Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

QUYỂN THỨ MƯỜI MỘT

22/04/201315:45(Xem: 6933)
QUYỂN THỨ MƯỜI MỘT

TRÙNG TRỊ TỲ NI

SỰ NGHĨA TẬP YẾU

CỔ NGÔ – NGẪU ÍCH – Sa-môn TRÍ HÚC giải thích

Việt dịch: Sa-môn THÍCH ÐỔNG MlNH

Nhuận văn và chú thích:Sa-môn THÍCH ÐỨC THẮNG

---o0o---

TẬP II

QUYỂN THỨ 11

I. BÀN CHUNG VỀ VẤN ÐỀ YẾT-MA

Yết-ma có nghĩa là bàn tho và chung quyết thông qua nhng vn đềca Tăng. Thut ngca Lut tng gi là “Tác pháp bin s”.

Nhưvy, tt cvic làm ca Tăng đều do Yết-ma mà thành tu. Do đó, Cđức nói: “Có tác pháp Yết-ma, có làm đúng nhưli thuyết minh, mi gi là Chánh pháp trthế”. Có chli nói: “Người nào không biết tác bch Yết-ma, trn đời không được lìa y ch”. Nên biết: Vic làm chính và hàng đầu ca T-kheo là đây vy. Nhưng người thếtc cho rng chđối thú đểnói lên ti li ca mình mi là Yết-ma, là điu sai lm không phi nh. Do vy, nay đặc bit trước hết trình bày rõ đại cương ca vn đề, phn chi tiết ca 101 Tăng stn mác các khoa mc, đây không bàn đến.

Phn thtư(lut Tphn) thuyết minh:

Có 3 pháp Yết-ma tóm thâu tt ccác pháp Yeát-ma. Ba pháp Yết-ma đó là:

1. Bch yết-ma.

2. Bch nhyết-ma.

3. Bch tyết-ma.

Ðó là pháp Yết-ma, tóm thâu tt cmi pháp Yết-ma khác.

- Bch yết-ma cũng gi là đơn bch.

- Bch nhyết-ma, lut Tăng kgi là Bch nht yết-ma, nghĩa là mt ln bch, mt ln Yết-ma.

- Bch tyết-ma, lut Tăng kgi là Bch tam yết-ma, nghĩa là mt ln bch, ba ln Yết-ma.

Tát-bà-đa ma-đắc-lc-già thuyết minh:

Có 101 pháp Yết-ma:

- Bch yết-ma có 24 pháp.

- Bch nhyết-ma có 47 pháp.

- Bch tyết-ma có 30 pháp.

Căn bn bách nht yết-ma li thuyết minh:

Sdĩgi 101 pháp Yết-ma là nêu con stng quát, chđối vi Ði lut thì nhiu hay ít không đồng.

Nếu xếp thành tng loi thì:

- Ðơn bch có 22 pháp.

- Bch nhcó 47 pháp.

- Bch tcó 32 pháp.

Tùy cơyết-ma thuyết minh:

đến 134 pháp.

- Ðơn bch có 39 pháp.

- Bch nhcó 57 pháp.

- Bch tcó 38 pháp.

Cng thêm đối thcó 33 pháp, tâm nim có 14 pháp, thành ra 181 pháp.

Tuy chia thành khoa, mc, điu, stác pháp mt cách tường tn nhưthế, nhưng chưa khi phm vào ti “chng chếmà chế”. Do vy, mi ln Lut sưHoài Tbàn đến vn đềđó đều nói: “Tt hơn hết, là chnên tuân theo ngun gc ca Lut.”

Phn thba (lut Tphn) thuyết minh:

Có 4 loi Tăng: Tăng 4 người, Tăng 5 người, Tăng 10 người, Tăng 20 người.

- Tăng 4 người, làm được tt cTăng sthông thường, trTt, , thC, xut ti và Tăng sai.

- Tăng 5 người, trthCnơi Trung quc (địa phương) có nhiu Tăng và xut ti, ngoài ra các Tăng skhác đều làm được.

- Tăng 10 người, làm được tt cTăng s, trxut ti.

- Tăng 20 người, tt ccác pháp Yết-ma đều làm được. Nhiu hơn 20 người càng tt.

- Nếu vì vic ca Tăng mà tác pháp Yết-ma thì T-kheo-ni v.v... không được tính vào túc s. Nhng người bcti, bdit tn, và người bTăng tác pháp Yết-ma không được tính vào túc sca Tăng.

- Không được tác pháp Yết-ma phi pháp, phi T-ni, phi pháp bit chúng, phi pháp hòa hip, pháp bit chúng, pháp tương tbit chúng, pháp tương thòa hip, ha bt ch(Người được quyn ngăn chn, ngăn chn mà không đình ch, tc là đồng vi bit chúng).

Thếnào gi là Yết-ma phi pháp phi T-ni?

Tăng schcn mt ln bch, mt ln Yết-ma, mà tác pháp mt ln bch, ba ln Yết-ma; hoc tác bch mà không tác Yết-ma; hoc tác Yết-ma, không tác bch; hoc tác bch nhiu ln, hay tác Yết-ma nhiu ln (tc thuc vphi pháp). Vn đềkhông nên đem ra bàn, li đem ra bàn (tc thuc vphi T-ni).

Thếnào gi là Yết-ma nhưpháp nhưT-ni?

Nhưpháp tác bch mà tác bch, nhưpháp tác Yết-ma mà tác Yết-ma (tc thuc vnhưpháp). Nhưpháp cti mà cti (tc thuc vnhưT-ni).

Thếnào gi là Yết-ma phi pháp bit chúng?

Người không đến, không ddc; người có mt đủtưcách ngăn chn, đã ngăn chn (tc thuc vbit chúng). Khi làm các Yết-ma, bch vic này, đem tác Yết-ma vic khác (tc thuc vphi pháp).

Thếnào gi là Yết-ma phi pháp hòa hip?

Người không đến, thì ddc; người đủtưcách ngăn chn, không ngăn chn (tc thuc vhòa hip). Khi làm các Yết-ma, bch vic này, đem tác Yết-ma vic khác (tc thuc vphi pháp).

Thếnào gi là Yết-ma nhưpháp bit chúng?

Người không đến, không ddc; người đủtưcách ngăn chn, đã ngăn chn (tc thuc vbit chúng). Nhưpháp tác Yết-ma (tc thuc vnhưpháp).

Thếnào gi là Yết-ma pháp tương tbit chúng?

Người không đến, không ddc; người ngăn chn được, đã ngăn chn (tc thuc vbit chúng). Khi làm các pháp Yết-ma, li tác Yết-ma trước, ri sau mi tác bch (tc thuc vpháp tương t).

Thếnào gi là Yết-ma pháp tương thòa hip?

Người không đến, thì ddc; người đủquyn ngăn chn, không ngăn chn (tc thuc vhòa hip). Trước tác Yết-ma sau tác bch (tc thuc vpháp tương t).

Nhng người nào ngăn chn không thành ngăn chn?

Vì T-kheo tác Yết-ma thì T-kheo-ni cho đến người nên dit tn, hoc người trên gii () trường, Pháp kiết gii (): Trước hết kiết gii () trường sau đó mi kiết đại gii (). Khi kiết đại gii cn phi trni địa ca gii () trường. Bi khi làm Tăng s, có vic chcn 4 người, có vic cn 5 người, có vic cn 10 người, có vic cn đến 20 người đểgii quyết Tăng sy. Mi trường hp nhưvy, sTăng cn thiết thì trong gii () trường đểhành Tăng s, chkhi phin phi tp trung cđại chúng li. Nay, người trên gii () trường tc là ra ngoài đại gii () cho nên dù có ngăn chn nhưng không thành ngăn chn (bt thành ha). Người đang hành pháp bit tr(mình phm thô ti, đang hành pháp phú tàng, không nên ngăn chn Yết-ma ca Tăng). Người dùng thn túc trtrên không (cách đất 4 ngón tay tc thành ly gii ). Người n mt (tc đồng vi người không hin tin). Người chkhông nghe không thy (tiu gii 小界) thì phi dui cánh tay đụng nhau, đại gii (大i界) cũng phi trong tm nghe mà thy. Người bTăng tác pháp Yết-ma (chtrthCvà thTăng sai). Nhng người nhưvy, ngăn chn không thành ngăn chn (ha bt thành ha).

Thếnào gi là ngăn chn thành ngăn chn?

Hàng thin T-kheo (không đồng vi T-kheo-ni, cho đến người nên dit tn), đồng trên mt gii
(
) (đồng vi trên gii ‘trường, và không hành pháp bit tr). Không trong không, không n mt, không cách xa chnghe thy. Nhng hng người nhưvy thì ngăn chn thành ngăn chn (ha thành ha).

Căn bn mc-đắc-ca thuyết minh:

Có 12 hng người không thuc vloi được ngăn chn, li nói ca hkhông được lưu ý:

- Mt là hng người ngu, tc là người nghĩđiu ác, nói li ác, làm vic ác.

- Hai là hng người si, tc là người không trì Tô-đát-la (kinh), không trì T-ni-da (lut), không trì Ma-tht-lý-ca (lun).

- Ba là hng người không phân minh, tc là người không thu rõ giáo văn ca ba Tng.

- Bn là hng người không thin xo, tc là không rành giáo lý ba Tng.

- Năm là hng người vô tàm, tc là trong 4 tha thng, phm mt gii.

- Sáu là hng người có tvết oán thù, tc là người mi làm vic đấu tranh hoc là trước đó đã có soán him.

- By là hng người ngoài gii ().

- Tám là hng người bxkhí (tc là bvt b).

- Chín là hng người nói không tht, tc là người nói vng, nói ly gián, nói thô ác, nói li tp lon.

- Mười là hng người xoai nghi, tc là lìa chđang ngi.

- Mười mt là hng người mt bn tánh, tc người làm điu không nên làm, đối vi các hc xkhông biết tu tp.

- Mười hai là hng người thhc.

Có 3 hng người nên ngăn chn:

- Mt là hng người trnơi bn tánh.

- Hai là hng người nói li có tht.

- Ba là hng người không xoai nghi.

Nếu người mt bn tánh, sau trli trbn tánh cũng được quyn ha (được ngăn chn), cn phi lưu ý li nói ca h.

Nếu đại chúng sai 12 hng người nói trên, mà hnói: “Ði đức không nên sai tôi”, người nào nói nhưvy, cn phi lưu ý.

Lut Tăng knói:

Tăng scn chúng 20 người tác Yết-ma mà dùng chúng 10 người thì không thành tu, cn chúng 10 người mà dùng chúng 5 người, cn chúng 5 người mà dùng chúng 4 người, cn tác Bch tam yết-ma, mà Bch nht, cn tác Bch nht yết-ma mà đơn bch, đều không thành tu.

Cn tác bch, mà tác Bch nht yết-ma, cn Bch nht yết-ma mà tác Bch tam yết-ma, cn chúng 4 người mà dùng chúng 5 người, cn chúng 5 người mà dùng chúng 10 người, cn chúng 10 người mà dùng chúng 20 người thì đều thành tu.

BYết-ma ca lut Ðàm-vô-đức thuyết minh:

“Khi tác pháp các Yết-ma, trước hết nên bo:

Người chưa thCtúc phi ra.

T-kheo không đến phi thuyết dc và thanh tnh.

Tăng nay hòa hp đểlàm gì?

Mt v(Duy-na) tùy theo svic mà trli, nhưYết-ma đểB-tát hay Yết-ma đểTt...

Trường hp Yết-ma đểkiết gii, không có phép thdc (nhn svng mt).

Lut Thp tng thuyết minh:

T-kheo không nên cùng vi Ni Yết-ma, trthC, Ma-na-đỏa, xut ti. Các Ni không được tác Yết-ma đối vi T-kheo, trYết-ma không lbái, không cùng nói, không cúng dường.

II. VẤN ÐỀ KIẾT GIỚI

Tt cTăng snhưpháp đều do thc hành trong cương gii được Tăng n định mà thành tu, cho nên trước hết phi thuyết minh.

Hi: Thi nay, nơi nhà tng lut, hoc không được kiết gii hoc chdùng pháp kiết gii trong đại bi sám, thxét nhng Tăng sđó có thành tu hay không?

Ðáp: Nếu không kiết gii thì khi hành Tăng s,
trong Thi
m-bmt Thanh văn đệtca NhưLai không đến tham dtc thành bit chúng, tt ccác pháp đều không thành tu. Ðây là vic làm chính yếu ca Tăng đâu có ththiếu sót được. Vn đềlsám trì chú kiết đàn, thuc vpháp dng ca Mt tông, dt khoát không nên nhm ln.

Vn đềkiết gii tóm lược có 5:

1. Kiết gii () trường.

2. Kiết đại gii ().

3. Kiết gii không mt y.

4. Kiết gii tnh trù.

5. Phương tin kiết tiu gii.

1. Kiết gii trường

Phn thhai1thuyết minh:

Lúc by gi, các T-kheo có vic cn Yết-ma vi chúng 4 người, chúng 5 người, chúng 10 người, chúng 20 người, mà phi tp hp cđại chúng nhc nhn, đức Pht dy cho phép kiết gii () trường đểYết-ma.

Phương thc kiết gii trường:

Trước hết công branh gii được quy định ca 4 phương gii trường. Hoc dùng trct, hoc dùng đá, hoc dùng bđê làm gii hn...

Bch nhyết-ma đểkiết. (Trước hết hi: Tăng hp chưa? – Hòa hp không? – Người chưa thCtúc gii ra chưa?

- Tăng nay hòa hp đểlàm gì? Mt người ‘Duy-na’ trli các câu hi. Câu cui cùng trli là: Kiết gii Yết-ma. Nhưvy ri, mi thc hin pháp tác bch):

“Xin Ði đức Tăng lng nghe: T-kheo nơi trú xnày va công btướng bn phương ca tiu gii(小界). Nếu thi gian thích hp đối vi Tăng, Tăng chp thun sdng bên trong tướng bn phương ca tiu gii này kết làm gii trường. Ðây là li tác bch”.

VYết-ma hi đểchung quyết:

Xin Ði đức Tăng lng nghe: T-kheo nơi trú xnày va công btướng tphương ca tiu gii. Tăng nay sdng bên trong bn phương ca tiu gii này, kiết làm gii trường. Trưởng lão nào đồng ý Tăng nay sdng bên trong tướng bn phương ca tiu gii này, kiết làm gii trường thì im lng. Ai không đồng ý xin nói. Tăng đã đồng ý sdng bên trong tướng bn phương ca tiu gii này, kiết làm gii trường ri, nên im lng. Vic y, tôi ghi nhn nhưvy.”

Trường hp các T-kheo mun thu hp hay ni rng cương gii, đức Pht dy: “Mun vy, trước hết phi gii gii cũ, mi kiết li gii mi theo ý mun. Kiết gii hay gii gii đều phi Bch nhyết-ma đểtác pháp.”

2) Kiết đại gii

Theo lut Ngũphn thuyết minh:

Kiết gii trường trước, kiết gii Tăng phường sau. Khi kiết gii Tăng phường xướng bn phương gii tướng, trni địa.

Lut nhiếp thì thuyết minh:

Khi kiết thì kiết tiu gii trước, khi gii thì gii tiu gii sau.

Ngài Tuyên Công (Ðo Tuyên) cũng áp dng thuyết này. Ngài Hoài Ttuy lit kê đại gii trước mà nghiên cu vchú văn thì ngài cũng dùng ý đây. Nay nên y ctheo đó mà kiết.

Phn thhai thuyết minh:

Trước hết tri tòa, đánh kin chùy, tp hp tt cTăng li mt ch, không cho phép thdc. Trong đó, hoc là vT-kheo cu trú, hoc là vbiết rõ gii tướng, xướng tướng bn phương ca đại gii. Ví nhưphương Ðông ly núi làm mc giơùi, ly thành làm mc gii... các phương kia cũng xướng nhưvy. Xướng ri, vnào coù khnăng Yết-ma tác pháp:

“Xin Ði đức Tăng lng nghe: T-kheo cu trú nơi trú xnày va công btướng bn phương ca đại gii. Nếu thi gian thích hp đối vi Tăng, Tăng chp thun, sdng bên trong tướng bn phương ca cương gii này, trđịa phn ca gii trường, kiết làm đại gii, đồng mt trú x, đồng mt thuyết gii. Ðây là li tác bch.”

VYết-ma hi đểchung quyết:

Xin Ði đức Tăng lng nghe! T-kheo cu trú nơi trú xnày va công btướng bn phương ca đại gii. Nay Tăng sdng bên trong tướng bn phương ca cương gii này, trđịa phn ca gii trường, kiết làm đại gii, đồng mt trú x, đồng mt thuyết gii. Trưởng lão nào đồng ý nay Tăng sdng bên trong tướng bn phương ca cương gii này, trđịa phn ca gii trường, kiết làm đại gii, đồng mt trú x, đồng mt thuyết gii thì im lng. Ai khôngđồng ý xin nói. Tăng đã đồng ý sdng bên trong tướng bn phương ca cương gii này, trđịa phn ca gii trường, kiết làm đại gii, đồng mt trú x, đồng mt thuyết gii ri, nên im lng. Vic này tôi ghi nhn nhưvy”.

Không nên hai gii tiếp giáp nhau, nên làm tiêu tướng đểbiết. Không nên hai gii chng lên nhau, phi có khong cách gia hai gii (gii trường và đại gii).

Trường hp hai trú xli dưỡng khác nhau, thuyết gii khác nhau, nay mun chung li cùng li dưỡng cùng thuyết gii thì hai bên gii gii cũri cùng kiết li gii mi.

Nếu mun thuyết gii riêng mà li dưỡng chung, vì bo vtrú x, thì cũng nhưvy.

Nếu mun đồng thuyết gii, riêng li dưỡng cũng nhưvy.

Trường hp hai trú x, đồng thuyết gii, đồng li dưỡng, mun thuyết gii riêng, li dưỡng riêng cũng nhưvy.

Không được hai trú xcách nhau quá xa mà cùng mt thuyết gii, cùng mt li dưỡng.

Lut Ngũphn thuyết minh:

Không nên cùng , cùng được li dưỡng mà B-tát riêng, kiết gii riêng. Nếu vi phm, mc ti Thâu-lan-giá. (Theo lut Tphn thì - vì bo vtrú xnên cho phép. Bi ldù thuyết gii riêng, li dưỡng riêng, nhưng có schia bùi xngt cho nhau; nên hp chung li hay chia riêng đều nhưnhau. Do vn đềđi li, hoc có hon nn thì thuyết gii vn nhưcũ. đây, nói rng không cho là vì đồng vi nhau mà B-tát riêng, đó chính là hin tượng phá Tăng vy).

Lut nhiếp thuyết minh:

Sông hay sui có cu đò thì được kiết gii thông qua. Trường hp cu đò bhưhng, có ý sa cha li thì được tri qua by đêm, đến đêm thtám thì cương gii bmt. Nếu không có ý sa sang laïi thì khi hưlin mt gii.

Căn bn ni-đà-na thuyết minh:

Ði gii có thkiết trong hai du-thin-na rưỡi, quá tc là phi gii (mt du-thin-na bng 30 dm, hai du-thin-na rưỡi tc là 75 dm) T-kheo khách đến mt trú xkhác không có người, tri qua by, tám ngày mà vn không có ai đến, nên phi cùng nhau kiết gii.

Lut Thp tng nói:

Nếu không xgii cũtrước thì không được kiết gii mi.

3) Kiết gii không mt y

Phn thhai2thuyết minh:

Lúc by gicó mt T-kheo tu hnh nhàm chán, thy nơi A-lan-nhã có mt cái hang đuùng theo lý tưởng, nghĩrng: Nếu được phép lìa y mà ngthì ta lin nơi hang này đểtu.

Ðc Pht dy: “Nên kiết gii không mt y, bng pháp Bch nhyết-ma.”

Khi y, các T-kheo ci y đểtrong nhà thếtc, khi thay y lhình. Pht dy: “Trxóm làng và ranh gii ngoài xóm làng”.

(Ði gii ca Tăng-già bao trùm đến 70 dm, trong đó dĩnhiên có xóm làng ca người thếtc. Xóm làng không nht định, hoc trước không sau có, hoc nay có sau li không, cho nên chnói: Trthôn xóm và ranh gii ca thôn xóm, ngoài ra thuc vgii không mt y.)

Tác pháp Yết-ma bch nhưsau:

Xin Ði đức Tăng lng nghe! Trxnày đồng mt trx, đồng mt thuyết gii. Nếu thi gian thích hp đối vi Tăng, Tăng chp thun, trxóm làng và ranh gii ca xóm làng, kiết làm gii không mt y. Ðây là li tác bch.”

VYết-ma hi đểbiu quyết:

Xin Ði đức Tăng lng nghe! Trxnày đồng mt trx, đồng mt thuyết gii, trxóm làng và ranh gii ca xóm làng, kiết làm gii không mt y. Trưởng lão nào đồng ý Tăng sdng trxnày, trxóm làng và ranh gii ca xóm làng, kiết làm gii không mt y thì im lng. Ai không đồng ý thì xin nói. Tăng đã đồng ý sdng trxnày, trxóm làng và ranh gii ca xóm làng, kiết làm gii không mt y, nên im lng. Vic này tôi ghi nhn nhưvy.

Gii gii không mt y trước, ri sau gii đại gii.

Không được cách dòng nước chy mnh mà kiết gii không mt y, trcó cu qua li.

Lut Thp tng thuyết minh:

Nếu xđại gii thì gii không mt y tnó x. Nếu xgii không mt y thì đại gii còn nguyên.

4) Kiết gii tnh trù

Cũng gi là tnh địa. Bi vì nếp sng ca T-kheo không được phép ăn đồăn cách đêm, hay ngchung vi thc ăn. Nếu trong phm vi phòng ca Tăng có đểthc ăn thì gi là túc thc, tc là ngvi thc ăn; T-kheo ăn thc ăn y thì gi là bt tnh thc. Nay kiết gii tnh địa đểtránh khi hai ti nói trên.

Phn thba3thuyết minh:

Cho phép trong phm vi ca Già-lam kiết làm tnh địa. Quy định phòng nào hay nơi ôn tht4... dùng làm tnh địa, ri bch nhYết-ma đểkiết.

“Xin Ði đức Tăng lng nghe! Nếu thi gian thích hp đối vi Tăng, Tăng nay chp thun sdng địa đim... kiết làm tnh địa. Ðây là li tác bch”.

VYết-ma hi đểbiu quyết:

“Xin Ði đức Tăng lng nghe! Tăng nay sdng địa đim... kiết làm tnh địa. Trưởng lão nào đồng ý Tăng sdng địa đim... kiết làm tnh địa thì im lng. Ai không đồng ý thì xin nói – Tăng đã đồng ý sdng địa đim... kiết làm tnh địa ri, nên im lng. Vic này tôi ghi nhn nhưvy”.

Có 4 loi tnh địa:

a) Ðàn-vit hay người chc sphtrách, khi làm Tăng phòng, tc là ct chùa hay ct tnh xá... minh định nhưsau: “Chnày làm tnh địa cho Tăng”.

b) Trường hp có người vì Tăng xây ct chùa nhưng chưa dâng cúng cho Tăng.

c) Trường hp nơi địa đim đó, phân na có rào ngăn hay phaàn nhiu không có rào ngăn: Tường, vách, mương, rãnh cũng nhưvy.

d) Tăng Bch nhyết-ma đểkiết.

Phòng ca T-kheo cho đến nơi miếu ththn đều có thkiết làm tnh địa. Không nên dùng căn phòng tt kiết làm tnh địa mà nên sdng căn phòng xu nht đểkiết làm tnh địa.

5) Phương tin kiết tiu gii

Phn thhai5thuyết minh:

Trường hp gp ngày B-tát mà đang đi gia đồng vng; chưTăng hòa hp thì tp trung li mt chđểthuyết gii. Nếu không được hòa hp thì nhng vcùng hai thy (Hòa thượng, A-xà-lê) hay thin hu trí thc, dng chân bên lđường, tp trung li mt chkiết tiu gii đểthuyết gii. Bch nhyeát-ma đểkiết nhưsau:

Xin Ði đức Tăng lng nghe! Nay có... T-kheo tp hp, đối vi Tăng, Tăng chp thun kiết tiu gii. Ðây là li tác bch.

Xin Ði đức Tăng lng nghe! Nay có... T-kheo tp hp, kiết tiu gii. Trưởng lão nào đồng ý Tăng kiết tiu gii thì im lng. Ai không đồng ý xin nói.

Tăng đã đồng ý, phm vi ngang bng vi s... vT-kheo tp hp này kiết làm tiu gii ri, nên im lng. Vic này tôi ghi nhn nhưvy.

(Bao nhiêu T-kheo cn nói rõ slượng. Tt cđều phi ngi, vnày đưa tay ra va đụng vkia là đúng lut).

Thuyết gii ri, nên xgii mi đi. Ttcũng vy.

Trường hp có người mun thgii mà trong khi người không đồng ý chưa ra ngoài gii, thì sngười đồng ý nên gp ra ngoài gii, tp hp li mt ch, kiết tiu gii đểtruyn trao gii cho gii ty. Trao gii xong nên gii gii lin.

(Phương pháp gii cùng vi phương pháp kiết nhưnhau, chmi ch“kiết ” thành ch“gii ” mà thôi).

III. VẤN ÐỀ THỌ GIỚI

Lun rng: Gii T-kheo là quy crng rãi ca nếp sng người xut thế; ngôi Tăng bo được kiến lp tđây. Quan trng chsau khi thgii phi nghiêm túc hành trì, chkhông phi ch“làm gi là” trong khi đăng đàn thgii mà thôi.

Vn đềthiết yếu trong đàn gii là tác pháp Yết-ma. Bc thy kit xut đời sau đem vn đềkhai đạo xếp vào nghi thc ca gii đàn là mt điu nhm ln; văn tdài dòng, kéo dài thì gisanh phin phc và mi mt.

Do văn tdài dòng mi mt nên xếp cho gii tđồng lot thgii. Văn tdài là trái vi quy cca Pht, thgii đồng lot trthành phi pháp, nên gii tkhông đắc gii. Hơn na, khi thgii in tung ân cn, nhưng thri li buông trôi; tht là điên đảo sai lm!

Nay da vào lut Tphn, nêu lên nhng điu Pht chếđểtin vic tuân hành.

Ði vi Hòa thượng và Gii sưphi nhưthếnào?

Tùy theo thi gian cn, và thích hp. Nếu nn duyên thì cho phép nhiu lm là 3 người mi ln th, chtuyt đối không được nhiu hơn.

Ðkhi trthành phi pháp, lược thuyết minh bn vn đề:

a) Phương pháp xut gia th10 gii.

b) Phương pháp thnh Hòa thượng và ct vn trng nn đối vi gii t.

c) Phương pháp đăng đàn thC.

d) Phương pháp đắc gii và không đắc gii.

A. Nói rõ về phương pháp xuất gia và thọ 10 giới

Không được độngười ngoi đạo phá hoi Chánh pháp.

Căn bn bách nht yết-ma thuyết minh:

Người ngoi đạo xin xut gia, cho hTam quy và Ngũgii. Ri hướng dn hđối din trước Tăng cu xin bn tháng sng chung. Văn xin nhưsau:

Xin Ði đức Tăng lng nghe! Con tên là... là người ngoi đạo, xin Tăng cho con bn tháng sng chung. Cúi xin Tăng thương xót cho con được sng chung bn tháng”.(Thưa xin 3 ln).

ChưTăng bo hđứng chmt thy tai không nghe. Tho bàn xong, Bch tyết-ma cho phép hbn tháng sng chung. Thi gian bn tháng đó, bng mi cách ththách, tưtưởng hnhưthếnào, đểsau bn tháng quyết định cho hay không cho hxut gia.

Ði vi đạo “Búi tóc” và “Thla” khi phi bn tháng sng ththách đó.

Không được độđày tca người.

Không được độbn người làm gic.

Lut Ngũphn nói:

Người làm gic mà nhàm chán nghip ác, cu xin xut gia, thì đem hđến địa phương không ai biết h, cho hxut gia thC.

Không được độngười mc n.

Lut Thin kiến nói:

Có người vì htrsnđó thì được độhxut gia.

Không được độngười có 5 chng bnh nhưsau: bnh hi, bnh ung thư, bnh hi trng, bnh càn tiêu6, bnh điên cung (bnh nan y).

- Không được độngười mà cha mhkhông
đồng ý.

Lut Thin kiến nói:

Có các địa phương, quc độ, độngười xut gia khi phi hi cha mh.

Không được độngười ti chc ca nhà quan.

Hhết ăn lương ri thì được độ. Hoc hxin phép vua mà vua đồng ý thì được độ.

Người phm tnh hnh T-kheo-ni, vào đạo vi tâm gic, hunh môn, súc sanh, người phm ti ngũnghch... chưa xut gia thì không được độcho xut gia, xut gia ri thì phi dit tn.

Vn đềphm tnh hnh T-kheo-ni, lut Thin kiến thuyết minh: Phm tnh hnh vi T-kheo-ni, người phm ln đầu khiến ni mt trinh thì người đó không được xut gia, người phm ln thhai đối vi người ni đó thì không trngi đối vi vic xut gia.

Vn đềvào đạo vi tâm gic, lut Tăng kthuyết minh: Nếu người tnguyn xut gia mà chưa tng dlB-tát, Tt, ri hoàn tc, sau đó tâm tt phát sanh xin xut gia li thì được độxut gia thgii Ctúc. Nếu người y đã tng dlB-tát, Tttc gi là đạo tr(sng đểtrm pháp), không cho phép xut gia. Nếu con ca vua hay con ca đại thn tnn tmc áo cà-sa cũng vy.

Nếu mun co đầu đểđộxut gia trong phm vi Tăng-già-lam thì phi thưa vi tt cTăng được biết. Nếu không tp hp được thì dn đương sđến tng phòng đểthưa cho biết ri mi co đầu. Trường hp tp hp được thì tác bch ri sau mi co đầu. Văn tác bch nhưsau:

Xin Ði đức Tăng lng nghe! Người này tên là... mun cu tôi tên là... co tóc. Nếu thi gian thích hp đối vi Tăng, Tăng chp thun cho người này tên là... co tóc. Ðây là li cáo tri.

Lut Tăng kthuyết minh: Không cho phép, không bch Tăng mà độngười xut gia, bch vic co đầu mà không bch vic xut gia phm ti Vit t-ni. Chai đều khoâng bch, phm hai ti Vit t-ni. Nếu độngoài cương gii thì không phm.

VA-xà-lê nên tác bch:

Xin Ði đức Tăng lng nghe! Người này tên là... cu T-kheo tên là... xut gia. Nếu thi gian thích hp đối vi Tăng, Tăng chp thun cho người này tên là... xut gia. Ðây là li tác bch.

(Nếu không đủbn T-kheo trlên thì không nên tác bch).

Xut gia có nghĩalà th10 gii. Nếu không th10 gii, chco đầu, không được gi là xut gia. Th10 gii ri gi là pháp đồng Sa-di vy.

Bch ri, bo hmc áo hoi sc, trng vai mt, qugi chp tay thưa rng:

“Con tên là... quay vnương vi Pht, quay vnương vi Pháp, quay vnương vi Tăng. Theo đức NhưLai xut gia. T-kheo hiu... làm Hòa thượng. Ðc NhưLai bc chí nhơn, Ðng chánh giác, là đấng ThếTôn ca con. (nói 3 ln).

“Con tên là... quay vnương vi Pht, quay vnương vi Pháp, quay vnương vi Tăng. Theo Ðc NhưLai xut gia ri. T-kheo hiu... làm Hòa thượng. NhưLai bc chí chơn, Ðng chánh giác, là đấng ThếTôn ca con”.(nói 3 ln)

“NhưchưPht, trn đời không sát sanh, con tên là... cũng trn đời không sát sanh.”

“NhưchưPht, trn đời không trm cp, con tên là... cũng trn đời không trm cp.”

“NhưchưPht, trn đời không dâm dc, con tên là... cũng trn đời không dâm dc”.

“NhưchưPht, trn đời không nói di, con tên là... cũng trn đời không nói di”.

“NhưchưPht, trn đời không ung rượu, con tên là... cũng trn đời không ung rượu”.

“NhưchưPht, trn đời không đeo tràng hoa thơm, không thoa đồthơm vào mình, con tên là... cũng trn đời không đeo tràng hoa thơm, không thoa đồthơm vào mình.”

“NhưchưPht, trn đời không ca múa xướng hát, khoâng đến xem nghe, con tên là... cũng trn đời không ca múa xướng hát, không đến xem nghe”.

“NhưchưPht, trn đời không ngi giường cao rng ln, con tên là... cũng trn đời không ngi giường cao rng ln”.

“NhưchưPht, trn đời khoâng ăn phi thi, con tên là... cũng trn đời không ăn phi thi”.

“NhưchưPht, trn đời không cm nm sanh tượng vàng bc, vt báu, con tên là... cũng trn đời không cm nm sanh tượng7, vàng bc, vt báu”.

Ba pháp Quy y và Mười gii trên đều do Thy A-xà-lê hướng dn nói. Kếtiếp ngài A-xà-lê dy:

“Ông nay đã th10 gii Sa-di ri, nên trn đời vâng giđừng đểtrái phm. Nên cúng dường Tam Bo. Tt cnhng điu nhưpháp Hòa thượng và A-xà-lê dy bo không được trái nghch. Tâm thường cung kính bc thượng, trung, hta. Siêng năng cu hc ta thin, tng kinh. Ym trvic làm phước. Ðóng ca ba đường d, mngNiết-bàn. Ði vi các pháp ca T-kheo nên tăng trưởng Chánh nghip đểđạt đến bn đạo qu”.

(Thgii Sa-di phi đủ2 thy ‘Hòa thượng và A-xà-lê’. Nhưngài Xá-li-pht làm Hòa thượng, ngài Mc-kin-liên làm Xà-lê truyn gii trong gii đàn La-hu-la thgii Sa-di vy. La-hu-la còn thế, các trung hp khác nên biết).

Hi: Da vào pháp Sa-di thp gii thì trước hết thTam quy, Ngũgii ri thuyết 10 gii xut gia, là quy cchánh yếu ca Pht. Ginhưcó kbch y, mun cu xut gia, không th5 gii, vi th10 gii, nhưvy có đúng pháp không?

Ðáp: Nếu đã th5 gii thì nên cho co đầu ri th10 gii. Nếu chưa th5 gii thì trước hết cho th5gii ri co tóc, thuyết 10 gii. Trường hp không th5 gii, vi nói 10 gii đồng nhưkhông th10 gii mà thCtúc gii thì người này tuy đắc gii, nhưng hai thy Hòa thượng và Xà-lê mc ti vy.

Phn thhai8thuyết minh:

Phòng xá, nga cphân phi cho Sa-di, theo thtsau T-kheo hta. Không được khiến Sa-di ngi nm trên giường dây. Nếu hcó thgigìn không nhơnhp thì cho hnm ngi.

Phn thtư9thuyết minh:

Sa-di nên ly tui đời làm tht. Nếu tui đời bng nhau thì ly tui đạo tc tui xut gia làm tht.

Lut Tăng kthuyết minh:

Sa-di nhnht là 7 tui. Nếu 7 tui mà không biết tt xu đều không nên cho xut gia. Già nht là quá 70 tui mà có thlàm được công vic. Nếu dưới 70 tui mà không làm được vic gì, nm ngi phi nhngười, đều không nên cho xut gia. Nếu tui 70 mà mnh kho, có thtu tp và làm các vic thì nên cho xut gia. Khi xut gia nên co râu trước ri co tóc sau.

Ði vi người cu xut gia không nên nói xut gia sướng, nên nói xut gia kh. Tvic ăn đến vic ngđều thiếu thn. Thc nhiu, ông có chu được không? Nếu hnói được, thì cho co tóc.

T7 tui đến 13 tui gi là Khu ô Sa-di.

T14 tui đến 19 tui gi là ng pháp Sa-di.

T20 tui đến 70 tui gi là Danh tSa-di.

Vt thc và y phc phi thi thì cung cp nhưnhau. Y an cưthì cho nhn 1/2 hay 1/3 so vi T-kheo.

Căn bn ni-đà-na thuyết minh:

Mi 6 tui tuy có thđui quđược cũng không cho xut gia. Dù 7 tui mà không thđui quđược thì cũng không cho xut gia.

Hi: Kinh Xut gia công đứcnói: “Trong cõi Diêm-phù-đề, nếu có người xut gia trì gii, mt ngày
m
t đêm cho đến giây lát thanh tnh thì li ích không xiết k. Nếu ai gây trngi ngăn chn vic xut gia y, tc là cướp đot vô lượng thin tài, phi nhn ly ác qu”. Nay lut Tăng kli nói: “Ði vi người cu xin xut gia, không nên nói xut gia sướng, nên nói xut gia khv.v...” nhưvy có phi là cn trngaên chn vic xut gia không?

Ðáp: Ði vi người tín tâm xut gia thì không trngi. Ktà tâm nhp đạo, cn phi gn lc. Ði vi người thin tâm mà trngi thì làm cho hthi mt thin căn, mà nếu không gn lc thì slàm cho Pht pháp bbi hoi. Hơn na, trong kinh chkhuyên thân hu quyến thuc không nên cn trh; trong lut li dy Hòa thượng và A-xà-lê không được nhiếp thmt cách ba bãi.

Lut Thin kiến nói rõ:

Sa-di phm phi 10 điu ác sau đây cn phi dit tn: Sát, đạo, dâm, khi (la di), ung rượu, hubáng Pht, Pháp, Tăng, tà kiến, ni. Chín điu trước ci quá không làm li còn có thcho thC. Ðiu chót nht quyết không thđược.

Da vào lun Tát-bà-đathì người nào phm trng gii trong 5 gii hay 8 gii còn không ththng tiến trên vn đềtu hành được, hung chi là Sa-di. Nay nói rng “có thcho thC” là đặt nng chsám hi, không làm li. Cũng nhưT-kheo, tuyt nhiên không che giu, sau khi phm gii, được cho hc gii vy. Trong chc năng Hòa thượng, đặc bit gikín điu này, đừng đểcho Sa-di trm biết vy.

Hi: Khi chính thc thgii ti sao Hòa thượng li không thuyết gii? Ðon sau li nói: Hòa thượng không có mt cũng đắc gii. GinhưvA-xà-lê không có mt, Hòa thượng có ththay thếtruyn trao được không?

Ðáp: Thgii tuy nương nơi Hòa thượng nhưng thc hin bch Yết-ma t phi nương vA-xà-lê. Ðim chính yếu trong gii pháp xut gia, quan hnơi Tăng luân, chkhông cho phép truyn thmt cách riêng tưvy. Nếu ha khcho vHòa thượng tnói thì vYết-ma trthành vô quyn. Nhưthết có cái li ln xn trong vn đềđộngười xut gia.

B. Thuyết minh pháp thỉnh hoà thượng và vấn trọng nạn

Kin-độthgii10nói rng:

Lúc by gicó nhng người xut gia hc đạo, không được dy d, đánh mt oai nghi, mt y không ngay ngn, kht thc không nhưpháp, khp nơi thđồăn bt tnh. Hoc nhn bát bt tnh ăn, trong ba ăn kêu nói n ào nhưBà-la-môn nhóm hp. Có T-kheo bnh, không người chăm sóc cho đến mng chung, các T-kheo bch Pht, Pht dy: “Tnay cho phép có Hòa thượng. Hòa thượng đối vi đệtcó ý nim nhưcon thơ. ÐtthHòa thượng vi ý nim nhưthcha; cùng nhau kính n, cùng nhau săn sóc. Có vy Chánh pháp mi được lâu bn, điu liích thêm rng ln.”

Nghi lthnh Hòa thượng: Ðp y trng vai mt, qugi, chp tay, tác bch:

Con tên là... nay thnh Ði đức làm Hòa thượng. Xin Ði đức vì con làm Hòa thượng. Con nương nơi Ði đức được thgii Ctúc”. (thưa 3 ln)

Hòa thượng nên trli:

“Chp thun (khdĩ)!” Hoc nói: “Tôi sdy bo ông!” Hoc nói: “Thanh tnh chbuông lung!”

Khi mi co tóc xut gia, cũng nên thnh Hòa thượng nhưvy. Chđổi li: “Con nương nơi Ði đức đểđược xut gia thgii”.

Nếu vHòa thượng khi th10 gii còn sng, thì không nên thnh Hòa thượng khác.

Nếu thgii Ctúc mà vHòa thượng tuyn 10 gii hoc đi xa, hoc mng chung, hoc xgii, hoc bdit tn, không còn đểnương ta na thì phi chn la mt đại T-kheo đểthnh làm Hòa thượng cho mình.

Lut định: phi hi 13 nn s, trước khi Bch tyết-ma truyn trao gii Ctúc (phi gii thích cho gii thiu rõ tng vn đềmt, trước khi htrli).

13 nn s:

1) OÂng có phm biên ti không? (biên ti là cái ti bloi qua mt bên). Ngoài tng thPht gii, phm ttrng cm, bloi ra ngoài bin ca Pht pháp. (Nếu phá trng gii trong 10 gii, 8 gii hay 5 gii, thành tâm sám hi, có ththa th, chphá trng gii trong Ctúc gii (dành cho vtu xut mun tu li thì vĩnh vin không cho phép thcvy).

2) Ông có phá phm hnh ca người không? (chính mình chưa thgii ca Pht mà phá tnh hnh ca người đệtPht trì gii thì gi là phá phm hnh. Trường hp nếu phá phm hnh ca 5 chúng thì cho phép sám hi. Nhưng nếu phá hoi phm hnh ca T-kheo hay T-kheo-ni thì không thsám hi được).

3) Ông có phi là người vào đạo vi tâm làm gic không? (khi làm cưsĩhay Sa-di lén nghe Yết-ma thuyết gii, đồng dvào Tăng sthì gi là vào đạo vi tâm làm gic ‘người ăn cp Chánh pháp’).

(Lut Tăng knói: Nếu lén nghe mà không hiu rõ đầu đuôi thì được thCtúc).

4) Ông có phá ni ngoi đạo không? (tc chcho người tngoi đạo vào xin thCtúc gii, ri trli ngoi đạo, nay xin thCtúc gii li. Ky tc là kphá ni ngoi đạo).

5) Ông có phi là hunh môn không? (tc là hng người không phi đàn ông, cũng không phi đàn bà).

6) Ông không phi là kgiết cha ch? (Trường hp giết cha gh, cha nuôi còn có thcho sám hi, chgiết cha đẻca mình thì không dung cho sám hi được).

7) Ông không phi là người giết mch? (Nhưtrường hp đối vi cha nói trên, giết mđẻkhông cho sám hi).

8) Ông không phi là người giết A-la-hán ch? (Nếu giết người chng ba qudưới còn có thcho sám hi, chgiết người vô hc chng quthtưthì không cho sám hi vy).

9) Ông không phi là người phá Tăng ch? (Nếu phá Pháp luân Tăng vai chvai phvà phá Yết-ma Tăng vai ch, hoàn tc ri trli thì không cho thC. Nếu phá Yết-ma Tăng vai ph, ri trli thì cho thCđược).

10) Ông không phi là kác tâm làm thân Pht ra máu ch? (Nn này sau khi Pht dit độ, y theo văn cũmà nói. Nay ta có thhi: Ông không phi là kác tâm huûy báng hình tượng Pht ch? Nếu có cũng thành trng nn).

11) Ông khoâng phi là kphi nhơn ch? (Trường hp Tri, Tu-la, quthn, biến làm hình người cu thCtúc gii thì không đắc gii).

12) Ông không phaûi là súc sanh ch? (Trường hp rng v.v... biến làm hình người cu thCtúc gii, cũng không đắc gii).

13) Ông không phaûi là người có hai hình ch? (Chcho người mt thân mà đủchai căn nam và n).

C. Phương pháp đăng Ðàn thọ cụ

Phn thhai11nói rõ:

Có 3 hng người không được thC:

1) Hng người không chu xưng tên mình.

2) Hng người không xưng tên Hòa thượng.

3) Hng người không chu cu xin gii.

Khi thgii Ctúc không mc áo ca cưsĩ, áo ca ngoi đạo và trang sc nhng đồtrang nghiêm thân.

Không được cho người say ng, say rượu, điên cung, loã hình, sân nhuếthgii Ctúc.

Không được cưỡng bc người ta thgii Ctúc.

Không được trao gii Ctúc cho người: tchi, sáu căn không đủ, hình tướng xu xí, nhiu bnh hon, làm nhơnhp chúng Tăng, nhng người nhưthếđều không được thC.

Thy và đệtphi là người hp pháp (mãn shay túc s). trong không trung, không hin hình, ngoài tm nghe thy, ngoài cương gii, đều không gi là thC.

Trường hp không thgii Sa-di trước mà thgii Ctúc thì đương sđắc gii nhưng chúng Tăng phm ti.

Sau khi vHòa thượng xét biết ông Sa-di không có 13 nn sri thì chun by, bát, chn thnh hai thy Yết-ma và Giáo thvi các Tôn chng, nhiên hu mi đăng đàn.

Hướng dn người cu thgii đứng chmt thy mà tai không nghe. VYết-ma phi tác bch sai vGiáo thoï. Văn tác bch:

“Xin Ði đức Tăng lng nghe! Sa-di pháp danh là... theo Hòa thượng hiu là... cu thgii Ctúc. Nếu thi gian thích hp đối vi Tăng, Tăng chp thun T-kheo hiu là... làm thy Giáo th. Ðây là li tác bch”.

Thy Giáo thđược sai, đến chngười cu thCtúc gii nói: “Ðây là y An-đà-hi, Uaát-đa-la-tăng, Tăng-già-lê, và đây là bát-đa-la12, ông có đủkhông?”

Vcu thgii thưa: “D, có đủ”.

VGiáo thtiếp tc nói: “Thin nam tlng nghe! Bây gilà lúc chí thành, lúc cn nói tht. Nay tôi shi ông; ông tùy theo câu hi ca tôi mà đáp. Nếu không thì cnói là không. Neáu có thì cnói là có:

- Ông tên gì?

- Con pháp danh là...

- Hòa thượng ông là ai ? 

- ...

- Tui ông đủ20 chưa? 

- ...

- Y, bát đủkhông? 

- ...

- Cha mông có cho phép không?

- ...

(Nếu cha mqua đời cũng nói rõ).

- Ông có thiếu nai không ? 

- ...

- Ông có phi là đầy tkhông?

- ...

(Nếu là đầy tmà chcho phép cũng nói rõ).

- Ông có phi là người ti chc không ? 

- ...

(Còn ti chc được cp trên đồng ý cũng nói rõ).

- Ông có phi là bc trượng phu không? 

- ...

(Trượng phu có nghĩa là người nam t).

- Trượng phu có nhng bnh nan y không? 

- ...

(Krõ 5 thbnh nan y).”

Ngài Giáo thnói tiếp: “Nhưtôi va hi ông. Lát na, gia Tăng cũng shi nhưvy. Ông trli vi tôi nhưthếnào, gia Tăng ông cũng trli nhưvy.”

VGiáo thnói nhưvy ri, trli vào gia Tăng, oai nghi nhưthường l, đứng nơi vtrí vói tay đến Tăng, tác bch nhưthếnày:

Xin Ði đức Tăng lng nghe! Sa-di pháp danh là... theo Hòa thượng hiu là... cu thgii Ctúc. Nếu thi gian thích hp đối vi Tăng, Tăng chp thun, tôi đã hi nn sxong. Xin phép cho Sa-di vào. Ðây là li tác bch”.

Bch xong, quay ra, ra hiu cho người cu thgii vào gia Tăng. Vì hbưng y bát, bo hđảnh lTăng; dy hđến trước vYết-ma, qugi chp tay. Hươùng dn htác bch nhưsau:

Xin Ði đức Tăng lng nghe! Con pháp danh là... Hòa thượng hiu là... cu thgii Ctúc. Con pháp danh là... nay theo chúng Tăng cu xin thgii Ctúc. Ngài T-kheo hiu là... làm Hòa thượng. Nguyn Tăng thương xót cu vt con”.(Cu xin gii 3 ln nhưvy).

VYết-ma tác bch:

Xin Ði đức Tăng lng nghe! Sa-di pháp danh là... theo T-kheo hiu là... cu thCtúc gii; Sa-di pháp danh là... nay theo chúng Tăng xin thgii Ctúc. T-kheo hiu... làm Hòa thượng. Nếu thi gian thích hp đối vi Tăng, Tăng chp thun, tôi shi các nn s. Ðây là li tác bch”.

Ri vYết-ma hi gii t: “Thin nam tlng nghe! Bây gilà lúc chí thành, lúc cn nói tht. Tôi nay hi ông. Ông tùy theo câu hi ca tôi mà đáp. Nếu không thì cnói là không. Nếu có thì nói là có:

- Pháp danh ông là gì? - Hòa thượng ông laø ai? -Ông đủ20 tui chưa? - Y, bát ông đủkhông? - Cha mông có cho phép không? - Ông có thiếu nai không? - Ông có phi là đầy tkhông? - Ông có phaûi là người ti chc không? - Ông có phi là bc trượng phu không? - Trượng phu có nhng bnh: hi, ung thư, hi trng, càn tiêu, điên cung không? (Hi và đáp nhưtrước đã trình bày).

Nhiên hu Bch tYết-ma nhưsau:

Xin Ði đức Tăng lng nghe! Sa-di pháp danh là... theo T-kheo hiu là... cu thgii Ctúc. T-kheo hiu là... làm Hòa thượng. Sa-di pháp danh là... tnói thanh tnh không có các nn s, tui đủ20, ba y, bình bát có đủ. Nếu thi gian thích hp đối vi Tăng, Tăng chp thun. Tăng nay truyn trao gii Ctúc cho Sa-di pháp danh là... T-kheo hiu... làm Hòa thượng. Ðây là li tác bch”.

VYết-ma hi và chung quyết:

“Xin Ði đức Tăng lng nghe! Sa-di pháp danh là... theo T-kheo hiu là... cu thCtúc gii. Sa-di pháp danh là... nay theo chúng Tăng xin thgii Ctúc. T-kheo hiu... làm Hòa thượng. Sa-di pháp danh là... tnói thanh tnh không có nn s, tui đủ20, ba y, bình bát có đủ. Tăng nay truyn trao gii Ctúc cho Sa-di pháp danh là... T-kheo hiu... làm Hòa thượng. Trưởng lão nào đồng ý Tăng cho Sa-di pháp danh là... thgii Ctúc, T-kheo hiu... làm Hòa thượng thì im lng. Ai không đồng ý xin nói. Ðây là Yết-ma ln thnht”(Yết-ma ln thnhì, ln thba cũng nói nhưvy).

Tăng đã đồng ý cho Sa-di pháp danh là... thgii Ctúc. T-kheo hiu... làm Hòa thượng ri, nên im lng. Vic này tôi ghi nhn nhưvy”.

Lut Ngũphn nói rõ:

Thgii ri, nên nói rng: “Ông nay thgii năm nào, tháng nào, ngày nào, ginào, vn đềy ông phi nhtrn đời”.

Phn thhai13nói rõ:

Lúc by gicó mt T-kheo thgii ri, cchúng đều v(trú x). Riêng ông gp vcũhành bt tnh. Khi trvtrong chúng, chúng hi ông ti sao đi vsau. Ông kli vic đã làm. Chúng bo ông mau mau đi chkhác. Ông nói rng: Ti sao không nói trước vic y đểông đừng làm?! Các T-kheo bch Pht, Pht dy: “Tnay tác Yết-ma ri, phi nói 4 trng gii trước, đểtránh tnn đó”.

Lun Tát-bà-đa nói rõ:

Bch tyết-ma xong là đắc gii. Còn vn đềnói ty v.v... là chđểtrao cho shiu biết vy.

Truyn trao 4 trng gii:

“Thin nam tlng nghe! Ðc NhưLai là bc chí chơn Ðng chánh giác, nói 4 pháp Ba-la-di. Nếu T-kheo nào phm mi mt pháp tc không phi là Sa-môn, không phi chng thThích .

1) Không được phm dâm dc, làm hnh bt tnh. Nếu T-kheo phm hnh bt tnh, thpháp dâm dc, cho đến cùng vi súc sanh thì cũng không phi Sa-môn, không phi Thích t. Lúc by gi, Ðc ThếTôn nói li ví d: Nhưngười bcht đầu không thsng li được. Ty-kheo cũng nhưvy, phm pháp Ba-la-di ri không thtrli thành hnh T-kheo được. Vn đềnày, trn đời ông không được phm. Ông có thgiđược hay không? Ðáp: Có th.

2) Không được ăn trm cho đến mt cng c. Nếu T-kheo ăn trm ca người 5 tin hay hơn 5 tin, hoc mình ly, hoc dy người ly, hoc tphá, hoc dy người phá, hoc tcht, hoc bo người khác cht, hoc đốt, hoc chôn, hoc thay đổi màu sc, nhưvy không phi là Sa-môn, không phi là Thích t. Ví nhưcây Ða-la bcht lõi, không thsng trli. T-kheo phm Ba-la-di cũng nhưvy, trn đời không thtrli thành hnh ca T-kheo. Vn đềnày, trn đời ông không được phm. Ông có thgiđược hay không? Ðáp: Có th.

3) Không được cđon mng chúng sanh, cho đến loài kiến. Nếu T-kheo cttay đon mng người, cm dao trao cho người, bo chết, khen chết, khuyên chết, hoc cho ung thuc độc, hoc làm đọa thai, hoc trù ếm cho chết. Tmình to phương tin, hoc dy người khác làm thì không phi hnh Sa-môn, không phi là Thích t. Li ví dnói rng: Cũng nhưcây kim bst lkhông thsdng được. T-kheo cũng nhưvy, phm pháp Ba-la-di, không thtrli thành hnh T-kheo được. Vn đềnày, trn đời ông không được phm. Ông có thgiđược hay không? Ðáp: Có th.

4) Không được nói di, kcnói đùa. Nếu T-kheo không tht, chng phi mình có, tnói rng tôi đắc pháp thượng nhơn, đắc thin, đắc gii thoát, đắc định, đắc bn không định, đắc quTu-đà-hoàn, quTư-đà-hàm, quA-na-hàm, quA-la-hán, tri, rng, qu, thn đến hu. Nhưthếkhông phi là Sa-môn, không phi là Thích t. Trong ví dnói: Thí nhưhòn đá ln bvlàm hai, không thlin li được. T-kheo cũng nhưvy, phm pháp Ba-la-di, không thtrli thành hnh T-kheo được. Vn đềnày, trn đời ông không được phm. Ông có thgiưõ được hay không? Ðáp: Có th.

(Trên đây là bn trng gii).

Bây giđến Ty:

Thin nam tlng nghe! Ðc NhưLai là bc chí chơn Ðng chánh giác nói pháp Ty. T-kheo nương theo đây mà đặng xut gia thgii Ctúc, thành pháp T-kheo.

1) T-kheo nương theo y phn to. Nương nơi đây đặng xut gia thgii Ctúc, thành pháp ca T-kheo. Vic này trn đời ông có thgiđược không? Ðáp: Có th.

Trường hp được ca dư, Ðàn-vit cho y, y bct hưthì được nhn.

2) T-kheo nương theo nếp sng kht thc. T-kheo nương nơi đây đặng xut gia thgii Ctúc, thành pháp ca T-kheo. Vic này trn đời ông có thgiđược không? Ðáp: Có th.

Trường hp được ca dư, hoc Tăng sai ththc, hoc Ðàn-vit dâng cúng nhng ngày chay, hoc là Tăng thường thnh hay Ðàn-vit thnh thì được th.

3) Nương nơi dưới gc cây, T-kheo nương nơi đây đặng xut gia thgii Ctúc, thành pháp ca T-kheo. Vic này trn đời ông có thgiđược không? Ðáp: Có th.

Trường hp được ca dư, hoc phòng riêng, nơi nghtm phòng nh, hai phòng mt ca thì được th.

4) Nương nơi các loi thuc hln14, T-kheo nương nơi đây đặng xut gia, thgii Ctúc, thành pháp ca T-kheo. Vic này trn đời ông có thgiđược không? Ðáp: Có th.

Trường hp được ca li, sa, du, sa sng, đường hay đường phèn thì được th.

Li giáo hun kết thúc:

“Ông đã thgii ri, Bch tyết-ma thành tu đúng pháp. Thc hành đúng cách. Hòa thượng nhưpháp. A-xà-lê nhưpháp. Chúng Tăng đầy đủđúng pháp. Ông nên khéo thhc giáo pháp. Nên khuyến hóa vic làm phước, tu bTháp, cúng dường Pht pháp chúng Tăng. Hòa thượng, A-xà-lê, nhng gì quý vdy đúng nhưphaùp, không được trái nghch. Cn hc hi, tng kinh, siêng năng cu phương tin. Trong giáo pháp ca Pht cu chng quTu-đà-hoàn, Tư-đà-hàm, A-na-hàm, A-la-hán. Có nhưvy, sơtâm xut gia ca ông mi không lung ung, qubáo không tuyt. Nhng gì ông chưa biết nên hi Hòa thượng, A-xà-lê.

(Kết thúc hi hướng xong, bo gii tra trước, Thp sưtun tra. Hán văn gi là “mt vtiên hành”).

D. PhƯơng pháp đắc giới và không đắc giới

Phn thhai15nói rõ:

Trường hp gp tám nn và các nhân duyên khác thì cho phép mi ln tác pháp Yết-ma hai, hoc ba người gii tchkhông được nhiu hơn.

(Tám nn là: Vương, tc, thy, ha, bnh, nhơn, phi nhơn, có trùng. Các nhân duyên khác là: Chúng đông mà ta cít, hoc phòng xá ít mà tri mưa lũdt).

Lut Thp tng nói:

Không được cho bn người thđại gii mt ln.

Căn bn tp snói:

Không được bn người đồng thoï T-kheo (cn viên). Vì sao? Chúng này tác Yết-ma cho chúng kia, lý trái vy.

Lut Ngũphn nói rõ:

Cho phép khi B-tát, Tt, Tăng tp hp, thgii Ctúc. Không nên vì mt vic nhlàm trngi người thgii. Người nào đến trước nơi địa đim thgii thì cho thgii trước. Trường hp hai người cùng mt tui thì cho vnào đệtca Hòa thượng cao hhơn thtrước.

(Trong đàn gii, btrí mt mình vtác pháp Yết-ma ngi gia. Hoc có hai T-kheo, mi người dn mt Sa-di đến cu thgii thì cho vđệtca Hòa thượng gii lp ln hơn thtrước. Ðiu nên biết là khi truyn gii Ctúc cho ông Sa-di này thì vHòa thượng kia đóng vai Tôn chng. Ngược li, khi truyn gii Ctúc cho ông Sa-di kia thì vHòa thượng này đóng vai Tôn chng).

Nếu Hòa thượng laïi đồng. (Câu này có hai ý:

- Hai vHòa thượng gii lp đồng nhau.

- Có vđức độvà hiu biết hơn.

Trường hp nhưNgài Ưu-ba-ly, Xá-li-pht v.v... thì ha cho mt năm được độhai hay ba người đệt).

Mi ln Yết-ma, người nào gi tên trước thì cho thtrước. (Nhưhai người sinh đôi, đứa ra ngoài bào thai trước đóng vai anh vy). Trường hp ba người cũng nhưvy. Bao nhiêu svic khác cũng có thYết-ma mi ln chba người. Tt ckhông được Yết-ma mi ln bn người.

Phn thhai16nói rõ:

Không có Hòa thượng, không được thgii.

Lut Thin kiến nói:

Nếu không có Hòa thượng mà cho thgii thì người chđộng phm ti Ðt-kiết-la, gii tkhông đắc gii.

Lun Tát-bà-đa nói rõ:

Nếu trước có thnh Hòa thượnng đểth10 gii pháp, Hòa thượng không hin tin cũng đắc thp gii. Trường hp Hòa thượng viên tch, gii tbiết thì không đắc gii. Nếu gii tkhông biết thì đắc gii.

Trường hp Bch tyết-ma thCtúc gii, Hòa thượng không hin tin, không được thgii, vì Tăng skhông đủvy. Nếu Tăng sđủ, du không có Hòa thượng, cũng đaéc gii.

Phn thhai17nói rõ:

Hai Hòa thượng cho đến nhiu Hòa thượng cũng không được thgii. (Mt người chcó mt Thân giáo sư. Ví nhưcha đẻkhông thcó nhiu ông được. Trường hp đối vi vgii tnày trong chc năng Hòa thượng, nhưng đối vi vgii tkia li là Tôn chng, đều không phi trường hp này vy).

Hòa thượng 9 tui h, được gi là đắc giơùi, nhưng chúng Tăng có ti.

BNam hi ký quy nói rng:

VThân giáo sư, đủ10 hmi đúng lý. còn vYết-ma, vGiáo thvà các vkhác thì đều không nht định vy.

Lut nhiếp nói rõ:

Nơi biên địa có thcó mười vmà sdng 5 vđểthgii Ctúc thì chúng Tăng mc ti Vit pháp. Nếu chcó thcó 5 vmà dùng 5 vthì được gi là thin th.

Trường hp chúng Tăng không đủthì không được dùng Pht tính vào cho đủs. Vì Pht-đà, Tăng-già, Bo th(thbáu) có khác. Nếu là người cung, người điếc và Thiên Thbv.v... đem tính cho đủsthì không thành cn viên. (Thiên Thbtc là bn bè bn ca Ðiu-đạt18phá Tăng).

Lut Tát-bà-đa nói rõ:

Trường hp bà Ði Ái Ðo, chp nhn tám pháp thgii, đức Pht không cho người làm Hòa thượng, A-k-li, nhưng có thgi ngài A-Nan là A-k-li, tc là A-xà-lê”.

Căn bn ni-đà-na nói rõ:

Người không có nn smà tnói là tôi có nn s. Người y thcn viên, các Bí-sô mc ti Vit pháp. Người tht có nn smà tnói là tôi không có nn sthì không gi là thcn viên, các Bí-sô không phm. Nếu hnói: “Ðng trao gii cn viên”, các Bí-sô mc ti Vit pháp. Chưa th10 gii mà thcn viên, người y đắc giơùi, các Bí-sô mc ti Vit pháp. (Ðng vi quan đim ca Tphn).

Phn thhai (lutTphn) nói rõ:

Gii tnào biết vHòa thượng đó không trì gii mà theo cu thgii Ctúc thì không đắc gii, nếu không biết thì đắc gii.

Lut Ngũphn nói rõ:

Trường hp Hòa thượng, A-xà-lê thôi tu, sau đến đệtca mình đểxin xut gia, thgii Ctúc li, vđệtnên cho y bát và giúp đỡcho công vic được thành tu. Trường hp y cũng cho phép vđệtlàm thy truyn gii. Người kia thgii li, kính thy đúng nhưpháp, tuy trước đây là đệtca mình.

Phn thhai (lutTphn) nói:

Trường hp người bchúng cti ri bđạo, sau trli xut gia, nếu tthy ti, nên cho thc. Thành taâm sám hi nên gii Yết-ma.

Lun Tát-bà-đa nói:

Người 60 tui không được cho thđại gii, chnên cho thSa-di.

Có by cách thgii:

1) Kiến đếthgii (trường hp ông Kiu Trn Nhưva hiu rõ Thánh đếtc gi đắc gii).

2) Thin lai đắc gii(trường hp nhng vtúc căn đầy đủ, va gp Pht, Pht gi là Thin lai T-kheo, lin đắc gii).

3) Tam ngđắc gii (Pht thành đạo chưa bao lâu, có người gaëp Pht, txướng lên rng: “Tôi nay quy y Pht, quy y Pháp, quy y Tăng”, lin gi là đắc gii).

4) Tam quy thgii (Tăng đoàn đầu tiên 1.250 vT-kheo, Pht dy đi giáo hóa các phương, có người phát tâm xut gia, nói Tam quy 3 ln, lin đắc gii).

5) Tththgii (Nhưngài Ma-ha Ca-diếp ban đầu xut gia chưa tng gp Pht, ngài tthrng: “Trong thếgian này ai là bc ti Chánh giác là Thy ca tôi, tôi là đệt.” Tc gi là đắc gii. Ðc gii ri sau mi gp đức ThếTôn).

6) Bát pháp thgii (bà Ði Ái Ðo cùng 500
th
nchp nhn 8 pháp “không được vượt qua”, lin đắc gii).

7)Bch tyết-ma đắc gii (tc là sau khi tác pháp Yết-ma 4 ln lin đắc gii).

(Hoc khai cho Ni 8 ln bch Yết-ma đểthgii là cách đắc gii th8. T-kheo-ni Pháp D19nhngười tín cn thay mình đến đại Tăng thChánh pháp Yết-ma, gi là cách đắc gii th9, và nơi biên địa cho 5 người truyn gii Ctúc, gi là cách th10, không đồng nhau).

Pht pháp xưa nay đều dùng cách đắc gii Bch tyết-ma làm tông bn. Nó có khnăng kếtc ngôi Tam bo, to ra vô biên vic phước li. Cho nên trong by cách đắc gii nó là ti thng, ti diu, quá ưtôn quí.

(Thin lai, chhn cuc nơi kim khu. Tam ng, Tam quy, chhn cuc trước khi chưa Bch tyết-ma. Tám pháp, chtrường hp 500 T-kheo-ni đầu tiên và bàÐi Ái Ðo. Tth, chmình ngài Ði Ca Diếp, Kiến đế, chcó 5 vT-kheo đầu tiên. Riêng cách Bch tyết-ma đắc gii là cương lãnh giáo hóa ca Pht, khiến cho Chánh pháp cu tr, đạo quBa tha không chm dt vy).

Lut Thp tng nói rng:

Người nào thđại gii trước dù chtrong mt chp nhoáng (tu-du) cũng nên mi ngi trước, thnước và thc ăn trước.

Lut Thin kiến nói:

T-kheo nào tht schmi mt h, man khai là hai h, da theo cp bc ca vhai hnhn li dưỡng thì tính thành tin mà phm trng ti, neáu đúng nhưslut đã định.

BNam hi ký quy nói:

T16 tháng Chín đến Rm tháng Giêng là mùa Ðông (xưa gi 16 tháng Tám đến rm tháng 12), t16 tháng Giêng đến 15 tháng Năm là mùa Xuân (xưa gi là 16 tháng 12 đến 15 tháng Tư), t16 tháng Năm đến 15 tháng Chín là mùa mưa (xưa gi là 16 tháng Tưđến 15 tháng Tám là mùa H), t16 tháng Sáu, trong vòng mt ngày đêm thi gian chót ca hu an cư(xưa gi là 16 tháng Năm, trong vòng mt ngày mt đêm đó mà thCtúc gii thì cũng được thhu an cư, cho đến mãn 3 tháng, được tính là mt h. Ví nhưngười đời ngày chót tháng 12 sanh cũng tính mt tui. Ðây là thi gian cui cùng vy. Nếu 17 tháng Năm thCtúc gii thì không được thhu an cư, chgi là T-kheo chưa có hnào. Ði cho đến sang năm mi thhoc tin an cưhoc hu an cư, sau ba tháng mi gi là T-kheo mt h. Ví nhưngười đời, sáng mng mt tháng Giêng sanh ‘giTý năm mi’ cho đến cui năm cũng chgi là mt tui).

T17 tháng Sáu đến 15 tháng Chín là trưởng thi (thi gian tu tp), xưa gi là 17 tháng Năm đến 15 tháng Tám.

Người xut gia khi mi gp nhau cn hi: “Ði đức bao nhiêu h?” Ðáp: “Tôi được ... h”.

Neáu đồng hvi nhau thì hi: “Thgii vào lúc nào?” Nếu thi gian đồng thì hi: “Ngày nào?” Nếu đồng ngày thì hi: “Trước ba ăn hay sau ba ăn?”

Nếu đồng là trước ba ăn thì hi: “Con bóng ngã bao nhiêu?”

Con bóng nếu có khác, tc là con bóng người dài hơn, người ngn hơn: ai ln ai nhtùy theo đó phân định. Con bóng nếu đồng thì tc là bng nhau, không ai ln hơn ai. Thlp ngi thì người đến trước ngi trước. công vic tùy đó mà giao phó.

Nếu 17 tháng sáu, tướng mt tri va xut hin, người nào thCtúc vào giy, trong sngười cùng h, hlà kln nht, do không được thhu an cưvy (xưa gi là 17 tháng năm). Nếu ti 16 tháng sáu va hết, người nào thCtúc vào giy, trong sngười đồng h, hlà người nhnht, do thhu an cưvy (xưa gi là 16 tháng năm).

Hi: Lut Thp tng nói rõ: “Thđại gii trước, dù chtrong mt tu-du, cũng phi ngi trước.” Kinh Phm võng cũng có quy tc ngi theo tui thgii nhưvy. Nay T-kheo cùng vi B-tát gii, hoc thgii có trước có sau, vy nên y theo thtbên nào đểsp xếp chngi.

Ðáp: BThích thiêm20nói rõ: Ði tha Tiu tha đều thông dng lut nghi, thuc vphm vi lut nghi nào, thì da vào lut nghi đó đểquyết định vth. Vy nên B-tát nơi Ði tha thì thành đại, nơi Tiu tha thì thành tiu. Nên biết vào chúng Tiu tha thì y vào Tiu tha mà phân định cp bc nơi ngi”. Hơn na bPhhành nói: Nếu trước thTiu tha sau thÐi tha gii thì tt cchuyn làm vô tn gii th. Nếu trước thÐi tha gii sau mi xut gia, mun vào smc ca đại T-kheo mà không mt pháp ca B-tát thì phi thli lut nghi. Nhưng đối vi tt cphát được thân khu thanh tnh phòng phi lut nghi thì Vô tác gii thkhông phát khi trli. Nên trong kinh Niết-bàn nói: Ngũthiên tht tđều là B-tát xut gia lut nghi. Hơn na, nếu trước thTiu tha gii sau thÐi tha gii thì khai tiu htrthành đại h. Nếu trước thÐi tha gii sau thlut nghi tiu thì y nơi tiu, theo đại thì y nơi đại. Vn đềnày không đơn gin đểlun bàn vy.

Phn thhai21nói rõ: T-kheo biến thành hình nthì ly năm tháng đã thgii trước đây22tính vào trong Ni chúng, khi chuyn qua T-kheo-ni trong Ni b. Ni biến thành hình nam23, cho nhp vào chúng T-kheo. Nếu biến làm thành hai căn thì dit tn.

Lut Ngũphnnói rõ:

T-kheo biến thành hình n, nếu trước đã phm cùng gii vi ni thì nên sám hi vi Ni chúng, Nếu trước phm không cùng gii thì không nên sám hi. T-kheo-ni căn thay đổi cũng vy. Nếu Thc-xoa-ma-na căn biến, tui đủ20, nên cho thgii T-kheo, chưa đủ20 tui thì là Sa-di. Sa-di căn biến thì cũng nhưvy. Nếu Sa-di căn biến hoc nên cho 2 năm hc gii, tc trong Ni chúng th2 năm hc gii. Nếu tui chưa đủđểcho 2 năm hc gii, tc là Sa-di-ni.

BCăn bn tp snói:

Nếu chuyn biến đến 3 ln tc không phi Tăng không phi Ni thì cn phi dit tn.

Phn thhai24nói rõ:

Trường hp bgic ct nam căn hay là trng25thì không nên dit tn. Nếu tct thì nên dit tn.

Lut NgũPhn nói rõ:

Chct đến ½ âm (tc dương vt) phm Ðt-kiết-la, ct hết phm Thâu-lan-giá. Nếu thiến mt trng thì phm Thâu-lan-giá. Nếu thiến hết hai trng thì phi dit tn.

Lut nhiếp nói rõ:

Trường hp trên bước đường tu hành ca mt Bí-sô có hai món phin não sanh khi: hoc do quên mt chánh nim, nhli nhng cnh xưa tng gp, khi lên tâm ái nhim, to các ti li. Hay là do đối cnh hin tin khi lên tâm nhim ái, phm các ti li. Khi biết rõ duyên khi phm ti ri, cn phi kp thi sanh tâm đối trkhiến cho ti li kia sm trdit. Trường hp nhim duyên quá mnh không thtrđược, cn đến các bc Tôn túc, làu thông Tam tng, có đức hnh, cu xin sdy bo, cgng dit tr. Trường hp không chm dt được, nên ngày đêm siêng năng đọc tng, nghiên cu, suy nghĩ, tuyn trch thâm nghĩa, đến trước Tam bo chí thành cúng dường, hoc gn gũi bc trưởng thượng Tôn túc, quên hn nhc nhn hết lòng phc vhu h. Hoc đi đến nơi khác hay là bt săn ung. Hoc đến bãi tha ma, hoc nơi A-lan-nhã, tu tp pháp quán bt tnh... Hoc trtâm nơi Tnim x. Hoc tác vô thường, nghĩđến cái chết, hy vng khiến cho phin não trdit. Trường hp vn không trđược, nên sanh tâm hthn, nghĩnhưthếnày: Ta làm vic phi pháp, không thanh tnh gii lut mà li nhn tscúng dường ca thí chcó lòng tin. Hơn na, chưPht và nhng vđồng phm hnh có thiên nhãn, cũng nhưcác vThiên thn đều nhìn thy vic làm ca ta. Vì vy, ta không nên to các vic ti li, phi tkhc trách mình, nhưcu la cháy đầu. Ði trước cnh thanh tnh nói lên vn đềtrbti li, ngõ hu vsau khi phi ân hn. Nếu trong khi thc hành nhng vic đối trnhưtrước mà tánh lm phin não không thdt sch, nên tquán sát, hoc nên xgii, làm người bch y, chđểto ti, thca tín thí. Do khi thdng, li to nghip ác nhiu hơn, nht định cm ly cái qukhdthc ngày mai, nhưtrong kinh đã trình bày rõ ràng, nên phi tu trì.

TRÙNG TRT-NI SNGHĨA TP YU
HẾT QUYỂN THỨ MƯỜI MỘT



1Tphn lut 35, phn thhai Kin-độthuyết gii, tr. 819c01, Ði 22n1428.

2Tphn lut 35, phn thhai Kin-độthuyết gii, tr. 819c24, Ði 22n1428.

3Tphn lut 43, phn thba Kin-độthuc, tr. 874c, Ði 22n1428.

4Ôn tht: Xem cht. 25, tp I, Trùng trq. 8 (bn Vit).

5Tphn lut 35, phn thhai Kin-độthuyết gii, tr. 820c17, Ði 22n1428.

6Bnh càn tiêu 乾痟病: chng gy còm, hay nhc đầu kinh niên? Tđin Khang Hy: Tiêu ,chng bnh nhc đầu.Tnguyên: Tiêu, bnh đầu thng. Có lbnh lao. (cht. Tphn lut HT Thích Ðng Minh dch).

7Sanh tượng 生像d: Pāli. jātarūpa, chvàng nguyên, chưa chếbiến.

8Tphn lut 34, phn thhai Kin-độthgii, tr. 809c25, Ði 22n1428.

9Tphn lut 50, phn thtưKin-độphòng xá, tr. 940b18, Ði 22n1428.

10Tphn lut 33, phn thhai Kin-độthgii, tr. 799b25, Ði 22n1428.

11Tphn lut 35, phn thhai Kin-độthgii, tr. 813c07, Ði 22n1428.

12Bát-đa-la 钵多羅: Skt. Pātra, chchung các thchén bát, tt cnhng thdùng đểđựng các thc ăn và ung (Yết-ma yếu ch, HT Thích Ðng Minh biên tp).

13Tphn lut 35, phn thhai Kin-độthgii, tr. 815b06, Ði 22n1428.

14Hln dược 腐爛藥: được hiu theo nghĩa đen là “thuc mt nát”... loi thuc được rút ra ttinh du hoc tinh ct ca các loi tho mc. (trích cht. Yết-ma yếu ch, HT Thích Ðng Minh biên son).

15Tphn lut 34, phn thhai Kin-độthgii, tr. 805b03, Ði 22n1428.

16Tphn lut 34, phn thhai Kin-độthgii, tr. 811b07, Ði 22n1428.

17Tphn lut 34, phn thhai Kin-độthgii, tr. 811b10, Ði 22n1428.

18Ðiu-đạt: tc Ð-bà-đạt-đa (Skt. Devadatta), dch là Thiên Th, Thiên Nhit...

19T-kheo-ni Pháp Dlà người đẹp ni tiếng trong x. Khi hay tin nàng sxut gia thgii làm T-kheo-ni, nhiu thanh niên tchc đón đường bt cóc, do đó Pht cho phép nàng gi người đại din đến gia Tăng mà th, sau đó vtruyn li. (Yết-ma yếu ch, HT Thích Ðng Minh biên son).

20Thích thiêm: là Pháp hoa huyn nghĩa thích thiêm, 20 quyn, Ðường – Trm Nhiên thut, tr. 815, Ði 33n1717.

21Tphn lut 35, phn thhai Kin-độthgii, tr. 813b15, Ði 22n1428.

22Tphn lut 35: “.....cho phép đem luôn cnăm và tui thgii ctúc trước đây ca Hoà thượng, A-xà-lê chuyn sang cho bên chúng T-kheo-ni.”

23Cũng tính tui thgii Ctúc ca Hoà thượng, A-xà-lê.

24Tphn lut 35, phn thhai Kin-độthgii, tr. 813b24, Ði 22n1428.

25Tphn lut 35, tr. 813b24: “Có T-kheo bgic cht đứt nam căn và luôn chai trng. Các T-kheo nghĩ: Nên dit tn chăng? Ðc Pht dy: Không nên dit tn.” Tphn lut 35, tr. 813c01: “Có T-kheo vì nghip báo nhân duyên nam căn trng. Các T-kheo nghĩ: Nên dit tn chăng? Ðc Pht dy: Không được dit tn.”


--- o0o ---

Trình bày: Nhị Tường

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567