là đại, tiu tin và dưới nách.

TƯỚNG TRNG CA TI

Mt ln động dao là mt Ba-dt-đề. Nếu nh, ht, đốt đều mc ti Ðt-kiết-la. T-kheo Thâu-lan-giá, ba chúng dưới Ðt-kiết-la.

Không phm: Có ghcn co đểxc thuc.

Gii th72:

T-kheo-ni nào, dùng nước tác tnh32, nên dùng hai ngón tay, mi ngón mt lóng. Nếu quá, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

Hai chúng kia phm Ðt-kiết-la.

Không phm: Nếu trong đó có c, có trùng cn móc ra.

Gii th73:

T-kheo-ni nào, dùng hgiao làm nam căn, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

Dùng các vt khác làm và sdng đều phm Ba-dt-đề. Không sdng, Ðt-kiết-la. Hai chúng nkhác, Ðt-kiết-la.

Không phm: Hoc có bnh cn xc thuc, hoc bnh y làm nght nguyt thy33.

Gii th74:

T-kheo-ni nào, cùng vvi nhau, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

Nếu dùng bàn tay hoc bàn chân v. Người v, Ðt-kiết-la. Người nhn v, Ba-dt-đề, nếu hai ncăn cùng nhau v, chai đều phm Ba-dt-đề. Hai chúng nkhác Ðt-kiết-la.

Gii th75:

T-kheo-ni nào, T-kheo không bnh, khi ăn cung cp nước, đứng phía trước, dùng qut, qut, phm Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO34:

Có mt trưởng gicùng vi vđều xut gia. Khi đang ăn, người vcũbưng nước đứng phía trước, ly qut, qut. T-kheo nói rng:

- Ðng tránh mt chút, tôi mc cvi người ta.

Cô Ni nói:

- Tôi đứng thếnày nói mc c, trước kia làm vic nhưvy nhưvy, sao không mc c?

Cô ta lin dùng cán qut đánh, rót nước trên đầu, ri bvào phòng. Vì vy nên Pht chế.

Khi y, các Ni không dám nuôi bnh T-kheo, không có người rót nước, không dám hi. Pht dy: “Cho phép các Ni nuôi T-kheo bnh, nếu không có ai rót nước, được phép thưa hi”.

Gii th76:

T-kheo-ni nào, xin ngũcc sng, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

Xin ngũcc sng nhưhma (mè), go, đậu, đại tiu mch, tt cđều Ba-dt-đề. Bn chúng khác Ðt-kiết-la.

Không phm: Ðến bà con xin, đến người xut gia xin, không xin mà htcho.

Gii th77:

T-kheo-ni nào, đại tiu tin trên ctươi, phm Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO35:

Cách tinh xá ca Ni không xa, có mt vùng ctươi tt các cưsĩthường đến đó nm ngi đùa gin, làm động chưNi ngi thin. Các Ni coi đó là mt hon nn, nên dùng phn quét lên trên c, các cưsĩđến githường l, trli ngi chơi, bnhp thân và y, cùng nhau cơhim, cho nên chế.

TƯỚNG TRNG CA TI

Bn chúng kia, Ðt-kiết-la.

Không phm: Ði tiu tin nơi không có ctươi ri nước chy đến trên ctươi v.v...

Gii th78:

T-kheo-ni nào, sau đêm đại tiu trong bô, sáng ngày đem đổngoài tường mà không xem trước, phm Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO36:

Lc qun Ni, ban đêm đại tin trong bô, sáng sm không xem trước mà đem đổngoài tường. Sáng sm có mt đại thn ci xe, mun đến yết kiến Bình-sa vương. Trên ltrình phi đi ngang qua bên tinh xá, nên bđổđại tiu tin rt trên đầu. Ði thn mun đến kin quan đoán s. Có vquan Bà-la-môn giàu lòng tin, can gián không cho kin, ri đến tinh xá Ni nói: Vsau đừng làm nhưvy. Cho nên T-kheo bch Pht, kiết gii.

TƯỚNG TRNG CA TI

Nếu ban đêm không tng hng, hay khy móng tay mà đổ, phm Ðt-kiết-la. Bn chúng khác, Ðt-kiết-la.

Không phm: Nếu chđđã có gch đá... nhơnhp v.v...

Gii th79:

T-kheo-ni nào, đến xem nghe knhc, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

Ðến mà thy, Ba-dt-đề, không thy Ðt-kiết-la. Mun đi ri trli, đều Ðt-kiết-la. Bn chúng khác, Ðt-kiết-la.

Không phm: Hoc có vic cn tìm đến trình, hoc bgi đến, trên ltrình đi qua, hoc chhngli đêm, hoc bcường lc bt đi, hoc mng nn v.v...

Gii th80:

T-kheo-ni nào, vào trong xóm, cùng người nam tđứng chvng nói chuyn, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

Vi đồng bn đui không điếc, điếc không đui, phm Ðt-kiết-la. Ðng mà không nói, Ðt-kiết-la.

Không phm: Hai Ni làm bn nhau, có người tri thc làm bn, có nhiu người ncùng đứng. Hoc không đui, không điếc hoc đi chkhông đứng li, hoc bbnh té xu cho đến mng nn v.v...

Gii th81:

T-kheo-ni nào, cùng nam tvào chkhut kín, phm Ba-dt-đề.

Gii th82:

T-kheo-ni nào, vào trong đường hm, bo bn đi cách xa, chvng cùng nam tđứng, nói nh, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

Bo bn ri chthy, không ri chnghe, ri chnghe không ri chthy, đều phm Ðt-kiết-la.

Gii th83:

T-kheo-ni nào, vào nhà bch y ngi, không nói vi chnhà mà bđi, phm Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO37:

Có cô Ni đến nhà cưsĩ, vcưsĩtri giường riêng mi ngi, ri vào trong nhà trong. Người Ni không nói vi chđi. Lúc đó li có mt Ma-np38vào nhà đó, nhìn bn phía không thy ai, bèn xách giường đi cho nên chế.

TƯỚNG TRNG CA TI

Mt chân trong ca v.v... đều phm Ðt-kiết-la. Bn chúng khác, Ðt-kiết-la.

Không phm: Trên chngi có người khác cùng ngi. Hoc dn người ngi gn, hnói cđi. Hoc ngi trên đá, trên g, trên tường, trên c, trên đất cng. Hoc nhà sp sp, hoc la cháy, hoc có rn độc, ác thú, đạo tc, cho đến mng nn...

Gii th84:

T-kheo-ni nào, vào trong nhà bch y, không hi chvi ngi trên giường, phm Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO39:

Nơi thành La-duyt có mt vđại thn, không tin Pht pháp, có mt giường riêng, không ai dám ngi. Thâu-la-nan-đà không hi mà ngi, nguyt thy nhp nm giường ông ta. Ði thn him gin, cho nên chế.

TƯỚNG TRNG CA TI

Bn chúng khác, Ðt-kiết-la.

Không phm: Hoc chthường ngi, hoc là bà con, hoc có bà con bo ngi, hoc ngi trên cây trên đá v.v...

Gii th85:

T-kheo-ni nào, vào trong nhà ca bch y, mà không hi ch, vi ttri tòa ng, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

Bn chúng khác, Ðt-kiết-la.

Không phm: Nếu nhà không, nhà phước (nhà tthin), hoc tri thc.

Gii th86:

T-kheo-ni nào, cùng nam tvào trong nhà ti, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

Bn chúng khác, Ðt-kiết-la.

Không phm: Có đèn, la, ca mcó ánh sáng, cho đến mng nn v.v...

Gii th87:

T-kheo-ni nào, không xét kli nói, mà đến nói người khác, phm Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO:

T-kheo-ni Sám-ma bo đệtly y, bát, ta c, ng kim, đệtnghe không k, nói vi các Ni rng: Thaày tôi bo tôi trm y, bát... ChưNi hi, biết rõ vn đề, him trách, cho nên bch Pht chếgii.

TƯỚNG TRNG CA TI

Bn chúng kia phm Ðt-kiết-la.

Không phm: Stht là vy. Hoc nói gin chơi, cho đến nói nhm.

Gii th88:

T-kheo-ni nào, chvì chút vic nh, lin ththt sđọa ba đường ác, không sanh trong Pht pháp. Hoc nói tôi có vic nhưvy, cũng sđọa ba đường ác, không sanh trong Pht pháp. Hoc bo cô có vic nhưvy cũng sđọa ba đường ác, không sanh trong Pht pháp, tt cđều phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

Pht dy: Tnay vsau cho phép xưng “Nam mô Pht” nếu tôi có vic nhưvy, “Nam mô Pht”. Nếu cô có vic nhưvy cũng “Nam mô Pht”. Nếu tht ra li thphm Ba-dt-đề. Bn chúng kia, Ðt-kiết-la.

Gii th89:

T-kheo-ni nào, cùng nhau đấu tranh, không khéo ghi nhvic đấu tranh, đấm ngc khóc la, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

Mt ln đấm ngc, phm mt Ba-dt-đề. Rt mt git nước mt, phm mt Ba-dt-đề. Bn chúng kia Ðt-kiết-la.

Không phm: Hoc ăn bnghn tđấm, hoc nhân đại tiu tin, hoc nhân gió nóng lnh, hoc bkhói xông, hoc nghe pháp tâm sanh nhàm chán thân, hoc mt bbnh nhthuc, nước mt chy.

Gii th90:

T-kheo-ni nào, không bnh mà hai người cùng nm mt giường, phm Ba-dt-đề.

Không phm: Có bnh, hoc btrói...

Gii th91:

T-kheo-ni nào, nm chung mt nm, đắp mt mn, trdưthi (trường hp đặc bit), phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

Mt nm khác mn, mt mn khác nm, Ðt-kiết-la. Bn chúng kia, Ðt-kiết-la.

Không phm: Tri lnh mà chcó mt cái mn, cho phép mi người đều mt áo lót.

Gii th92:

T-kheo-ni nào, biết cô kia trước, mình đến sau, hoc biết cô kia sau, mình đến trước. Vì mun gây phin não, nên trước mt tng kinh, hi nghĩa, dy bo, phm Ba-dt-đề.

Không phm: Nếu không biết, nếu cho phép trước, hoc là thân hu (bng hu), hoc người thân hu nói, cdy bo. Nếu người trước đến người sau thkinh. Hoc người đến sau, ti người trước thtng. Hoc là hai người đến người khác th. Hay là hai người này hi, người kia đáp. Hay cùng nhau tng v.v...

Gii th93:

T-kheo-ni nào, cùng sng mà T-kheo-ni kia bnh, không săn sóc, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

Trngười đồng bnh nếu hai thy (Hòa thượng, A-xà-lê) cho đến người thân hu, tri thc mà không săn sóc, đều phm Ðt-kiết-la. Bn chúng kia phm Ðt-kiết-la.

Không phm: Nếu mình cũng bnh, hoc mng nn v.v...

Gii th94:

T-kheo-ni nào, khi mi an cưđã cho phép T-kheo-ni khác đểgiường trong phòng, sau đó vì gin đui ra, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

Tùy theo nhiu người, nhiu ca, mi mi phm mt Ba-dt-đề40. Bcác y vt khác ra ngoài, hoc đóng ca khiến hkhông vô được đều phm Ðt-kiết-la. Bn chúng kia, Ðt-kiết-la.

Không phm: Không vì gin hn, tùy theo thtbo hta ra. Người chưa thgii, cùng ngđủhai đêm, đêm thba bo ra. Nếu người kia phá gii, cho đến nên dit tn. Hoc do nhng vic này mà có mng nn, phm hnh nn.

Gii th95:

T-kheo-ni nào, xuân, h, thu, đông tt cthi đều du hành trong nhơn gian, trnhân duyên khác, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

(Skhông phm): Nếu vì vic ca Tam bo, vic nuôi bnh, cho phép thphép by ngày, đi ra ngoài.

Gii th96:

T-kheo-ni nào, an cưmùa hri, không đi, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

An cưri nên xut hành. Cho đến mt đêm không xut hành, phm Ba-dt-đề.

Không phm: Cưsĩkia mi li, hoc nhà nhà mi cơm, hoc bà con nam nmi. Hoc gp bnh nhơn không có bn chăm sóc, hoc nn nước, cho đến btrói, mng nn.

Lut Ngũphn nói:

Nếu chưa ngang mc thi gian đã thnh, hoc chng phi chthnh an cư, không đi, không phm.

Gii th97:

T-kheo-ni nào, nơi biên gii có chnghi là khng bmà vn do trong nhơn gian, phm Ba-dt-đề.

GIẢI THÍCH:

Biên gii là nơi cách thành th.

TƯỚNG TRNG CA TI

Vào trong thôn, cmi gii hn ca thôn, phm Ba-dt-đề. Ði nơi khong đất trng (A-lan-nhã) mười dm, phm mt Ba-dt-đề. Dưới mt thôn hay dưới mười dm, Ðt-kiết-la.

Không phm: Bkêu, hoc có vic cn nói, hoc bbt... Hay đến trước ri, sau mi nghi có vic khng bphát khi.

Lut Ngũphn nói:

Nếu phi hành (đi trên không) thì không phm.

Giơùi th98:

T-kheo-ni nào, trong phm vi ca cương gii, nghi có khng b, mà đi du hành, phm Ba-dt-đề.

GIẢI THÍCH:

Cương gii là trong phm vi bn ca thành.

TƯỚNG TRNG CA TI

Phm, không phm đồng nhưgii trước.

Gii th99:

T-kheo-ni nào, gn gũi vi cưsĩ, con cưsĩ, cùng , làm hnh không tùy thun. Các T-kheo-ni khác, can T-kheo-ni này rng: “Cô đừng gn gũi cưsĩ, cùng vi con cưsĩ, làm hnh không tùy thun. Cô, có thriêng, nếu riêng thì có stăng ích sng an lc trong Pht pháp.” T-kheo-ni kia, khi can T-kheo-ni này kiên trì không b. T-kheo-ni kia nên can ba ln đểbvic này. Cho đến ba ln can, bthì tt, không b, phm Ba-dt-đề.

GIẢI THÍCH:

Gn gũi: là thường thường nói cười gin ct.

TƯỚNG TRNG CA TI

Ba phen Yết-ma xong, Ba-dt-đề. Hai ln Yết-ma xong mà b, ba Ðt-kiết-la. Mt phen Yết-ma xong mà b, hai Ðt-kiết-la. Bch ri mà b, mt Ðt-kiết-la. Trước khi chưa bch làm hnh không tùy thun, tt cđều phm Ðt-kiết-la. Bn chúng kia Ðt-kiết-la.

Không phm: Khi va nói lin b, hoc qutrách phi pháp bit chúng.

Gii th100:

T-kheo-ni nào, đến cung vua, xem coi nhà v41, vườn, rng, htm, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

Ðến mà thy, Ba-dt-đề, không thy, Ðt-kiết-la, phương tin mun đi... đều Ðt-kiết-la. Bn chúng kia, Ðt-kiết-la.

Không phm: Có vic cn trình, hoc bkêu thnh, hoc ltrình phi đi qua, hoc nghđêm hay bbt... Hay vì vic Tăng, vic Tháp, xem đểvmô hình.

Gii th101:

T-kheo-ni nào, lõa hình tm trong nước sông, nước sui, nước rch, nước ao, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

Bn chúng kia, Ðt-kiết-la

Không phm: Bcường lc bt buc.

Gii th102:

T-kheo-ni nào, may y tm, cn may đúng lượng. Ðúng lượng là bdài sáu gang tay, brng hai gang rưỡi tay Pht. Nếu quá, phm Ba-dt-đề.

GIẢI THÍCH:

Y tm: là y dùng đểche thân khi tm.

TƯỚNG TRNG CA TI

Bdài thì quá lượng, rng thì đủ; bdài đủ, brng quá. Hay hai bđều quá, tmình làm hay bo người làm mà thành đều phm Ba-dt-đề; không thành, đều phm Ðt-kiết-la. Vì người làm thành, không thành đều phm Ðt-kiết-la. T-kheo, Ba-dt-đề. Ba chúng kia, Ðt-kiết-la.

Không phm: Làm đúng lượng, làm gim li. Hay nhn được vt đã thành ri, ct bđúng pháp mà dùng, hoc may chng lên.

Gii th103:

T-kheo-ni nào, may Tăng-già-lê quá năm ngày, trcòn tìm cu Tăng-già-lê, xut y công đức, sáu nn khi, phm Ba-dt-đề.

(Tám nn tr2: phi nhơn và ác thú, còn sáu: vì Ni không nơi A-lan-nhã vy).

NGUYÊN DO42:

Thâu-la-nan-đà vì mt cô Ni ct y, mun cho cô Ni kia phi cúng dường nên đểlâu, y không may lin. Khi y, tinh xá bcháy, vi may y bcháy, nên chếcm.

TƯỚNG TRNG CA TI

T-kheo, ... Ðt-kiết-la

Không phm: Không có dao, kim, chhay vì thiếu vi. Hoc mng nn...

Gii th104:

T-kheo-ni nào, quá năm ngày không xem Tăng-già-lê, phm Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO43:

Có mt cô Ni đểTăng-già-lê trong phòng, không coi li đểphơi hong, btrùng cn hưhoi, nên chế.

TƯỚNG TRNG CA TI

Các y khác và các vt khác, mi năm ngày, không xem phm Ðt-kiết-la. T-kheo... Ðt-kiết-la.

Không phm: Ct chbo đảm. Hoc nhngười khác coi sóc. Hoc xem smt.

Gii th105:

T-kheo-ni nào, cn trngười cúng y cho Tăng, phm Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO44:

Thâu-la-nan-đà có người quen biết tri thc mun cúng cơm vaø y cho Tăng. Cô ta đến nói:

- Ði Tăng oai đức, nhiu Ðàn-vit cúng dường. Ông còn nhiu chđểcúng dường, chnên cúng cơm, khi phi cúng y.

Người quen kia nghe li, không cúng y. Sáng ngày Ni Chúng đến, thy oai nghi nghiêm chnh. Gia chmi nói ln li ăn năn không được cúng y đó. ChưNi hi, biết rõ vn đề... đến bch Pht chếcm.

TƯỚNG TRNG CA TI

Làm cn trvt khác, phm Ðt-kiết-la. Làm trngi (lưu nn) vic cho người khác, phm Ðt-kiết-la. T-kheo... Ðt-kiết-la.

Gii th106:

T-kheo-ni nào, không hi chmà mc y ca h, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

T-kheo, ... Ðt-kiết-la.

Không phm: Người thân quen nói, “Cô cbn đi!”.

Gii th107:

T-kheo-ni nào, đem y ca Sa-môn cho người ngoi đạo, người bch y, phm Ba-dt-đề.

GIẢI THÍCH:

Bch y là người ti gia.

Ngoi đạo là người xut gia ngoài Pht pháp.

Y Sa-môn là y hoi sc.

TƯỚNG TRNG CA TI

Người kia nhn, phm Ba-dt-đề. Người kia không nhn, phm Ðt-kiết-la. Phương tin mun cho... Ðt-kiết-la. T-kheo... Ðt-kiết-la.

Không phm: Cho cha m, cho người coi tháp, coi ging đường, làm vic, tính theo thc ăn mà cho. Hoc bcường lc cưỡng đot.

Lut Ngũphn nói:

Nếu đổi y ca Ni, hoc trn, đều không phm.

Lut Tăng knói:

Cô Ni có đức, tín đồxin mt miếng cà-sa đểtrtai ương, nên khiến tnh nhơn cho.

Gii th108:

T-kheo-ni nào, chúng Tăng chia y đúng pháp, mà nghĩđến vic cn ngăn không cho chia, vì sđệtca mình không có phn, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

T-kheo... Ðt-kiết-la.

Không phm: Vì phi thi, phi pháp, bit chúng...

Gii th109:

T-kheo-ni nào, có ý nghĩnhưvy: Nay mun chúng Tăng đừng xcông đức y, sau sx, mun cho năm điu phóng xđược lâu, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

T-kheo, Ðt-kiết-la.

Không phm: Xphi thi, phi pháp bit chúng v.v...

Gii th110:

T-kheo-ni nào, có ý nghĩngăn T-kheo-ni Chúng, không xy Ca-thi-na, vì mun được hưởng năm vic phóng xlâu hơn, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

Nói mà rõ ràng, Ba-dt-đề, không rõ ràng, Ðt-kiết-la.

Gii th111:

T-kheo-ni nào, được T-kheo-ni khác yêu cu rng: “Cô vì tôi dp tt tránh snày”, mà không tìm cách đểdp tt, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

Nhng vic tranh cãi nhkhác, không dùng phương tin đểdit, Ðt-kiết-la. Nếu vic tranh cãi ca bn thân, không dùng phương tin dit, hoc vic tranh cãi ca người khác, không dùng phương tin dit, đều phm Ðt-kiết-la. T-kheo... Ðt-kiết-la.

Không phm: Nếu bnh, hoc nói mà không làm, hay người đó phá gii v.v... Hoc do vic y mà có mng nn.

Giơùi th112:

T-kheo-ni nào, ttay đem thc ăn cho người bch y và ngoi đạo ăn, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

Phm, không phm đồng nhưgii “cho y” trước.

Không phm: Hoc đểdưới đất cho hay bo người khác cho.

Gii th113:

T-kheo-ni nào, làm sgicho bch y, phm Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO45:

Lc qun Ni trông coi qun lý nhà người như: Xay lúa giã go, nu cơm, cháo, thc ăn, hoc tri giường chiếu, nga c, quét nhà, xách nước, hoc nhn cho người sai khiến. Vì vy cưsĩchê cười, không cung kính, cho nên chếcm.

TƯỚNG TRNG CA TI

T-kheo tùy theo chlàm mà phm. Ba chúng kia, Ðt-kiết-la.

Không phm: Nếu cha mbnh, hoc btrói buc, vì htri giường, nga c, quét đất, xách nước, cung cp nhng vic cn, nhn làm sgi. Hoc kƯu-bà-tc có lòng tin bbnh... cũng vy, hoc bcường lc bt buc.

Gii th114:

T-kheo-ni nào, ttay quay ch, phm Ba-dt-đề.

TƯỚNG TRNG CA TI

Mt si chkéo ra là mt Ba-dt-đề. T-kheo v.v... Ðt-kiết-la.

Không phm: Tmình tách si tơ, se si tơ, hoc bsc mnh bt buc.

Gii th115:

T-kheo-ni nào, vào nhà bch y, ngi, nm nơi giường ln, giường nh, phm Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO46:

Thâu-la-nan-đà đến mt nhà cưsĩ, vcưsĩci áo, anh lc, vào trong nhà tm, Thâu-la-nan-đà bèn vi ly áo, anh lc, mc vào, nm trên giường ca cưsĩ. Chng ca cưsĩtrvnhà, thy nm, tưởng là vmình, lin đến nm, rmò, hôn ming, khi rgp đầu trc hi ra mi biết, him trách, nên chế.

TƯỚNG TRNG CA TI

Lưng dính chiếu, Ba-dt-đề. T-kheo... Ðt-kiết-la.

Không phm: Giường riêng, ghếriêng. Nếu vì Ni Chúng, tri cho nhiu người ngi, bnh té xung, hay dùng sc mnh bt v.v...

TRÙNG TRT-NI SNGHĨA TP YU
HẾT QUYỂN THỨ MƯỜI SÁU



1Tphn lut 22, phn thhai gii pháp T-kheo-ni, tr. 715a, Ði 22n1428.

2Tphn lut 22, tr. 716a, Ði 22n1428.

3Tphn lut 22, tr. 716b, Ði 22n1428.

4Gii tn: Tăng và Ni đã xpháp “Bt kiến ti” vti dit tn.

5Tphn lut 22, tr. 717a, Ði 22n1428.

6Tphn lut 22, tr. 718b, Ði 22n1428.

7Tương ngôn 相言O, bn Trùng tr16 tr. 470c05, Vn 40n719, in nhm ch. Tphn lut 22, tr. 719a20, Ði 22n1428: Quan ngôn 官言O.

8Tphn lut 22, tr. 719b, Ði 22n1428.

9Ly-xa 離奢: Tên ca giòng hthuc giai cp Sát-đế-lthành T-xá-ly. Tiên tca giòng hnày sanh tmt bao tht nên nó có nghĩa là bc bì (da mng) hay có nghĩa là quý tc. Lut Thin kiến chép rng: “Thuxưa phu nhân ca vua nước Ba-la-ni mang thai sanh ra mt cc tht đỏnhưhoa mc cn (hoa cây râm bt), bèn làm mt cái hp bng vàng mng đựng vào trong đó ling xung sông, có mt đạo sĩnht được mang v, na tháng sau cc tht đó phân ra làm hai. Sau đó na tháng na hai mnh đó mi mnh sanh ra nhiu cái bc. Tri qua na tháng kếtiếp na, mt mnh hin ra là nam và mnh kia là n. Nam có màu vàng kim còn ntrng bch. Ðo sĩthy vy vì lòng tnên dùng ngón tay chthì tnhiên ra sa và sa
vào b
ng (bao t) hai tr. Tđó ông đặt đạo hiu cho hai trlà Ly-xa t. Năm lên 16 tui hai trlàm nghchăn trâu, cùng nhau lp gia tht; sau đó sanh ra nhiu vương t. Ba năm vsau bt đầu mrng nhà ca nhiu thêm, và tđó được gi là T-xá-ly.

10Tphn lut 22, tr. 720a, Ði 22n1428.

11Tphn lut 22, tr. 720b, Ði 22n1428.

12Tphn lut 23, tr. 721b, Ði 22n1428.

13Tphn lut 23, tr. 722a, Ði 22n1428.

14Nói li nhưtrong gii bn: “Du người kia có tâm nhim ô hay không có tâm nhim ô, can hđến cô....”.

15Tphn lut 23, tr. 723b, Ði 22n1428.

16Tphn lut 23, tr. 724b, Ði 22n1428.

17Tphn lut 23, tr. 725c, Ði 22n1428.

18Tphn lut 23, tr. 726c, Ði 22n1428.

19Tphn lut 24, tr. 728b, Ði 22n1428.

20Tphn lut 24, tr. 729a, Ði 22n1428.

21Tphn lut 24, tr. 730a, Ði 22n1428.

22Tphn lut 24, tr. 730b, Ði 22n1428.

23Tphn lut 24, tr. 731a, Ði 22n1428.

24Tphn lut 24, tr. 731b, Ði 22n1428.

25Tphn lut 24, tr. 731c, Ði 22n1428.

26Tphn lut 24, tr. 732a, Ði 22n1428.

27Tphn lut 24, tr. 732c, Ði 22n1428.

28Tphn lut 24, tr. 733a, Ði 22n1428.

29Trương đip 張疊xe "Trương điệp 張疊": Ngũphn(điều 23): «... y nặng với giá tiền lớn (tứ đại tiền 四大i). Tăng kỳ(điều 19): «...mua y nặng quá 4 yết-lị-sa-bàn 羯利沙槃É...» Thập tụng(điều 29): «...xin y nặng, nên xin y với giá 4 tiền, khơng được quá...» Pali, ibid., catukaṃsaparamaṃ,4 tiền đồng. Kaṃsa,tiền đúc bằng đồng thau hay đồng la. 1 kaṃsabằng 4 kahāpaṇa.Khơng cĩ ý kiến thống nhất về giá trị các đơn vị tiền tệ này. (cht. Tphn lut, HT Thích Ðng Minh dch).

30Tphn lut 25, tr. 736c, Ði 22n1428.

31Tphn lut 25, tr. 737b, Ði 22n1428.

32Tphn lut 25, tr. 738a09, Ði 22n1428: Tác tnh, dùng nước ra bên trong (ncăn).

33Tphn lut 25, tr. 738b14, Ði 22n1428: Skhông phm: hoc mc phi căn bnh thếnào đó, phi dùng cc thuc hình tròn, hay viên thuc đặt vào đểcha, hoc y ngăn chn nguyt thu, hoc bcưỡng lc bt ép làm; thy đều không phm.

34Tphn lut 25, tr. 738c, Ði 22n1428.

35Tphn lut 25, tr. 739b, Ði 22n1428.

36Tphn lut 25, tr. 739c, Ði 22n1428.

37Tphn lut 25, tr. 741c, Ði 22n1428.

38Ma np 摩纳: Skt=Pāli. māṇava, thiếu niên, thanh niên hay hc sinh Bà-la-môn.

39Tphn lut 25, tr. 742a, Ði 22n1428.

40Tphn lut 26, tr. 746a29: Nếu phương tin đui nhiu người ra nhiu ca thì phm nhiu Ba-dt-đề. Nếu phương tin đui mt ngươøi ra mt ca cũng phm nhiu Ba-dt-đề.

41Nhà v: Văn sc ha đường 文飾畫堂Ä. Pāli. cittāgāraṃ, nhà được trang trí vvi (cht. Tphn lut, HT Thích Ðng Minh dch).

42Tphn lut 26, tr. 749b, Ði 22n1428.

43Tphn lut 26, tr. 749c, Ði 22n1428.

44Tphn lut 27, tr. 750a, Ði 22n1428.

45Tphn lut 27, tr. 752c, Ði 22n1428.

46Tphn lut 27, 753b, Ði 22n1428.


--- o0o ---

Trình bày: Nhị Tường

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567