Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

QUYỂN THỨ TÁM

22/04/201315:42(Xem: 7682)
QUYỂN THỨ TÁM

TRÙNG TRỊ TỲ NI

SỰ NGHĨA TẬP YẾU

CỔ NGÔ – NGẪU ÍCH – Sa-môn TRÍ HÚC giải thích

Việt dịch: Sa-môn THÍCH ÐỔNG MlNH

Nhuận văn và chú thích:Sa-môn THÍCH ÐỨC THẮNG

---o0o---

TẬP I

QUYỂN THỨ 8

38. GII ĂN THC ĂN CÁCH ÐÊM

Ðây là giá ti. Ði tha T-kheo đồng hc.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, ct cha đồăn quá đêm và ăn, Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO1:

Tôn giCa-la thường ta thin tưduy, khi y trong thành kht thc dđược. Ca-la nghĩrng: “Ti sao hàng ngày phi đi kht thc khs! Thà là ta ăn nhng thc ăn được trước, nhng thc ăn được sau mang vđểngày mai ăn”. Sau đó làm theo ý đã nghĩ. Các T-kheo đến ba ăn không thy Ca-la, nghi là qua đời hay là đi nơi khác... Sau đó, li thy hi biết lý do, bch Pht, kiết gii.

GIẢI THÍCH:

Thc ăn nhn được ngày nay đểđến ngày mai, đối vi các T-kheo đều là vt không thanh tnh.

TƯỚNG TRNG CA TI

T-kheo-ni phm Ba-dt-đề.

Không phm: thc ăn còn tha đem trao cho cha mhay người công quv.v... Sau đó, tnơi hxin li thì được ăn.

Lut Thp tng nói:

Ði T-kheo chưa dùng tay nhn mà cùng ngvi thc ăn thì gi là ni túc2, ăn phm Ðt-kiết-la; đã dùng tay nhn và cùng nggi là tàn túc thc3, nếu ăn phm Ba-dt-đề.

- Trước tly trái cây, sau nhn tnơi tnh nhơn mà ăn, phm Ðt-kiết-la.

- Có hai loi xúc thc, ăn không ti: 

a) T-kheo thanh tnh đụng nhm.

b) T-kheo phá gii không biết xu hđụng vào (xúc chm).

Thuc 7 ngày có thdùng quá na ngày.

Căn bn ni-đà-na nói:

Bánh hay trái cây ăn còn, đem trao cho Sa-di, sáng ngày được nhn ăn; nếu có tâm hy vng snhn li thì khi trao mc ác tác, khi ăn phm ti đọa, nếu hoàn toàn không có tâm hy vng sđược nhn li thì không phm.

Mc-đắc-ca nói:

Nếu người bnh mà nghèo, du, tô dưtha dùng không ti.

- T-kheo đi đường, bo Sa-di mang lương thc theo có thvì Sa-di đỡlên, đỡxung. Li na, các Bí-sô đi đường nên đem theo lương thc, đã không có người thếtc, li không có Sa-di, thì nên khuyến hóa thí ch. Thí chcũng không, nên ttay mang đi, sau đó gp người thếtc, trao đổi mà ăn. Trường hp không ththc hin phương tin trao đổi thì nên chia làm hai phaàn, bo người thếtc rng: “Ngươi ly mt phn”. Người y ly ri, bo người y rng: “Ngươi ly phn ăn ca tôi, tôi ly phn ăn ca người, thay đổi mà ăn”. Trường hp này nếu khó thc hin, thì ngày thnht nên tuyt thc. Sáng ngày nếu có người trao thì nhn ly mà ăn.Nếu không có người trao, thì cho phép tly mt nhúm mà ăn. Cho đến ngày thba li không có người trao, cho ăn 2 nhúm. Ðến ngày thtưli không có người trao, tùy theo ý ca mình, ăn no, không phm. Sau đó, trên ltrình đi, lương thc bhết sch, có trái chín rt trên đất, nên ly tác tnh, thri mi ăn. Nếu tnh nhơn khó có được, thri, nên ăn. Người trao cũng không, thì có thtly, khi tưởng ca Bc châu (Bc Câu-lô châu) mà ăn. Trên cây trái chín chưa rng xung đất, nên tleo lên cây rung cho nó rt, tly mà ăn. Nhng điu khai mtrên, đều là vì nn duyên, nếu không nn duyên thy đều cm ngăn.

Lut Thin kiến nói:

Nếu nhiu T-kheo cùng đi mà chcó mt Sa-di nh, T-kheo tgánh ly lương thc, đến giăn, mi người tchia phn. Sa-di nhn phn ca mình ri, nói vi T-kheo rng: “Nay đem phn ca Sa-di cúng cho Ði đức”. Ði được ri, li đổi cho vthhai, ln lượt cho đến cchúng, ăn nhưthếkhông ti. Nếu Sa-di không hiu pháp T-kheo tđem phn ăn ca mình cho Sa-di, ln lượt đổi nhưtrên ri ăn, không phm.

Lun Tát-bà-đa nói:

Nếu thc ăn là Pht lp, din môn lp, ttlp, tuy trước cm, sau mua, được ăn, không có cái tưởng là ca mình vy, không ti.

CHNG MINH:

Căn bn tp snói:

Pht bo A-nan: “Không có trường hp, trong nhà nào đó, ăn đồăn cách đêm, mà chng được A-la-hán. Nhưng cũng không có trường hp có A-la-hán, các lu đã hết, trong nhà bch y, mà ăn đồăn cách đêm”.

BIN MINH:

Hi:-Sa-di không ăn đồăn cách đêm, được chng quA-la-hán. Nếu đã chng quA-la-hán
ri thì cn gì phi thgii Ctúc?

Ðáp: -Trong 8 loi T-kheo, tuy có loi T-kheo phá kiết s, song khi Pht dit độ, cn phi dùng Bch tyết-ma làm tôn yếu. Cho nên Sa-di du đã chng vô hc, cn phi tc thi thCtúc, không đợi tui đủ20. Chưa hcó trường hp không đăng đàn thCy vy.

39. GII TNHN THC ĂN

Ðây là giá ti. T-kheo Ði tha đồng hc.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, đưa vào ming thc ăn hoc thuc không được trao nhn, trnước và tăm xa răng, Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO4:

Nơi thành Xá-vcó mt T-kheo, thường kht thc mc y phn to. Khi y trong thành, các cưsĩ, vì cha mca hqua đời; nơi ngã tưđường cho đến trong miếu, thiết trai phn cúng tế. T-kheo y ttay ly thc ăn mà ăn. Cưsĩcơhim, cho nên Pht chếcm. Lúc by gi, có các T-kheo sanh nghi, không dám tly tăm xa răng và nước lã đểung, Pht dy: không phm.

GII THÍCH:

Nhn có 5 cách:

-Dùng tay trao, dùng tay nhn.

- Dùng tay trao, dùng vt nhn.

- Dùng vt trao, dùng vt nhn.

- Dùng vt trao, dùng tay nhn.

- Dùng vt txa đưa, người trao, knhn đều biết nhau, không có gì trngi, rơi vào trong tay.

Li có 5 cách nhn:

- Thân trao, thân nhn.

- Y trao, y nhn.

- Khuu tay trao, khuu tay nhn.

- Ðtrao, đồnhn.

- Hoc có nhân duyên đểnơi đất trao.

TƯỚNG TRNG CA TI

Tưởng, nghi v.v...sáu câu nhưthường có thbiết.

T-kheo-ni thì phm Ba-dt-đề.

Lut Ngũphn nói:

Trthc ăn nếm thkhông được nut. Cho phép trng nhn thc ăn, ttri nhn thc ăn, tqunhn thc ăn, tkhnhn thc ăn, tnơi li nói ca thí chnhn thc ăn. Không được nhn thc ăn tđằng xa ném ti mà ăn.

BIN MINH:

Hi:- Tphncho nhn vt txa ném đến thì thành th. Ngũphn thì không cho nhn vt thc ném đến đểăn. Vy thì đây, nên theo bên nào?

Ðáp:- Tphncho nhn vt txa ném đến, vì phi dùng tay đểhng ly, hoc có nhân duyên. Ngũphn ném thc ăn, do bi khinh mn. Cho phép, hay chếcm đều có lý do riêng bit, chý nơi đây là vy.

40. GII KHÔNG BNH ÐÒI THC ĂN NGON

Ði tha có bnh cũng không được ăn cá tht.

GIỚI BỔN:

Các thc m thc mdiu nhưsa, lc, cá và tht, T-kheo nào không bnh mà xin nhng thm thc mdiu y cho mình, Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO5:

Bt-nan-đà đến nhà chbuôn đòi thc ăn mdiu (tp thc). Người chbuôn hi: “Ngài có bnh gì?” Ðược trli: “Không có bnh, chmun ăn đồăn mdiu vy”. Chbuôn cơhim, cho nên Pht chếcm.Khi y, có T-kheo bnh cn thn skhông dám xin, không dám vì người bnh xin, nhn được không dám ăn, cho nên Pht cho phép.

TƯỚNG TRNG CA TI

T-kheo-ni mc ti vpháp hi quá. Ba chúng dưới phm Ðt-kiết-la.

Lut Thp tng nói:

Ðòi mà được, mc ti Ba-dt-đề; không được, mùc Ðt-kiết-la.

Lut nhiếp nói:

Không beänh đến xin, đểcó bnh ăn; khi xin phm ác tác, khi ăn không có ti. Có bnh đến xin, đểkhông bnh ăn, khi xin không có ti, khi ănti đọa. Nếu thí chnói: “Cn chi ccho biết”, hoc đến tri, rng, d-xoa, xá, kht cu, không phm.

41. GII TTAY CHO NGOI ÐO THC ĂN

Ði tha đồng hc. Hoc xem căn cơđược phép cho.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào ttay cho thc ăn đến nam ngoi đạo, nngoi đạo, Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO6:

Pht bo A-nan chia bánh cho chúng Tăng. Chia ri còn dư, bèn cho người đi xin. Có mt người con gái ngoi đạo lõa hình, nhan sc đoan chánh, A-nan cho bánh, bánh xp hai cái tưởng là mt, đem cho cô ta. Người con gái y cùng vi người gn, hi nhau, biết vic y, hlin sanh nghi báng. Li có mt người Phm chí, ăn chnày ri, đi đến nước khác, trên đường đi gp mt người (Bà-la-môn) giàu lòng tin (tín sĩ), nói là tcưsĩtrc đầu được ăn. Người (Bà-la-môn) giàu lòng tin kia bch vi T-kheo, Pht nghe, kiết gii. Sau đó, ngoi đạo có li oán trách, Pht bèn cho phép đểdưới đất hay sai người cho thì được.

TƯỚNG TRNG CA TI

Ttay cho, mà nhn, phm Ba-dt-đề; không nhn, Ðt-kiết-la. Sp sa mun cho, li đổi ý, phm Ðt-kiết-la. T-kheo-ni, phm Ba-dt-đề. Ba chúng sau, phm Ðt kiết-la.

Không phm: Cho cha mvà người giúp vic v.v...hoc bthếlc cưỡng đot.

Lut Căn bn nói:

Hoc mun dùng thc ăn làm nhân duyên đểtrác kiến ca ky thì không phm.

Lut Thp tng nói:

Không phm là, nếu người y có bnh hay quyến thuc; hoc khi xin xut gia mà cho (tc là 4 tháng thhvy). Tmình chưa ththc, không nên cho kkhác. Mình thtrước, sau mi cho người. Nếu là cha, m, hay người btroùi, thì cn cho thc ăn gp; còn người có thai, ít nhiu tùy theo mà cho h. Súc sanh nên cho mt miếng.

42.GII ÐN NHÀ KHÁC KHÔNG DN

Ði tha đồng hc.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, trước đã nhn người mi, nhưng trước hay sau ba ăn đi đến nhà người khác mà không báo cho T-kheo khác biết, trtrường hp đặc bit, Ba-dt-đề. Trường hp đaëc bit là: khi bnh, thi gian làm y, thi gian thí y, đây là trường hp đặc bit.

NGUYÊN DO7:

Có mt Trưởng githiết lp trai son thnh Tăng, đợi Bt-nan-đà đến. Bt-nan-đà sau khi tiu thc xong li đến nhà khác, khi gn quá ngmi trli. Do vy, các T-kheo ăn không đủno vì quá ng. Li na, có mt đại thn đem cam đến Tăng-già-lam cũng đợi Bt-nan-đà đến mi chia. Bt-nan-đà ăn xong, lin đến nhà khác, quá ngmi trli, khiến chúng Tăng không được ăn cam tươi y, cho nên Pht chế. Sau đó, chúng Tăng không dám nhn li mi vào thành, Pht cho phép dn nhau ri vào thành. Li na, nếu vì bnh, khi làm y, khi thí y, không dn, được vào thành.

GIẢI THÍCH:

Trước ba ăn: là mt tri xut hin cho đến ba ăn. Sau ba ăn: là tkhi ăn cho đến gia ngày. Các T-kheo khác: là đồng mt gii, cùng

TƯỚNG TRNG CA TI

Dn ri đi, na đường trli... mun đi phi dn li. Không dn thì vào bao nhiêu nhà, phm by nhiêu Ba-dt-đề. Mt chân vào trong ca ngõ... phm Ðt-kiết-la. T-kheo-ni phm Ba-dt-đề. Ba chúng dưới phm Ðt-kiết-la.

Không phm: Nếu không có T-kheo đểdn, thì đến bên phòng kho tàng ca tlc, hay đến chcó nhà đểdn. Hoc vì thếlc kéo lôi, mng nn, phm hnh nn.

Lut nhiếp nói:

Nếu nói vi chnhà: “Du tôi không đến, cũng nên cúng dường Tăng, đừng đểthiếu sót.” Hay người chkhông vì vy mà đợi ch, thì đều không ti.

43. GII CƯỠNG NGI NƠI NHÀ ĂN

Ði tha đồng hc.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, ti nhà có thc ăn có vt báu, mà cngi nán, Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO8:

Ca-lưu-đà-di đến nhà ca Trai ưu-bà-di ngi, người chng hi cn gì v.v... Trli: “Cn thc ăn”, lin bo vđem thc ăn ra cho. Ăn ri, không đi. Ngươøi chng gin bđi và nói: “Tùy ông, mun làm chi thì làm”. Pht nghe, chếcm.

GIẢI THÍCH:

Thc ăn: Nam ly nlàm món ăn, nly nam làm món ăn, cho nên gi là “thc gia”. Vt quý báu: là chcho xa c, mã não, trân châu, hphách, kim, ngân.(Xét gii này, chính t“thc gia 食家?” mc ti, chchng phi tnơi vt quý mà mc ti. Nói: “Có vt báu”, thì vt báu đây, chchvchng có thhành dâm được vy).

TƯỚNG TRNG CA TI

Mù mà không điếc, điếc mà không mù, đứng không ngi, phm Ðt-kiết-la. T-kheo-ni, phm Ba-dt-đề. Ba chúng dưới phm Ðt-kiết-la.

Không phm: Chđưa tay đụng đến cánh ca, có hai T-kheo bn, hay btrói v.v...

Lut Thp tng nói:

Không phm: nhà đon dâm dc, nhà thBát quan trai, hoc li có bc Tôn túc ngi nơi tòa, hay nhà có nhiu người ra vào.

Nếu người nthgii mt ngày, người nam không thgii, hay người nam thgii mt ngày, người nkhông thgii, ngi nơi nhà nhưvy phm Ðt-kiết-la, nếu chai đều thgii thì không phm.

44. GII NGI CHVNG VI THC GIA

Ði tha đồng hc. Phm, không phm, đồng nhưgii trước.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, trong nhà ăn có vt báu mà ngi chkhut, Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO9:

Ca-lưu-đà-di li ngi sau cánh ca mà cùng vi Trai ưu-bà-di nói chuyn, nên Pht chế

45. GII NGI MT MÌNH VI NGƯỜI N

Ði tha đồng hc.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, mt mình ngi vi mt người nti chtrng, phm Ba-dt-đề.

Nguyên do10:

Cũng khi stCa-lưu-đà-di, cho nên chế.

TƯỚNG TRNG CA TI

Phm, không phm đều đồng nhưgii trước.

Lut Thp tng nói:

Ngi cách nhau mt trượng, phm Ba-dt-đề; cách nhau mt trượng rưỡi, phm Ðt-kiết-la, quá hai trượng không phm.

Lut nhiếp nói: Nếu cùng phi nhơn n, bán-trch-ca11nđối tượng chưa có thhành dâm, hay là kđiếc lác ln thn v.v... cùng ngi chvng, đều mc ti ác tác.

46. GII CÝ KHIN NGƯỜI KHÁC KHÔNG ÐƯỢC THC ĂN

Ði tha đồng hc.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, noùi vi T-kheo khác nhưvy: “Ði đức hãy cùng tôi vào tlc, tôi scho Ði đức thc ăn”. T-kheo y cui cùng không cho thc ăn T-kheo kia, li nói rng: “Ði đức hãy đi chkhác đi! Tôi vi Ði đức mà ngi mt chhay nói chuyn là không vui. Tôi ngi mt mình, nói chuyn mt mình li an lc”. Chvi mc đích y chkhông gì khác, là ctình đui đi, Ba-dt-đề.

Lut Căn bn nói:

Ngđọc tng, ta là thin tư12.

NGUYÊN DO13:

Bt-nan-đà cùng các T-kheo tranh cãi, lòng ôm mi gin. Sau đó mt thi gian, dn đến nhng nơi không có thc ăn, gn gia ngày bèn nói: “Ngài là người đại ác, do ngài cho nên khiến tôi cũng không nhn được thc ăn, ngài nên đi đi v.v...” T-kheo kia ra khi thành đến K-hoàn, gia ngày đã qua, không ăn được, quá đói, các T-kheo nghe, cơhim, chê trách, bch Pht, chếcm.

TƯỚNG TRNG CA TI

Sa son đui đi, đi cách khong thy nghe, hoc tmình đi cách khong thy nghe, đều phm Ba-dt-đề. Bchkhong không nghe, đến chkhong không thy; bchkhong không thy, đến chkhong không nghe phm Ðt-kiết-la. T-kheo-ni phm Ba-dt-đề. Ba chúng dưới phm Ðt-kiết-Ia.

Không phm: Cho ăn ri bđi. Hoc bnh hay không có oai nghi, ngươøi thy không vui, nói rng:
“Mi ngài đi, tôi smang thc ăn đến Tăng-già-lam”. Hoc người kia phá gii, phá kiến, phá oai nghi, bc(gt mt bên), btn nên phi đui, hoc mng nn, phm hnh nn, phương tin bo đi, không vì him gin.

Lut Ngũphn nói:

Làm vic này, phin đến bn chúng, phm Ðt-kiết-la. Ni làm vic này phin đến hai chúng, phm Ba-dt-đề, phin ba chúng khác, phm Ðt-kiết-la.

Lut Thp tng nói:

Chưa vào ca thành khiến trli, cho đến chưa vào trong ca nhà bch y bo trli, đều phm Ðt-kiết-la. Nếu vào trong ca ngõ khiến trli, phm Ba-dt-đề.

Lut nhiếp nói:

Nếu theo li thy thuc bo đừng ăn thì không phm.

47. GII NHN THUC QUÁ HN ÐNH

Ði tha đồng hc. Vì chúng cho nên đòi hi, không phm.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, được thnh caàu thnhn thuc
4 tháng, T
-kheo không bnh có thnhn; nếu
quá h
n mà nhn Ba-dt-đề, trcó sthnh thường xuyên, thnh tiếp tc, thnh chia phn, thnh sut đời.

NGUYÊN DO14:

Ma-ha-nam, giòng hThích, cúng dường thuc cho chúng Tăng, cung kính bc Thượng ta, cúng thuc tt, cn cũng cúng, không cn cũng cúng. Lc qun cn thuc đến nhaø xin khó được. Thí chnói: “Có thì cúng, không có sđến chmua đểcúng.” Lc qun lin cho là có ái, và nói láo, qutrách. Ma-ha-nam nhân đó không cúng thuc cho Tăng na, nên Pht chế. Li vì nhân duyên khai cho thường thnh v.v...

GIẢI THÍCH:

Bn tháng: là chcho 4 tháng mùa h. Bnh: là thy thuc bo phi ung thuc. Thường thnh: là ngườiy thưa nhưvy: “Tôi thường cúng thuc”. Thnh tiếp tc: là thôi cúng roài cúng li. Thnh chia phn: là mang thuc đến Tăng-già-lam phân phi cúng. Thnh sut đời: là người y nói: “Tôi scúng trn đời”.

Thnh có 4 cách:

1) Thi gian có hn định, thuc không hn định.

2) Thi gian có hn định, thuc có hn định, bn tháng hnên nhn.

3) Thi gian không hn định, thuc có hn định.

4) Hoc thi gian không hn định, thuc không hn định, tùy khi nào cúng thì nên nhn.

Lut Tăng knói:

Hoc 4 tháng mùa h, hoc 4 tháng mùa đông, hay 4 tháng mùa xuân, Ðàn-vit thnh không nht định. Hoc 4 tháng, hoc 1 tháng hay na tháng, định kmãn ri, không được đến đòi. Nếu thnh ba ăn trước, không được đòi ba ăn sau. Thnh ba ăn sau không được đòi ba ăn trước. Thuc và các vt dng khác cũng vy. Nếu nói sut đời nhn scúng dường tsca tôi; nhưvy, được tùy ý đòi.

TƯỚNG TRNG CA TI

Nhn quá hn định, mi miếng phm mt Ba-dt-đề. T-kheo-ni, phm Ba-dt-đề. Ba chúng dưới phm Ðt-kiết-la.

Lut Thp tng nói:

Ðòi mà được, phm Ba-dt-đề, không được, phm Ðt-kiết-la. Ðòi trái ha-lê-lc... hay là thuc, được, không được, đều phm Ðt-kiết-la.

Lut nhiếp nói:

Thnh cúng 4 tháng thc ăn thô chưa mãn, li đòi thc ăn ngon, nếu được phm ác tác, ăn, lin mc ti đọa. Thnh thc ăn ngon, đòi thc ăn thô, khi đòi phm ác tác, khi ăn không ti.

Lut Thin kiến nói:

Ðàn-vit cúng thuc dùng vào vic thuc, không được dùng làm vt thc. Cho du đòi tô (váng sa), phm Ðt-kiết-la.

PHỤ:

Lut Ngũphn nói:

Nếu có người cúng thuc cho Tăng, ngươøi T-kheo chp snên hi: “Cúng cho tthuc ca tlc (thôn xóm) hay cúng cho tthuc ca Tăng phòng?”Nếu hnói: “Cúng cho tthuc tlc”; khi cn nên nói: “Tôi cn thuc nhưvy, vì tôi cung cp, đừng đểthiếu.”Nếu nói đểcho Tăng phòng nên Bch nhyết-ma, sai T-kheo có đủnăm pháp: không tùy ái, nhuế, si, b, biết thuc hay không phi thuc, làm người githuc cho Tăng. Người y nên dùng đồmi đểđựng: Ha-lê-lc, Ha-ma-lc, T-hê-lc, Tt-bt-la, càn cương, cam giá, đường, thch mt. Nếu đồkhông chy nên đựng: nhưtô, du, mt nên ct, đậy ming k, đềtên thuc rõ ràng.Nếu T-kheo bnh cn, nên hoan hđưa. Nếu người bnh tbiết dùng thuc thì nên tly dùng; nếu không biết, nên hi thy thuc. Nếu không có thy thuc nên hi hai thy (Hòa thượng, A-xà-lê): “Con bbnh nhưvy, nhưvy, nên dùng thuc gì?” Nếu hai thy không biết, nên ly ung, sau ba ln không lành, ly ththuc khác đểdùng.

48. GII XEM QUAÂN TRN

Ði tha đồng hc.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, đi xem quân trn, Ba-dt-đề, trcó nhân duyên hp thi.

NGUYÊN DO15:

Vua Ba-tư-nc tmình lãnh lc quân chinh pht bn phn lon. Lc qun đến xem coi, vua không bng lòng, nhân đó gi mt gói thch mt vdâng đức ThếTôn... ThếTôn qutrách, kiết gii. Sau đó có hai đại thn trong quân trn mong mun được gp T-kheo Lê-sư-đạt và Phú-la-na, nên sai sđến mi. Các T-kheo cn thn skhông dám đến, cho nên trthi, và nhân duyên.

TƯỚNG TRNG CA TI

Ðến chmà thy được, phm Ba-dt-đề, không thy, phm Ðt-kiết-la. Mun xem mà không đi, trên đường gp mà không tránh, phm Ðt-kiết-la. T-kheo-ni, phm Ba-dt-đề. Ba chúng dưới phm Ðt-kiết-la.

Không phm: Sc mnh bt buc, tt ccác trnn không tránh được.

Lut Tăng knói:

Hành quân kéo đến tinh xá, không tác ý, xem, không ti. Tác ý xem, mc ti Vit t-ni.

Lut Căn bn nói:

Nếu thy hành quân, không nên nói là hay, dgì c.

Lut Thp tng nói:

Ðến xem quân d-xoa, phm Ðt kiết-la.

Ni-đà-na nói:

Thy đánh nhau không nên đến xem. Nếu thy cãi nhau, phi tránh đi gp.

49. GII TRONG QUAÂN TRN QUÁ BA ÐÊM

Ði tha đồng hc. Hoc quán căn cơ, không phm.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, có nhân duyên được phép đến trong quân tri ngli hai, ba đêm. Nếu quá, Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO16:

Lc qun có nhân duyên đến ngtrong quân trn, cưsĩcơhim, cho nên Pht chếcm.

TƯỚNG TRNG CA TI

Ðến đêm thba, khi tướng mt tri chưa xut hin, nên đến chkhông thy không nghe; nếu không lìa chkhông thy không nghe, minh tướng xut hin phm Ba-dt-đề; lìa chthy không lìa chnghe, phm Ðt-kiết-la. T-kheo-ni phm Ba-dt-đề. Ba chúng dưới phm Ðt-kiết-la.

Không phm: gp các trngi.

Lut Ngũphn nói:

Tuy có nhân duyên, nếu dùng thơtín, gii quyết được thì nên dùng thơtín. Nếu cn phi đến, thì miđến. Vic xong lin v, không nên li ng. Nếu vic không xong, nên li mt đêm. Mt đêm không xong, nên đêm thhai. Nếu vn khôngxong, đến đêm thba. Ðêm thba xong hay không xong, nếu quá, phm Ba-dt-đề. Nếu vic xong mt cách đột ngt, không nên li đêm mà ng, trái phm, mc Ðt-kiết-la.

50. GII XEM COI QUAÂN TRN

Ði tha đồng hc.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, trong quân trn hai, ba đêm hoc khi xem quân đội chiến đấu, hoc xem thếlc quân đội, quân voi, quân nga, Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO17:

Lc qun xem quân trn, bmũi tên bn trúng, đồng bn dùng y băng li, chv. Cưsĩhi biết svic cùng nhau cơhim, cho nên Pht chếcm.

TƯỚNG TRNG CA TI

Phm, không phm đồng nhưgii trước.

Lut Ngũphn nói:

Xem cm thú đánh nhau phm Ðt-kiết-la.

51. GII UNG RƯỢU

Ði tha đồng hc.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, ung rượu, Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO18:

Tôn giTa-già-đà ngnhnơi nhà ca Phm chí bn tóc, đã hàng phc con rng la ác độc. Chnước Câu-thim-di, sanh lòng kính m, đảnh lThếTôn, xin được cúng dường Tôn gi. Lc qun đòi rượu đen, Tôn gibsay, gia đường ói ma, chim chóc tranh nhau la inh i. Pht hi A-nan, biết svic, qutrách: “Nhưhin nay thì không hàng phc được con rn con, hung là con rng ln”.

Ung rượu có 10 ti li và mt mát:

1) Nhan sc xu.

2) Yếu sc.

3) Con mt không sáng.

4) Tướng nóng gin.

5) Phá hưrung vườn tài sn.

6) Ðưa đến bnh tt.

7) Thích gây tranh chp.

8)Tiếng xu đồn khp.

9) Trí tugim sút.

10) Thân hoi mng chung đọa vào 3 đường d.

Tđây vsau, ai (tôn giáo pháp) Ta là thy, thì cho dù chdùng đầu ngn cng cchm vào rượu ri thm vào ming.

TƯỚNG TRNG CA TI

T-kheo-ni, phm Ba-dt-đề. Ba chúng sau phmÐt kiết-la.

Không phm: dùng rượu làm thuc, dùng rượu thoa gh.

Lut Thp tng nói:

Ung rượu go, rượu cam, rượu đường v.v... tt cloi rượu có thsay, mi miếng phm mt Ba-dt-đề. Nếu chcó sc rượu, không có mùi rượu, vrượu, không say người thì ung không phm.

Ma-đắc-lc-già nói:

Nếu dùng rượu nu làm thi dược (thuc đúng thi), thuc phi thi, thuc by ngày không có tánh rượu, được ung.

Lut Thin kiến nói:

Nếu thuc nu rượu, nu thc ăn nên có mùi vrượu, phm Ðoät-kiết-la; không coù mùi vrượu thì được dùng.

52. GII GIN TRONG NƯỚC

Ði tha đồng hc.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, đùa gin tronc nước, Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO19:

Thp tht qun T-kheo gin trong nước. Vua Ba-tư-nc cùng vi Mc-li phu nhơn, ttrên lu trông thy. Phu nhơn sai sđến bch đức ThếTôn, chếcm.

GIẢI THÍCH:

Gin trong nước: là tbnày đến bkia, hoc thun dòng hay nghch dòng, hoc đây ln xung, nơikia ni lên. Hoc ly tay vtrên nước, hoc cùng nhau tt nước, vung vãi trong nước.

TƯỚNG TRNG CA TI

Gin trong nước, phm Ba-dt-đề. Nếu nước trái lc tương, lúa mch v.v... đựng trong đồmà lng hý (vchơi), phm Ðt-kiết-la. T-kheo-ni, phm Ba-dt-đề. Ba chúng sau, phm Ðt-kiết-la.

Không phm: Ði đường phi li qua nước, kéo tre ly cát, tìm vt bmt, hc bơi v.v...

Lut Ngũphn nói:

Tát nước tuyết, gin sương trên đầu c, Ðt-kiết-la.

Lut Thp tng nói:

Trên bàn có nước, hoc nơi giường ngi có nước, dùng ngón tay vchơi, phm Ðt-kiết-la.

Lut Thin kiến nói:

Nước sâu ngp ng chân, gin trong đó, phm Ba-dt-đề. Lay động chiếc thuyn, gin nước, phm Ðt-kiết-la.

53. GII THC LÉC NHAU

Ði tha đồng hc.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, ly ngón tay thc léc người khác, Ba-dt-đề. (tc là dùng ngón tay khiến cho tht nga đểly svui vy).

NGUYÊN DO20:

Mt người trong Lc qun, thc léc mt người trong Thp tht qun đến bmng, cho nên Pht chếcm.

TƯỚNG TRNG CA TI

Trngón tay, ngón chân. Nếu dùng gy, chìa khóa cht ca v.v... thc léc, phm Ðt-kiết-la. T-kheo-ni, Ba-dt-đề, ba chúng sau, Ðt-kiết-la.

Không phm: khi ngđụng phi, tt cvic đụng nhm.

Lut Ngũphn nói:

Thc léc Sa-di cho đến súc sanh, phm Ðt-kiết-la.

Tát-bà-đa ma-đắc-lc-già nói:

Nếu thân căn hưhoi ly tay chc, phm Ðt-kiết-la.

54. GII KHÔNG NHN LI CAN GIÁN

Ði tha đồng hc.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, không nhn li can gián, Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO21:

Xin-đà suýt phm gii, các T-kheo can gián mà không nghe, cho nên Pht chế.

TƯỚNG TRNG CA TI

T-kheo-ni phm Ba-dt-đề. Ba chúng dưới, Ðt- kiết-la.

Không phm: người can gián không có trí tuvà vui chơi, nhm nói v.v...

PHỤ:

Kinh T-ni mu nói:

Không nên nhn sưï can gián ca 5 hng người:

1) Người không tàm quý.
2) Người không hc rng.
3) Người thường tìm li ca người.
4) Người ưa đấu tranh.
5) Người mun ci áo hoàn tc.

55) GII KHNG BNGƯỜI KHÁC

Ði tha đồng hc. Hoc quán căn cơđểchiết phc, không phm.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, da nt T-kheo khác, Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO22:

Nơi kinh hành, Pht kinh hành, T-kheo Na-ca-ba-la hu Pht, đầu hôm thnh Pht vphòng. ThếTôn làm thinh, gia đêm, sau đêm cũng vy. Na-ca-ba-la lt ngược y, gitiếng ca phi nhơn khng bThếTôn. Sáng hôm sau, ThếTôn nhóm chúng, khin trách, kiết gii.

GIẢI THÍCH:

Khng b: là dùng sc, thanh, hương, v, xúc, pháp, khng bngười.

TƯỚNG TRNG CA TI

Ði tượng thy nghe, biết, shay khoâng s, đều phm Ba-dt-đề; không thy, nghe, biết, phm Ðt-kiết-la. T-kheo-ni, Ba-dt-đề. Ba chúng sau, phm Ðt-kiết-la.

Không phm: Tt ctrường hp không cý làm cho người khác sst.

Lut nhiếp nói:

Nếu dùng sc, thinh... khkhiến người khác s, mc ti đọa. Nếu dùng sc thinh khái khiến người khác kinh s, đều mc ti ác tác. Nếu đối vi người khác làm cho hkinh sđều phm ác tác. Nếu trình bày ba đường d, dng ý đểhóa đạo, người kia tuy s, không phm. Bí-sô, tưởng Bí-sô, 6 câu, 2 câu đầu ti đọa, 4 câu sau khinh ti. Tht không có ssst, tưởng không có ssst 6 câu, 2 câu nng, 2 câu nh, 2 câu không phm.

56. GII TM RA NHIU QUÁ

Ði tha đồng hc.

GIỚI BỔN:

T-kheo, na tháng tm mt ln; T-kheo không bnh nên th; nếu quá, Ba-dt-đề, trtrường hp đặc bit. Trường hp đặc bit là: Thi gian nóng, khi bnh, khi lao tác, khi gió và mưa, khi đi đường. Ðó là trường hp đặc bit.

NGUYÊN DO23:

Nước Ma-kit có ao nước, vua Bình-sa cho phép cácT-kheo vào trong đó tm. Lc qun T-kheo sau đêm vào tm. Vua cùng thnđến, nghe tiếng T-kheo tm, yên lng ch. Lc qun dùng các loi thuc bt tm chonhau, mãi đến mt tri mc, cui cùng nhà vua không tm được. Do đó các đại thn đều cơhim, chê trách, gin d, nên Pht chếcm.

GIẢI THÍCH:

Bnh: là thaân thbhôi thúi. Lao tác: là nhng vic nhưquét đất, quét phòng. Mưa gió, mt cơn mưa gió lc làm nhp thân. Ði đường: đi na do-tun.

Lut Ngũphn nói:

Khi nóng là khi mhôi đổra.

Lun Tát-bà-đa nói:

Thi gian tm sm mun tùy tng vùng, thường trong thi gian na tháng hai được phép tm.

TƯỚNG TRNG CA TI

Trtrường hp đặc bit, ngoài xi nước ướt khp thân hoc ướt na thân, phm Ba-dt-đề. Sa son mà không thc hin, phm Ðt-kiết-la. T-kheo-ni phm Ba-dt-đề. Ba chúng dưới phm Ðt-kiết-la. Không phm: Thếlc bt buc phi tm.

Lut Thp tng nói:

Ngày hôm qua đến, ngày hôm nay tm, ngày mai sp mun đi, ngày nay tm, phm Ba-dt-đề.

Lut Ngũphn nói:

Nếu tm cho thy và người bnh, thân thmình đã ươùt, nhân đó tm không phm.

Lut Tăng knói:

Nếu không có các trường hp trên, thì phi theo pháp tm ca thđồgm đồsành, trước hết ra 2 tay, 2 chân, sau ra đầu, mt, eo lưng,vai, cánh tay, cùi ch, hông, nách.

BIN MINH:

Lsám kiết đàn, hàng ngày tm 3 ln, tuân theo li Pht dy, chng phi phm. Trong Tòng lâm tt cchúng có mc tm nước nóng, cũng chng phm.

PHỤ:

Không nên cùng vi người bch y tm chung, nếu hkhen ngi Tam bo thì cho phép tm.

57. GII NHEN LA CHÐT TRNG

Ði tha đồng hc.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, không bnh, đểtsưởi, nhóm la ti đất trng, hoc bo người nhóm, Ba-dt-đề. Trcó nhân duyên.

NGUYÊN DO24:

Trước bc Thượng ta, Lc qun không được làm theo ý ca mình, nên cùng nhau ra ngoài phòng nhóm la gia đất trng đểsưởi m. Khi y, trong bng cây có con rn độc, hơi khói lng vào nóng, ttrong lbng cây chy ra, các T-kheo đều kinh hoàng, ly ci đang cháy quăng tán lon, đến ni cháy ging đường, cho nên Pht chếcm.

GIẢI THÍCH:

Bnh: cn la đểsưởi m. Nhân duyên: là T-kheo bnh cn nu cơm, cháo, canh, hoc nơi ôn tht25, nhàtrù, phòng tm, hoc xông bát, nhum y, đốt đèn, đốt hương.

TƯỚNG TRNG CA TI

Không bnh, nhen la chtrng đểsưởi, hoc đốt c, cây, nhánh, lá v.v... phm Ba-dt-đề. Ðt phân na, đốt than, phm Ðt-kiết-la. T-kheo-ni, phm Ba-dt-đề.Ba chúng sau phm Ðt-kiết-la.

Lut Ngũphn nói:

Ðt la, ngn la cao 4 ngón tay, phm Ba-dt-đề.

Lun Tát-bà-đa nói:

Trên đường đi gp tri lnh rét, nhoùm la đểsưởi, không phm.

Lut Tăng knói:

Cm đuc đi, mun dp tàn, không nên dp chđất chưa cháy, nên dp trên chcao, trên gch, nếu la ca đuc rt xung đất, lin dp cho tt thì không ti.

PHỤ:

Phn thtư(Tphn lut) nói:

Gn la có 5 điu li:

1) Khiến cho người không có nhan sc.

2) Mt sc.

3) Mt m.

4) Khiến nhiu người ttp.

5) Nói nhiu vic thếtc.

Lut Tăng knói:

Ðt la có 7 vic không li ích:

1) Hưmt.

2) Hưsc.

3) Thân suy yếu.

4) Nhp hưáo.

5) Hưmn giường.

6) To nhân duyên phm gii.

7) Thêm ngôn lun vthếtc. 

PHỤ:

Căn bn tp snói:

Cý đốt cháy rng núi, mc ti Th-la (Thâu-lan-giá).

58. GII GIN CHƠI, giU VT CA NGƯỜI KHÁC

Ði tha đồng hc.

GIỚI BỔN: 

T-kheo nào, giu y, bát, ta c, ng đựng kim ca T-kheo khác, tmình giu, hoc bo người giu, dù chgin chơi, Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO26:

Thp tht qun đem y, bát, ta c, ng đựng kim, đểmt bên, đi kinh hành, chđến githtrai. Lc qun đợi khi hquay lưng li, ly giu. Githtrai đến, hphi tìm kiếm, lúc y hbchếnho. Các T-kheo xét biết, cơhim, Pht nghe, chếgii.

TƯỚNG TRNG CA TI

T-kheo-ni, phm Ba-dt-đề. Ba chúng dưới, phm Ðt-kiết-la.

Không phm: biết rõ vt ca người kia bquên nên ly ct. Vì răn dy người thiếu cn thn nên ly ct. Mượn y ca người mc, người kia không thâuxếp, smt nên ly ct. Hoc mng nn, phm hnh nn v.v...

Lut Ngũphn nói:

Ct giu vt ca bn chúng cho đến vt ca súc sanh, mc Ðt-kiết-la. Ni giu vt ca 2 chúng, mc Ba-dt-đề. Ngoài ra, mc Ðt-kiết-la.

Lut Tăng knói:

Giu loi y khác hay vt khác, mc ti Vit t-ni.

Lut Thp tng nói:

Nếu người kia tìm được, mc Ðt-kiết-la; tìm không được, phm Ba-dt-đề. Nếu giu ng đựng kim tìm được, không tìm được, đều mc Ðt-kiết-la.

59. GII VI ÐP Y ÐÃ TNH THÍ

Ði tha đồng hc.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, đã cho y cho T-kheo, T-kheo-ni, Thc-xoa-ma-na, Sa-di, Sa-di ni, vsau không nói vi ch, ly li mà dùng, Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO27:

Vì lc qun cho nên chế.

GIẢI THÍCH:

Cho y: là tnh thí y vy. Tnh thí có 2 loi:

1) Chơn tht tnh thí là nói: “Ðây là y dưca tôi chưa tác tnh, nay vì mun tnh, xin biếu cho Trưởng lão đểlàm tnh chơn tht.”

2) Trin chuyn tnh thí là nói: “Ðây là y dưca tôi, chưa tác tnh. Nay vì mun tnh, xin biếu cho Trưởng laõo đểđược tnh”. Vkia nói: “Trưởng lão nghe cho, Trưởng lão có cái y dư, chưa tác tnh, nay cho tôi được tnh. Tôi xin nhn.” Nhn ri hi rng: “Trưởng lão có mun cho ai chăng?” Vkia trli: “Cho thy...” Vnhn y li nói: “Trưởng lão có cái y dư, chưa tác tnh, nay cho tôi, đểđược tnh. Tôi nhn. Nhn ri, tôi cho mgiáp. Nhưvy y này là ca mgiáp, thy hãy vì mgiáp gigìn và tùy ý sdng.”

TƯỚNG TRNG CA TI

Chơn tht tnh thí, phi hi ch, vy sau midùng trin chuyn tnh thí, hi chhay không hi, tùy ý dùng. T-kheo-ni, phm Ba-dt-đề. Ba chúng sau, phm Ðt-kiết-la.

Lut Căn bn nói:

Nhn y ca người gi, sau không hi chly đắp mc, phm Ba-dt-để-ca; nếu vt ca thân hu, người kia khi nghe mình dùng, tâm sanh vui mng thì không phm.

BIN MINH:

Xét rng: Lut Căn bncùng vi lut Tphn mc đích hoàn toàn khác nhau. Ðây vì người năng thí mà chếgii; kia vì người nhn gi mà đềphòng ti li. Tuy có khác nhau, song đứng vmt lý thì chai đều nên bo v.

PHỤ:

Lut Ngũphn nói:

Không nên tnh thí cho 5 hng người:

1) Không cùng biết.

2) Chưa hiu nhau tn tường.

3) Chưa tng gn thân nhau.

4) Phi thân hu đồng sư.

5) Phi thi, phi loi (người 80, 90 tui gi là phi thi. Chưa tng xut gia gi là phi loi).

Li có 2 pháp không nên tnh thí:

1) Người không hay khen ngi.

2) Không cùng vi người to tiếng khen tt đẹp.

Li có 2 pháp:

1) Không hay nhn trng vt tnh thí ca người, bo vnhưca mình.

2) Mình có trng vt, không hay tnh thí. Người kia dùng không hn.

Li có 2 pháp:

1) Khoâng biết hcòn sng chăng?

2) Không biết rõ hcòn tu hay không?

Nếu T-kheo mt mình, nên làm pháp “txa hướng đến tnh thí”. Trong 3 y phi có sthay đổi. Ðp y trng vai mt, ci guc dép, qugi, cm y, nghĩ, ming nói: “Y này ca tôi,... (bao nhiêu) điu, nay x”. Nói nhưvy 3 ln. Sau đó nhn y dư, cũng nhưpháp trước, tâm nghĩming nói: “Y... này ca tôi, (bao nhiêu) điu... nay nhn.” Nói nhưvy ba ln. Nhưvy là thri, y xkia nên tnh thí, li cũng nhưpháp trước, tâm nghĩming nói: “Y này ca tôi, tnh thí cho.... tnơi vkia ly dùng.” Nếu không đổi, thdng, khi được y dưlin phi tnh thí nhưvy.

Pháp độc tnh thí, đến ngày th11, li phi nhưpháp trước, tâm nghĩ, ming nói: “Y dưnày ca tôi, tnơi... ly li”. Sau đó, cũng nhưpháp trước, thtrì, tnh thí. Hoc đối vi người tnh thí, nên làm pháp trin chuyn tnh thí. Nhưpháp trước, cm y nói: “Y dưnày ca tôi, đến Trưởng lão làm pháp tnh thí”. Vkia nên hi: “Y này ca Trưởng lão, đến tôi tác tnh, tôi đem cho ai?” Ðáp rng: “Trong 5 chúng, tùy yù ngài cho”. Vkia lin nói: “Nay tôi cho... Khi nào ngài cn, đến đó ly dùng, khéo léo bo vy”.

Trong vn đềnày, vkia nói rõ tên T-kheo ththí. T-kheo y sphm ti cha y dư, không dám nhn Pht dy: “Không nên nêu tên T-kheo nhn y.”

60. GII Y KHÔNG HOI SC

Ði tha đồng hc.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, được y mi, tùy ý dùng mt trong ba màu, hoc là xanh, hoc đen, hoc mc lan, làm cho hoi sc. Nếu không làm hoi sc bng ba th, hoc xanh, hoc đen, hoc mc lan, mà mc nguyên y mi, Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO28:

Lc qun mc y màu trng đi, cưsĩcơhim, nên chế.

GIẢI THÍCH:

Y mi may hoc là mi nhn được tnơi người, đều gi là y mi.

TƯỚNG TRNG CA TI

T-kheo-ni, phm Ba-dt-đề. Ba chúng dưới, phm Ðt-kiết-la.

Lut Thp tng nói:

Nếu được y xanh nên dùng đen đỏđểtác tnh. (Nê ‘’ tc là màu đen. Thiến ‘’, cách đọc ‘phiên thiết’ “th+ kiến=thiến”, tên loài c, cũng viết là thiến ‘’, tc mc lan vy)29. Nếu được y màu đỏ, nên dùng màu xanh, đen đểtác tnh; nếu được y màu vàng, đỏ, trng, nên dùng màu xanh, đen, đỏba màu đểtác tnh.

Lut Ngũphn nói:

Nên dùng 3 sc đểlàm chun. Nếu không làm chun thì bao nhiêu ln mc phm by nhiêu Ba-dt-đề. Nếu không mc, thì bao nhiêu đêm, by nhiêu phm Ba-dt-đề.

Lut Tăng knói:

Tác tnh, ln nht bng 4 ngón tay, nhnht bng ht đậu. Hoc mt, hoc ba, hoc năm, hoc by, hoc chín. Không được vnhưhình ca hoa. Nếu vá riêng tng miếng, mi miếng đều phi tác tnh. Nếu may y mi thì tác tnh mt góc (chéo); nếu mt điu, na điu được vá cũng tác tnh.

61. GII GIT SÚC SANH

Ðây là tánh ti. Phm trng ti ca Ði tha.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, cý giết chết mng sng loài vt, Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO30:

Ca-lưu-đà-di không thích thy các loài chim, làm cung bng tre đểbn chim, nên Pht chếcm.

GIẢI THÍCH:

Lut Ngũphn nói:

Súc sanh: là trloài rng ra, còn bao nhiêu đều cùng là súc sanh c. (Rng tuy là súc sanh mà hay biến hóa đủthn lc, thhquc độ, bo vChánh pháp. Công dng ca rng cũng nhưchưThiên, cho nên nếu giết thì phm Thâu-lan-giá.)

TƯỚNG TRNG CA TI

Tmình giết, dy người giết, phương tin giết v.v... tt cphm Ba-dt-đề. Phương tin mun giết mà không giết, phm Ðt-kiết-la. T-kheo-ni, phm Ba-dt-đề. Ba chúng dưới phm Ðt-kiết-la. Nhm, gây tn thương không phm.

Tát-bà-đa ma-đắc-lc-già nói:

Mun cht si dây nhm cht con rn, phm Ðt-kiết-la. Mun giếtcon trùng này nhm giết con trùng kia, mun cht con trùng mà cht dưới đất, mun bt trùng mà gp đất, đều mc ti Ðt-kiết-la.

PHỤ:

Lut nhiếp nói:

Nếu trong chùa, phòng, mái hiên chim chóc đến , làm n, nên sai người xem xét. Nếu tca nó không có trng thì nên đui đi; nếu có, đợi nó nvà bay đi, sđui. Nếu tong không có con thì nên đui đi, nếu có dùng tơ, gai bao bc, đừng cho nó phát trin thêm.

62. GII DÙNG NƯỚC CÓ TRÙNG

Ði tha đồng chế.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, biết nước có trùng mà ung hoc dùng, Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO31:

Do lc qun T-kheo nên Pht chế.

TƯỚNG TRNG CA TI

Tưởng, nghi, v.v.... sáu câu, có thếbiết; T-kheo-ni, phm Ba-dt-đề. Ba chúng sau, phm Ðt-kiết-la.

Không phm: Không biết có trùng. Hoc có, loi trùng ln, khua động nước nó tránh chkhác. Hoc nước có lc.

Lut Căn bn nói:

Biết có trùng trong nhng vt nhưbún, mt, đường, du, gim, nước, sa, lc (cao sa), bánh, trái cây mà thdng đều mc ti đọa.

Lut nhiếp nói:

5 thcon mt không nên xem nước: 1) Con mt có bnh, 2) Mt có mt nht 3) Mt cung lon, 4) Mt già nua, 5) Thiên nhãn.

Thi gian xem coi nước có trùng hay không, nên xem độlâu như6 cxe bò xoay li.

Nếu nước sông chy, mt khi xem không trùng trong khong mt câu-la-xá32, tùy ý ung dùng, song khong cách đó, không có con sông nào khác chy vào.

Nếu nước không chy và dòng nước chy ngược thì mt ln xem ngang bng trong khong mt tm nhìn thì được dùng.

Có 5 loi nước sch:

1) Tăng-già tnh.

2) Bit nhơn tnh.

3) Lược tnh.

4) Sui chy mch tnh.

5) Giếng nước tnh.

Nếu biết vkia là người trì gii, tôn trng mng sng, du không quan sát, khi nhn được nước nơi vy ung, dùng không phm.

Mi ln xem coi nước, bt đầu tmt tri xut hin, cho đến tướng mt tri chưa xut đều tùy đó mà thdng.

Lut Tăng knói:

Trùng, không phi là cá trnh v.v... Nó là loi trùng nhly ti, cho đến hình tướng rt nh, mt nhìn khó thy.

Không nên dùng Thiên nhãn xem coi nước, cũng không nên sai người mt mxem coi nước. Người có ththy cái chnhnht trong bàn tay, được sai xem coi nước. Không được xem gp quá hay xem lâu quá, nên xem độlâu bng con voi ln mt phen xoay mình li.Nếu trong nước có trùng rt nh, không nên ra tay, ra mt và đi đại tiu tin.

Nếu Ðàn-vit mi cơm, nên hi đã lược nước chưa.Nếu nói chưa lược, nên coi người nào đủtin bo hlược.Nếu người không đủtin, đừng bo lược, gây tn thương cho trùng. T-kheo nên tlược nước mà dùng. Trùng trong đãy lc nên đem đổli nơi chly nước. Nếu nơi chly nước xa thì vũng nước nào trong vòng 7 ngày không khô cn, đổtrùng chđó. Nếu không có vũng nước nào thì nên đem chúng đựng vào đồcha đểnuôi.Ði tri mưa có nước thì đem đổnó nơi dòng nước, nói nhưvy: “Các ngươi hãy vào trong bin cđi”.

Nếu trên đường đi, biết giếng nước có trùng, không được xách nước đó đổvào đồcha mượn ca người.

Nếu nước ao, nước vũng ln có trùng, không được kêu ln: “Trưởng lão! Nước này có trùng, có trùng”, khiến cho vy sanh nghi, không vui. Nếu vy hi: “Nước này có trùng chăng?” Nên trli: “Trưởng lão txem ly.” Nếu là chquen biết, đồng sư, nên nói: Nước này có trùng, nên lược mi dùng.

PHỤ:

Phn thtư33nói:

Không nên không có đãy lc nước mà đi quá na do-tun. Nếu không có, nên dùng chéo ca y Tăng-già-lê lược.

Lut Ngũphn nói:

Cũng cho phép cha cái bình lc nước bng đồng, thiết, tre, cây, sành, đá v.v... dùng vi mn đậy np, không cho pheùp dùng cái y phn to đậy.

Căn bn tp snói:

Dùng la mng ct ming bình, thchìm dưới nuc phân na cái ming bình,đợi đầy xách lên vn phi quan sát trùng (nếu nhn chìm luôn cming bình thì nước không vô). Cn cái bình rng ming, không đòi hi ln nh, dùng la ct ming bình, tùy thi ly nước, đấy là vic làm cn cn thn và thong th.

(“Quân trì 君持U” cũng viết là “quân trì 軍遲34, dch là bình. Nam hi ký qui35nói: Tnh bình bng sành, bng đất, ln c2, 3 thăng, bnơi chsch, dùng tay sch cm. Nhiu bình làm bng đồng, bng thiết, bnhiu ch, tùy ý xách).

Truy môn cnh hun nói:

Ðãy lc nước là dng cca hnh t, là cái duyên tếvt. Ði hnh do đây mà phát sanh, chí đạo nhân đây mà đạt đến.

CHNG MINH:

Lut Tăng knói:

Nước Ba-la-chcó hai T-kheo làm bn, đến nước Xá-vđểthăm hi đức ThếTôn, trên đường đi bkhát mà không có nước. Phía trước có mt giếng nước, mt T-kheo xách nước ung lin, mt T-kheo thy nước có trùng, khoâng ung. VT-kheo kia hi: “Ti sao thy không ung?” đáp: “ThếTôn chếgii, không được ung nước có trùng.” Vkia khuyên: “Trưởng lão nên ung, đừng đểbchết khát, không được thy Pht.” Vnđáp: “Tôi thà bmng, chkhông phá hy li Pht đã dy.” Sau đó, vy chết. Vkia đi đến chPht. Pht hi: “Tđâu đến?” Li hi: “Thy đi mt mình sao?” Vkia trình bày đầy đủvn đề. Pht daïy: “Thy là kngu si, không được thy Ta, mà gi là thy Ta. VT-kheo chết khát đã thy Ta ri.

(Lut Thp tng nói: “Vtrì gii kia, không ung bèn chết, lin sanh cõi tri thBa mươi ba đặng thân tri đầy đủ. Vy đến trước chPht, lchân Pht, nghe pháp, đặng con mt pháp thanh tnh, thTam quy y cho nên nói là đã “thy Ta trước”. Trong lut Căn bn cũng nói vic này cũng vy.)

Nếu T-kheo phóng dt, gii đãi, không nhiếp các căn, tuy cùng sng mt chvi Ta mà xa cách Ta.Vy tuy thy Ta mà Ta không thy vy. Nếu có T-kheo bbin bên kia không hphóng dt, tinh tn không biếng nhác, thúc lim các căn,
tuy cách xa Ta, Ta thường thy vy, vy thường gn Ta”.

(Ðây lun vkhông gian có gn có xa, nếu lun vthi gian thì người phóng dt, tuy sanh đời có Pht, chng khác nào đời mt pháp. Người không phóng dt tuy sanh đời mt pháp, chng khác nào nhưChánh pháp. Pht thân chơn thường, vn không xut thế, cũng không dit độ. Xin ksĩhào kit đừng khi tưởng tượng pháp, pháp dit hết mà tbuông trôi. Thếnên tinh tn không biếng nhác, thúc lim các căn, nghiêm tnh T-ni, chkhinh ti nh. Thường nghĩnhưmình đang din kiến tôn nhan đức Cha lành, thân tha li dy sáng sut ca Ngài. Tu trì không mt mi, sthy hi Linh Sơn nghim nhiên chưa tan vy.)

63. GII CÝ LÀM PHIN NGƯƠØI

Ði tha đồng hc.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, cý gieo nghi ngcho T-kheo khác, dù chkhiến cho hkhông yên tâm trong chc lát, Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO36:

Thp tht qun Tyø-kheo hi Lc qun T-kheo: “Thếnào là nhp Sơthin, Nhthin, Tam thin, Tthin? Thếnào nhp Không, Vô tướng, Vô nguyn? Thếnào đặng tqu?” Ðáp rng: “Nhưnhng câu các ông hi là đã phm Ba-la-di, chng phi T-kheo”. Khi y, Thp tht qun đến hi Thượng ta, vThượng ta biết là hbgieo nghi ng, phin não, bch Pht, chếgii.

GIẢI THÍCH:

Gieo nghi ngphin não: tc là da vào năm sanh, tui tác, thgii, Yết-ma, phm phi phm, hay pháp phi pháp cũng vy. Da vào năm sanh mà nghi ng, nhưhi: “Ông sanh bao lâu ri?” Bo rng: “...bao nhiêu năm?” Li nói: “Ông không phi sanh bao nhiêu năm đó. Ông sanh nhưbao nhiêu người khác, chng phi nhưông nói”. Cho đến pháp v.v... cũng vy.

TƯỚNG TRNG CA TI

Nếu cý dùng vn đềnày đểgây nghi ng, phin não, noùi rõ ràng, phm Ba-dt-đề; nói không rõ ràng, phm Ðt-kiết-la. T-kheo-ni, phm Ba-dt-đề. Ba chúng dưới phm Ðt-kiết-la.

Không phm: Stht là nhưvy, không cý gây phin não. Cho đến nói nhm v.v...

Lut Ngũphn nói:

Khiến cho bn chúng nghi hi, phm Ðt-kiết-la. Ni khiến cho hai chúng nghi hi, phm Ba-dt-đề. Khiến cho ba chúng khác nghi hi, phm Ðt-kiết-la.

64. GII CHE TI THÔ ÁC CA NGƯỜI

Ðây là tánh ti. Ði tha đồng chế. Tc là: “Gii không dy ăn năn ti vy”.

Hi:-Không che ti ca người, tc là nói cái li ca bn chúng sao?

Ðáp: -Chcm không được nói vi người ngoài chkhông cm nói trong Tăng, đúng nhưpháp cti vy. Nếu nhưdung túng vic phi pháp đểtrthành vic đại ác hay sao! Khiến cho hti càngtăng, mà kcpháp môn cũng btiếng xu. Ai có lòng t, li cam tâm ngi nhìn svic nhưvy?!

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, biết rõ T-kheo khác phm ti thô ác mà cý che giu, Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO37:

Bt-nan-đà thường phm ti, đến nói vi T-kheo quen thân, bo đừng nói vi ai. Sau đó, hai người kình nhau, T-kheo kia đến nói nhng ti phm ca Bt-nan-đà vi các T-kheo khác. Các T-kheo khác hi, biết lý do, bch Pht, chếgii.

GIẢI THÍCH:

Thô ti: tc ti tkhí và thp tam Tăng tàn.

TƯỚNG TRNG CA TI

Biết khi tiu thc, sau ba ăn nói, cho đến đầu đêm biết, gia đêm nói, phm Ðt-kiết-la. Gia đêm biết, sau đêm mun nói mà chưa nói, tướng mt tri hin, phm Ba-dt-đề. Che các ti khác, tche thô ti ca mình, che thô ti ca người, đều phm Ðt-kiết-la. T-kheo-ni che ti khí ca Ni phm Ba-la-di; che ti Tăng tàn ca Ni, phm Ba-dt-đề. Ba chúng sau, phm Ðt-kiết-la.

Không phm: Trước không biết, hoc không có người đểnói, hay phm hnh nn, mng nn.

Lut Thp tng nói:

Thy ti ca người khác, đến người khác nói, bèn thôi. Nếu nghe, nếu nghi, không nên nói.

Lut Tăng knói:

Không nên đến nói vi người thếtc mà nên đến thin T-kheo nói. Nếu T-kheo có ti là khung ác, hoc da vào thếca vua, ca đại thn hay bn ác, mun to nhân duyên đểđot mng sng, thương tn đến phm hnh thì nên nghĩrng: “Người kia to nghip t có qubáo, htbiết ly. Ví nhưla cháy, chtcu mình, đâu biết đến vic khác.” Nhưvy vô ti.

PHỤ:

Phn thba (lut Tphn) nói:

Tthân có đủ5 pháp mi cti ca người:

1) Nói đúng lúc, không nói phi thi.

2) Chơn tht không phi hưngy.

3) Có ích không phi tn gim.

4) Nhu nhuyến không phi thô l.

5) Ttâm không phi sân hn.

Phn thtư(lut Tphn) nói:

Pht bo Ưu-ba-ly: “Thân, oai nghi không thanh tnh; nói, không thanh tnh, mng không thanh tnh. Ít hc không biết Tu-đa-la (kinh), ít hc không biết T-ni (lut), bin lun không rõ ràng, dnhư“bch dương” (dê câm). Người nhưvy không nên cti kkhác.

Nếu các pháp đầy đủ, nên dùng đúng thi, dùng đúng pháp, cti người khác. Hơn na, T-kheo nào có ái, cung kính đối vi Ta, thì nên cti h. Hoc không ái, có cung kính, hoc không cung kính, có ái, thì nên cHoc tuy không có kính mà có thbác làm lành, nên c. Hoc li có chtrng T-kheo, tôn kính tín nho, có thkhiến xác hành thin thì nên cti h. Nếu hoàn toàn không có, Tăng neân xtrí đui đi, nói rng:Trưởng lão tùy ý đi chkhác, nơi đó svì ngài tác c, tác c nim, tác tngôn, giá xut ti, giá thuyết gii, giá tt. Thí nhưđiu mã sư(người dy nga) đối vi con nga khó dy lin buông cương ln nc thđi. T-kheo nhưvy không nên đến hcu thính. Ðây tc là thính ri.

Tát-bà-đa ma-đắc-lc-già nói:

Dùng Thiên nhãn cti người khác, phm Ðt-kiết-la. Thiên nhĩcũng nhưvy.

65. GII TRUYN GII KHÔNG ÐÚNG PHÁP

Ði tha, T-kheo, đồng hc.

GIỚI BỔN:

Người đủ20 tui nên cho thÐi gii, nếu T-kheo biết người chưa đủtui 20 mà cho thÐi gii, Ba-dt-đề. Người y không đắc gii, các T-kheo đáng bkhin trách, vì si.

NGUYÊN DO38:

Thp tht qun đồng t, trước là bn thân vi nhau, ln nht là 17 tui, nhnht là 12 tui, cùng nhau cu xut gia, các T-kheo cho thÐi gii. Không kham vn đềăn mt ba, na đêm đói bng, kêu ln, la khóc.Pht nghe và hi, A-nan thưa đầy đủ, Pht kiết gii này.

TƯỚNG TRNG CA TI

Nếu Hòa thượng biết hay nghi mà cho thgii, ba ln Yết-ma xong, phm Ba-dt-đề; hai ln Yết-ma xong, phm ba Ðt-kiết-la; mt ln Yết-ma xong, phm hai Ðt-kiết-la. Bch xong, phm mt Ðt-kiết-la. Tkhi tác phương tin cho đến nhóm Tăng, đều phm Ðt-kiết-la. Chúng Tăng nếu biết hoc nghi, tt cđều phm Ðt-kiết-la. T-kheo-ni phm Ba-dt-đề.

Không phm: Trước không biết, tin người thgii nói, hoc người gn gũi làm chng, hoc tin li cha m.Thgii ri nghi, cho phép tính năm tháng trong thai, hoc tính tt clà 14 ngày thuyết gii, đểlàm snăm ca tui. (Na tháng, na tháng nói gii, mi năm côïng có 24 ln. Tháng có trăng và tháng không trăng đủ, đều 15 ngày nói gii. Tháng không trăng nếu thiếu thì 14 ngày nói gii. Mt năm chcó 6 ln là 14 ngày nói gii, scó 18 ln là 15 ngày nói gii. Nay dùng quyn xo phương tin, đều ước chcó 14 ngày nói gii. Dùng stháng đểtính thì mt năm có 18 ngày, 10 năm có 180 ngày. Nhưngười kia có 19 tui, cng thêm 342 ngày có thtính là mt tui, tc có thgi là đủ20 tui vy).

Kin-độthgii39nói:

Nếu đắc A-la-hán tc gi là thCtúc.

Lut nhiếp nói:

Nếu khi cn viên, tui tht chưa đủmà tưởng là đủ; sau đó bn thân40cho biết “chưa đủ”, nên tính tháng trong thai, tháng nhun, nếu đủthì tt, nếu không đủ, lui làm cu tch, sau thcn viên li. Nếu không nhưvy thì thành tc tr. Nếu tui đủ19 mà tâm nghĩlà 20, thcn viên. Sau mt năm, bn thân41đến nói là không đủ. Hoc tnhbiết là không đủ. Hoc tui 18 mà thcn viên, sau hai năm, đồng nhưtrước nhbiết. Nhng trường hp nhưthế, đều gi là thin th. Vì Chánh giáo khó gp, nên khai cho vy.

66. GII PHÁT KHI LI STRANH CÃI

Ði tha đồng chế.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, biết stranh cãi đã được nhưpháp gii quyết ri, sau đó li khơi dy, Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO42:

Lc qun biết stranh cãi đã nhưpháp dit ri, li nói nhưvy: “Ông không khéo quán, không thành quán, không khéo gii, không thành gii, không khéo dit, không thành dit.” Do đó, khiến cho Tăng chưa có stranh cãi thì khi lên stranh cãi, đã có stranh cãi thì không chm dt được, cho nên chếcm.

GIẢI THÍCH:

Nhưpháp là đúng pháp, đúng lut, đúng nhưli Pht dy. Tránh có 4 loi: Ngôn tránh, stránh, mích tránh, phm tránh.

TƯỚNG TRNG CA TI

Khơi dy, nói rõ ràng, phm Ba-dt-đề; không rõ ràng, phm Ðôït-kiết-la... Khơi dy bao nhiêu vic đấu tranh mnhc khác và vic đã đấu tránh, hay bao nhiêu người khác đấu tranh, đều phm Ðt-kiết-la. T-kheo-ni, phm Ba-dt-đề. Ba chúng sau phm Ðt-kiết-la.

Không phm: Tht không khéo quán v.v...

Lut nhiếp nói:

Nếu chúng vì chúng tác Yết-ma, mc Tt-th-la (thâu-la-giá) ti. Bi đây là phương tin phá Tăng vy. Nếu đã dùng pháp trhết, hay khi tưởng trhết, nghi mà hy phá, mc ti đọa. Không nhưpháp trhết, khi tưởng nhưpháp, nghi mà ngăn chn, mc ti ác tác. Pháp cùng vi phi pháp, tác tưởng phi pháp mà hy phá. Hai điu này không phm.

67. GII ÐNG ÐI VI GIC

Ðây là giá ti. Ði tha đồng chế.

GIỚI BỔN:

T-kheo nào, biết đó là bn gic cướp, mà giao hn cho cùng đi chung mt đường, dù chtrong khong mt xóm đến mt xóm, Ba-dt-đề.

NGUYÊN DO43:

T-kheo cùng vi khách buôn làm bn đi qua chquan thuế, tt cđều bquan thuếbt vì vn đềthuế. Vua Ba-tư-nc qutrách ri thcác T-kheo, qun thn bt phc nhà vua, Pht nghe, chếgii.

GIẢI THÍCH:

Làm bn vi gic: tc là người làm gic trv, hay mi chun bđi làm gic.

TƯỚNG TRNG CA TI

Phm nhnng nhưgii cùng đi vi phn. T-kheo-ni Ba-dt-đề. Ba chúng dưới, phm Ðt-kiết-la.

Không phm: không biết, không kết thân và bbt phi đi v.v...

Lut Ngũphn nói:

Cùng vi ác T-kheo đồng đi, phm Ðt-kiết-la. Nếu vì nn duyên thì không phm.

Lut Thp tng nói:

Nếu chhim nn, cùng gic đểvượt qua, không phm.

TRÙNG TRT-NI SNGHĨA TP YU
HẾT QUYỂN THỨ TÁM



1Tphn lut 14, tr. 662c, Ði 22n1428.

2Ni túc內宿: Nói cho đủlà ni túc thc, là thc ăn cùng vi T-kheo mt chtri qua mt đêm. Ðó là mt trong nhng loi thc ăn bt tnh. T-kheo không được dùng.

3Tàn túc thc 殘宿食: Thc ăn còn dưcách đêm, cũng là loi thc ăn bt tnh. T-kheo không được dùng.

4Tphn lut 15, tr. 663b, Ði 22n1428.

5Tphn lut 15, tr. 664a, Ði 22n1428.

6Tphn lut 15, tr. 664b, Ði 22n1428.

7Tphn lut 15, tr. 665a, Ði 22n1428.

8Tphn lut 15, tr. 666a, Ði 22n1428.

9Tphn lut 15, tr. 666c, Ði 22n1428.

10Tphn lut 15, tr. 667b, Ði 22n1428.

11Bán-trch-ca 半擇d迦: Skt. paṇḍaka (kaṇḍāka), dch Hunh môn, bt năng nam, là chngười nam không có nam căn hay nam căn không hoàn chnh. Bán-trch-ca ncũng vy.

12Căn bn 38, tr. 834c25, Ði 23n1442: ...“Ngài đi đi”... là li đui vy. Li nói (ng) là đọc tng. Ngi mt mình... thì vui, rõ ràng là có ý mun gây não, khiến người kia phi nhn đói...

13Tphn lut 15, tr. 667c, Ði 22n1428.

14Tphn lut 15, tr. 668b, Ði 22n1428.

15Tphn lut 15, tr. 669b, Ði 22n1428.

16Tphn lut 15, tr. 670a, Ði 22n1428.

17Tphn lut 16, tr. 671a, Ði 22n1428.

18Tphn lut 16, tr. 671b, Ði 22n1428.

19Tphn lut 16, tr. 672b, Ði 22n1428.

20Tphn lut 16, tr. 673a, Ði 22n1428.

21Tphn lut 16, tr. 673a, Ði 22n1428.

22Tphn lut 16, tr. 673b, Ði 22n1428.

23Tphn lut 16, tr. 674b, Ði 22n1428.

24Tphn lut 16, tr. 675a, Ði 22n1428.

25Ôn tht 溫室?: Pāli. jantāghara, nhà tm có nước nóng.

26Tphn lut 16, tr. 678c, Ði 22n1428.

27Tphn lut 16, tr. 676a, Ði 22n1428.

28Tphn lut 16, tr. 676b, Ði 22n1428.

29Ðon văn trong ngoc là ngài Trí Húc chú gii thêm.

30Tphn lut 16, tr. 676c, Ði 22n1428.

31Tphn lut 16, tr. 677b, Ði 22n1428.

32Câu-la-xá: câu-lô-xá 拘盧舍(Skt. Krośa), dch là âm thanh, tc là khong cách có thnghe tiếng kêu ca con trâu ln, hoc tiếng trng. Ðây là đơn vđo lường ca n Ðthi xưa. Theo Tphn lut san btucơyết-ma s1: Mt cung bng 4 khuu tay, mt khuu tay bng 1 thước 8 tc. Vì vy 1 câu-lô-xá là 3600 thước.

33Tphn lut 52, phn thtưKin-độTp, tr. 954b10, Ði 22n1428.

34Quân trì: Skt. kuṇḍikā.

35Nam hi ký qui ni pháp truyn 1, tr. 207c11, Ði 54n2125.

36Tphn lut 17, tr. 677c, Ði 22n1428.

37Tphn lut 17, tr. 678c, Ði 22n1428.

38Tphn lut 17, tr. 679a, Ði 22n1428.

39Tphn lut 34, phn thba Kin-độthgii, tr. 811a18, Ði 22n1428.

40Trong chánh văn Trùng trt-ni snghĩa tp yếu 8, tr. 813b02, Vn 40n719: Thân hu 親H友Ð. Căn bn tát-bà-đa blut nhiếp 13, tr. 600b08, Ði 24n1458: Thân thuc 親H屬. Có thhiu là người nhà, người trong gia đình, không hn là bn thân.

41Xem cht. trên.

42Tphn lut 17, tr. 680c, Ði 22n1428.

43Tphn lut 17, tr. 681b, Ði 22n1428.


--- o0o ---

Trình bày: Nhị Tường

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Most Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com
http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com