Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

V

16/11/201210:53(Xem: 8902)
V


Từ điển Việt-Pali

Sa di Định Phúc

Lưu ý: Ðọc với phông chữ VU Times (Viet-Pali Unicode)


V

vá (múc canh): uḷuñka (tính từ), dabbi (nữ)

: sibbati (siv + ya), paṭisankharana (trung)

: ca (trạng từ)

vách thành: pākāra (nam)

vách tường: bhitti (nữ), kuḍḍa (trung)

vạch ra: maggana (trung), valañjeti (valañj + e)

vạch ra con đường: maggasacca (trung)

vai: aṃsakūṭa (nam), jattu (trung)

vái chào: vandati (vand + a), vandana (trung), vandanā (nữ), namakkāra (nam)

vài: ekacca (tính từ)

vài cái: katipaya (tính từ)

vài ngày: katipāha (trung)

vải: aṃsuka (trung), cela (trung), coḷa (nam), dussa (trung), nivāsana (trung), pata (nam)(trung), sāṭaka (nam), sāṭikā (nữ), vattha (trung)

vải băng vết thương: vaṇacolaka (trung)

vải che: tirokaranī (nữ)

vải choàng tắm: udakasāṭikā (nữ)

vải cũ: pilotikā (nữ), kappaṭa (nam)

vải len: kambala (trung), khoma (trung)

vải lọc nước: dhammakaraka (nam)

vải nịt ngực: dussakaraṇḍaka (nam)

vải rách: bhinnapaḷā (trung), pilotikā (nữ)

vải sợi: khoma (trung)

vải thêu hoa: pupphapaṭa (nam) (trung)

vải trúc bâu: kappāsika (trung)

vãi: vapati (vap + a)

vãi giống: vappa (nam)

van xin: abhiyācati (abhi + yāc + a), abhiyācana (trung), abhiyācanā (nữ), bhikkhati (bhikkh + a), bhikkhana (trung), upayācati (upa + yāc + a), āyācati (ā + yac + a) āyācanā (nữ)

ván: padara (trung)

vang danh: mahāyasa (tính từ)

vang dội: saṇati (saṇ + e)

vang lừng: mahāyasa (tính từ)

vàng (bạc): kanaka (trung), kampu (nam) (trung), jātirūpa (trung), kañcana (trung), sātakumbha (trung), siṅgī (tính từ), suvaṇṇa (trung), soṇṇa (trung), cāmīkara (trung), hema (trung)

vàng: pīta (tính từ)

vàng dợt: paṇḍu (tính từ)

vành bánh xe: nemi (nữ)

vành tai: kaṇṇa (nam), kaṇṇabhūsā (nữ), kaṇṇasakkhalikā (nữ)

vào lúc nào ?: kadā (trạng từ)

văn phạm: vyākaraṇa (trung)

vắn tắt: ittara (tính từ), rassatta (trung)

vặn trẹo: saṅkoceti (saṃ + kuc + e), saṅkoca (nam)

vắng lặng: santi (nữ)

vắng mặt: natthi (na + atthi), vippavasati (vi + pa + vas + a), anupaṭṭhita (tính từ), abhāva (nam)

vắng vẻ: appakiṇṇa (tính từ), ekībhāva (nam), rāhaseyyaka (tính từ), vivitta (tính từ), vupakattha (tính từ), sallīyanā (nữ)

vắt: āviñjati (ā + vij + ñ + a)

vắt sữa: duhati (duh + a), nippīḷana (trung), nippīleti (ni + pīl + e), nimmakkhika (tính từ), nimmathati (ni + math + a)

vân vân (…): ādi (trung)

vấn: pucchati (pucch + a)

vấn đề: pañha (nam) (trung)

vấn đề bàn cãi: kathāvatthu (trung)

vận chuyển: pavatteti (pra + vṛt)

vận động trường: kīlāmandala (trung)

vận hành: pavatteti (pra + vṛt)

vận hên: lakkhika (tính từ), lakkhī (nữ)

vận may: abhimaṅgala (tính từ), maṅgala (tính từ)

vận xấu: avamaṅgala (trung) (tính từ)

vận xui: avamaṅgala (trung) (tính từ)

vâng: āma (in)

vâng lời: anuvattana (trung), subbaca (tính từ), sovacassatā (nữ), vacanakara (tính từ), vasanuvattī (tính từ), vidheyya (tính từ)

vấp: pakkhalati (pa + khal + a), paṭighāra (nam)

vấp phải: āsajjati (ā + sad + ya)

vất vả: patthaddha (tính từ)

vật biếu tặng: paṇṇākāra (nam)

vật bố thí: dānavatthu (trung), yāga (nam)

vật cần thiết: parikkhāra (trung)

vật cúng dường: dakkhiṇā (nữ)

vật dụng bậc xuất gia cần dùng: kappiyabhaṇḍa (trung)

vật liệu: sambhāra (nam)

vật mềm: maddava (trung)

vật phụ tùng: parikkhāra (trung)

vật sở hữu: pariggaha (nam)

vật tặng: cāga (nam)

vật thực: bhatta (trung), bhikkhā (nữ), bhojana (trung), ghāsa (nam), āhāra (nam), matakabhatta (trung), pāda (nam), bhakkha (trung), bhatta (trung), āmisa (trung)

vật thực chưa tiêu hóa: udariya (trung)

vật trải ngồi: nisīdana (trung)

vây quanh: parivāreti (pari + vṛ)

vẻ vang: āvajjati (ā + vajj + a), paṭipūjeti (paṭi + pūj + e), sakkaroti (saṃ + kar + o), vibhūti (nữ), sampūjeti (saṃ + puj + e), vibhūti (nữ)

vẽ: ālikhati (ā + likh +a)

vẹt: kīra (nam), suva (nam)

về hưu: osakkati (ova + sakk + a)

về sau: āyatiṃ (trạng từ), pacchā (trạng từ)

vết: liṅga (trung), valañja (trung)

vết bẩn: upalitta (3)

vết thương: aru (trung), arukā (nữ)

vi diệu pháp: abhidhamma (nam)

vi phạm: aticarati (ati + car + a), aticariyā (nữ), ajjhācarati (adhi + ā + car + a), ajjhācāra (nam), atikkamati (ati + kam + a), atikkhama (nam), padhaṃseti (pa + dhaṃs + e), ullaṅgheti (u + lagh + e), vītikkamati (vi + ati + kam + e), vītikkama (nam)

vi tế: sukhuma (tính từ)

ví (tiền): pasibbaka (nam), thavikā (nữ)

ví dụ: dīpanā (nữ)

vì sao ?: kasmā (trạng từ)

vì thế: nidānaṃ (trạng từ), tato (trạng từ)

vì vậy: tato (trạng từ)

vĩ đại: atimahanta (tính từ), mahaggata (tính từ), mahatta (nam), mahanta (tính từ), ugga (tính từ), tumula (tính từ), vipula (tính từ)

vị lai: anāgata (tính từ) (nam)

vị trí: avaṭṭhāna (trung), avaṭṭhiti (nữ), āyatana (trung)

vỉa hè: ālinda (nam)

việc đã làm: katabhāva (nam), katatta (trung), katabhāva (nam)

việc đáng làm: kattabbatā (nữ)

việc đồng áng: khettakamma (trung)

việc làm: kamma (trung) kammanta (trung), vyāpāra (nam)

việc phước: katapuññatā (nữ)

viên đạn: goḷa, goḷaka (nam) (trung)

viễn thị: dīghadassī (tính từ)

viết: likkhati (likh + a), likkhana (trung), lekhaka (nam), lekhana (trung)d

vinh dự: sambhāvanā (nữ), sassirīka (tính từ)

vinh quang: siri (nữ), sirī (nữ), vibhūti (nữ)

vĩnh cửu: akkhaya (tính từ), accanta (tính từ), accantaṃ (trạng từ), niccaṃ (trạng từ)

vĩnh viễn: akkhaya (tính từ), niccaṃ (trạng từ), nicca (tính từ)

vỏ: chavi (nữ), taca (nam), pasbbaka (nam)

vỏ dao cạo: khurakosa (nam)

vỏ hột thốt nốt: tālaṭṭhika (trung)

vỏ kiếm: kosī (nữ) khaggakosa (nam)

vỏ lúa: palāpa (nam)

vỏ trái cây: kaṇṇikā (nữ), sipāṭikā (nữ)

võ đao quân: vadhaka (nam)

voi: dvipa (nam), nāga (nam), hatthī (nam), ibha (nam), kaṇeru (nam) kuñjara (nam) gaja (nam), karī (nam), vāraṇa (nam), mātaṅga (nam)

voi cái: kaṇeru (nữ) kareṇu, kareṇukā (nữ)

voi con: gajapotaka (nam)

voi đực: karī (nam)

voi hung dữ: caṇdḍahatthī (nam)

voi rống: kuñcanāda (nam)

voi tơ: bhiṅka (nam), kalabha (nam)

vòi voi: kara (nam), soṇḍā (nữ)

vòng (đeo tay): kaṅkaṇa (trung), kaṭaka (trung), valaya (trung)

vòng: kaṭaka (trung), valaya (trung)

vòng chân: nūpura (trung)

vòng cổ: gīveyya (trung)

vòng dấu hiệu: muddikā (nữ)

vòng đeo chân: nūpura (nam)

vòng đeo tay: valaya (trung), keyūra (trung)

vòng hoa: pupphacumbaṭaka (trung), mālya (trung), mālā (nữ)

vòng hoa đội đầu: sekhara (nam)

vòng luân hồi: vaṭṭa (trung)

vòng ngọc: muttāvali (nữ)

vòng nguyệt quế: āvelā (nữ), uṅhīsa (trung)

vòng quanh: parikkhepa (nam)

vòng tay: aṅgada (trung)

vòng tròn: āvaṭṭa (nam), cakka (trung), maṇḍala (trung), vaṭṭa (trung), pariṇāha (nam), parivaṭṭa (trung)

võng: dolā (nữ), pallatthikā (nữ), sivikā (nữ)

vọng ngữ: musāvāda (nam)

vô bệnh: anāmaya (tính từ), niroga (tính từ)

vô biên: appamaññā (nữ)

vô bờ bến: ananta (tính từ), apāra (tính từ), amita (tính từ)

vô danh: apākaṭa (tính từ), avidita (tính từ)

vô dụng: nirattha, thaka (tính từ)

vô giá: asāra (tính từ)

vô giá: nissāra (tính từ), nihīna (tính từ)

vô gia cư: anoka (tính từ)

vô giáo dục: avinīta (tính từ)

vô hại: nirupaddava (tính từ)

vô hạn: ananta (tính từ), aparimita (tính từ), apāra (tính từ)

vô hiệu nghiệp: ahosikamma (trung)

vô hình: aviggaha (nam)

vô hồn: aviññāṇaka (tính từ)

vô ích: asāra (tính từ), mogha (tính từ), nibbhoga (tính từ), nippalāpa (tính từ), nipphala (tính từ), nirattha (tính từ), thaka (tính từ), tuccha (tính từ), viphala (tính từ)

vô lễ: anādara (tính từ) (nam), asabbha (tính từ)

vô liêm sỉ: pāgghiya (trung)

vô lượng: appamaññā (nữ), ananta (tính từ), apāra (tính từ), amita (tính từ), asaṅkheyya (tính từ)

vô minh: avijjā (nữ)

vô não: nidukkha (tính từ)

vô ngã: anatta (tính từ) (nam)

vô ơn: akataññū (tính từ)

vô phúc: anaya (nam), ariṭṭha (tính từ), alakkhika (tính từ), avamaṅgala (trung) (tính từ)

vô quả: nipphala (tính từ)

vô quý: anottappa (trung), anottāpī (tính từ)

vô sắc: arūpa (tính từ)

vô số: asaṅkheyya (tính từ)

vô tâm: nikkaruṇa (tính từ)

vô tận: ananta (tính từ)

vô thẩm quyền: nitteja (tính từ)

vô thường: anicca (tính từ)

vô tình: khila (trung)

vô tội: nippāpa (tính từ), niraparādha (tính từ)

vô trí: aviññāṇaka (tính từ)

vô tư: ajjava (nam) (trung), ajjhupekkhati (adhi + upa + ikkhi + a), ajjhupekkhana (trung)

vô tưởng: asañña (tính từ), visañña (tính từ)

vô vi: asaṅkhata (tính từ)

vô vị: nirassāda (tính từ), niroja (tính từ)

vỗ: āmasati (ā + mas + a)

vỗ tay: apphoteti (ā + phut + e), potheti (poth + e), sādhukāra (nam), pappoṭheti (pa + poth + e)

vôi: setacuṇṇa (trung)

vôi ăn trầu: sudhā (nữ)

vôi bột: sudhā (nữ)

vơ vẩn: vidhāvati (vi + dhāv + a)

vơ vét: lumpati (lup + ṃ + a), lumpana (trung), vilopa (nam), vilopana (trung)

vỡ: bhañjati (bhañj)

vợ: bhariyā (nữ), sadāra (nam), dutiyikā (nữ), dāra (nam), kantā (nữ), kalatta (trung), piyā (nữ), bhariyā (nữ), jāni (nữ), jāyā (nữ)

vợ chồng: jayampati (nam)

vợ con: puttadāra (nam)

vợ người chăn bò: gopī (nữ)

vợ trước: purāṇadutiyakā (nữ)

vu cáo: abbhakkhāti (abhi + a +khā + a), abbhakkhāna (trung), pisuṇa (trung)

vu oan: abbhakkhāti (abhi + a +khā + a), abbhakkhāna (trung), pisuṇa (trung)

: thana (nam)

vú em: āpādikā (nữ)

vũ công: naṭa (nam), naṭaka (nam), nattaka (nam)

vũ đài: raṅga (nam)

vũ nữ: naccaka (nam), nāṭakiṭṭhī (nữ), nātika (nữ), naṭakitthī (nữ)

vũ trụ: cakkavāla (nam)

vua: janādhipa (nam), janinda (nam), rāja (nam), patthiva (nam)

vua chúa: disampati (nam)

vui lòng: santosa (nam), somma (tính từ), tutthi (nữ), pīṇana (trung), pīṇeti (pin + e)

vui mừng: paṭinandati (paṭi + nand + a), nandati (nand + a), patīta (tính từ), pīṇana (trung), pīṇeti (pin + e), sumana (tính từ), somanassa (trung), vitti (nữ)

vui tai: kaṇṇasukha (tính từ)

vui thích: ānanda (nam) ānandī (tính từ) āmoda (nam) āmodanā (nữ), āmodati (ā + mud + a), anumodati (anu + mud + a), anumodanā (nữ), abbhanumodanā (nữ), bhoga (nam), modati (mud + a), modana (nam), modanā (nữ), ramanīya (tính từ), ramati (ram + a), ramana (trung), nandaka (tính từ), nandati (nand + a), nandana (nữ), pamoda (nam), paricaraṇa (trung), pasādeti (pa + sad + e), pīti (nữ), sampasādeti (saṃ + pa + sad + e), sampasāda (nam), sammudita (tính từ), sammodati (saṃ + mud + a), sāta (trung), tosa (nam), vindati (vid + m + a), virajjana (trung)

vui vẻ: ānanda (nam), cāru (tính từ), nandi (nữ), iṭṭha (tính từ), kanta (tính từ), tutthi (nữ), laddhaka (tính từ), lalita (trung), līlā (nữ), manāpa (tính từ), manāpika (tính từ), maṅgala (tính từ), mudita (tính từ), rāmaṇeyyaka (tính từ), rucita (tính từ), sammodanā (nữ), sāta (trung), sādu (tính từ), sādhukāra (nam), sumānasa (tính từ), santussaka (tính từ), santosa (nam), somanassa (trung), vaggu (tính từ), vidona (nam), vilāsa (nam), vilāsī (tính từ)

vuivẻ thỏa thích: pītipāmojja (trung)

vũng bùn: kaddama (nam)

vũng nước dơ: jambālī (nữ)

vũng nước sâu: udakogha (nam)

vụng trộm: theyyasaṅkhātaṃ (trạng từ)

vuốt ve: anumajjati (anu + majj + a), anumajjana (trung), majjanā (nữ), paramāsati (pari + ā + mas + a), parimajjati (pari + maj + a), upalāpeti (upa + lat + e)

vừa: anurūpa (tính từ)

vừa đủ: yathāraddhaṃ (trạng từ)

vừa lòng: abhippamodati (abhi + pa + mud + a), manāpa (tính từ), manāpika (tính từ), manuñña (tính từ), mudita (tính từ), pāsādika (tính từ), sampīneti (saṃ + pī + nā + e), santappeti (saṃ + tapp + e), sampasīdati (saṃ + pa + sad + a), suhita (tính từ), titti (nữ), sammuti (nữ), sutappaya (tính từ), suppatīta (tính từ), nandi (nữ), sammuti (nữ), sutappaya (tính từ)

vừa rồi: acira (tính từ), aciraṃ (trạng từ), adhunā (trạng từ)

vừa vặn: āvatthika (tính từ)

vừa xứng: yathārahaṃ (trạng từ)

vừa ý: pasīdana (trung), pīṇana (trung), pīṇeti (pin + e), cittarūpaṃ (trạng từ)

vựa: kusāla (nam)

vựa lúa: dhaññāgāra , kusūla (nam)

vực nước sâu: mahogha (nam)

vực thẳm: papāta (nam), pātāla (nam)

vững chắc: daḷhaṃ (trạng từ), nibbikāra (tính từ), saṇṭhiti (nữ), thāvara (tính từ), thāvariya (trung), thira (tính từ), thiratā (nữ)

vững chãi: dhuva (tính từ), akuppa (tính từ), akampiya (tính từ)

vững vàng: akampiya (tính từ), akuppa (tính từ)

vươn: ninnāmeti (ni + nam+ e)

vườn: ārāma (nam)

vườn cây: tarusaṇḍa (nam)

vườn đào: jambusaṇḍa (nam)

vườn hoa: uyyāna (trung), mālāvaccha (trung)

vườn lộc uyển: isipattana (trung), migadāya (nam)

vườn thượng uyển (của vua): rājuyyāna (trung)

vườn xoài: ambalaṭṭhikā (nữ)

vương miện: siromaṇi (nam), uṇhīsa (trung)

vương quốc: rajja (trung)

vượt qua: atikkamati (ati + kam + a), atikkhama (nam), atibhoti (ati + bhū + a), , atiyāti (ati + yā + a), ativattati (ati + vat + a), ativatteti (ati + vat + e), adhigaṇhāti (adhi + gah + nhā), abhibhavati (abhi + bhū + a), abhibhavana (trung), bāḷha (tính từ), laṅgheti (lagh + e), vitarati (vi + tar + a), vitarana (trung), nittharaṇa (trung), nittharati (ni + thar + a), pajjhāyati (pa + jhā + ya), samatikkamati (sām + ati + kam + a), samatikkama (nam), samatikkamana (trung), samativattati (saṃ + ati + kam + a), sahati (sah + a), vītikkamati (vi + ati + kam + e), vītikkama (nam), uttarati (u + tar +a)

vứt đi: chaḍḍeti (chaḍḍ + e)

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
09/09/2020(Xem: 26596)
Trang nhà Quảng Đức xin chân thành cảm ơn HT Thích Như Điển đã giới thiệu bộ nhu liệu Phật học này và chân thành tán thán công đức của Thầy Phước Thiệt đã sưu tập và làm thành software này để chia sẻ cho giới học Phật đó đây trên thế giới. Mọi thắc mắc xin liên lạc trực tiếp với tác giả qua email này: phuocthiet@hotmail.com
10/05/2020(Xem: 30324)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet...rồi đánh chữ vào máy vi tính, để ngày nay được quyển sách tương đối đầy đủ để lúc rảnh rỗi ngồi đọc lại để mở rộng kiến thức về Phật Giáo. Theo lời khuyến khích của Thầy Bổn Sư và quý bạn đạo, nay tôi xin phổ biến lên trang nhà Quảng Đức để chia sẽ cùng quý Phật tử mới quy y như tác giả, có dịp đọc để hiểu thêm về Đức Thế Tôn và lời dạy của Ngài. Đối với thế hệ trẻ có thể tìm đọc phần Anh Ngữ, mặc dù tài liệu này chưa được dồi dào, nhưng cũng tạm đủ để có khái niệm cơ bản về đạo Phật.
01/01/2018(Xem: 40111)
Đại Bảo tháp Phật giáo cổ xưa Nelakondapalli ở huyện Khammam đang ở giai đoạn cuối của việc tu sửa. Với kinh phí khoảng 6 triệu Rupee, Cục Khảo cổ học và Bảo tàng đã thực hiện công việc để Đại Bảo tháp khôi phục lại vinh quang ban đầu và để bảo tồn kiến trúc cổ xưa này cho hậu thế. Di tích Phật giáo này, tọa lạc cách thị trấn Khammam khoảng 22 km, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của bang Andhra Pradesh. Đại Bảo tháp đồ sộ, vốn đã tồn tại qua nhiều thế kỷ của sự hao mòn, đang được tu sửa sau khi cư dân và các sử gia địa phương nhiều lần cầu xin để bảo tồn di tích lịch sử có tầm quan trọng lớn lao về khảo cổ học này. Cục khảo cổ học cho biết loại gạch đặc biệt được đặt làm cũng như các vật chất kết nối tự nhiên đã được sử dụng để tăng cường cho cấu trúc của Đại Bảo tháp. (bignewsnetwork – April 18, 2015)
24/04/2017(Xem: 8891)
Bất cứ một dân tộc nào nếu đã hình thành một nền văn học, đều có hai loại văn chương bác học và văn chương bình dân. Ngôn ngữ cũng có ngôn ngữ trí thức và ngôn ngữ đường phố. Phê bình văn học, phê bình cách sử dụng ngôn ngữ là điều phải có để đất nước tiến lên. Trước đây ở Miền Nam, một số nhà văn, nhà báo dùng chữ hay viết văn không đúng cũng đã bị phê phán chứ không phải muốn viết gì thì viết. Ngày nay, ngôn ngữ ít học, đứng bến, mánh mung, đường phố giống như cỏ dại lan tràn rất nhanh vì nó được phổ biến qua các bản tin, báo chí, các trang điện tử, truyền hình, đài phát thanh, các diễn đàn… cho nên nó dễ dàng giết chết ngôn ngữ “văn học” thường phải xuất hiện qua sách vở. Nếu không ngăn chặn kịp thời, loại ngôn ngữ lai căng, bát nháo, quái đản sẽ trở thành dòng chính của văn học…và khi đó thì hết thuốc chữa. Việt Nam ngày nay đang đứng trước thảm họa đó! Ngoài ra, “văn dịch” phần lớn từ các bản tin tiếng Anh của những người không rành tiếng Anh lại kém tiếng Việt đã phá nát cú pháp
27/03/2017(Xem: 33588)
The Seeker's Glossary of Buddhism By Sutra Translation Committee of USA/Canada This is a revised and expanded edition of The Seeker's Glossary of Buddhism. The text is a compendium of excerpts and quotations from some 350 works by monks, nuns, professors, scholars and other laypersons from nine different countries, in their own words or in translation. The editors have merely organized the material, adding a few connecting thoughts of their own for ease in reading.
08/10/2016(Xem: 27227)
Đây không phải là bộ Tự Điển Anh-Việt VIệt-Anh bình thường, đây cũng không phải là Toàn Tập Thuật Ngữ Thiền. Đây chỉ là một bộ sách nhỏ gồm những từ ngữ Thiền và Phật Giáo căn bản, hay những từ thường hay gặp trong những bài thuyết giảng về Thiền, với hy vọng giúp những Phật Tử và hành giả tu Thiền nào mong muốn tìm hiểu thêm về những bài giảng về Thiền bằng Anh ngữ.
25/09/2015(Xem: 9829)
Các Website tra cứu hữu ích, Tra cứu- Time and Date - Xem giờ, đổi giờ, lịch, thời tiết Code: www.timeanddate.com - Tra cứu Âm - Dương lịch Việt Nam Code: www.petalia.org/amlich.htm - Lịch Vạn Niên Code: www.thoigian.com.vn/?mPage=L1 - Mã vùng điện thoại các quốc gia & cách gọi Code: www.countrycallingcodes.com - Khoảng cách các nơi trên thế giới Code: www.indo.com/distance - Thông tin các quốc gia trên thế giới Code: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/index.html - Thông tin, tiểu sử các nhân vật nổi tiếng Code: www.biography.com
25/07/2015(Xem: 12568)
Do sự du nhập quá nhanh của văn hóa Mỹ vào Việt Nam qua tạp chí, phim ảnh, quảng cáo thương mại, ca nhạc, các chương trình giải trí cùng số lượng đông đảo người Việt từ Mỹ về thăm quê hương, làm ăn buôn bán... tiếng Việt có nguy cơ bị biến dạng. Sở dĩ tiếngViệt bị xâm hại là vì nó được dùng chen vào những từ Mỹ hoặc Pháp - mà những từ này đều có thể phiên dịch sang Việt Ngữ bằng những tiếng tương đương. Khi đọc một đoạn văn lai căng, người đọc khó chịu, giống như đang ăn cơm mà cắn phải hạt sạn khiến phải nhổ miếng cơm ra. Tệ nạn này xảy ra khắp nơi, từ trong nước tới hải ngoại, kể cả các trang báo điện tử Việt Ngữ lớn như BBC và VOA. Sở dĩ có tệ nạn này là vì người viết hoặc người nói: -Không rành tiếng Mỹ/Pháp cho nên không thể chuyển sang Việt Ngữ một cách chính xác. -Không rành tiếng Việt cho nên phải dùng tiếng Mỹ/Pháp để thay thế.
01/07/2015(Xem: 13798)
Lịch sử phiên dịch Đại tạng kinh Trung Hoa trải dài 14 thế kỷ, bắt đầu từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ 14. Trong các nước ở Đông Á, chỉ nước Việt Nam là chưa hoàn tất việc phiên dịch toàn bộ Đại tạng kinh. Bộ Từ điện Phật học Tuệ Quang gồm 45.000 mục từ, dày hơn 3.500 trang, được chia làm hai tập, in trên loại giấy tốt, đóng bìa cứng (Nhà xuất bản Phương Đông). Lấy tiếng Hán-Việt làm gốc kèm thêm danh từ tiếng Phạn với bản mục lục tra cứu tiếng Phạn (Sanskrit Index) ở cuối tập để dể dàng tham khảo. Ngày nay các đại học lớn trên thế giới đều có phân khoa Phật học cho nên những danh từ Phật học Anh ngữ cũng cần thiết được phổ biến cho các phật tử và trí thức Việt Nam.
25/12/2014(Xem: 10049)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch và được nhà sách Văn Thành (Đạo Hữu Thanh Nguyên) ấn hành lần đầu tiên tại Việt Nam.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567