Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

H

16/11/201210:53(Xem: 8961)
H


Từ điển Việt-Pali

Sa di Định Phúc

Lưu ý: Ðọc với phông chữ VU Times (Viet-Pali Unicode)


H

hạ huyền (thời kỳ không trăng): kālapakkha (nam)

hạ lưu: lāmaka (tính từ)

hạ mình: onamati (ova + nam + a)

hạ thấp: otāraṇa (trung)

hạ tiện: nihīna (tính từ), hīna (tính từ), adhama (tính từ), macchara (trung), chariya (trung)

hạ xuống: nikkhipati (ni + khip + a), nissanda (nam), patati (pat + a), avatarati (ava + tar + a), avataraṇa (trung), avatāra (nam), oropeti (ova + rop + e)

hạc đen: kālahāṃsa (nam)

hạc vàng: suvaṇṇahaṃsa (nam)

hái: pacināti (pa + ci + nā), ocināti (ova + ci + nā)

hài lòng: pasīdati (pra + sad)

hải quan: nāvika (nam)

hại: vihiṃsati (vi + hiṃs)

ham ăn: mahagghasa (tính từ)

ham mê: padahati (pa + dah + a)

ham muốn: anugijjhati (anu + gidh + a), nikāmeti (ni + kam + e), netti (nữ), nikāmeti (ni + kam + e), gedha (nam), jālinī (nữ), tasinā (nữ), lola (tính từ), lolupa (tính từ), kāmatā (nữ), āsasāna (tính từ) āsā (nữ)

ham muốn tình dục: kilesa (nam)

ham nói: vācāla (tính từ)

ham thích: nisevati (ni + sev + a)

hàm: hanu (nữ) , hanukā (nữ)

hàm thiết ngựa: khalīna (nam)

hãm hại: vihiṃsati (vi + hiṃs)

hạn chế: sandhāraka (tính từ), saṃpiṇḍeti (saṃ + piṇḍ + e)

hạn định: pariyanta (nam)

hạn hán: dubbuṭṭhika (tính từ), nidāgha (nam)

hang động: bila (trung), guhā (nữ), kuhara (trung), guhā (nữ), āvāṭa (nam)

háng: kaṭi (nữ), nitamba (nam)

hàng hóa: vikkāyikabhaṇḍa (trung), paṇiya (trung)

hàng rào: vāṭa (nam), vātaka (nam), vati (nữ), vatikā (nữ)

hàng rào gai: kaṇṭakāthāna (trung)

hàng rào sắt: vedikā (nữ)

hàng thủy tinh: kācabhaṇḍa (trung)

hành dâm: methuna (trung)

hành đạo: paṭipatti (nữ)

hành động: samācarati (saṃ + ā + car + a), samācaraṇa (trung), sātatika (tính từ), karoti (kar + o), kiriya (trung) kiriyā (nữ), kamma (trung),

hành động thiện: puññakamma (trung)

hành động trái ngược: paṭikāra (nam)

hành giả: kammaṭṭhānika (3)

hành lang: ālinda (nam)

hành phạt: vajjha (tính từ)

hành quân: senābyūha (nam)

hành quyết: vadha (nam)

hành theo: paṭipajjana (trung)

hành thiện: puññakiriyā (nữ), sukaṭa (tính từ), sukata (tính từ)

hành trì: sevati (sev + a)

hành trình: cārikā (nữ), gamana (trung), yātrā (nữ)

hành vi: ācarati (ā + car + a), samācarati (saṃ + ā + car + a), samācaraṇa (trung), payoga (nam), kamma (trung)

hành vi tội lỗi: nihīnakamma (trung)

hành xác: uttāpeti (u + tap + e)

hãnh diện: māna (nam), gabbita (tính từ)

hạnh con chó (tu khổ hạnh): kukkuravatika (tính từ)

hạnh kiểm: avacarana (trung), ācāra (nam), caraṇa (trung), paṭipatti (nữ), carita (trung), cariyā (nữ), vutti (nữ)

hạnh đầu đà: dhutaṅga (trung)

hạnh kiểm tốt: pakatatta (tính từ), pesala (tính từ), sucarita (trung), kalyāṇadhamma (tính từ)

hạnh phúc: bhadda (tính từ), maṅgala (tính từ), iṭṭha (trung), abhimaṅgala (tính từ), sukha (trung), modati (mud + a), modana (nam), modanā (nữ)

hạnh phúc tối cao: nibbuti (nữ)

hao mòn: jīrati (jir + a), jīna (tính từ), khaya (nam), maru (nữ), parikkhaya (nam), parihāni (nữ)

hao phí: khepeti (khip + e)

hào (biển): sippikā (nữ), parikhā (nữ)

hào phóng: vadaññu (tính từ), vadaññutā (nữ)

hào quang: buddharasmi (nữ)

hát: gāyati (ge + a), upakūjati (upa + kūj + a)

hát giọng ngọt ngào: nikūjati (ni + kūj + a)

hạt nhục: jātiphala (trung)

hay: sādhu (trạng từ)

hăm dọa: tajjanā (j), tajjeti (tajj + e), santajjeti (sam + tajj + e), pāripanthika (tính từ)

hăng hái: ātāpī (tính từ) ugghaṭita (tính từ), ātāpī (tính từ)

hằng năm: anuvassaṃ (trạng từ)

hằng ngày: anvahaṃ (trạng từ), devasikaṃ (trạng từ)

hắt hơi: khipati (khip + a), khipitasadda (nam)

hầm: āvāṭa (nam), kāsu (nữ)

hầm cầu: vaccakūpa (nam)

hầm nước: udakogha (nam), jalālaya (nam) jalāsaya (nam)

hầm phân: candanikā (nữ), oligalla (nam)

hầu cận: paricaraṇa (trung)

hầu hạ: paricāraka (tính từ), paāricariyā (nữ), payirupāsati (pa + upa + ās + a), saṃvesati (saṃ + sav + a), upāsati (upa + ās + a)

hầu hết: kevalakappa (tính từ), yebhuyyena (trạng từ)

hậu môn: guda (trung), karīsamagga (nam), vaccamagga (nam)

hậu thuẩn: anubala (trung)

hèn hạ: hīna (tính từ), khudda (tính từ), khuddaka (tính từ), nikiṭṭha (tính từ), oma (tính từ), omaka (tính từ)

hèn nhát: asūra (tính từ)

heo: dīpi (nam), dīpika (nam), sūkara (nam), vahāra (nam)

heo cái: dīpinī (nữ)

heo con: sūkarapotaka (nam)

heo sữa: sūkarapotaka (nam)

héo: sussati (sus + a)

héo khô: visoseti (vi + sus + e)

hèo: laguḷa (nam)

hên: bhaga (trung), subhaga (tính từ)

hến: sambuka (nam), sippikā (nữ)

hết đêm: rattikkhaya (nam)

hết lòng: māmaka (tính từ)

hỉ giác chi: pītisambojjaṅga (nam)

hiếm có: virala (tính từ)

hiềm ghét: paṭighāra (nam)

hiểm nghèo: paripantha (nam)

hiên: ālinda (nam)

hiến dâng: upanāpeti (upa + nam + e), balikamma (nam)

hiến tặng: juhana (trung)

hiền hậu: subbaca (tính từ), asāhasa (tính từ)

hiền nhân: isi (nam), paṇḍita (nam)

hiển nhiên: vyatta (tính từ)

hiển thị: vyañjayati (vi + añj + a)

hiện đại: ajjatana (tính từ)

hiện diện: paccupaṭṭhāti (pati + upa + ṭhā + a), paṭidissati (paṭi + dis + ya), sambhavati (saṃ + bhu + a), sammukha (tính từ), sakāsa (nam), santika (tính từ)

hiện hữu: sambhavati (saṃ + bhu + a), vattamāna (nam)

hiện lên: sandissati (saṃ + dis + ya)

hiện nay: adhunā (trạng từ), idāni (trạng từ), etarahi (trạng từ)

hiện ra: padissati (pa + dis + ya)

hiện tại: etarahi (trạng từ), paccuppanna (tính từ)

hiếu sắc: kāmuka (tính từ)

hiểu biết: adhigacchati (adhi + gam + a), adhigameti (adhi + gam + a), adhigama (nam), anubujjhati (anu + bhdh + ya), anubujhana (trung), avabujjhati (ava + budh + ya), avabodha (nam), avagacchati (ava + gam + a), jānana (trung), jānāti (ñā + nā), munāti (mun + a), vindati (vid + m + a), saññāpeti (saṃ + nā + āpe), parigaṇhāti (pari + gah + ṇā), parigaṇhana (trung), pakāsati (pa + kas + a), pajānanā (nữ), paṭibujjhati (paṭi + budh + ya), parijānana (trung), pariññā (nữ),

hiểu biết rõ ràng: paṭivedha (nam)

hiểu nhiều: bāhusacca (trung)

hiểu rõ: sañjānāti (sam + nā + nā), samadhigacchati (saṃ + adhi + gam + a)

hiệu lực: sādhaka (tính từ), sādhana (trung)

hiệu quả: nipphajjana (trung)

hình ảnh: paṭibimba (trung), paṭimā (nữ)

hình chụp: cāyārūpa (trung)

hình dáng: vesa (nam)

hình như: khāyati (khā + ya)

hình nộm: dhītalikā (nữ)

hình phạt: kammakāraṇā (nữ), kāraṇā (nữ)

hình thức: pakati (nữ), saṇṭhāna (trung), vidhi (nam)

hình tròn: parimaṇḍala (tính từ)

hình vẽ: cāyārūpa (trung)

hít: siṅghati (siṅgh + a)

hiu quạnh: ekībhāva (nam)

ho: ukkāsati (u + kas +a)

hoa: kusuma (trung)

hoa hậu: janapadakalyānī (nữ)

hoa lài: sumanapuppha (trung), sumanā (nữ), mallikā (nữ), mālatī (nữ), vassikā (nữ)

hoa mồng gà: cūlā (nữ)

hoa nguyệt y: ānicolaka

hoa nhài: jātisumanā (nữ)

hoa sen: paṅkaja , paṅkeruha (trung), pokkhara (trung), paduma (trung), kamala (trung), bhisapuppha (trung), saroja (trung), sarorupa (trung), satapatta (trung), uppala (trung)

hoa sen đỏ: kokanada (trung)

hoa sen trắng: kallahāra (trung), kumuda (trung), puṇḍarīka (trung), kallahāra (trung), sogandhika (trung)

hoa súng: indīvara (trung)

hoa súng trắng: kallahāra (trung), kumuda (trung)

hoa trắng: uppala (trung)

hóa sanh: opapātika (tính từ), opapāti (tính từ)

hòa giải: saṇṭhāpati (saṃ + thā + āpe), saṇṭhapana (trung)

hòa hiệp: sahita (tính từ)

hòa hợp: samagga (tính từ), samāyāti (saṃ + ā + yā + a), ghaṭeti (ghat + e), paṭisandahati (paṭi + saṃ + dah + a)

hòa thuận: sāta (trung), sāmaggi (nữ), sāmaggiya (trung)

hòa ước: katikāvatta (trung)

hoả táng: āḷāhanākiccā (trung)

họa sĩ: cittakāra (nam)

hoài nghi: āsaṅkati (ā + sak + ṃ + a), āsaṅkā (nữ), vimati (nữ), visaṅkita (tính từ), vematika (tính từ), sakankha (tính từ), saṅkati (sak + ṃ + a), saṅkā (nữ), saṅkī (tính từ)

hoan hô: āmeṇdita (trung) ukkuṭṭhi (nữ), suvatthi (su + atthi)

hoan hỷ: anumodati (anu + mud + a), anumodanā (nữ), abbhanumodanā (nữ), mudita (tính từ), patīta (tính từ), sumānasa (tính từ), nandaka (tính từ)

hoan lạc: maṅgala (tính từ)

hoan nghinh: svāgata (tính từ)

hoàn tất: niṭṭhāti (ni + ṭhā + a), niṭṭhāpeti (ni + ṭhā + a), nipphajjana (trung), sādheti (sadh + e), samāpeti (saṃ + ap + e), sampādeti (saṃ + pad + e), samijjhati (saṃ + idh + ya), pariniṭṭhāna (trung)

hoàn thành: niṭṭhā (nữ), nipphādeti (ni + pad + e), pariniṭṭhāpeti (pari + ni + ṭhā + āpe), samāpeti (saṃ + ap + e), sādhaka (tính từ), sādhana (trung), viyatta (tính từ), veyattiya (trung), vosita (tính từ), vyatta (tính từ)

hoàn toàn: paripūrati (pari + pūr + a), pariyosāna (trung), anavasesa (tính từ), nipuṇa (tính từ), sādhukaṃ (trạng từ), vosita (tính từ)

hoàn tục: uppabbajati (u + pa +vaj +a)

hoãn lại: apakaroti (apa + kass + a), seseti (sis + e), paṭidadāti (paṭi + dā + a), hāpeti (hā + āpe)

hoạn nạn: īti (nữ)

hoạn quan: napuṃsaka (nam)

hoang địa: jaṅgala (trung), aropitabhūmi (nữ)

hoang vu: kantāra (nam)

hoàng hạc: rājahaṃsa (nam)

hoàng hậu: mahesī (nữ), rājadevī (nữ), rājamahesī (nữ), devī (nữ), rājinī (nữ)

hoàng tộc: rājakula (trung)

hoàng tử: rājakumāra (nam), rājaputta (nam), devakumāra (nam)

hoạt dịch: lasikā (nữ)

hoạt động: vyāvata (tính từ), samārambha (nam)

học: uggaṇhati (ud + gṛh)

học giả: viyatta (tính từ), vyatta (tính từ)

học hành: uggaṇhāti (u + gah +nhā), uggaṇhana (trung)

học hỏi: anusikkhati (anu + sikkh + a), samuggaṇhati (saṃ + u + gah + ṇhā), uggaṇhana (trung), sikkhati (sikkh + a), sikkhana (trung), ñatta (trung)

học lại: sajjhāyati (saṃ + jhā + ya), sajjhāya (nam)

học tập: uggaṇhāti (u + gah +nhā), sikkhati (sikkh + a), sikkhana (trung), sikkhā (nữ), pariyāpuṇāti (pari + ā + pu + nā)

học thức: sattha (trung), pajānanā (nữ), ājānana (trung)

học thuộc lòng: adhīyati (adhi + ī + ya), vāceti (vac + e)

học thuyết: diṭṭhi (nữ)

học trò: antevāsika (nam), antevāsī (nam), sissa (nam)

hói (đầu): khallāṭa (tính từ), khallāṭasīsa (tính từ)

hỏi: pucchati (pucch + a)

hỏi han: paripucchā (nữ)

hỏi lại: sajjhāyati (saṃ + jhā + ya), sajjhāya (nam), paṭipucchā (nữ)

hỏi thăm: sammanteti (saṃ + mant + e), paripucchati (pari + pucch + a), anupicchati (anu + pucch + a), mantana (trung), mantanā (nữ)

hỏi ý kiến: manteti (mant + e)

hòn đảo: dīpa (nam)

họp: parisā (nữ), sabhā (nữ), sannipatati (saṃ + ni + pat + a), sannipāta (nam), sannivāsa (nam), samāgacchati (saṃ + ā + gam + e), samāgama (nam), saṃyojeti (saṃ + yuj + e), samāseti (saṃ + ās + e), saṃyoga (nam), saṃvasati (saṃ + vas + a), saṃvesati (saṃ + sav + a), samāseti (saṃ + ās + e), saṅgaṇikā (nữ), osarati (ova + sar + a), osaraṇa (trung), melana (trung)

họp lại: saṃvasati (saṃ + vas + a), saṃpiṇḍeti (saṃ + piṇḍ + e), samāyāti (saṃ + ā + yā + a), sandhi (nữ), samavāya (nam)

hót (chim): abhikūjati ābhi + kūj + a), abhikūjana (trung), vikūjati (vi + kūj + a), vikūjana(trung)

hố: āvāṭa (nam), sobbha (trung), kāsu (nữ)

hồ xây tường: cayanālepa (nam)

hố xí: vaccakūpa (nam)

hồ (ao): nalinī (nữ), rahada (nam), daha (nam), sara (nam), taḷāka (nam)(trung)

hồ (dán): piccha (trung)

hồ chứa nước: jalādhāra (nam), vāpi (nữ)

hồ muối: lonī (nữ), pokkharaṇī (nữ), sobbha (trung)

hồ sen: kamalinī (nữ)

hồ thiên nhiên: jātitassara (nam)

hổ thẹn: hiri (nữ), maṅku (tính từ), maṅkubhāva (nam), lajjati (lajj + a), lajjā (nữ)

hộ trì: nātha (nam), abhipāleti (abhi + pāl + e), abhirakkhati (abhi + rakkh + a), abhirakkhana (trung), abhirakkhā (nữ), anupāleti (anu + pāl + e), anupālana (trung), anupālaka (tính từ), anurakkhati (anu + rakkh + a), anurakkhā (nữ), anurakkhana (trung), anurakkhaka (tính từ), paṭisarana (trung), parittāṇa (trung), parittāyaka (tính từ), āleti (pal + e), rakkhati (rakkh + a), rakkhana (trung), saṃrakkhati (saṃ + rakkh + a), saṃrakkhanā (nữ), tāṇa (trung), tāṇatā (nữ), tāyati (tā + ya)

hốc hác: kisa (tính từ)

hôi thúi: pūti (tính từ), pūtika (tính từ)

hối hận: anutappati (anu + tap + ya), anutāpa (nam), kukkucca (trung), vippatisāra (nam), upatāpa (nam) upatāpana (trung)

hối lộ: lañca (nam), lañcadāna (nam)

hối tiếc: anutappati (anu + tap + ya), anutāpa (nam), kheda (nam)

hồi hướng: samanussarati (saṃ + anu + sar + a), pattānumodanā (nữ)

hồi phục: paṭidāna (trung), valañjana (trung)

hồi sớm nay: ajjakālaṃ (trạng từ)

hồi trước: pure (trạng từ)

hồi tưởng: vāsanā (nữ)

hội họp: sannipatati (saṃ + ni + pat + a), sannipāta (nam), sannivāsa (nam), samāgacchati (saṃ + ā + gam + e), samāgama (nam), saṃyojeti (saṃ + yuj + e), samāseti (saṃ + ās + e), saṃyoga (nam), saṃvasati (saṃ + vas + a), saṃvesati (saṃ + sav + a), samāseti (saṃ + ās + e), saṅgaṇikā (nữ), osarati (ova + sar + a), osaraṇa (trung), melana (trung)

hội nghị: parisā (nữ), sabhā (nữ)

hội trường: upaṭṭhānasālā (nữ), naccaṭṭhāṇa (trung)

hôm khác: parajju (trạng từ)

hôm kia: parahīyo (trạng từ)

hôm nay: ajja (trạng từ)

hôm qua: hiyyo (trạng từ), hīyo (trạng từ)

hôn: cumbati (cumb + a)

hôn trầm: middhadhī (tính từ), thīna (trung)

hỗn loạn: ullola (nam)

hông: kaṭi (nữ) , jaghana (trung), nitamba (nam), phāsukā, phāsulikā (nữ)

hồng: pātala (tính từ)

hồng đơn: cinapiṭṭha (trung)

hồng liên: kokanada (trung)

hộp: caṅgotaka (nam), peḷā (nữ), mañjūsā (nữ)

hộp đựng trầu: tambūlapeṭā (nữ)

hộp nhỏ: karaṇḍa, karaṇḍaka (nam)

hộp trầu: tambūlapeḷā (nữ)

hột: miñja (trung)

hột cải: sāsapa (nam)

hột cơm: sittha (trung)

hột đậu khấu: kosaphala (trung)

hột gạo: taṇḍula (trung)

hót liu lo: nikūjati (ni + kūj + a)

hột mè: tila (trung)

hột táo: kolaṭṭhi (trung)

hột thốt nốt: tālapakka (trung)

hột tiêu: kolaka (trung)

hột xoàn: vajara (trung)

hơ (sưởi): visīveti (vi + siv + e)

hờ hững: vimukha (tính từ)

hơi khói: dhūma (nam)

hơi thở: āna (trung), pāṇa (nam), pāṇana (trung)

hỡi ôi: vata

hơn: bhiyyo

hợp nhất: bandhati (bandh + a), samagga (tính từ), sāmaggi (nữ), sāmaggiya (trung)

hợp pháp: orasa (tính từ)

hợp tác: bhajati (bhaj), saṃseva (nam), saṃsevananā (nữ)

hợp thành: bandhati (bandh + a)

hợp theo: yathāruciṃ (trạng từ)

hợp thời: anurūpa (tính từ), kālena (trạng từ)

hợp trí: ñāṇasampayutta (tính từ)

hợp vệ sinh: sappāya (tính từ), sappāyatā (nữ)

hủ: ukkhali (nữ), cāṭi (nữ)

hủ rượu: surāghaṭa (nam)

huấn luyện: vineti (vi + ni + e), sikkhati (sikkh + a), sikkhana (trung), dameti (dam + e), damaka (tính từ)

huấn luyện viên: sikkhāpaka (3), sikkhāpanaka (3)

hung bạo: sāhasa (trung), haṭha (nam), kurūra (tính từ), atidāruṇa (tính từ), ugga (tính từ), vāla (tính từ)

hung dữ: caṇḍa (tính từ) caṇḍikka (trung), dāruṇa (tính từ), ludda (tính từ), āghāta (nam)

hung hăng: sārambha (nam)

hung tợn: atighora (tính từ)

hùng tráng: āsabhī (nữ)

hụp xuống: pagāhati (pa + gah + a)

hút gió: cicciṭāyati

hút thuốc: dhūmāyati

huy hiệu của hoàng tộc: rājakakudhabhaṇḍa (trung)

huy hoàng: patāpa (nam), tejavantu (tính từ), ānubhāva (nam)

huyết tương: vasā (nữ)

hư hại: nassana (trung), vināseti (vi + nas + e), vināsa (nam), nihīyati (ni + hā + i + ya)

hư hao: chidda (trung)

hư hỏng: vippaṭipajjati (vi + paṭi + pad + ya), duṭṭha (tính từ), dosa (nam)

hư không: ākāsa (nam), tārakāpatha (nam), gagana (trung)

hư sụp: nāsa (nam), nāsana (nam), parābhava (nam)

hư thúi: padussati (pa + dus + ya), padūseti (pa + dus + e)

hứa hẹn: paṭijānāti (paṭi + ñā + nā), patiñña (tính từ), paṭisava (nam), paṭisunāti (paṭi + su +nā)

hưởi: siṅghati (siṅgh + a)

hương chất: sāra (nam)

hương cốc của Đức Phật: gandhakuṭi (nữ)

hương hoa: pupphagandha (nam)

hương liệu: kaṭukabhaṇḍa (trung)

hương vị giáo pháp: dhammarasa (nam)

hướng dẫn: nayati (ni + a), niyyātu (nam), paṇidahati (pa + ni + dah + a), neti (ni + a), anupāpeti (anu + pa + ap + e)

hướng dẫn viên: maggadesaka (nam)

hướng đạo viên: netu (nam)

hươu: miga (nam), hariṇa (nam)

hươu cái: migī (nữ)

hy sinh: yajati (yaj + a), yajana (trung), yāga (nam), suyiṭṭha (tính từ), juhana (trung)

hy vọng: āsasāna (tính từ), āsā (nữ), ākaṅkhati (ā + kakh + ṃ + a), pattheti (pa + atth + e), apekkhati (apa + ikkh + a), apekkhana (trung), apekkhā (nữ), apekkha (tính từ)

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
09/09/2020(Xem: 26522)
Trang nhà Quảng Đức xin chân thành cảm ơn HT Thích Như Điển đã giới thiệu bộ nhu liệu Phật học này và chân thành tán thán công đức của Thầy Phước Thiệt đã sưu tập và làm thành software này để chia sẻ cho giới học Phật đó đây trên thế giới. Mọi thắc mắc xin liên lạc trực tiếp với tác giả qua email này: phuocthiet@hotmail.com
10/05/2020(Xem: 30244)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet...rồi đánh chữ vào máy vi tính, để ngày nay được quyển sách tương đối đầy đủ để lúc rảnh rỗi ngồi đọc lại để mở rộng kiến thức về Phật Giáo. Theo lời khuyến khích của Thầy Bổn Sư và quý bạn đạo, nay tôi xin phổ biến lên trang nhà Quảng Đức để chia sẽ cùng quý Phật tử mới quy y như tác giả, có dịp đọc để hiểu thêm về Đức Thế Tôn và lời dạy của Ngài. Đối với thế hệ trẻ có thể tìm đọc phần Anh Ngữ, mặc dù tài liệu này chưa được dồi dào, nhưng cũng tạm đủ để có khái niệm cơ bản về đạo Phật.
01/01/2018(Xem: 39962)
Đại Bảo tháp Phật giáo cổ xưa Nelakondapalli ở huyện Khammam đang ở giai đoạn cuối của việc tu sửa. Với kinh phí khoảng 6 triệu Rupee, Cục Khảo cổ học và Bảo tàng đã thực hiện công việc để Đại Bảo tháp khôi phục lại vinh quang ban đầu và để bảo tồn kiến trúc cổ xưa này cho hậu thế. Di tích Phật giáo này, tọa lạc cách thị trấn Khammam khoảng 22 km, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của bang Andhra Pradesh. Đại Bảo tháp đồ sộ, vốn đã tồn tại qua nhiều thế kỷ của sự hao mòn, đang được tu sửa sau khi cư dân và các sử gia địa phương nhiều lần cầu xin để bảo tồn di tích lịch sử có tầm quan trọng lớn lao về khảo cổ học này. Cục khảo cổ học cho biết loại gạch đặc biệt được đặt làm cũng như các vật chất kết nối tự nhiên đã được sử dụng để tăng cường cho cấu trúc của Đại Bảo tháp. (bignewsnetwork – April 18, 2015)
24/04/2017(Xem: 8866)
Bất cứ một dân tộc nào nếu đã hình thành một nền văn học, đều có hai loại văn chương bác học và văn chương bình dân. Ngôn ngữ cũng có ngôn ngữ trí thức và ngôn ngữ đường phố. Phê bình văn học, phê bình cách sử dụng ngôn ngữ là điều phải có để đất nước tiến lên. Trước đây ở Miền Nam, một số nhà văn, nhà báo dùng chữ hay viết văn không đúng cũng đã bị phê phán chứ không phải muốn viết gì thì viết. Ngày nay, ngôn ngữ ít học, đứng bến, mánh mung, đường phố giống như cỏ dại lan tràn rất nhanh vì nó được phổ biến qua các bản tin, báo chí, các trang điện tử, truyền hình, đài phát thanh, các diễn đàn… cho nên nó dễ dàng giết chết ngôn ngữ “văn học” thường phải xuất hiện qua sách vở. Nếu không ngăn chặn kịp thời, loại ngôn ngữ lai căng, bát nháo, quái đản sẽ trở thành dòng chính của văn học…và khi đó thì hết thuốc chữa. Việt Nam ngày nay đang đứng trước thảm họa đó! Ngoài ra, “văn dịch” phần lớn từ các bản tin tiếng Anh của những người không rành tiếng Anh lại kém tiếng Việt đã phá nát cú pháp
27/03/2017(Xem: 33457)
The Seeker's Glossary of Buddhism By Sutra Translation Committee of USA/Canada This is a revised and expanded edition of The Seeker's Glossary of Buddhism. The text is a compendium of excerpts and quotations from some 350 works by monks, nuns, professors, scholars and other laypersons from nine different countries, in their own words or in translation. The editors have merely organized the material, adding a few connecting thoughts of their own for ease in reading.
08/10/2016(Xem: 27172)
Đây không phải là bộ Tự Điển Anh-Việt VIệt-Anh bình thường, đây cũng không phải là Toàn Tập Thuật Ngữ Thiền. Đây chỉ là một bộ sách nhỏ gồm những từ ngữ Thiền và Phật Giáo căn bản, hay những từ thường hay gặp trong những bài thuyết giảng về Thiền, với hy vọng giúp những Phật Tử và hành giả tu Thiền nào mong muốn tìm hiểu thêm về những bài giảng về Thiền bằng Anh ngữ.
25/09/2015(Xem: 9816)
Các Website tra cứu hữu ích, Tra cứu- Time and Date - Xem giờ, đổi giờ, lịch, thời tiết Code: www.timeanddate.com - Tra cứu Âm - Dương lịch Việt Nam Code: www.petalia.org/amlich.htm - Lịch Vạn Niên Code: www.thoigian.com.vn/?mPage=L1 - Mã vùng điện thoại các quốc gia & cách gọi Code: www.countrycallingcodes.com - Khoảng cách các nơi trên thế giới Code: www.indo.com/distance - Thông tin các quốc gia trên thế giới Code: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/index.html - Thông tin, tiểu sử các nhân vật nổi tiếng Code: www.biography.com
25/07/2015(Xem: 12553)
Do sự du nhập quá nhanh của văn hóa Mỹ vào Việt Nam qua tạp chí, phim ảnh, quảng cáo thương mại, ca nhạc, các chương trình giải trí cùng số lượng đông đảo người Việt từ Mỹ về thăm quê hương, làm ăn buôn bán... tiếng Việt có nguy cơ bị biến dạng. Sở dĩ tiếngViệt bị xâm hại là vì nó được dùng chen vào những từ Mỹ hoặc Pháp - mà những từ này đều có thể phiên dịch sang Việt Ngữ bằng những tiếng tương đương. Khi đọc một đoạn văn lai căng, người đọc khó chịu, giống như đang ăn cơm mà cắn phải hạt sạn khiến phải nhổ miếng cơm ra. Tệ nạn này xảy ra khắp nơi, từ trong nước tới hải ngoại, kể cả các trang báo điện tử Việt Ngữ lớn như BBC và VOA. Sở dĩ có tệ nạn này là vì người viết hoặc người nói: -Không rành tiếng Mỹ/Pháp cho nên không thể chuyển sang Việt Ngữ một cách chính xác. -Không rành tiếng Việt cho nên phải dùng tiếng Mỹ/Pháp để thay thế.
01/07/2015(Xem: 13736)
Lịch sử phiên dịch Đại tạng kinh Trung Hoa trải dài 14 thế kỷ, bắt đầu từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ 14. Trong các nước ở Đông Á, chỉ nước Việt Nam là chưa hoàn tất việc phiên dịch toàn bộ Đại tạng kinh. Bộ Từ điện Phật học Tuệ Quang gồm 45.000 mục từ, dày hơn 3.500 trang, được chia làm hai tập, in trên loại giấy tốt, đóng bìa cứng (Nhà xuất bản Phương Đông). Lấy tiếng Hán-Việt làm gốc kèm thêm danh từ tiếng Phạn với bản mục lục tra cứu tiếng Phạn (Sanskrit Index) ở cuối tập để dể dàng tham khảo. Ngày nay các đại học lớn trên thế giới đều có phân khoa Phật học cho nên những danh từ Phật học Anh ngữ cũng cần thiết được phổ biến cho các phật tử và trí thức Việt Nam.
25/12/2014(Xem: 10011)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch và được nhà sách Văn Thành (Đạo Hữu Thanh Nguyên) ấn hành lần đầu tiên tại Việt Nam.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567