Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Đ

16/11/201210:53(Xem: 9569)
Đ


Từ điển Việt-Pali

Sa di Định Phúc

Lưu ý: Ðọc với phông chữ VU Times (Viet-Pali Unicode)


Đ

đá: asmā (nam), pāsāṇa (nam), silā (nữ), sela (nam)

đá banh: guḷakīḷā (nữ), kīlāgolaka (trung)

đá cối xay: nisada (nam)

đá mài (dao): nikasa (nam), nisāṇa (nam), nisada (nam)

đá quý: masāragalla (trung), maṇi (nam)

đả thương: viheṭheti (vi + hīd)

đã khát: nibbāpana (trung)

đã lâu: ettavatā (trạng từ)

đái: ummihati (u + mih + a)

đài hoa: dala (trung)

đại bi: mahākaruṇā (nữ)

đại chúng: mahāgaṇa (nam)

đại chúng sinh: mahāsatta (nam)

đại đệ tử: mahāsāvaka (nam)

đại địa ngục: mahānaraka (nam), mahāniraya (nam)

đại dương: mahaṇṇava (nam), mahāsamudda (nam), aṇṇava (nam), mahodadhi (nam), sāgara (nam), udadhi (nam)

đại giới: upasampadā (nữ)

đại lộ: mahāpatha (nam)

đại nhân: mahāpurisa (nam)

đại thần: mahāmatta (nam), mahāmacca (nam), rājamahāmatta (nam)

đại thần cố vấn: amacca (nam)

đại tín nữ: mahā-upāsikā (nữ)

đại tràng: vaccamagga (nam)

đại trí tuệ: mahāpañña (tính từ)

đại vương: mahārāja (nam)

đám: yūtha (nam)

đám cưới: pariṇaya (nam), vivāha (nam), vivāhamaṅgala (nam), āvāha (nam) āvāhana (trung)

đám đông: saṇḍa (nam), nikara (nam)

đám mây khói: dhūmajāla (trung)

đàm: silesuma (nam), semha (trung), semha (trung)

đàm thoại: sallapati (saṃ + lap + a), sakacchā (nữ), vākarana (trung)

đàn: thabaka (nam)

đàn anh: jeṭṭha (tính từ)

đàn áp: pīḷeti (pūḍ)

đàn bà: kantā (nữ), nārī (nữ), itthi (nữ)

đàn ông: nara (nam)

đang chín: paripācana (trung)

đang học tập: pariyāpuṇana (trung), pariyāpuṇāti (pari + ā + pu + nā)

đang nhìn: paccavakkhati (pati + ava + ikkh + a)

đáng: bhabba (tính từ)

đáng cúng dường: dakhiṇeyya (tính từ)

đáng được: yogga (tính từ)

đáng ghê gớm: paṭikkūla (tính từ)

đáng giết: vajjha (tính từ)

đáng khinh: hīna (tính từ)

đáng kính: āyasmantu (tính từ), mahanīya (tính từ)

đáng quở trách: nindiya (tính từ)

đáng quý: atimanāpa (tính từ)

đáng thương: pāsādika (tính từ)

đáng tin cậy: nibbicikicca (tính từ), paccayika (tính từ)

đáng yêu: ramma (tính từ), kamanīya (tính từ), pāsādika (tính từ), atimanāpa (tính từ), rāmaṇeyyaka (tính từ)

đánh bại: parājeti (pārā + ji), avajināti (ava + ji + nā), pamaddati (pa + mad + a)

đánh: āviñjati (ā + vij + ñ + a), paṭihanana (trung), paṭihanati (paṭi + han +a), abhihanati (abhi + han + a), āhanati (ā + han + a)

đánh bóng: majjanā (nữ), anurañjeti (anu + rañj + e)

đánh đập: ākoṭeti (ā +kut +e), ākoṭana (trung), paharaṇa (trung), paharati (pa + har + a), potheti (poth + e), abhitāḷeti (abhi + tāḷ + e), hanati (han + a), uppoṭheti (u + poth +e)

đánh dấu: aṅketi (aki + e)

đánh đổ: vidddhaṃseti (vi + dhaṃs + e)

đánh gả: nighāta (nam)

đánh giá: agghāpana (trung)

đánh lại: paṭiharati (paṭi + pa + har + a)

đánh lừa: māyā (nữ), moheti (muh + e)

đánh nhau: yujjhati (yudh + ya), yuddha (trung), yodheti (yudh + e), samugghateti (saṃ + u + ghat + e), samugghata (nam)

đánh tan: pamaddati (pa + mad + a)

đánh trống: abhitāḷeti (abhi + tāḷ + e)

đảnh lễ: abhivandati (abhi + vand + a), abhivādeti (abhi + vad + e), abhivādana (trung), abhivādanā (nữ), paṇamati (pa + nam + a), paṇāma (nam), paṇipāta (nam), vandati (vand + a)

đào (đất): khaṇati (khan + a) khaṇana (trung)

đào bới: nikhanati (ni + khan + a)

đào hát: gāyikā (nữ)

đào lên: abhikkhaṇati (abhi + kha + a), abhikkhaṇana (trung)

đạo: magga (nam)

đạo binh: vāhinī (nữ)

đạo đức: sukaṭa, sukata (tính từ)

đạo đức tốt: guṇavantu (tính từ)

đạo giáo khác nhau: nānātitthiya (tính từ)

đạo hữu (cách kêu dùng trong hàng chư Tăng): āvuso

đạo sĩ: tapassī (nam), tāpasa (nam), isi (nam), yati (nam), pabbajita (nam)

đạo sĩ giả dối: kūṭajatila (nam)

đạo sĩ lõa thể: naggasamaṇa (nam), acelaka (nam), digambara (nam)

đáp lại: paṭibhāsati (paṭi + bhā + a), paṭivadati (paṭi + vad + a)

đáp xuống: patati (pat + a)

đạp: akkamati (ā + kam + a), akkami (trung), akkamana (trung)

đạp lên: maddati (madd +a)

đạt được: avagacchati (ava + gam + a), adhigacchati (adhi + gam), pappoti (pra + āp), pāpuṇāti (pra + āp), samadhigacchati (saṃ + adhi + gam + a)

đau: ātura (tính từ)

đau bệnh: ābādhika (tính từ), gilāna, gilānaka (tính từ)

đau đớn: āgilāyati (ā +gilā + ya), aṭṭīyati (att + i + ya), dukkha (trạng từ), agha (trung), kaṭuka (tính từ), rujati (ruj + a), rujana (trung), rujā (nữ), vaṇa (trung), vihiṃsati (vi + hiṃs + a)

đau khổ: dukkha (trạng từ) (trung), paccana (trung), paritāpa (nam), santappati (saṃ + tap + ya), santāpa (nam), vighāta (nam), vihaññati (vi + han + ya)

đau tai: kaṇṇasūla (tính từ)

đau ngực: saṅkhaya (nam)

đắc: adhigacchati (adhi + gam + a), adhigameti (adhi + gam + a), adhigama (nam)

đắc được: adhigacchati (adhi + gam + a), adhigameti (adhi + gam + a), adhigama (nam), anupāpunāti (anu + pa + ap + unā), samāpatti (nữ), avagacchati (ava + gam + a), labhati (labh + a), paṭivedha (nam), sampāpuṇati (saṃ + pa + ap + uṇā), pappoti (pra + āp), pāpuṇāti (pra + āp)

đắc lục thông: chaḷabhiñña (tính từ)

đắc níp-bàn: nibbānapatti (nữ)

đặc biệt: āveṇika (tính từ), ekadatthu (trạng từ), ariya (tính từ), niddhāreti (ni + dhar + e), visiṭṭha (tính từ)

đặc tính: lakkha (trung), lakkhana (trung)

đắng: kasava (nam) (trung), tittaka (trung)

đằng kia: paro (in)

đắt đỏ: mahaggha (tính từ), mahagghatā (nữ)

đắt giá: mahaggha (tính từ), mahagghatā (nữ)

đặt: ṭhapeti (sthā), pakkhipati (pra + kṣip)

đặt gánh nặng xuống: bhāganikkhepana (trung)

đặt tên: avhāti (ā + vhe + a), avhātana (trung), paññatti (nữ)

đặt xuống: abhinikkhipati (abhi + ni + khip + a), abhinikkhapana (trung)

đâm: abhitudati (abhi + tud + a), koṭṭeti (kuṭṭ + e), nittudana (trung), nibbijjhati (ni + vidh + ya), vitudati (vi + tud + a), vitudana (trung)

đâm chết: atipāteti (ati + pat + e), atipāta (nam)

đâm sâu: avatarati (ava + tar + a), avataraṇa (trung), avatāra (nam)

đâm thủng: vijjati (vidh + ya), vijjana (trung), vinijjhati (vi + ni + vidh + ya), tudana (trung), nibbetha (nam)

đấm bóp: sanneti (saṃ + ni + e)

đầm lầy: palipa (nam), cikkhalla (trung), kalala (trung), sevāla (nam)

đần độn: gadrabha (nam), manda (tính từ), momuha (tính từ), atikhiṇa (tính từ)

đấng tạo hóa: kamalāsana (nam), sayambhū (nam)

đập: nippoṭhana (trung), abhihanati (abhi + han + a), āhanati (ā + han + a), nipphoṭana (trung), paṭihanana (trung), paṭihanati (paṭi + han +a), nighāta (nam)

đập bể: lujjati (luj + ya), sandāleti (saṃ + dāl + e), phāleti (phāl + e), ucchindati (u + chid + ṃ +a)

đập nước: kedārapārinī (nữ)

đập xuống: nipphoṭeti (ni + phut + e)

đất: paṭhavī (nữ), puthuvī (nữ), avani (nữ), paṃsu (nam), mattikā (nữ), bhumma (tính từ)

đất bằng: tala (trung)

đất bùn: kaccha (nam)(trung), cikkhalla (trung), sevāla (nam)

đất có thể cày cấy: kedāra (nam)(trung)

đất cứng như đá: thaṇḍila (trung)

đất hoang: jaṅgala (trung), aropitabhūmi (nữ)

đất sét: mattikā (nữ)

đất thấp: ninna (trung)

đất trồng: kasitaṭṭhāna (trung)

đâu: kattha (trạng từ)

đấu vật: mallayuddha (trung)

đầu: matthaka (nam), sīsa (nam), , muddhā (nam)

đầu bàn chân: papada (nam)

đầu bếp: bhattakāraka (nam), sūda, sūdaka (nam), sūpika (nam)

đầu cánh tay: karagga (nam)

đầu gối: jaṇṇu (trung), jaṇṇukā (nữ), jānu (nam), ūrupabba (trung)

đầu hàng: avakkhipati (ava + khip + a), avakkhippana (trung), sīdati (sad + a)

đầu hơi: samphulla (tính từ)

đầu lâu: kapālasisa (nam)

đầu thai: paṭisandhi (nữ)

đầu sọ: sīsakapāla (nam)

đầu tiên: ādi (nam)

đầu tóc: dhammilla (nam)

đậu: nisīdati (ni + sad)

đậu khấu: jātiphala (trung)

đậu xanh: mugga (nam)

đầy: pūra (tính từ), sampūreti (saṃ + pūr + e), saṅkula (tính từ)

đầy dẫy: bhārika (tính từ)

đầy đủ: anūna (tính từ), anūnaka (tính từ), anūnatā (nữ), anavaya (tính từ), bahu (tính từ), bahula (tính từ), bāhullā (trung), yebhuyya (tính từ), pacura (tính từ), pahūta (tính từ), pahoti (pa + hū + a), paguṇatā (nữ), paripūra (tính từ), paripūrati (pari + pūr + a), puṇṇatā (nữ), puṇṇatta (trung), saṃsijjhati (saṃ + siddh + ya), ussada (tính từ), ussanna (tính từ), vepulla (trung), samatta (tính từ), kevalaparipuṇṇa (tính từ)

đẩy: paṭihanana (trung)

đẩy đi: panudati (pa + nud + a)

đẩy lui: paṭibāhaka (tính từ)

đẩy qua một bên: ussāreti (u + sar + e)

đậy lại: pariyonandhati (pari + ava + nah + ṃ + a), pariyonahana (trung), pidahati (api + dhā + a), nigūhati (ni + gūh + a)

đậy lên: avattharati (ava + thar + a), avattharaṇa (trung), paṭikujjeti (paṭi + kuj + e)

đe (thợ rèn): adhikaraṇī (nữ)

đè bẹp: pamathati (pa + math + a), pamaddati (pa + mad + a), nipphoṭeti (ni + phut + e), abhimaddati (abhi + madd + a), abhimaddana (trung), sampīḷeti (saṃ + līp + e)

đè ép: nimmakkhika (tính từ), nimmathati (ni + math + a), viheṭhana (trung), uppīḷeti (u + pil + e)

đè nén: ābādheti (ā + badh + e) omaddati (ova + madd + a), paripīḷeti (pari +pil + e)

đem: ādāti (ā + dā + ā), sañcaneti (saṃ + jan + e)

đem đến: nipphādeti (ni + pad + e), pavasati (pa + su + a), samāvahati (saṃ + ā + vah + a), āharati (ā + har + a), nibbattaka (tính từ)

đem lại: āneti (ā + nī), āvahati (ā + vah), paccupaṭṭhāpeti (pati + upa + ṭhā + āpe)

đem theo: sarati (sar + a)

đem về: paccāhārati (pati + ā + hār + a)

đen: kāḷa (tính từ), mecaka (tính từ), sāma (tính từ)

đen tối: kaṇha (tính từ), kālusiya (trung), kāla (tính từ), timirāvitatta (trung)

đèn: dīpa (nam), pajjota (nam)

đèn dầu: telacāṭi (nữ)

đeo đuổi: nibbisati (ni + vis + a), nisevati (ni + sev + a)

đeo trang sức: āmuñcati (ā + muc + ñ + a)

đẹp: cāru (tính từ), surūpa (tính từ), ramanīya (tính từ), ramma (tính từ), rūpavantu (tính từ), lalita (trung), sobhaga (trung), sobhā (nữ), vilāsa (nam), vilāsī (tính từ)

đẹp quá: sumannohara (tính từ)

đê: āli (nữ)

đê tiện: gārayha (tính từ), asabbha (tính từ), dhiraratthu (trạng từ)

đề mục thiền: kasiṇa (trung), kammaṭṭhāna (trung)

đề nghị: yojanā (nữ)

để chung lại: viracayati (vi + rac + ya), samādahati (saṃ + ā + dhā + a), samādhāva (trung)

để dành: sannidhāna (trung)

để lại sau: paṭigūhati (paṭi + gūh + a)

để lên: samāropeti (saṃ + ā + rūp + e)

để một bên: nikkhipati (ni + khip + a)

để vào: pakkhipati (pa + khip + a)

để xuống: odahati (ova + dah + a), nikkhepana (trung), nikkhepa (nam)

để ý: sallakkheti (saṃ + lakkh + e)

đệ tử: anucarati (nam), antevāsika (nam), antevāsī (nam), sāvaka (nam), sissa (nam)

đệ tử phật: buddhaputta (nam), jinaputta (nam)

đêm qua: ābhidosina (tính từ)

đếm: gaṇeti (gan + e), gaṇita (trung), nisā (nữ)

đệm tấm lót: bimbahana (trung)

đến: ajjhupagacchati (adhi + upa + gam + a), ajjhuparamana (trung), padhāvat i(pa + dhāv + a)

đến đây: eti (i + a)

đến gần: āyāti (ā + yā + a), āvisati (ā + vis + a), ajjhupeti (adhi + upa + i + a)

đến nơi: adhigacchati (adhi + gam + a), adhigameti (adhi + gam + a), adhigama (nam), anupāpunāti (anu + pa + ap + unā), nigacchati (ni + gam + a), pacceti (pati + i + a). sampāpuṇati (saṃ + pa + ap + uṇā), pappoti (pa + ap + o)

đến suốt đời: yāvajīva (tính từ)

đền đài: mandira (trung), vimāna (trung)

đền tháp: cetiya (trung)

đền thờ chư thiên: devaṭṭhāna (trung)

đền tội: paṭikaroti (paṭi + kar + o)

đền vàng: kanakavimāna (trung)

đền vua: rājamandira (trung)

đều đặn: samaṃ (trạng từ)

đều đều: dhuvaṃ (trạng từ)

đi: gacchati (gam + a), vajati (vaj + a)

đi bách bộ: jaṅghāvihāra (nam), pacarati (pa + car + a)

đi bộ: pattika (tính từ), padika (tính từ), vītiharati (vi + ati + har + a)

đi cà nhắc: khañjati (khaj + m + a) khañji, khañjana (trung)

đi cà rểu: vilambati (vi + lamb + a)

đi chung quanh: padakkhiṇā (nữ)

đi cùng: parivāreti (pari + var + e), bhajati (bhaj + a)

đi dài theo: anusañcarati (anu + saṃ + car + a)

đi đến: gacchati (gam + a), pabbajati (pa + vaj + e), yāti (yā + a)

đi đến gần: upasaṅkamati (upa + saṃ + kram)

đi đến một nơi: abhikkmati (abhi + kam + a)

đi khắp nơi: anuvicarati (anu + vas + e), anuvicarana (trung), āhiṇḍati (ā + hid + ṃ + a)

đi khất thực: bhikkhācariyā (nữ), bhikkhācāra (nam)

đi khỏi: abhinikkhamati (abhi + ni + kam + a), abhinikkhamana (trung), nikkhamati (ni + kam + a), niyyāti (ni + ya + a)

đi kinh hành: anucaṅkamati (anu + kam + a), caṅkamati (kam + ṃ + a)

đi lang thang: vidhāvati (vi + dhāv + a), sañcarati (saṃ + car + a), paribbhamati (pari + bham + a), anuvicarati (anu + vas + e), anuvicarana (trung), āhiṇḍati (ā + hid + ṃ + a), carati (car + a), anupariyāti (anu + pari + yā + a), anusañcarati (anu + saṃ + car + a), paṭicarati (paṭi + car + a), paribbhamati (pari + bham + a)

đi lanh quanh: carati (car + a)

đi lên: abhirūhati (abhi + ruh + a), abhirūhana (trung), samāruhati (saṃ + ā + ruh + a), samāruhana (trung), uggacchati (u + gam +a)

đi lùi: paccāgacchati (pati + ā + gam + a)

đi mất: vigacchati (vi + gam + a), vigama (nam)

đi ngang qua: tara (tính từ), tarati (tar + a), taraṇa (trung), nittharaṇa (trung)

đi ngược dòng: ujjavati (u + ju +a)

đi qua: tara (tính từ), tarati (tar + a), taraṇa (trung), nittharati (ni + thar + a), samuttarati (saṃ + u + tar + a)

đi quanh quẩn: vicarati (vi + car + a)

đi ra: pāyāti (pa + ā + yā + a), nikkhamati (nis + kam + a)

đi săn: migava (trung)

đi sau: anubandhati (anu + badh + m + a), anubandhana (trung), anuanusarati (anu + sar + a)

đi ta bà: vidhāvati (vi + dhāv + a), sañcarati (saṃ + car + a), paribbhamati (pari + bham + a), anuvicarati (anu + vas + e), anuvicarana (trung), āhiṇḍati (ā + hid + ṃ + a), carati (car + a), anupariyāti (anu + pari + yā + a), anusañcarati (anu + saṃ + car + a), paṭicarati (paṭi + car + a), paribbhamati (pari + bham + a)

đi tắm: nahāyati (nhā + ya)

đi theo sau: anugacchati (anu + gam), anugama (nam), anugamana (trung), anubandhati (anu + badh)

đi thơ thẩn: āhiṇḍati (ā + hid + ṃ + a)

đi trên hư không: devacārikā (nữ)

đi trước: purecāriya (tính từ), pubbaṅgama (tính từ)

đi tu: nekkhamma (trung), pabbajati (pa + vaj + e)

đi vào: āpajjati (ā + pad + ya), avakkamati (ava + kam + a), avakkanti (nam), avatarati (ava + tar + a), avataraṇa (trung), avatāra (nam), nivisati (ni + vis + a), pariyogāhati (pari + ava + gāh + a), vigāhati (vi + gāh + a), visati (vis + a), pavisati (pa + vis + a), samāpajjati (saṃ + ā + pad + ya), samāpajjana (trung), kamati (kam + a)

đi về: āgacchati (ā + gam), paṭikkamana (trung)

đi vô: anupavisati (anu + pa + vis + a)

đi vơ vẩn: vilambati (vi + lamb + a)

đi vòng quanh: anuparigacchati (anu + pari + vaj + a)

đi xa: pakkama (nam), pakkamati (pa + kam + a), apagacchati ( apa + gam + a)

đi xuống: avatarati (ava + tar + a), avataraṇa (trung), avatāra (nam), bhassati (bhas + ya ), ogacchati (ova + gam + a), otarati (ova + tar + a), paccorahati (pati + ava + ruh + a), panna (tính từ)

đĩ: abhisārikā (nữ)

đỉa: jalūkā (nữ)

địa cầu: puthuvī (nữ), medinī (nữ), bhū (nữ), bhūmi (nữ)

địa chủ: bhūmisāmī (nam)

địa mộ: susāna (trung)

địa ngục: naraka (trung)

địa ngục a-tỳ: avīci (nữ)

địa phận: desa (nam), padesa (nam), pariccheda (nam)

địa vị: saṇṭhāna (trung), pada (trung)

địa vị cao: uccaṭṭhāna (nam)

điếc: badhira (tính từ)

điềm báo: pubbanimitta (trung)

điềm lành: bhadda (tính từ), maṅgala (tính từ)

điềm tĩnh: akkhobha (tính từ), sallīyanā (nữ), āneñja (tính từ)

điềm tốt: abhimaṅgala (tính từ)

điềm xấu: avamaṅgala (trung) (tính từ), dunnimitta (trung)

điểm tâm: pātarāsa (nam)

điên: ummatta (tính từ)

điên cuồng: ummāda (nam)

điên rồ: bāla (tính từ), manda (tính từ), dupaññā (tính từ), muddha (tính từ)

điêu tàn: milātatā (nữ), milāyati (milā + ya), khaya (nam)

điều chỉnh: saṇṭhāpati (saṃ + thā + āpe), saṇṭhapana (trung)

điều độ: mattaññū (tính từ)

điều hòa: yuganaddha (tính từ), yuganandha (tính từ), nibaddha (tính từ), niyāma (nam), niyāmata (nữ), anuloma (tính từ)

điều học nhỏ: khuddānukhuddaka (tính từ)

điều khiển: niyameti (ni + yam + e), pājeti (pra + aj), vidhāna (trung)

điều kiện: bhāva (nam), hetu (nam), ṭhāna (trung)

điều luật: sīla (trung)

điều tra: pariyesanā (nữ)

đình chỉ: uparundhati (upa + rudh + ṃ + a)

đỉnh: matthaka (nam), muddhā (nam), sikhara (trung)

đỉnh (tháp): niyyūha (nam)

đỉnh đầu: moli (nam) (nữ), muddhā (nam)

đỉnh núi: girisikhara (trung)

định cư: nivesa (nam), niveseti (ni + vid + e), patiṭṭhāna (trung), ajjhāvasati (adhi + ā + vas + a), adhivasati (adhi + vas + a), āvasati (ā + vas + a)

định giá: agghāpana (trung), parimāṇa (trung)

định luật: niyāma (nam), niyāmata (nữ)

định rõ: paṭivibhajati (paṭi + vi + bhaj + a), pamiṇāti (pa + mi + nā), nidasseti (ni + dis + e), viseseti (vi + sis + e)

định tâm: ekaggatā (nữ), samādhi (nam), samādhiyati (saṃ + ā + dhā + i + ya)

đo lường: miṇana (trung), mināti (mi + nā), pamiṇāti (pa + mi + nā), pariccheda (nam), parimāṇa (trung)

đò: nāvātitha (trung), tiriyaṃtaraṇa (trung)

đỏ dợt: pātala (tính từ)

đỏ sậm: hiṅgulaka (trung)

đọa xứ (sanh vào cảnh khổ): āpāyika (tính từ)

đoán: ādesanā (nữ) ādisanā (nữ)

đoàn: yūtha (nam)

đoàn kết: sahita (tính từ)

đoàn tụ: paṭisandhāna (trung), paṭisandhi (nữ)

đoản kiếm: illī (nữ)

đoạn kiến: vyantībhāva (nam), ucchedadiṭṭhi (nữ)

đoạn văn: khandhaka (nam)

đoạt được: paccakkha (tính từ)

đoạt lấy: acchindati (ā + chid + ṃa)

đọc: paṭhati (paṭh + a), vāceti (vac + e)

đọc lại: sajjhāyati (saṃ + jhā + ya), sajjhāya (nam)

đọc ra: japati (jap + a)

đọc thuộc lòng: adhīyati (adhi + ī + ya)

đói: chāta (tính từ), khudā (nữ)

đòi (ra hầu tòa): avhāti (ā + vhe + a), avhātana (trung)

đói khát: khuppipāsā (nữ)

đom đóm: khajjopanaka (nam)

đòn tay: tulā (nữ)

đóng: ābandhati (ā + bandh + a)

đóng ấn: lañchati (lañch + a)

đóng chặt: nibandha (trung), nibandhati (ni + bandh + a)

đóng cửa: saṃvarati (saṃ + var + a), saṃvarana (trung), thaketi (thak + e)

đóng dấu: lañchati (lañch + a)

đóng lại: pidahati (api + dhā + a), paṭimuñcati (paṭi + muc + ṃ + a), nayhati (nah + ya), nimileti (ni + mil + a), paṇāmeti (pa + nam + e), thakana (trung)

đọt: aṅkura (nam)

đổ: āsumbhati (ā + subh + m + a)

đồ ăn: posāvanika (trung), yāpana (trung)

đồ cho: paṇṇākāra (nam)

đồ chơi: kīḷanaka (trung)

đồ dâng cúng: āhuti (nữ)

đồ đựng gia vị: āsittakakupadhāna (trung)

đồ gia vị: āsittaka (trung) kaṭukabhaṇḍa (trung)

đồ gỗ: dārubhaṇḍa (trung)

đồ gốm: āmattika (trung)

đồ lọc nước: dhammakāraka

đồ ngọt: madhura (tính từ)

đồ nhà bếp: parikkhāra (trung)

đồ ráy tai: kaṇṇamalaharaṇī

đồ sành: āmattika (trung)

đồ tể: pasughātaka (nam)

đổ đi: chaḍḍeti (chaḍḍ + e)

đổ mồ hôi: ghammajala (trung)

đổ nước: osiñcati (ova + sic + ṃ + a)

độ cao: uccā (trạng từ)

độc nhất: paccekaṃ (trạng từ)

đôi (cặp): dvanda (trung)

đôi: yuga (trung), yugala (trung), yamaka (tính từ)

đối chọi: paṭikaṇṭaka (tính từ), paṭilomapakkha (nam), paṭiloma (tính từ), paccanika (tính từ), opamma (trung), viparivattati (vi + pari + vat + a)

đối đãi: saṅgaṇhāti (saṃ + gah + ṇhā), nikkhepana (trung), nikkhepa (nam)

đối diện: sammukha (tính từ)

đồi bại: dosa (nam), padussati (pa + dus + ya), padūseti (pa + dus + e)

đổi chác: nimināti (ni + mā + nā)

đội binh: dhijinī (nữ)

đôi khi: antarantā (trạng từ), kudācanaṃ (trạng từ), kadaci (trạng từ), karahaci (trạng từ)

đôi lúc: kadaci, karahaci (trạng từ)

đối lập: paṭipakkha (tính từ), paṭivirodha (nam), virodha (nam)

đối thoại: katikā (nữ)

đối với: santikaṃ (trạng từ)

đối thủ: paṭimalla (nam)

đồi mồi: kacchapa (nam) kumma (nam), manthara (nam)

đồi núi: thaṇḍila (trung)

đổi nhau: vinimaya (nam)

đội quân: senā (nữ)

đốm: kalaṅka (nam)

đốm bẩn: upalitta (3)

đồn: khandhāvāra (nam)

đồn lũy: dugga (trung)

đông cung thái tử: uparajja (trung), uparāja (nam)

đông đầy: āhundarika (tính từ), samākula (tính từ), saṅkula (tính từ)

đông đúc: sambādheti (saṃ + badh + e), sambabha (nam)

đông giá: mahikā (nữ)

đông nghẹt: upabbūlha (tính từ)

Đông Thắng Thần Châu: pubbavideha (nam)

đống cát: vālikāpuñja (nam)

đống hoa: puppharāsi (nam)

đống thịt: maṃsapuñja (nam)

đống rác: saṅkārakūta (nam)

đống rơm: palālapuñja (nam)

đống phân: ukkārabhūmi (nữ), gūthagata (trung)

đồng bằng: bhūmi (nữ)

đồng đẳng: samena (trạng từ)

đồng hành: parivāreti (pari + var + e), bhajati (bhaj + a)

đồng hồ: nāḷikāyantā (trung)

đồng hồ đeo tay: horālocana (trung)

đồng hồ treo tường: horālocana (trung)

đồng minh: sahāya, sahāyaka (nam)

đồng nghĩa: pariyāya (nam)

đồng nghiệp: amacca (nam)

đồng nhau: ekato (in)

đồng ruộng: khetta (trung)

đồng thau: loha (trung), tamba (trung), ārakūṭa (nam)

đồng thời: sapadi

đồng tiền Ấn Độ: kahāpana (trung)

đồng tiền vàng: nikkha (nam)

đồng tử: kanīnikā (nữ), akkhitarā (nữ)

đồng ý: ajjhupagacchati (adhi + upa + gam + a), ajjhuparamana (trung), anurodha (nam), anumaññati (anu + man + ya), anumati (nữ), anuññā (nữ), patiñña (tính từ), paṭisunāti (paṭi + su +nā), paṭisava (nam), santussati (saṃ + tus + ya), santuṭṭhi (nữ), santussaka (tính từ), samanuñña (tính từ), saṃsandati (saṃ + sand + a), sammannati (saṃ + man + a)

động: leṇa (trung), kandara (nữ), kandarā (nữ), guhā (nữ)

động cơ: yanta (trung), yantika (nam)

động đá: kaṭaka (trung)

động đất: bhūmikampā (nữ)

động mạch: dhamanī (nữ)

đốt (cây): pabba (trung)

đốt (ong chích): ḍasati (daṃs + a)

đốt: ālimpeti (ā + lip + e), jāleti (jal + e)

đốt bỏ: uḍḍahati (u + dah +a)

đốt cháy: pariḍayhana (trung)

đốt đèn: dīpeti (dip + e)

đốt lên: samādahati (saṃ + ā + dhā + a)

đốt nhang: dhūpana (trung), dhūpāyati (dhūp + a)

đốt phá: anuḍahati (anu + dah + a), anuḍahana (trung)

đốt sáng: jāleti (jal + e)

đời đời: accanta (tính từ), accantaṃ (trạng từ)

đời này: ihaloka (trung)

đời sống: pāṇa (nam), samuggacchati (saṃ + u + gam + a)

đờm: semha (trung)

đủ quyền: paṭipala (tính từ)

đủ rồi ! Alaṃ!

đùa cợt: vilasati (vi + las + a)

đục: nikhādana (trung), tacchanī (nữ)

đùi: satthi (nữ), ūru (nam)

đun sôi: randhana (trung), randheti (randh + e)

đúng: taccha (tính từ), tatha (tính từ), sammā (trạng từ), yāthāva (tính từ)

đúng chân lý: yathatta (trung)

đúng in: paṭirūpatā (nữ)

đúng luật: kappiya (tính từ)

đúng lúc: anurūpa (tính từ), kālena (trạng từ), channa (tính từ)

đúng như: yathā (trạng từ)

đúng pháp: yathādhammaṃ (trạng từ)

đúng vậy: ve (tính từ)

đụng: phusati (phus + a), phusana (trung), saṅghaṭṭeti (saṃ + ghaṭṭ + e)

đụng chạm: ākoṭana (trung), āmasati (ā + mas + a), phassa (nam), phasseti (phas + e), phusati (phus + a), phoṭṭhabba (trung), paṭighāra (nam), paṭihanana (trung), paṭihanati (paṭi + han +a), paramāsati (pari + ā + mas + a), samphusati (saṃ + phus + a), samphassa (nam), saṃsagga (nam)

đụng vào: āsajjati (ā + sad + ya)

đụng phải: paṭighāra (nam)

đuốc rơm: tiṇanukkā (nữ)

đuôi: laṅgula (trung), vāladhi (nam), puccha (trung), naṅguṭṭha (trung)

đuôi con công: morapiñja (trung)

đuôi của mũi tên: puṅkha (nam)

đuổi đi: paṭivinodeti (paṭi + vi + nad + e), nāsana (nam)

đuổi ra: niddhamati (ni + dham + a), niddhamana (trung)

đuổi theo sau: anubandhati (anu + badh + m + a), anubandhana (trung)

đưa: peseti (pes + e)

đưa đến: saṃvattanika (tính từ), āneti (ā + nī)

đưa đi: neyya (tính từ)

đưa lên: ukkhipati (u +khip +a) ussāpeti (u + si + āpe), paggaṇhāti (pa + yah + ṇhā), paggaha (nam), ukkhipati (u +khip +a)

đưa ra: nīhareti (ni + hṛ)

đức độ: guṇavantu (tính từ), kalyāṇadhamma (tính từ)

đức hạnh: sādhu (tính từ), sāmayika (tính từ), guṇa (nam)

đức tin: saddahati (saṃ + dhā + a), saddahana (trung), saddhā (nữ)

đứng: tiṭṭhati (thā + a)

đứng đầu: mukhya (tính từ), padhāna (tính từ)

đứng dậy: uṭṭhāti (u + ṭhā +a), patitiṭṭhati (pati + ṭhā + a)

đứng lên: ajjhāruhati (adhi + ā + rah + a), uṭṭhahati (u + ṭhā + a)

đứng thẳng dậy: ubbhaṭṭhaka (tính từ)

đứng vững: gādhati (gadh + a)

đứng yên: santiṭṭhati (saṃ + thā + a)

đuốc: dīpikā (nữ), ukkā (nữ)

được: pappoti (pa + ap + o), labhati (labh + a)

được phép: anuññā (nữ)

đường đi: patha (nam), pantha (nam), magga (nam), añjasa (trung), ayana (trung), vaṭuma (trung)

đường dẫn nước: vārimagga (nam)

đường đi bộ: ekapadika, ekapadikamagga (nam)

đường đi kinh hành: caṅkama (nam), caṅkamana (trung)

đường đối diện: paṭimagga (nam)

đường gạch: rāji (nữ)

đường hầm: ummagga (nam)

đường lối: upakkama (nam), upāya (nam), pakāra (nam), kama (nam)

đường lối nghịch: paṭipatha (nam)

đường mòn: jaṅghamagga (nam)

đường mương (rãnh): digghikā (nữ), parikhā (nữ)

đường nẻ: randha (trung)

đường ngược lại: paṭimagga (nam)

đường nứt: chidda (trung)

đường quanh co: ummagga (nam)

đương thời: antarāya (trạng từ), tāvakālika (tính từ)

đường thực hành: paṭipadā (nữ)

đường viền: sadasa (tính từ)

đường viền áo, quần: dasā (nữ)

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
09/09/2020(Xem: 26413)
Trang nhà Quảng Đức xin chân thành cảm ơn HT Thích Như Điển đã giới thiệu bộ nhu liệu Phật học này và chân thành tán thán công đức của Thầy Phước Thiệt đã sưu tập và làm thành software này để chia sẻ cho giới học Phật đó đây trên thế giới. Mọi thắc mắc xin liên lạc trực tiếp với tác giả qua email này: phuocthiet@hotmail.com
10/05/2020(Xem: 30181)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet...rồi đánh chữ vào máy vi tính, để ngày nay được quyển sách tương đối đầy đủ để lúc rảnh rỗi ngồi đọc lại để mở rộng kiến thức về Phật Giáo. Theo lời khuyến khích của Thầy Bổn Sư và quý bạn đạo, nay tôi xin phổ biến lên trang nhà Quảng Đức để chia sẽ cùng quý Phật tử mới quy y như tác giả, có dịp đọc để hiểu thêm về Đức Thế Tôn và lời dạy của Ngài. Đối với thế hệ trẻ có thể tìm đọc phần Anh Ngữ, mặc dù tài liệu này chưa được dồi dào, nhưng cũng tạm đủ để có khái niệm cơ bản về đạo Phật.
01/01/2018(Xem: 39822)
Đại Bảo tháp Phật giáo cổ xưa Nelakondapalli ở huyện Khammam đang ở giai đoạn cuối của việc tu sửa. Với kinh phí khoảng 6 triệu Rupee, Cục Khảo cổ học và Bảo tàng đã thực hiện công việc để Đại Bảo tháp khôi phục lại vinh quang ban đầu và để bảo tồn kiến trúc cổ xưa này cho hậu thế. Di tích Phật giáo này, tọa lạc cách thị trấn Khammam khoảng 22 km, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của bang Andhra Pradesh. Đại Bảo tháp đồ sộ, vốn đã tồn tại qua nhiều thế kỷ của sự hao mòn, đang được tu sửa sau khi cư dân và các sử gia địa phương nhiều lần cầu xin để bảo tồn di tích lịch sử có tầm quan trọng lớn lao về khảo cổ học này. Cục khảo cổ học cho biết loại gạch đặc biệt được đặt làm cũng như các vật chất kết nối tự nhiên đã được sử dụng để tăng cường cho cấu trúc của Đại Bảo tháp. (bignewsnetwork – April 18, 2015)
24/04/2017(Xem: 8846)
Bất cứ một dân tộc nào nếu đã hình thành một nền văn học, đều có hai loại văn chương bác học và văn chương bình dân. Ngôn ngữ cũng có ngôn ngữ trí thức và ngôn ngữ đường phố. Phê bình văn học, phê bình cách sử dụng ngôn ngữ là điều phải có để đất nước tiến lên. Trước đây ở Miền Nam, một số nhà văn, nhà báo dùng chữ hay viết văn không đúng cũng đã bị phê phán chứ không phải muốn viết gì thì viết. Ngày nay, ngôn ngữ ít học, đứng bến, mánh mung, đường phố giống như cỏ dại lan tràn rất nhanh vì nó được phổ biến qua các bản tin, báo chí, các trang điện tử, truyền hình, đài phát thanh, các diễn đàn… cho nên nó dễ dàng giết chết ngôn ngữ “văn học” thường phải xuất hiện qua sách vở. Nếu không ngăn chặn kịp thời, loại ngôn ngữ lai căng, bát nháo, quái đản sẽ trở thành dòng chính của văn học…và khi đó thì hết thuốc chữa. Việt Nam ngày nay đang đứng trước thảm họa đó! Ngoài ra, “văn dịch” phần lớn từ các bản tin tiếng Anh của những người không rành tiếng Anh lại kém tiếng Việt đã phá nát cú pháp
27/03/2017(Xem: 33301)
The Seeker's Glossary of Buddhism By Sutra Translation Committee of USA/Canada This is a revised and expanded edition of The Seeker's Glossary of Buddhism. The text is a compendium of excerpts and quotations from some 350 works by monks, nuns, professors, scholars and other laypersons from nine different countries, in their own words or in translation. The editors have merely organized the material, adding a few connecting thoughts of their own for ease in reading.
08/10/2016(Xem: 27117)
Đây không phải là bộ Tự Điển Anh-Việt VIệt-Anh bình thường, đây cũng không phải là Toàn Tập Thuật Ngữ Thiền. Đây chỉ là một bộ sách nhỏ gồm những từ ngữ Thiền và Phật Giáo căn bản, hay những từ thường hay gặp trong những bài thuyết giảng về Thiền, với hy vọng giúp những Phật Tử và hành giả tu Thiền nào mong muốn tìm hiểu thêm về những bài giảng về Thiền bằng Anh ngữ.
25/09/2015(Xem: 9777)
Các Website tra cứu hữu ích, Tra cứu- Time and Date - Xem giờ, đổi giờ, lịch, thời tiết Code: www.timeanddate.com - Tra cứu Âm - Dương lịch Việt Nam Code: www.petalia.org/amlich.htm - Lịch Vạn Niên Code: www.thoigian.com.vn/?mPage=L1 - Mã vùng điện thoại các quốc gia & cách gọi Code: www.countrycallingcodes.com - Khoảng cách các nơi trên thế giới Code: www.indo.com/distance - Thông tin các quốc gia trên thế giới Code: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/index.html - Thông tin, tiểu sử các nhân vật nổi tiếng Code: www.biography.com
25/07/2015(Xem: 12509)
Do sự du nhập quá nhanh của văn hóa Mỹ vào Việt Nam qua tạp chí, phim ảnh, quảng cáo thương mại, ca nhạc, các chương trình giải trí cùng số lượng đông đảo người Việt từ Mỹ về thăm quê hương, làm ăn buôn bán... tiếng Việt có nguy cơ bị biến dạng. Sở dĩ tiếngViệt bị xâm hại là vì nó được dùng chen vào những từ Mỹ hoặc Pháp - mà những từ này đều có thể phiên dịch sang Việt Ngữ bằng những tiếng tương đương. Khi đọc một đoạn văn lai căng, người đọc khó chịu, giống như đang ăn cơm mà cắn phải hạt sạn khiến phải nhổ miếng cơm ra. Tệ nạn này xảy ra khắp nơi, từ trong nước tới hải ngoại, kể cả các trang báo điện tử Việt Ngữ lớn như BBC và VOA. Sở dĩ có tệ nạn này là vì người viết hoặc người nói: -Không rành tiếng Mỹ/Pháp cho nên không thể chuyển sang Việt Ngữ một cách chính xác. -Không rành tiếng Việt cho nên phải dùng tiếng Mỹ/Pháp để thay thế.
01/07/2015(Xem: 13657)
Lịch sử phiên dịch Đại tạng kinh Trung Hoa trải dài 14 thế kỷ, bắt đầu từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ 14. Trong các nước ở Đông Á, chỉ nước Việt Nam là chưa hoàn tất việc phiên dịch toàn bộ Đại tạng kinh. Bộ Từ điện Phật học Tuệ Quang gồm 45.000 mục từ, dày hơn 3.500 trang, được chia làm hai tập, in trên loại giấy tốt, đóng bìa cứng (Nhà xuất bản Phương Đông). Lấy tiếng Hán-Việt làm gốc kèm thêm danh từ tiếng Phạn với bản mục lục tra cứu tiếng Phạn (Sanskrit Index) ở cuối tập để dể dàng tham khảo. Ngày nay các đại học lớn trên thế giới đều có phân khoa Phật học cho nên những danh từ Phật học Anh ngữ cũng cần thiết được phổ biến cho các phật tử và trí thức Việt Nam.
25/12/2014(Xem: 9961)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch và được nhà sách Văn Thành (Đạo Hữu Thanh Nguyên) ấn hành lần đầu tiên tại Việt Nam.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567