VI DIỆU PHÁP TOÁT YẾU
Nārada Mahā Thera- Phạm Kim Khánh dịch
CHƯƠNG IV
VĪTHI-SAṄGAHA VIBHĀGO
Phân tách Tiến trình tâm
-ooOoo-
Bhūmi Bhedo
Những cảnh giới
15. Kāmāvacarabhūmiyaṁ pan'etāni sabbāni 'pi vīthicittāni yathāraham' upalabbhanti. Rūpāvacara- bhūmiyaṁ paṭighajavanatadālambanavajjitāni. Arūpāvacarabhūmiyaṁ paṭhamamaggarūpāvacara- hasanaheṭṭhimāruppavajjitāni ca labbhanti. Sabbatthā'pi ca taṁ pasādarahitānaṁ taṁ taṁ dvārikavīthicittāni na labbhant'eva. Asaññasattānaṁ pana sabbathā'pi cittappavatti natth'evā'ti 16. Asītivīthicittāni kāme rūpe yathārahaṁ Catusaṭṭhi tathāruppe dvecattālīsa labbhare. Ayam'ettha Bhūmivibhāgo. 17. Icc'evaṁ chadvārikacittappavatti yathāsambhavaṁ bhavaṅgantaritā yāvatāyukamabbhocchinnā pavatta- tī'ti. Iti Abhidhammattha-Saṅgahe Vīthi-Saṅgaha Vibhāgo nāma Catuttho-Paricchedo. |
§15 Trong cảnh Dục Giới, tất cả những tiến trình tâm ghi trên đây phát sanh tùy trường hợp. Trong cảnh Sắc Giới, (tất cả) ngoại trừ những chặp javanas liên hợp với sân và những chặp đăng ký. Trong cảnh Vô Sắc Giới, (tất cả) ngoại trừ chặp tâm Đạo đầu tiên, những tâm thuộc Sắc Giới, tiếu sanh tâm, và những loại tâm thấp của Vô Sắc Giới. Trong tất cả các cảnh giới, đối với những chúng sanh thiếu căn môn, những tiến trình tâm liên quan đến các căn môn tương ứng không phát sanh. Đối với những chúng sanh không có tâm, tuyệt đối không có tiến trình tâm nào phát sanh. §16 Trong Dục Giới, tùy trường hợp, có 80 [1] tiến trình tâm. Trong Sắc Giới có 64 [2], và Vô Sắc Giới có 42 [3]. Đây là đoạn về những cảnh giới. §17 Như vậy, những tiến trình tâm phát sanh xuyên qua sáu căn môn liên tục diễn tiến không gián đoạn ngày nào còn đời sống, những chặp bhavaṅga đánh dấu mỗi tiến trình. Như vậy chấm dứt chương thứ Tư trong bản Vi Diệu Pháp Toát Yếu, dưới tựa đề Phân Tích các Tiến Trình Tâm. |
Ghi chú:
[1] Đó là 54 Kāmāvacara + 18 rūpa và arūpa kusala kriyās + 8 lokuttara. (54 + 18 + 8 = 80)
[2] Đó là 10 akusalas (ngoại trừ 2 paṭigha) + 9 ahetuka vipāka (trừ kāya, ghāna và jivhā viññāṇa) + 3 ahetuka kriyās + 16 kāmāvacara kusala và kriyās + 10 rūpa kusalas và kriyās + 8 arūpa kusala và kriyās + 8 lokuttara. (10 + 9 + 3 + 16 + 10 + 8 + 8 = 64)
[3] Đó là: 10 akusala + 1 manodvārāvajjana + 16 kāmāvacara kusalas và kriyās + 8 arūpa kusala và kriyās + 7 lokuttaras (ngoại trừ Sotāpatti Magga, Tu Đà Huờn Đạo) = 42 (10 + 1 + 16 + 8 + 7 = 42)