Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

P

16/11/201210:53(Xem: 9268)
P


Từ điển Việt-Pali

Sa di Định Phúc

Lưu ý: Ðọc với phông chữ VU Times (Viet-Pali Unicode)


P

pha lẫn: sammissati (?)

phá hoại: bhañjati (bhañj + a), bhañjana (trung), nāseti (nas + e), nihanati (ni + han + a), sañchindati (sam + chid + ṃ + a), vikopeti (vi + kup + e), vikopana (trung), vidddhaṃseti (vi + dhaṃs + e), vidhamati (vi + dhaṃ + a)

phá hủy: apacināti (apa + ci + nā ), haññati (han + ya), nāseti (nas + e), nāsana (nam), lujjati (luj + ya), padhaṃseti (pa + dhaṃs + e), upacchindati (upa + chid + m + a), vinassati (vi + nas + ya), vyantībhāva (nam)

phá rối: vipallattha (tính từ)

phá sản: nīgha (nam)

phá tan: bhijjati (bhid + ya), bhijjana (trung), nāsana (nam), nijjareti (ni + jar + e), nāsana (nam), nijjareti (ni + jar + e), nimmathati (ni + math + a), nirodheti (ni + rudh + e), sañchindati (sam + chid + ṃ + a), samucchiṇdati (saṃ + chid + ṃ + a), uddhaṃseti (u + dhaṃs + e), vināseti (vi + nas + e), virājeti (vi + rāj + e), vidhamati (vi + dhaṃ + a)

phá thai: gabbhapātaṇa (trung)

phà: tiriyaṃtaraṇa (trung), nāvātitha (trung)

phác họa: abhilakkheti (abhi + lakkh + e), ālikhati (ā + likh +a)

phai màu: vevaṇṇiya (trung)

phai mờ: milāyati (milā + ya), nirassāda (tính từ)

phái: niyaka (nam), vagga (nam)

phàm phu: lokika (tính từ), lokiya (tính từ), puthujjana (nam)

phàm tục: anariya (tính từ)

phạm đàn: brahmadaṇḍa (nam)

phạm hạnh: brahmacariyā (nữ)

phạm lỗi: apakaroti (apa + kass + a), dussati (duss + ya), dussana (trung), padussati (pa + dus + ya)

phạm luật: padussana (trung)

phạm nhân: āgucārī (nam)

phạm thiên: brahma (nam)

phạm tội: ajjhācarati (adhi + ā + car + a), ajjhācāra (nam), aticarati (ati + car + a), aticariyā (nữ), sāvajjatā (nữ), vippaṭipajjati (vi + paṭi + pad + ya), āgu (trung), āpatti (nữ)

phạm trọng tội: kibbisakārī (3)

phán đoán: vinicchaya (nam)

phàn nàn: ujjhāyati (u + jhe +a)

phản bội: dubbhaka (tính từ)

phản chiếu: paṭibimba (trung), sammiñjati (saṃ + inj + a)

phản đối: paṭikkosana (nữ)

phản phúc: akataññū (tính từ)

phao: uḷumpa (nam)

pháo binh: patti (nam)

pháp cú: dhamampada (trung)

pháp học: pariyatti (nữ)

pháp môn: dhammakkhandha (nam)

pháp nhãn: dhammacakkhu (trung)

pháp sư: dhammakathika (3)

pháp thân: dhammakāya (tính từ)

pháp thiện: kusaladhamma (nam)

pháp tọa: dhammāsana (trung)

pháp trường: āghātana (trung)

pháp vương: dhammarāja (nam)

phát âm: uccāreti (u + car +e)

phát cho: muñcati (muc + ṃ + a)

phát đi: pahiṇāti (pra + hi)

phát hơi: vāti (vā + a)

phát khởi: samuṭṭhahati (saṃ + u + thā + a), samuṭṭhāna (trung)

phát minh: ubbhava (nam)

phát mùi: vāyati (vā + ya), vāyana (trung)

phát ngôn: vyāharati (vi + ā + har + a), vadana (trung), vadeti (vad + e), samīreti (saṃ + ir + e), samuggirati (saṃ + u + gir + a), samudāharati (saṃ + u + a + har + a), idīreti (u + ir + e) katheti (kath + e)

phát ra: muñcati (muc + ṃ + a), vissajjeti (vi + sajj + e)

phát sân: kujjhati (kudh + ya),kujjhana (trung),kujjhanā (nữ)

phát sanh: sañcaneti (saṃ + jan + e), samuṭṭhahati (saṃ + u + thā + a), samuṭṭhāna (trung), nibbattati (ni + vat + a), janeti (jan + e)

phát sanh do nghiệp: kammasamuṭṭhā (tính từ)

phát thanh: vipphāra (nam)

phát triển: paripācana (trung), būhana (trung), brūheti (brū + e), bhāveti (bhū + e), abhivaḍḍhati (abhi + vaḍḍh + a), abhivaḍḍhana (trung), abhivaḍḍhi (nữ), saṃvaḍḍhati (saṃ + vaḍḍh + a), vaḍḍheti (veḍḍh + e), vepulla (trung)

phát xuất: samuṭṭhāpeti (saṃ + u + thā + āpe)

phẩm hạnh: parihāra (nam)

phân (súc vật): laṇḍa (nam), laṇḍikā (nữ)

phân biệt: nicchaya (nam), nicchināti (ni + chi + nā), visesa (nam), viseseti (vi + sis + e), vicinana (trung), vicināti (vi + ci + nā), vinicchaya (nam)

phân biệt rõ: paṭisañcikkhati (paṭi + saṃ + cikkh + a)

phân bò: gomaya (trung), miḷna (trung)

phân bố: vibhajati (vi + bhaj)

phân cách: viraha (nam)

phân chia: chedana (trung), paṭivibhajati (paṭi + vi + bhaj + a), saṃvibhājati (saṃ + vi + bhaj + a), saṃvibhājana (trung), vibhaṅga (nam), vibhajati (vi + bhaj + a), vibhāga (nam)

phân hạng: vibhāga (nam)

phân người: vacca (trung)

phân nửa: aḍḍha (nam), upaḍḍhāna (tính từ)

phân phát: onojana (trung), vibhajati (vi + bhaj), vissajjaka (tính từ), vissajjeti (vi + sajj + e), vitarati (vi + tar + a), vitarana (trung), vibhāga (nam)

phân phối: uddisati (u + dis + a), vibhajati (vi + bhaj)

phân ranh: paricchindana (trung), pariccheda (nam)

phân tách: paricchindana (trung), vavattheti (vi + ava + thā + e), viyoga (nam)

phân tích: niddesa (nam), paṭisambhidā (nữ), vibhaṅga (nam), vavattheti (vi + ava + thā + e)

phân voi: hatthīlaṇḍa (nam)

phấn hoa: raja (nam), reṇu (nam) (nữ)

phấn thơm: vilepana (trung), gandhacuṇṇa (trung), cuṇṇaka (trung), vāsacuṇṇa (trung), vāsitaka (trung)

phấn xoa sau khi rửa ráy: vāsacuṇṇa (trung)

phần: bhāga (nam), gūtha (nam), miḷna (trung), ukkāra (nam), karīsa (trung), vacca (trung)

phần đông: yebhuyyena (trạng từ)

phần giáp đầu gối: jaṅgheyya (trung)

phần ngoài: bahiddhā (trạng từ)

phần nhiều: yebhuyya (tính từ)

phần trước: pubbabhāga (nam)

phẩn: bhāga (nam), gūtha (nam), miḷna (trung), ukkāra (nam), karīsa (trung), vacca (trung)

phẫn nộ: kujjhati (kudh + ya)

phận sự: karaṇīya (trung), kicca (trung), paāricariyā (nữ), vyāpāra (nam), vatta (trung), veyyāvacca (trung)

phận sự nên làm: kattabba (trung)

Phật: buddha (nam), bhagavantu (nam)

Phật lực: buaddhabala (trung)

Phật nhãn: buddhacakkhu (trung)

Phật pháp: buddhasāsana (trung)

Phật tử: buddhaputta (nam), jinaputta (nam)

phe: pakkha (nam)

phe đối lập: paṭilomapakkha (nam)

phế trừ: vyantīkaroti (vi + anta + kar + a)

phết: vilampati (vi + lip + ṃ + a), vilimpeti (vi + limp + e), vilepeti (vi + lip + e), vilepana (trung), sammakkheti (saṃ + makkh + e), sammakkhana (trung), avalimpati (ava + lip + ṃ + a), avalepana (trung), makkhaṇa (trung), makkheti (makkh + e)

phi cầm: vihaga (nam), vihaṅgama (nam), sakuṇa (nam), sākuṇika, sākuntika (nam)

phi nhân: amanussa (nam), āmanusa (tính từ)

phi thời: akkhaṇa (nam)

phi thường: acchariya (trung) (tính từ), visiṭṭha (tính từ)

phí công: nipphala (tính từ)

phí đi: hāyati (hā + ya)

phỉ báng: akkosati (ā + kus + a), akkosa (nam), abbhakkhāti (abhi + a +khā + a), abbhakkhāna (trung), nindati (nind + a), paribhava (nam)

phía: pakkha (nam)

phía bên kia: pāra (trung)

phía đông: pubba (tính từ), pubbā (nữ), puratthā (in)

phía dưới: heṭṭhā (trạng từ), heṭṭhima (tính từ), oram (trạng từ)

phía hông: passa (nam)

phía ngoài: bāhira (tính từ)

phía sau: piṭṭha (trung)

phía trái: vāma (tính từ), vāmapassa (trung)

phía trước: uddhaṃ (trạng từ)

phiến động: saṅkhobheti (saṃ + khubh + e), saṅkhobha (nam)

phiền hà: vyāpajjati (vi + ā + pad + ya)

phiền muộn: kasira (trung), kicchati (kit + cha), aṭṭīyati (att + i + ya), āyāsa (nam)

phiền phức: vyāpajjati (vi + ā + pad + ya), parissaya (nam)

phỉnh gạt: māyā (nữ)

phó vương: uparajja (trung), uparāja (nam)

phong phú: aḍḍha (tính từ), phīta (tính từ)

phong thái: ākāra (nam)

phóng dật: uddhacca (trung)

phóng ra: niccharati (ni + car + a)

phóng thích: moceti (muc + e), muñcati (muc + ṃ + a), pamuñcati (pa + muc + ṃ + a)

phòng: gabbha (nam)

phòng ăn: āpānabhūmi (nữ), bhojanasālā (nữ)

phòng cất y phục: dussakoṭṭhāgāra (trung)

phòng giải khát: āpāna (trung)

phòng khách: paṭikkamana (trung)

phòng lớn: sālā (nữ)

phòng nghỉ tạm: paṭikkamanasālā (nữ)

phòng ngủ: ovaraka (nam), sayananighara (trung)

phòng tắm: nahānakoṭṭhaka (nam)

phòng tắm hơi: jantāghara (trung)

phòng tra tấn: khuragga (trung)

phòng trong: ovaraka (nam)

phòng trong đá: leṇa (trung)

phòng vệ sinh: vaccakuṭi (nữ)

phỏng đoán: upadhāreti (upa + dhar + e)

phô trương: vikatthati (vi + kath + a), vijambhati (vi + jambh + a), dasseti (dis + e)

phố: āpaṇa (nam)

phôi thai: pesi (nữ), pesikā (nữ)

phổi: papphāsa (trung)

phơi khô: ussussati (u + sus + ya), visoseti (vi + sus + e)

phơi nắng: otāpeti (ova + tap + e)

phớt qua: nighaṃsati (ni + gaṃs + a)

phu khuân vác: bhārahārī (nam)

phu nhân: ayyā (nữ)

phu quét đường: pukkusa (nam)

phu quét rác: pukkusa (nam)

phu xa: sārathī (nam)

phù hợp: sandahana (trung)

phù thủy: bhūtavejja (nam)

phụ nữ: ramanī (nữ), sīmantinī (nữ), thī (nữ), itthi (nữ), itthī (nữ), aṅganā (nữ), mahilā (nữ), lalanā (nữ), nārī (nữ), pamadā (nữ), vadhū (nữ), vilāsinī (nữ)

phụ nữ đẹp: rūpinī (nữ)

phụ nữ mang thai: gabbhinī (nữ)

phụ thuộc: anubyañjana (trung)

phục chức: osāreti (ova + sar + e)

phục dịch: payirupāsati (pa + upa + ās + a)

phục hồi: saṅkharoti (saṃ + kar + o), saṅkharana (trung)

phủi: niddhurana (trung), nippoṭhana (trung), uppoṭheti (u + poth +e), vidhunāti (vi + dhū + nā)

phun: sandhūpāyati (saṃ + dhūp + āya)

phún ra: niccharaṇa (trung), niddhamana (trung)

phung phí: jīna (tính từ), parikkhaya (nam)

phụng cúng: pūjeti (pūj + e)

phụng sự: sevati (sav + a), vaḍḍheti (vaḍḍh + e), upāsati (upa + ās + a)

phút chốc: muhuṃ (trạng từ)

phức tạp: paṭisāsana (trung), vyākula (tính từ)

phước báu: ānisaṃsa (nam)

phước đức: kalyāṇa (trung), puñña (trung)

phước thiện: puñña (trung)

phước xá: dānasālā (nữ)

phướn: paṭākā (nữ)

phương châm: naya (nam), ñāya (nam), paṭipajjana (trung)

phương kế: payoga (nam)

phương ngôn: vacana (trung)

phương pháp: pariyāya (nam), vāda (nam), vidhi (nam)

phương thức: upāya (nam), kama (nam)

phương thức tham thiền: bhāvanāvidhāna (trung)

phương tiện: paccaya (nam)

phương tiện sinh sống: jīvana (trung)

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
09/09/2020(Xem: 26383)
Trang nhà Quảng Đức xin chân thành cảm ơn HT Thích Như Điển đã giới thiệu bộ nhu liệu Phật học này và chân thành tán thán công đức của Thầy Phước Thiệt đã sưu tập và làm thành software này để chia sẻ cho giới học Phật đó đây trên thế giới. Mọi thắc mắc xin liên lạc trực tiếp với tác giả qua email này: phuocthiet@hotmail.com
10/05/2020(Xem: 30158)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet...rồi đánh chữ vào máy vi tính, để ngày nay được quyển sách tương đối đầy đủ để lúc rảnh rỗi ngồi đọc lại để mở rộng kiến thức về Phật Giáo. Theo lời khuyến khích của Thầy Bổn Sư và quý bạn đạo, nay tôi xin phổ biến lên trang nhà Quảng Đức để chia sẽ cùng quý Phật tử mới quy y như tác giả, có dịp đọc để hiểu thêm về Đức Thế Tôn và lời dạy của Ngài. Đối với thế hệ trẻ có thể tìm đọc phần Anh Ngữ, mặc dù tài liệu này chưa được dồi dào, nhưng cũng tạm đủ để có khái niệm cơ bản về đạo Phật.
01/01/2018(Xem: 39786)
Đại Bảo tháp Phật giáo cổ xưa Nelakondapalli ở huyện Khammam đang ở giai đoạn cuối của việc tu sửa. Với kinh phí khoảng 6 triệu Rupee, Cục Khảo cổ học và Bảo tàng đã thực hiện công việc để Đại Bảo tháp khôi phục lại vinh quang ban đầu và để bảo tồn kiến trúc cổ xưa này cho hậu thế. Di tích Phật giáo này, tọa lạc cách thị trấn Khammam khoảng 22 km, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của bang Andhra Pradesh. Đại Bảo tháp đồ sộ, vốn đã tồn tại qua nhiều thế kỷ của sự hao mòn, đang được tu sửa sau khi cư dân và các sử gia địa phương nhiều lần cầu xin để bảo tồn di tích lịch sử có tầm quan trọng lớn lao về khảo cổ học này. Cục khảo cổ học cho biết loại gạch đặc biệt được đặt làm cũng như các vật chất kết nối tự nhiên đã được sử dụng để tăng cường cho cấu trúc của Đại Bảo tháp. (bignewsnetwork – April 18, 2015)
24/04/2017(Xem: 8837)
Bất cứ một dân tộc nào nếu đã hình thành một nền văn học, đều có hai loại văn chương bác học và văn chương bình dân. Ngôn ngữ cũng có ngôn ngữ trí thức và ngôn ngữ đường phố. Phê bình văn học, phê bình cách sử dụng ngôn ngữ là điều phải có để đất nước tiến lên. Trước đây ở Miền Nam, một số nhà văn, nhà báo dùng chữ hay viết văn không đúng cũng đã bị phê phán chứ không phải muốn viết gì thì viết. Ngày nay, ngôn ngữ ít học, đứng bến, mánh mung, đường phố giống như cỏ dại lan tràn rất nhanh vì nó được phổ biến qua các bản tin, báo chí, các trang điện tử, truyền hình, đài phát thanh, các diễn đàn… cho nên nó dễ dàng giết chết ngôn ngữ “văn học” thường phải xuất hiện qua sách vở. Nếu không ngăn chặn kịp thời, loại ngôn ngữ lai căng, bát nháo, quái đản sẽ trở thành dòng chính của văn học…và khi đó thì hết thuốc chữa. Việt Nam ngày nay đang đứng trước thảm họa đó! Ngoài ra, “văn dịch” phần lớn từ các bản tin tiếng Anh của những người không rành tiếng Anh lại kém tiếng Việt đã phá nát cú pháp
27/03/2017(Xem: 33267)
The Seeker's Glossary of Buddhism By Sutra Translation Committee of USA/Canada This is a revised and expanded edition of The Seeker's Glossary of Buddhism. The text is a compendium of excerpts and quotations from some 350 works by monks, nuns, professors, scholars and other laypersons from nine different countries, in their own words or in translation. The editors have merely organized the material, adding a few connecting thoughts of their own for ease in reading.
08/10/2016(Xem: 27103)
Đây không phải là bộ Tự Điển Anh-Việt VIệt-Anh bình thường, đây cũng không phải là Toàn Tập Thuật Ngữ Thiền. Đây chỉ là một bộ sách nhỏ gồm những từ ngữ Thiền và Phật Giáo căn bản, hay những từ thường hay gặp trong những bài thuyết giảng về Thiền, với hy vọng giúp những Phật Tử và hành giả tu Thiền nào mong muốn tìm hiểu thêm về những bài giảng về Thiền bằng Anh ngữ.
25/09/2015(Xem: 9770)
Các Website tra cứu hữu ích, Tra cứu- Time and Date - Xem giờ, đổi giờ, lịch, thời tiết Code: www.timeanddate.com - Tra cứu Âm - Dương lịch Việt Nam Code: www.petalia.org/amlich.htm - Lịch Vạn Niên Code: www.thoigian.com.vn/?mPage=L1 - Mã vùng điện thoại các quốc gia & cách gọi Code: www.countrycallingcodes.com - Khoảng cách các nơi trên thế giới Code: www.indo.com/distance - Thông tin các quốc gia trên thế giới Code: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/index.html - Thông tin, tiểu sử các nhân vật nổi tiếng Code: www.biography.com
25/07/2015(Xem: 12487)
Do sự du nhập quá nhanh của văn hóa Mỹ vào Việt Nam qua tạp chí, phim ảnh, quảng cáo thương mại, ca nhạc, các chương trình giải trí cùng số lượng đông đảo người Việt từ Mỹ về thăm quê hương, làm ăn buôn bán... tiếng Việt có nguy cơ bị biến dạng. Sở dĩ tiếngViệt bị xâm hại là vì nó được dùng chen vào những từ Mỹ hoặc Pháp - mà những từ này đều có thể phiên dịch sang Việt Ngữ bằng những tiếng tương đương. Khi đọc một đoạn văn lai căng, người đọc khó chịu, giống như đang ăn cơm mà cắn phải hạt sạn khiến phải nhổ miếng cơm ra. Tệ nạn này xảy ra khắp nơi, từ trong nước tới hải ngoại, kể cả các trang báo điện tử Việt Ngữ lớn như BBC và VOA. Sở dĩ có tệ nạn này là vì người viết hoặc người nói: -Không rành tiếng Mỹ/Pháp cho nên không thể chuyển sang Việt Ngữ một cách chính xác. -Không rành tiếng Việt cho nên phải dùng tiếng Mỹ/Pháp để thay thế.
01/07/2015(Xem: 13623)
Lịch sử phiên dịch Đại tạng kinh Trung Hoa trải dài 14 thế kỷ, bắt đầu từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ 14. Trong các nước ở Đông Á, chỉ nước Việt Nam là chưa hoàn tất việc phiên dịch toàn bộ Đại tạng kinh. Bộ Từ điện Phật học Tuệ Quang gồm 45.000 mục từ, dày hơn 3.500 trang, được chia làm hai tập, in trên loại giấy tốt, đóng bìa cứng (Nhà xuất bản Phương Đông). Lấy tiếng Hán-Việt làm gốc kèm thêm danh từ tiếng Phạn với bản mục lục tra cứu tiếng Phạn (Sanskrit Index) ở cuối tập để dể dàng tham khảo. Ngày nay các đại học lớn trên thế giới đều có phân khoa Phật học cho nên những danh từ Phật học Anh ngữ cũng cần thiết được phổ biến cho các phật tử và trí thức Việt Nam.
25/12/2014(Xem: 9935)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch và được nhà sách Văn Thành (Đạo Hữu Thanh Nguyên) ấn hành lần đầu tiên tại Việt Nam.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567