VI DIỆU PHÁP TOÁT YẾU
Nārada Mahā Thera- Phạm Kim Khánh dịch
CHƯƠNG IV
VĪTHI-SAṄGAHA VIBHĀGO
Phân tách Tiến trình tâm
-ooOoo-
Những Tiến Trình Tâm
Thí dụ, khi một đối tượng của nhãn quan nhập vào dòng tâm xuyên qua nhãn căn, một tiến trình tâm trôi chảy như sau:
Đồ Biểu 9
Pañcadvāra citta vīthi -- Ati Mahanta
(Tiến trình tâm qua năm căn môn -- Đối tượng "rất lớn")
1 |
* * * |
Atīta Bhavaṅga (Bhavaṅga Quá Khứ) |
2 |
* * * |
Bhavaṅga Calana (Bhavaṅga Rung Động) |
3 |
* * * |
Bhavaṅga Upaccheda (Bhavaṅga Dứt Dòng) |
4 |
* * * |
Pañcadvārāvajjana (Ngũ Môn Hướng Tâm) |
5 |
* * * |
Cakkhu Viññāṇa (Nhãn Thức) |
6 |
* * * |
Sampaṭicchana (Tiếp Thọ Tâm) |
7 |
* * * |
Santīraṇa (Suy Đạc Tâm) |
8 |
* * * |
Votthapana (Xác Định Tâm) |
9 |
* * * |
J A V A N A |
10 |
* * * |
|
11 |
* * * |
|
12 |
* * * |
|
13 |
* * * |
|
14 |
* * * |
|
15 |
* * * |
|
16 |
* * * |
Tadārammaṇa (Đăng Ký Tâm) |
17 |
* * * |
Tức khắc sau tiến trình xuyên qua năm căn môn dòng tâm chìm biến vào Bhavaṅga. Kế đó phát sanh xuyên qua ý môn một tiến trình tâm lấy đối tượng của nhãn quan được thâu nhận trong tâm, nói trên, làm đối tượng. Tiến trình nầy phát sanh xuyên qua ý môn, trôi chảy như sau:
Manodvārika Vīthi
(Tiến trình tâm qua ý môn)
1 |
* * * |
Manodvāravajjana (Ý Môn Hướng Tâm) |
2 |
* * * |
J A V A N A |
3 |
* * * |
|
4 |
* * * |
|
5 |
* * * |
|
6 |
* * * |
|
7 |
* * * |
|
8 |
* * * |
|
9 |
* * * |
Tadārammana (Đăng Ký Tâm) |
10 |
* * * |
Luồng tâm chìm biến vào bhavaṅga trở lại, và hai tiến trình phát sanh như vậy trước khi đối tượng thật sự được hay biết.