Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

M

16/11/201210:53(Xem: 8708)
M


Từ điển Việt-Pali

Sa di Định Phúc

Lưu ý: Ðọc với phông chữ VU Times (Viet-Pali Unicode)


M

ma: amanussa (nam), āmanusa (tính từ)

ma chay: matakicca (trung)

Ma Kiệt Đà: magadha (nam)

ma quỉ: pisāca (nam), peta (nam), yakana (nam)

ma thuật: indajāla (trung)

ma vương: māra (nam)

mã phu: assagopala (nam)

mai sau: āyatiṃ (trạng từ)

mái che: chadana (trung)

mái nhà: chadana (trung), kaṇṇikā (nữ)

màn: sāṇi (nữ), tirokaranī (nữ)

màn treo tường: sāṇipākāra (nam)

mãn hạn: palita (tính từ)

mang: āneti (ā + ni + a), dhāreti (dhar + e), sandhāreti (saṃ + dha + e), vuyhati (vah + ya)

mang đến: āvahati (ā + vah + a) āvahana (trung)

mang đi: atiharati (ati + har + a), gaṇhāti (gah + ṇhā), harati (har + a), nīharana (trung), neyya (tính từ), pavattana (trung), vahati (vah + a), vahana (trung)

mang lại: abhiharati (abhi + har + a), abhihāra (nam), āharati (ā + har + a), āharaṇa (trung), vijāyati (vi + jan + ya), vijāyana (trung)

mang ra: niṭṭhāpeti (ni + ṭhā + a)

mang trở lại: paccāhārati (pati + ā + hār + a)

mang vào: paṭipādeti (paṭi + pad + e)

mang xuống: otāreti (ova + tar + e)

máng: doṇi (nữ), doṇikā (nữ)

máng: laggeti (lug + e), lambati (lab + m + a)

máng nước của súc vật: nipāna (trung)

máng thòng xuống: olaggeti (ova + lag + e)

màng phổi: kilomaka (trung)

màng ruột: antaguṇa (trung)

mạng che mặt: mukhāvarana (trung)

mảnh đá: hīraka, hīra (trung)

mảnh đất: khaṇḍa (trung)

mảnh khảnh: patanu (tính từ)

mãnh liệt: atighora (tính từ), kurūra (tính từ), ātāpī (tính từ)

mạnh: sabala (tính từ)

mạnh dạn: kalla (tính từ)

mạnh khỏe: nirātaṅka (tính từ), nirāmaya (tính từ), niroga (tính từ)

mạnh mẽ: pabala (tính từ), pavaḍḍha (trung), bāḷha (tính từ), thānavantu (tính từ), balaṃ (trạng từ)

mão: kirīta (trung), makuṭa (nam)

mạo hiểm: visahati (vi + sah + a)

mát mẻ: nibbāna (trung), nibbāpana (trung), sītala (tính từ), sītibhāva (nam)

mau lẹ: āsu (in) khippa (tính từ), lahu (tính từ), lahuka (nam), lahutā (nữ), sīgha (tính từ), turita (tính từ), vega (nam)

mau quá: atikhippaṃ (trạng từ), khippataraṃ (trạng từ)

máu: ratta (trung), rudhira (trung), ruhira (trung), rudhira (trung), lohita (trung), soṇita (trung)

màu: rāga (nam)

màu cam: kasava (tính từ)

màu da: chavivaṇṇa (nam), vaṇṇa (nam)

màu đà: kapila (nam) (tính từ)

màu đen: kaṇha (nam) kāla (nam)

màu đỏ: mañjiṭṭha (tính từ)

màu nâu: kapila (nam) (tính từ), harita (tính từ)

màu sắc: rāga (nam)

màu trắng: dhavala (nam), paṇḍara (tính từ), odāta (nam)

màu trắng đục: kāpotaka (tính từ)

màu vàng: kañcanavaṇṇa (nam) (tính từ), kanakappabhā (nữ), pīta (nam), pītaka (nam)

màu xanh: nīla (nam)

mát: sītala (tính từ)

may: sibbati (siv + ya), sibbeti (siv + e)

may mắn: abhimaṅgala (tính từ), bhaga (trung), bhaga (trung), bhadda (tính từ), lakkhika (tính từ), lakkhī (nữ), siri (nữ), sirī (nữ), subhaga (tính từ)

may rủi:bhāgadheyya (trung), bhāgadheya (trung)

máy may: sibbanayanta (trung)

máy móc: yanta (trung), yantika (nam)

máy xay đường: ucchuyanta (trung)

mặc ( quần áo ): acchādeti (ā + chad + e), acchādana (trung), nivāseti (ni + vas + e), paṭimuñcati (paṭi + muc + ṃ + a)

mặc y phục: acchādeti (ā + chad + e), acchādana (trung), nivāseti (ni + vas + e), paṭimuñcati (paṭi + muc + ṃ + a)

mặn: ūsa (nam)

măng: vaṃsakaḷīra (nam)

mắng chửi: paccakkosati (pati + ā + kus + a), nindati (nind + a)

mắng nhiếc: akkosati (ā + kus + a), akkosa (nam), niggaha (nam), vigarahati (vi + garah + a)

mắt: vilocana (trung), cakkhu (trung), nayana (trung), akkhi (trung), locana (trung), nayana (trung), netta (trung)

mắt cá chân: gopphaka (trung)

mặt: ānana (nam), mukha (trung) , ānama (trung) , vadana (trung)

mặt bằng: piṭṭha (trung), tala (trung)

mặt đất: bhū (nữ), bhūmi (nữ), avani (nữ), chamā (nữ), dharaṇī (nữ), medinī (nữ), mahī (nữ)

mặt gương: ādāsatala (trung)

mặt mày: paṭimā (nữ)

mặt nhăn nhăn: valīmukha (nam)

mặt trăng: canda (nam), candikā (nữ) candimā (nam), nisākara, nisānātha (nam), sasī (nam), sudhākara (nam), tārakāpati (nam), uḷurāja (nam)

mặt trời: ādicca (nam), bhānu (nam), ravi (nam), verocana (nam), sataraṃsī (nam), suriya (nam), sūra, sūriya (nam), akka (nam), aṃsumālī (nam), dinakara (nam), divasakara (nam)

mặt trời lặn: suriyatthaṅgama (nam)

mặt trời mọc: suriyodaya (nam)

mặt tròn: maṇḍala (trung)

mặt xấu: virūpa (tính từ)

mâm: kaṃsādhāra (nam), tattaka (trung)

mầm: ankura (nam), bīja (trung), jālaka (nam)

mầm non: aṅkura (nam), koraka (nam), khāraka (nam), mukula (trung)

mập: pīṇa (tính từ), vaṭhara (tính từ), sinaha (nam), sneha (nam), vasā (nữ)

mập mờ: anodissa (trạng từ)

mất: panassati (pa + nas + ya), parihāna (nữ), vaya (nam) (trung), vinassati (vi + nas + ya), saṅkhaya (nam)

mất danh giá: parābhava (nam)

mất đi: antaradhāyati (antara + dhe + a), antaradhāna (trung), antaradhāyana (trung), cuti (nữ), nassati(nas + a), nassana (trung)

mất mát: alābha (nam), hāni (nữ), jīyati (ji + ya), jīraṇa (trung), parikkhaya (nam)

mất trí: mucchati (mucch + a), muyhati (muh + ya), sammucchati (saṃ + mus + ya)

mật (người): pitta (trung)

mật hoa: makaranda, puppharasa (trung)

mật mía: guḷa (trung), phāṇita (trung)

mật ong: madhu (trung)

mâu thuẫn: kammāsa (tính từ)

mẩu đất: khaṇḍa (trung)

mây: megha (nam), valāhaka (nam)

mấy loại?: katividha (tính từ),

mấy thứ?: katividha (tính từ)

mé rừng: aṭavimukha (trung)

mé sông: nadīkūla (trung), taṭa (trung), tīra (trung)

mẹ: ammā (nữ), mātu (nữ), mātā (nữ), jananī (nữ), janikā (nữ), janettī (nữ)

mẹ nuôi: āpādikā (nữ), dhātī (nữ)

mẹ vợ-chồng: sassu (nữ)

méo mó: saṅkoceti (saṃ + kuc + e), saṅkoca (nam), vekalla (trung), vekalla (trung)

mèo: majjāra (nam), babbu (nam), biḷāra (nam)

mèo cái: majjārī (nữ)

mép: sadasa (tính từ)

: mañju (tính từ)

mê hoặc: āvaṭṭanī (tính từ)

mê thích: paṭijjhati (paṭi + gidh + ya), paṭisevati (paṭi + sev + a), rati (nữ), sāraddha (tính từ)

mễ cốc: lāja (nam)

mềm mại: saṇha (tính từ), siniddha (tính từ), sukhumāla (tính từ), maddava (trung), mudu (tính từ), muduka (tính từ), saṇha (tính từ)

mềm mỏng: subbaca (tính từ)

mến mộ: ārāmatā (nữ)

mền: atthara (nam), pāputana (trung), kambala (trung)

mền làm bằng tóc: kesakambala (trung)

mệnh lệnh: āṇatti (nữ) āṇā (nữ)

mệt đừ: parikilamati (pari + kilam + a)

mệt mỏi: āgilāyati (ā +gilā + ya), kilamati (kilam + a), tandita (tính từ), tandī (nữ), nibbindati (ni + vid + ṃ + a)

mệt nhọc: kilamati (kilam + a) kilamatha (nam), sammati (saṃ + a)

mí mắt: akkhidala (trung)

miền: padesa (nam), bhūmi (nữ), desa (nam)

miểng (chén,ly): kaṭhala (tính từ)

miễn phí: nudhā (trạng từ)

miếng: kabala (nam) (trung), lapana (trung), mukha (trung), adhara (nam), nadīmukha (trung)

miếng da (dùng làm thảm): cammakhaṇḍa (nam)

miếng đá vụn: hīraka, hīra (trung)

miếng đất: khaṇḍa (trung)

miếng thịt: maṃsapesi (nữ)

miếng vải: coḷaka (trung)

miếng vụn: ālopa (nam)

miếng xương: kaṇṭaka (trung)

miệng: ānana (nam), oṭṭha (nam)

miệng tử thần: maraṇamukha (trung)

miêu tả: suvavatthāpita (tính từ)

mỉm cười: sita (trung)

minh bạch: uttāna (tính từ), uttānaka (tính từ), visada (tính từ), vyatta (tính từ)

minh mẫn: jāgara (tính từ), pajānanā (nữ)

minh sát: nijjhāna (trung), vipassanā (nữ)

mỏ: tuṇḍaka (trung)

mỏ (than, vàng): ākara (nam)

mỏ chim: mukhatuṇḍa (trung), tuṇḍa (trung)

: gaṇḍikā (nữ)

móc (bẻ trái cây):aṅkusa (nam)

móc: likkhati (likh + a), likkhana (trung), vaṅka (tính từ)

mọc lên (mặt trời): samuggacchati (saṃ + u + gam + a)

mọc lên: nipphajjati (ni + pad + ya), pavaḍḍhana (trung), ruha (tính từ), rūhati (ruh + a), rūhana (trung), samudeti (saṃ + u + i + a), saṃvaḍḍhati (saṃ + vaddh + a), uddharati (u + har + a), udeti (ud + i), abhivaḍḍhati (abhi + vaḍḍh + a), abhivaḍḍhana (trung), abhivaḍḍhi (nữ), vaḍḍhati (vaḍḍh + a), vaḍḍhana (trung), virūḷhi (nữ), virūhati (vi + ruh + a), vuṭṭhahati (u + ṭha + a)

mọc mầm: ubbhijjati (u + bhid + ya)

mỏi mệt: parikilamati (pari + kilam + a), parisama (nam)

mọi ngày: sabbadā (trạng từ)

mọi nơi: sabbatra (trạng từ)

mõm: tuṇḍaka (trung)

món ăn: byañjana (nam)

móng: nakkha (nam)

móng gia súc: gokaṇṭaka (trung)

móng tay: nakkha (nam), nakkha (nam)

mong mỏi: apekkhati (apa + ikkh + a), apekkhana (trung), apekkhā (nữ), apekkha (tính từ), abhikaṅkhati (abhi + kukh + ṃ + a), abhikaṅkhana (trung), abhikaṅkhitā (trung), āsiṃsati (ā + siṃs + a), āsiṃsanā (nữ), kamyatā (nữ), paṭikankhati (paṭi + kakh + ṃ + a), pattheti (pa + atth + e), pihayati (pih + ya ), sapekkha (tính từ), sāphekha (tính từ), abhiniharati (abhi + ni + har + a), abhipattheti (abhi + path + e)

mong muốn: ākaṅkhati (ā + kakh + ṃ + a), pattheti (pra + arth), esanā (nữ), gijjhati (gidh + ya), paṭijjhati (paṭi + gidh + ya), paṇidahati (pa + ni + dah + a), pāṭikaṅkha (tính từ)

mong ước: icchati (is + a), icchana (trung), icchā (nữ)

mỏng: tanu (tính từ)

mọt: kīṭa (nam), kīṭaka (nam), salabha (nam)

mô tả: vaṇṇeti (vaṇṇ + e)

mồ côi: nimmātāpitika (tính từ)

mồ côi cha: nippitika (tính từ)

mồ côi mẹ: nimmātika (tính từ)

mồ hôi: seda (nam)

mốc: alla (tính từ)

mốc meo: jallikā (nữ), tinta (tính từ)

mộc (dấu): muddikā (nữ)

môi: dabbi (nữ), kipillikā (nữ), dasanacchada (nam), mukha (trung), adhara (nam), oṭṭha (nam), dantāvaraṇa (trung)

mỗi năm: anuvassaṃ (trạng từ)

mỗi ngày: anvahaṃ (trạng từ), devasikaṃ (trạng từ), devasika (tính từ), devasikaṃ (trạng từ)

mỗi người: ekameka (tính từ), ekeka (tính từ)

mồm: dasanacchada (nam), mukha (trung), adhara (nam), oṭṭha (nam), dantāvaraṇa (trung)

môn đệ: sāvaka (nam)

mông (đít): jaghana (trung), ānisada (trung)

mồng gà: kakudha (nam)

một chút: īsaka (tính từ)

một ít: eka (tính từ)

một lần: ekavāram (trạng từ), ekadā (trạng từ)

một lúc: ekassā (trạng từ)

một lúc nọ: ekadā (trạng từ)

một mắt: ekakkhī (tính từ)

một ngày: ekāha (trung)

một người: ekaso (trạng từ)

một phần: ekadesa (nam)

một phe: vaggiya (tính từ)

một thuở: ekassā (trạng từ)

một vài: eka (tính từ)

mơ hồ: anodissa (trạng từ)

mơ tưởng: nisevati (ni + sev + a)

mờ mịt: anuttāna (tính từ)

mở: vivarati (vi + var + a), vivaraṇa (trung)

mởcon mắt của mình: ummisati (u + mis + a)

mở đầu: ārabhati (ā + rabh)

mở giày ra: omuñcati (ova + muc + ṃ + a)

mở khóa: apāpurati (apa + ā + pur + a)

mở mang: vitthambheti (vi + thambh + e), vitthambhana (trung), vaḍḍheti (vaḍḍh + e)

mở ra: vighāteti (vi + ghat + e), viniveṭheti (vi + ni + veṭh + e), vivarati (vi + var + a), vivaraṇa (trung), ugghāṭeti (u +ghaṭ +e), parikantati (pari + kant + a), nibbeṭhana (trung), pabhijjati (pa + bhid + ya), mukha (trung), anugghāṭeti (anu + u + ghat + e), avāpurati (vav + ā + pur + a)

mở rộng: pattharati (pa + thar + a), vaḍḍhati (vaḍḍh + a), vaḍḍhana (trung), vikasati (vi + kas + a), vikāsa (nam), vikāseti (vi + kas + e), vaḍḍheti (vaḍḍh + e), vitanoti (vi + tan + o), vitthāreti (vi + dhar + e), vitthāra (nam)

mở trói: vighāteti (vi + ghat + e)

mỡ: sinaha (nam), sneha (nam), meda (nam)

mợ (vợ của cậu): mātulānī (nữ)

mới: abhinava (tính từ), ajjhesati (adhi + isu + a), ajjhesanā (nữ), nava (tính từ), nūtana (tính từ)

mới đây: adhunā (trạng từ)

mới rồi: acira (tính từ), aciraṃ (trạng từ)

mời: nimanteti (ni + mant + e), pakkosati (pa + kus + a), pavaraṇā (nữ), pavareti (pa + var + e)

mời đến: pakkosati (pa + kus + a)

mời mọc: āmantana (trung), ārādhanā (nữ)

mù quáng: andha (tính từ)

mủ cây: niyyāsa (nam)

mủ máu: pubba (nam), pūya (nam)

: apidhāna (trung), pūya (nam), makuṭa (nam), nālipatta (nam)

mua: kiṇāti (ki + ṇā)

mua bán: kayavikkaya (nam)

mua sắm: kaya (nam)

múa hát: visūka (trung)

mùa đông: sisira (nam), hemanta (nam)

mùa gieo giống: vappakāla (nam)

mùa hạ: gimhāna (nam), nidāgha (nam)

mùa lạnh: sisira (nam)

mùa mưa: vassakāla (nam), vassāna (nam)

mùa nóng: gimha (nam) ghamma (nam)

mùa thu: sarada (nam)

mùa xuân: vasanta (nam), vasantakāla (nam)

mục đích gì: kimatthaṃ (trạng từ)

mục đồng: gopāla (nam)

mục lục: uddāna (trung)

mùi dễ chịu: sugandha (nam)

mùi hôi thúi: pūtigandha (nam), dugganda (nam)

mùi thơm: sugandha (nam), surabhigandha (nam)

mùi trầm hương: candanasāra (nam)

mùi tử thi: kuṇapāgandha (nam)

mùi vị: gandha (nam)

mùi vỏ cây: tacagandha (nam)

mũi: ghāna (trung), nāsā (nữ)

mũi kim: āragga (nam)

mũi tên: kaṇḍa (nam), bāṇa (nam), sara (nam), tejana (trung), usu (nam)(nữ)

mùng: makasāvaraṇa (trung)

mùng che muỗi: cīvarakuṭikā (nữ)

mụt nhọt: gaṇḍa (nam)

muối: lavaṇa (trung), loṇa (trung), ubbhida (trung)

muối hột: loṇasakkharikā (nữ)

muỗi: makasa (nam), sucimukha (nam)

muốn: icchati (is + a), icchana (trung), icchā (nữ)

muỗng: dabbi (nữ), kaṭacchu (nam)

mưa: megha (nam), samaya (nam), valāhaka (nam), vuṭṭhi (nữ), vassa (nam) (trung), vassati (vas + a), vassana (trung)

mưa đá: ghanopala (trung), karakā (nữ) karakavassa (trung)

mưa nhiều: subbuṭṭhi (nữ)

mưa thuận gió hòa: utusappāya (nam)

mưa to: mahāmegha (nam)

mưa xuống: ovassati (ova + vass + a)

mửa: vamati (vam + a)

mừng rỡ: sammodati (saṃ + mud + a), vidona (nam), udagga (tính từ)

mười triệu: koṭi (nữ)

mười triệu tỷ: koṭippakoṭi (nữ)

mướn: vetana (trung)

mương cống: niddhamana (trung)

mưu kế: yogga (trung)

mỹ lệ: jañña (tính từ), laddhaka (tính từ), kalyāṇa (tính từ)

mỹ nhân: accharā (nữ)

mỹ thuật: sippa (trung)

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
09/09/2020(Xem: 26541)
Trang nhà Quảng Đức xin chân thành cảm ơn HT Thích Như Điển đã giới thiệu bộ nhu liệu Phật học này và chân thành tán thán công đức của Thầy Phước Thiệt đã sưu tập và làm thành software này để chia sẻ cho giới học Phật đó đây trên thế giới. Mọi thắc mắc xin liên lạc trực tiếp với tác giả qua email này: phuocthiet@hotmail.com
10/05/2020(Xem: 30251)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet...rồi đánh chữ vào máy vi tính, để ngày nay được quyển sách tương đối đầy đủ để lúc rảnh rỗi ngồi đọc lại để mở rộng kiến thức về Phật Giáo. Theo lời khuyến khích của Thầy Bổn Sư và quý bạn đạo, nay tôi xin phổ biến lên trang nhà Quảng Đức để chia sẽ cùng quý Phật tử mới quy y như tác giả, có dịp đọc để hiểu thêm về Đức Thế Tôn và lời dạy của Ngài. Đối với thế hệ trẻ có thể tìm đọc phần Anh Ngữ, mặc dù tài liệu này chưa được dồi dào, nhưng cũng tạm đủ để có khái niệm cơ bản về đạo Phật.
01/01/2018(Xem: 39989)
Đại Bảo tháp Phật giáo cổ xưa Nelakondapalli ở huyện Khammam đang ở giai đoạn cuối của việc tu sửa. Với kinh phí khoảng 6 triệu Rupee, Cục Khảo cổ học và Bảo tàng đã thực hiện công việc để Đại Bảo tháp khôi phục lại vinh quang ban đầu và để bảo tồn kiến trúc cổ xưa này cho hậu thế. Di tích Phật giáo này, tọa lạc cách thị trấn Khammam khoảng 22 km, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của bang Andhra Pradesh. Đại Bảo tháp đồ sộ, vốn đã tồn tại qua nhiều thế kỷ của sự hao mòn, đang được tu sửa sau khi cư dân và các sử gia địa phương nhiều lần cầu xin để bảo tồn di tích lịch sử có tầm quan trọng lớn lao về khảo cổ học này. Cục khảo cổ học cho biết loại gạch đặc biệt được đặt làm cũng như các vật chất kết nối tự nhiên đã được sử dụng để tăng cường cho cấu trúc của Đại Bảo tháp. (bignewsnetwork – April 18, 2015)
24/04/2017(Xem: 8875)
Bất cứ một dân tộc nào nếu đã hình thành một nền văn học, đều có hai loại văn chương bác học và văn chương bình dân. Ngôn ngữ cũng có ngôn ngữ trí thức và ngôn ngữ đường phố. Phê bình văn học, phê bình cách sử dụng ngôn ngữ là điều phải có để đất nước tiến lên. Trước đây ở Miền Nam, một số nhà văn, nhà báo dùng chữ hay viết văn không đúng cũng đã bị phê phán chứ không phải muốn viết gì thì viết. Ngày nay, ngôn ngữ ít học, đứng bến, mánh mung, đường phố giống như cỏ dại lan tràn rất nhanh vì nó được phổ biến qua các bản tin, báo chí, các trang điện tử, truyền hình, đài phát thanh, các diễn đàn… cho nên nó dễ dàng giết chết ngôn ngữ “văn học” thường phải xuất hiện qua sách vở. Nếu không ngăn chặn kịp thời, loại ngôn ngữ lai căng, bát nháo, quái đản sẽ trở thành dòng chính của văn học…và khi đó thì hết thuốc chữa. Việt Nam ngày nay đang đứng trước thảm họa đó! Ngoài ra, “văn dịch” phần lớn từ các bản tin tiếng Anh của những người không rành tiếng Anh lại kém tiếng Việt đã phá nát cú pháp
27/03/2017(Xem: 33501)
The Seeker's Glossary of Buddhism By Sutra Translation Committee of USA/Canada This is a revised and expanded edition of The Seeker's Glossary of Buddhism. The text is a compendium of excerpts and quotations from some 350 works by monks, nuns, professors, scholars and other laypersons from nine different countries, in their own words or in translation. The editors have merely organized the material, adding a few connecting thoughts of their own for ease in reading.
08/10/2016(Xem: 27184)
Đây không phải là bộ Tự Điển Anh-Việt VIệt-Anh bình thường, đây cũng không phải là Toàn Tập Thuật Ngữ Thiền. Đây chỉ là một bộ sách nhỏ gồm những từ ngữ Thiền và Phật Giáo căn bản, hay những từ thường hay gặp trong những bài thuyết giảng về Thiền, với hy vọng giúp những Phật Tử và hành giả tu Thiền nào mong muốn tìm hiểu thêm về những bài giảng về Thiền bằng Anh ngữ.
25/09/2015(Xem: 9825)
Các Website tra cứu hữu ích, Tra cứu- Time and Date - Xem giờ, đổi giờ, lịch, thời tiết Code: www.timeanddate.com - Tra cứu Âm - Dương lịch Việt Nam Code: www.petalia.org/amlich.htm - Lịch Vạn Niên Code: www.thoigian.com.vn/?mPage=L1 - Mã vùng điện thoại các quốc gia & cách gọi Code: www.countrycallingcodes.com - Khoảng cách các nơi trên thế giới Code: www.indo.com/distance - Thông tin các quốc gia trên thế giới Code: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/index.html - Thông tin, tiểu sử các nhân vật nổi tiếng Code: www.biography.com
25/07/2015(Xem: 12557)
Do sự du nhập quá nhanh của văn hóa Mỹ vào Việt Nam qua tạp chí, phim ảnh, quảng cáo thương mại, ca nhạc, các chương trình giải trí cùng số lượng đông đảo người Việt từ Mỹ về thăm quê hương, làm ăn buôn bán... tiếng Việt có nguy cơ bị biến dạng. Sở dĩ tiếngViệt bị xâm hại là vì nó được dùng chen vào những từ Mỹ hoặc Pháp - mà những từ này đều có thể phiên dịch sang Việt Ngữ bằng những tiếng tương đương. Khi đọc một đoạn văn lai căng, người đọc khó chịu, giống như đang ăn cơm mà cắn phải hạt sạn khiến phải nhổ miếng cơm ra. Tệ nạn này xảy ra khắp nơi, từ trong nước tới hải ngoại, kể cả các trang báo điện tử Việt Ngữ lớn như BBC và VOA. Sở dĩ có tệ nạn này là vì người viết hoặc người nói: -Không rành tiếng Mỹ/Pháp cho nên không thể chuyển sang Việt Ngữ một cách chính xác. -Không rành tiếng Việt cho nên phải dùng tiếng Mỹ/Pháp để thay thế.
01/07/2015(Xem: 13752)
Lịch sử phiên dịch Đại tạng kinh Trung Hoa trải dài 14 thế kỷ, bắt đầu từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ 14. Trong các nước ở Đông Á, chỉ nước Việt Nam là chưa hoàn tất việc phiên dịch toàn bộ Đại tạng kinh. Bộ Từ điện Phật học Tuệ Quang gồm 45.000 mục từ, dày hơn 3.500 trang, được chia làm hai tập, in trên loại giấy tốt, đóng bìa cứng (Nhà xuất bản Phương Đông). Lấy tiếng Hán-Việt làm gốc kèm thêm danh từ tiếng Phạn với bản mục lục tra cứu tiếng Phạn (Sanskrit Index) ở cuối tập để dể dàng tham khảo. Ngày nay các đại học lớn trên thế giới đều có phân khoa Phật học cho nên những danh từ Phật học Anh ngữ cũng cần thiết được phổ biến cho các phật tử và trí thức Việt Nam.
25/12/2014(Xem: 10021)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch và được nhà sách Văn Thành (Đạo Hữu Thanh Nguyên) ấn hành lần đầu tiên tại Việt Nam.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567