Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

K

16/11/201210:53(Xem: 8707)
K


Từ điển Việt-Pali

Sa di Định Phúc

Lưu ý: Ðọc với phông chữ VU Times (Viet-Pali Unicode)


K

kẻ bất lương: asappurisa (nam)

kẻ chiến thắng: jetu (nam)

kẻ cướp: cora (nam), takkara (nam), mosaka (nam)

kẻ địch: amitta (nam), ari (nam), paccatthika (nam), paṭikaṇṭaka (nam), vipakkha (tính từ)

kẻ lạ mặt: atithi (nam), abbhāgata (3)

kẻ phá hoại: namuci (nam)

kẻ thù: ari (nam), disa (nam), paccāmitta (nam), paṭipakkha (tính từ), sapatta (nam), viddasa (nam)

kẻ trộm: cora (nam), thena (nam)

kẽ hở: randha (trung), chidda (trung)

kém: appa (tính từ), appaka (tính từ)

keo: piccha (trung)

keo kiệt: kadariya (tính từ)

kéo: kattari, kattarikā (nữ), kattarikā (nữ), ākaḍḍhati (ā + kaddh + a), ākaḍḍhana (trung), samākaḍḍhati (saṃ + ā + kaddh + a), samākaḍḍhana (trung)

kéo dài: āyata (tính từ), santati (nữ), samākaḍḍhati (saṃ + ā + kaddh + a), samākaḍḍhana (trung), dharati (dhar + a), vitanoti (vi + tan + o), vilasati (vi + las + a)

kéo đi: apakaḍḍhati (apa + kaddh + a), niharati (ni + har + a)

kéo lại gần: upakaṭṭhati (upa + kaddh + a)

kéo lê: ākaḍḍhati (ā + kaddh + a), ākaḍḍhana (trung), samākaḍḍhati (saṃ + ā + kaddh + a), samākaḍḍhana (trung)

kéo lên: uggirati (u + gir +a), ubbahati (u + vah + a), ussāpeti (u + si + āpe), ubbhujati (u + bhuj + a), abbhukkirati (abhi + u + kir + a), abbhukkiraṇa (trung)

kéo lùi: nisedha (nam), nisedhana (trung)

kéo qua: atiharati (ati + har + a), apakassati (apa + kam + a), parikaḍḍhana (trung)

kéo ra: atibāheti (ati + vah + e), abbūhati (ā + vi + ūh + a), luñcati (luñc + a), nikkaddahaṭi (ni + kaḍḍh + a), nissāraṇa (trung), ubbahati (u + vah + a), paṭivinodana (trung)

kéo xuống: akavaḍḍhati (ava + kaḍḍh + a), akavaḍḍhana (trung), avakassati (ava + kass + a), avakassana (trung)

kép hát: naṭa (nam), naṭaka (nam)

kẹp tóc: suci (nữ)

két: kīra (nam), suka (nam), suva (nam)

kê khai: paññāpana (trung)

kế bên: accāsanna (tính từ), anantara (tính từ), anantaraṃ (trạng từ), anuga (tính từ)

kế cận: sakāsa (nam), santika (tính từ), samīpa (tính từ), sāmanta (trung), sannidhāna (trung)

kế đó: anuga (tính từ)

kế hoạch: vicāreti (vi + car + e), naya (nam), pakappanā (nữ)

kế tiếp: ānantarika (tính từ)

kế toán: gaṇaka (nam)

kể: paṭhati (paṭh + a)

kể lại: sajjhāyati (saṃ + jhā + ya), sajjhāya (nam)

kể lể: akkandati (ā + kand + a), akkandana (trung), anutthunāti (anu + thu + nā), anutthunana (trung), thūnāti (thu + nā)

kể từ bây giờ: ito (nam)

kể từ đây: paṭṭhāna (trung), uddhaṃ (trạng từ)

kể từ đây về sau: itopaṭṭhāya

kể từ nay: ajjatagge (trạng từ)

kềm: saṇḍasa (nam)

kết án: vajjhappatta (tính từ)

kết cuộc: nissanda (nam)

kết hoa: mālākamma (trung)

kết hợp: upasevati (upa + sev + a), yojeti (yuj + e)

kết luận: anumīyati (anu + mā + i + ya), anumāna (nam), pariyosāna (trung)

kết quả: edhati (edh + a), abhisandati (abhi + sand + a), abhisandana (trung), abhisanda (nam), nipphajjati (ni + pad + ya), nibbattati (ni + vat + a), nissanda (nam), paccakkha (tính từ), phala (trung), samijjhati (saṃ + idh + ya), samiddhi (nữ), saṃsijjhati (saṃ + siddh + ya), saṃsiddhi (nữ), sijjhana (trung), vipāka (nam)

kết quả của nghiệp: kammaphala (trung), kammavipāka (nam)

kết quả của thiện nghiệp: kusalavipāka (nam)

kết thúc: niṭṭhā (nữ)

kêu chiếp chiếp: capucapukārakaṃ (trạng từ)

kêu đến: pakkosati (pa + kus + a)

kêu gọi: avhāti (ā + vhe + a), avhātana (trung), pakkosati (pa + kus + a), āmanteti (ā + mant + e), āmantana (trung)

kêu la: uggajjati (u + gajj + a), nāda (nam)

kêu mời: āmanteti (ā + mantra)

kêu nài: yācati (yāc + a)

khá: seyya (tính từ)

khả năng: satti (nữ), samattha (tính từ), pariyāya (nam), sāmatthiya (trung)

khác: añña (tính từ), nekākāra (tính từ)

khác biệt: nānatta (trung), nānatā (nữ), pabheda (nam)

khác nhau: nānā (nữ), pathusa (trạng từ), pacceka (tính từ), pacura (tính từ), puthuso (trạng từ), vematta (trung), visabhaga (tính từ), visesa (nam)

khạc nhổ: niṭṭhubhati (ni + ṭhubh + a)

khách: abbhāgata (3), atithi (nam)

kham nhẫn: khamati (kham + a)

khám đường: surungā (nữ)

khám xét: tuleti (tul + e)

khảm (xà cừ): khacati (khac + a)

khao khát: anugijjhati (anu + gidh + a), tasinā (nữ), kāmeti (kam + e)

khát vọng: abhiniharati (abhi + ni + har + a), nikāmeti (ni + kam + e)

khay: kaṃsādhāra (nam)

khắc: likkhati (likh + a), likkhana (trung), lekhaka (nam)

khắc phục: atigacchati (ati + gam + a)

khắc vào: abhiniropeti (abhi + ni + rup + e), abhiniropana (trung)

khăn bịt đầu: uṇhīsa (trung)

khăn choàng: pāvāra (nam)

khăn đội đầu (quấn trên đầu): sīsaveṭhana (trung)

khăn đóng: siroveṭhana (trung)

khăn lau mặt: mukhapuñchana (trung)

khăn tay: hattapuñchana (trung)

khăn trải giường: paccattharaṇa (trung), uttarattharaṇa (trung)

khâm liệm: onahana (trung)

khâm sai: rājadūta (nam)

khẩn cấp: accāyika (tính từ)

khẩn cầu: abhiyācati (abhi + yāc + a), abhiyācana (trung), abhiyācanā (nữ)

khấn vái: abhijappati (abhi + jap + a)

khắp nơi: parito (trạng từ), sabbadhi (trạng từ)

khâu: sibbeti (siv + e), sibbati (sīv)

khe: randha (trung)

khen: ukkaṃseti (u + kas +e), abhitthavati (abhi + thu + a), abhitthavana (trung), abhittunāti (abhi + thu + nā), abhivaṇṇeti (abhi + vaṇṇ + e), guṇakathā (nữ), thavati (thu + a), thava (nam), thometi (thum + e), kitteti (kitt + e), pakitteti (pa + kill + e), parikitteti (pari + kitt + e), pasaṃsati (pa + saṃs + a), samukkhaṃseti (saṃ + u + gam + a), saṃvaṇṇanā (nữ), silāghā (nữ), ukkaṃsaka (tính từ), ukkaṃsanā (nữ), ullapati (u + lap + a), vaṇṇeti (vaṇṇ + e)

khéo léo: catura (tính từ), nipuṇa (tính từ), nepuñña (trung), dakkha (tính từ), dakkhatā (nữ), katūpāsana (tính từ) kusalatā (nữ), pāṭava (nam), samattha (tính từ), sukumāra (tính từ), vicakkhana (tính từ), yoniso (trạng từ)

khép lại: pidahati (api + dhā + a), thaketi (thak + e)

khi ấy: tadā (trạng từ)

khi dễ: atimaññati (ati + man + ya ), atimaññanā (nữ), avajānāti (ava + ñā + nā), avajānana (trung), avamaññati (ava + man + ya), avamaññanā (nữ), avamāna (nam), , avamānana (trung), hīlana (trung), hīlanā (nữ), hīḷeti (hīl + e), paribhava (nam)

khi nào?: kadā (trạng từ), kuto (trạng từ), yadā (trạng từ)

khí giới: āyudha (trung) āvudha (trung)

khỉ: kapi (nam), makkaṭa (nam), plavaṅgama (nam), makkaṭa (nam), sākhāmiga (nam), valīmuhka (nam), vānara (nam)

khỉ cái: makkaṭī (nữ), vānarī (nữ)

khỉ chúa: vānarinda (nam)

khía cạnh: ekadesa (nam)

khích động: viloḷeti (vi + luḷ + e), viloḷana (trung)

khích lệ: tiyojeti (ni + yuj + e)

khiêm nhường: nīca (tính từ)

khiêm tốn: hirimantu (tính từ), okāra (nam)

khiển trách: garati (garah + a), garahana (trung), garahā (nữ), paribhāsa (nam), paribhāsati (pari + bhās + a), upakkosati (upa + kus +a), niggaha (nam), upavadati (upa + vad + a)

khiêu chiến: yujjhati (yudh + ya)

khiêu khích: ujjhapana (trung)

khiêu vũ: nacca (trung), naccati (nat + ya)

khinh bỉ: atimaññati (ati + man + ya ), atimaññanā (nữ), avajānāti (ava + ñā + nā), avajānana (trung), avamaññati (ava + man + ya), avamaññanā (nữ), avamāna (nam), , avamānana (trung), hīlana (trung), hīlanā (nữ), hīḷeti (hīl + e), vimāneti (vi + man + e), paribhava (nam)

khinh dễ: vambheti (vambh + e), vambhana (trung)

khinh khi: atimaññati (ati + man + ya ), atimaññanā (nữ), avajānāti (ava + ñā + nā), avajānana (trung), avamaññati (ava + man + ya), avamaññanā (nữ), avamāna (nam), avamānana (trung), dhikkata (tính từ), kaṭikkosati (paṭi + kus + a)

khinh thường: atimaññati (ati + man + ya ), atimaññanā (nữ)

kho chứa: koṭṭha (trung)

kho hàng: uddosita (nam)

kho lúa, thóc: kusāla (nam)

kho tàng: kosa (nam)

khó bỏ: duppaṭinissaggiya (nam)

khó chế ngự: dunniggaha (tính từ)

khó chịu: issukī (tính từ) usūyanā (nữ), usūyā (nữ), dussaha (tính từ), vighāta (nam), vihiṃsati (vi + hiṃs + a), vihesā (nữ), sambabha (nam)

khổ cực: kasira (trung)

khó dạy: duddama (tính từ)

khổ đế: dukkhasacca (trung)

khổ hạnh: paritāpa (nam), ātāpana (trung)

khô héo: milātatā (nữ), milāyati (milā + ya), līyati (li + ya) , līyana (trung), jajjara (tính từ)

khô hết: sosa (nam), soseti (sus + e)

khó hiểu: dujjāna (tính từ), duddasa (tính từ)

khó khăn: kasira (tính từ), kiccha (tính từ), viheṭheti (vi + heṭh + e), vyābādheti (vi + ā + badh + e), kasira (tính từ)

khó kiểm soát: dunniggaha (tính từ)

khó lại gần: durasada (tính từ)

khó nhọc: parikilesa (nam)

khó nuôi: dubbhara (tính từ)

khó thấy: duddasa (tính từ)

khó thuần hóa: duddama (tính từ)

khó vượt qua: duraccaya (tính từ)

khoa học: sattha (trung), vijjā (nữ)

khoái lạc: khiḍḍārati (nữ)

khoan hồng: khamana, khamā (nữ)

khoan khoái: nandati (nand + a), nandana (nữ)

khoảng cách: panta (tính từ)

khoảng trống: aṅgana (trung), okāsa (nam), parikkamana (trung)

khoảnh khắc: muhuttaṃ (trạng từ)

khóc than: akkandati (ā + kand + a), akkandana (trung), rudati (rud + a), ruta (trung), rodati (rud + a), vippalapati (vi + pa + lap + a), parodati (pa + rud + a), soka (nam), socati (suc + a), vilapati (vi + lap + a)

khoe khoang: katthati (kath + a), katthanā (nữ), vikatthati (vi + kath + a)

khoe pháp bậc cao nhân: uttarimussadhamma (nam)

khoét: abhitudati (abhi + tud + a)

khói: dhūma (nam)

khô: sussati (sus + a)

khô khan: sukkha (tính từ), sukkhati (sukkh + a), sukkhana (trung), ujjaṅgala (tính từ)

khổ: santāpeti (saṃ + tap + e)

khổ sai: kammakāraṇā (nữ)

khổ sở: dukkhaṃ (trạng từ)

khối: thulla (tính từ), cumbata (trung)

khốn cùng: anāḷhika (tính từ)

khôn khéo: paṭu (tính từ), pavīṇa (tính từ), dakkha (tính từ), visārada (tính từ)

khốn khó: kasira (tính từ), lūkha (tính từ)

khốn khổ: thaddhamaccharī (3), nissirīka (tính từ), nīgha (nam), kapaṇa (tính từ), īgha (nam), anātha (tính từ)

khôn ngoan: pariṇamati (pari + nam + a), vicakkhana (tính từ), viññū (tính từ), dhona (tính từ), yoniso (trạng từ), sappañña (nam)

không: natthi (na + atthi), na (trạng từ)

không bằng nhau: visama (tính từ)

không bao lâu: aciraṃ (trạng từ)

không có: paccanika (tính từ), rahita (tính từ)

không có chi: virahita (tính từ)

không đúng lúc: akkhaṇa (nam)

không khí: vāta (nam), vāya (nam) (trung)

không lâu: acira (tính từ), aciraṃ (trạng từ)

không muốn: akāmaka (tính từ)

không thích: jigucchaka (tính từ), nibbidā (nữ), pāṭikūlya (trung)

khởi đầu: ādi (nam) ārabhati (ā + rabh + a), ārabhati (ā + rabh), mūla (trung)

khởi hành: apakamati ( apa + kam + a), apakama (nam), nikkhama (nam), niyyāma (trung), nissarati (ni + sar + a), pakkama (nam), pāyāti (pa + ā + yā + a), vigacchati (vi + gam + a), vigama (nam), yātrā (nữ)

khởi sự: paṭiṭhāpati (paṭi + ṭhā + āpe)

khởi xướng: paṭhamaṃ (trạng từ), paṭigacceva (trạng từ)

khu vực: āpātha (nam) āyatana (trung)

khu vườn lớn: kānana (trung)

khuất lấp: avattharati (ava + thar + a), avattharaṇa (trung)

khuất phục: avattharati (ava + thar + a), avattharaṇa (trung)

khuất tịch: vupakattha (tính từ)

khuấy: āviñjati (ā + vij + ñ + a), matthati (matth +a), mattthana (trung), loleti (lul + e)

khuấy động: īrati (ir + a), cakati (cal + a), calana (trung), copana (trung), viloḷeti (vi + luḷ + e), viloḷana (trung)

khúc cây: kaṭṭha (trung), khandha (nam), kaliṅgara (nam) (trung)

khúc củi cháy dở: ummuka (trung)

khúc gỗ: kaṭṭha (trung)

khuê phòng: itthāgāra (trung), orodha (nam)

khuếch trương: vaḍḍhati (vaḍḍh + a), vaḍḍheti (vaḍḍh + e)

khung cửa: dvārabāhā (nữ)

khung cửi: tanta (trung)

khủng khiếp: atighora (tính từ)

khuyên bảo: ovadati (ava + vad)

khuyên nhủ: yojanā (nữ)

khuyến khích: uplāpeti (upa + lap + e)

khuyết: veti (vi + i + e)

khuynh hướng: anusaya (nam), āsaya (nam)

khuỷu tay: kappara (nam)

khử trừ: vyantīkaroti (vi + anta + kar + a)

kích tấc: pamāṇa (trung)

kích thích: saṃvejeti (saṃ + vij + e), sambhama (nam), saṃvega (nam), parikuppati (pari + kup + ya), kutūhala (trung), sambhama (nam), ubbega (nam)

kích thước: pariṇāha (nam)

kịch trường: samajjaṭṭhāna (trung)

kiếm: khagga (nam), asi (nam), nettiṃsa (nam)

kiếm được: labhati (labh + a)

kiềm (bazơ): khāraka (tính từ), khārika (tính từ)

kiểm soát: anuviloketi (anu + vi + lok + a), niyameti (ni + yam + e), udikkhati (u + ikkh + a), vasa (nam)

kiên cố: daḷhaṃ (trạng từ)

kiên nhẫn: sātacca (trung), titikkhā (nữ)

kiến: kipillikā (nữ), pipillikā (nữ)

kiến tạo: māpeti (mā + āpe)

kiêng cữ: ārati (nữ), virati (nữ), viramati (vi + ram + a), vivajjeti (vi + vajj + e), vivajjana (trung), vajjeti (vaj + e), veramaṇī (nữ), anasana (trung), anāsakatta (trung)

kiếng: kāca (nam)

kiềng chân: nūpura (trung)

kiếp: kappa (nam)

kiết lỵ: pakkhandikā (nữ)

kiệt quệ: pariyādāti (pari + ā + dā + a)

kiệt sức: parikilamati (pari + kilam + a), parikkhaya (nam), khījati (khī + ya), parisama (nam)

kiêu căng: atimāna (nam)

kiêu hãnh: mada (nam), unnala (tính từ)

kiêu ngạo: parihassati (pari + has + a), vidhā (nữ)

kiều diễm: hadayaṅgama (tính từ)

kiểu: ekavidha (tính từ), saṇṭhāna (trung)

kiểu mẫu: yoni (nữ)

kiệu: pallatthikā (nữ), vayha (trung), sivikā (nữ)

kim: āra (nam), suci (nữ)

kim cương: vajara (trung)

kim khí: loha (trung)

kín đáo: succhanna (tính từ), raho (trạng từ), rahassa (trung)

kình địch: vipakkha (tính từ), virujjhati (vi + rudh + ya)

kinh đô: rājadhāni (nữ)

kinh hãi: paṭibhaya (trung)

kinh khủng: satāsasī (tính từ), bhaya (trung), bhayaṅkana (tính từ), atidāruṇa (tính từ)

kinh kỳ: puppha (trung)

kinh ngạc: chambhitatta (trung)

kinh nghiệm: vīmaṃsati (mān + sa), vīmaṃsana (trung), vediyati (vid + i + ya), pāguññtā (nữ), paccanubhavati (pati + anu + bhū + a)

kinh sợ: bhayānaka (tính từ), bhiṃsana (tính từ), bhiṃsanaka (tính từ), utrāsi (tính từ), santasati (saṃ + tas + a), ghoṭaka (tính từ), chambhī (tính từ), cakita (tính từ), bībhacca (tính từ), bhayānaka (tính từ)

kinh vệ đà: veda (nam)

kính thưa: bhante

kính trọng: garu (tính từ)

ký thác: samāropeti (saṃ + ā + rūp + e)

kỳ: ubbaṭṭeti (u + vaṭṭ + e)

kỳ đà: godhā (nữ)

kỳ lạ: acchariya (trung) (tính từ)

kỹ nữ: gaṇikā (nữ)

kỹ sư cơ khí: yantasippī (nam), yantika (nam)

kỹ thuật: sattha (trung)

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
09/09/2020(Xem: 26518)
Trang nhà Quảng Đức xin chân thành cảm ơn HT Thích Như Điển đã giới thiệu bộ nhu liệu Phật học này và chân thành tán thán công đức của Thầy Phước Thiệt đã sưu tập và làm thành software này để chia sẻ cho giới học Phật đó đây trên thế giới. Mọi thắc mắc xin liên lạc trực tiếp với tác giả qua email này: phuocthiet@hotmail.com
10/05/2020(Xem: 30239)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet...rồi đánh chữ vào máy vi tính, để ngày nay được quyển sách tương đối đầy đủ để lúc rảnh rỗi ngồi đọc lại để mở rộng kiến thức về Phật Giáo. Theo lời khuyến khích của Thầy Bổn Sư và quý bạn đạo, nay tôi xin phổ biến lên trang nhà Quảng Đức để chia sẽ cùng quý Phật tử mới quy y như tác giả, có dịp đọc để hiểu thêm về Đức Thế Tôn và lời dạy của Ngài. Đối với thế hệ trẻ có thể tìm đọc phần Anh Ngữ, mặc dù tài liệu này chưa được dồi dào, nhưng cũng tạm đủ để có khái niệm cơ bản về đạo Phật.
01/01/2018(Xem: 39955)
Đại Bảo tháp Phật giáo cổ xưa Nelakondapalli ở huyện Khammam đang ở giai đoạn cuối của việc tu sửa. Với kinh phí khoảng 6 triệu Rupee, Cục Khảo cổ học và Bảo tàng đã thực hiện công việc để Đại Bảo tháp khôi phục lại vinh quang ban đầu và để bảo tồn kiến trúc cổ xưa này cho hậu thế. Di tích Phật giáo này, tọa lạc cách thị trấn Khammam khoảng 22 km, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của bang Andhra Pradesh. Đại Bảo tháp đồ sộ, vốn đã tồn tại qua nhiều thế kỷ của sự hao mòn, đang được tu sửa sau khi cư dân và các sử gia địa phương nhiều lần cầu xin để bảo tồn di tích lịch sử có tầm quan trọng lớn lao về khảo cổ học này. Cục khảo cổ học cho biết loại gạch đặc biệt được đặt làm cũng như các vật chất kết nối tự nhiên đã được sử dụng để tăng cường cho cấu trúc của Đại Bảo tháp. (bignewsnetwork – April 18, 2015)
24/04/2017(Xem: 8865)
Bất cứ một dân tộc nào nếu đã hình thành một nền văn học, đều có hai loại văn chương bác học và văn chương bình dân. Ngôn ngữ cũng có ngôn ngữ trí thức và ngôn ngữ đường phố. Phê bình văn học, phê bình cách sử dụng ngôn ngữ là điều phải có để đất nước tiến lên. Trước đây ở Miền Nam, một số nhà văn, nhà báo dùng chữ hay viết văn không đúng cũng đã bị phê phán chứ không phải muốn viết gì thì viết. Ngày nay, ngôn ngữ ít học, đứng bến, mánh mung, đường phố giống như cỏ dại lan tràn rất nhanh vì nó được phổ biến qua các bản tin, báo chí, các trang điện tử, truyền hình, đài phát thanh, các diễn đàn… cho nên nó dễ dàng giết chết ngôn ngữ “văn học” thường phải xuất hiện qua sách vở. Nếu không ngăn chặn kịp thời, loại ngôn ngữ lai căng, bát nháo, quái đản sẽ trở thành dòng chính của văn học…và khi đó thì hết thuốc chữa. Việt Nam ngày nay đang đứng trước thảm họa đó! Ngoài ra, “văn dịch” phần lớn từ các bản tin tiếng Anh của những người không rành tiếng Anh lại kém tiếng Việt đã phá nát cú pháp
27/03/2017(Xem: 33442)
The Seeker's Glossary of Buddhism By Sutra Translation Committee of USA/Canada This is a revised and expanded edition of The Seeker's Glossary of Buddhism. The text is a compendium of excerpts and quotations from some 350 works by monks, nuns, professors, scholars and other laypersons from nine different countries, in their own words or in translation. The editors have merely organized the material, adding a few connecting thoughts of their own for ease in reading.
08/10/2016(Xem: 27172)
Đây không phải là bộ Tự Điển Anh-Việt VIệt-Anh bình thường, đây cũng không phải là Toàn Tập Thuật Ngữ Thiền. Đây chỉ là một bộ sách nhỏ gồm những từ ngữ Thiền và Phật Giáo căn bản, hay những từ thường hay gặp trong những bài thuyết giảng về Thiền, với hy vọng giúp những Phật Tử và hành giả tu Thiền nào mong muốn tìm hiểu thêm về những bài giảng về Thiền bằng Anh ngữ.
25/09/2015(Xem: 9814)
Các Website tra cứu hữu ích, Tra cứu- Time and Date - Xem giờ, đổi giờ, lịch, thời tiết Code: www.timeanddate.com - Tra cứu Âm - Dương lịch Việt Nam Code: www.petalia.org/amlich.htm - Lịch Vạn Niên Code: www.thoigian.com.vn/?mPage=L1 - Mã vùng điện thoại các quốc gia & cách gọi Code: www.countrycallingcodes.com - Khoảng cách các nơi trên thế giới Code: www.indo.com/distance - Thông tin các quốc gia trên thế giới Code: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/index.html - Thông tin, tiểu sử các nhân vật nổi tiếng Code: www.biography.com
25/07/2015(Xem: 12551)
Do sự du nhập quá nhanh của văn hóa Mỹ vào Việt Nam qua tạp chí, phim ảnh, quảng cáo thương mại, ca nhạc, các chương trình giải trí cùng số lượng đông đảo người Việt từ Mỹ về thăm quê hương, làm ăn buôn bán... tiếng Việt có nguy cơ bị biến dạng. Sở dĩ tiếngViệt bị xâm hại là vì nó được dùng chen vào những từ Mỹ hoặc Pháp - mà những từ này đều có thể phiên dịch sang Việt Ngữ bằng những tiếng tương đương. Khi đọc một đoạn văn lai căng, người đọc khó chịu, giống như đang ăn cơm mà cắn phải hạt sạn khiến phải nhổ miếng cơm ra. Tệ nạn này xảy ra khắp nơi, từ trong nước tới hải ngoại, kể cả các trang báo điện tử Việt Ngữ lớn như BBC và VOA. Sở dĩ có tệ nạn này là vì người viết hoặc người nói: -Không rành tiếng Mỹ/Pháp cho nên không thể chuyển sang Việt Ngữ một cách chính xác. -Không rành tiếng Việt cho nên phải dùng tiếng Mỹ/Pháp để thay thế.
01/07/2015(Xem: 13733)
Lịch sử phiên dịch Đại tạng kinh Trung Hoa trải dài 14 thế kỷ, bắt đầu từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ 14. Trong các nước ở Đông Á, chỉ nước Việt Nam là chưa hoàn tất việc phiên dịch toàn bộ Đại tạng kinh. Bộ Từ điện Phật học Tuệ Quang gồm 45.000 mục từ, dày hơn 3.500 trang, được chia làm hai tập, in trên loại giấy tốt, đóng bìa cứng (Nhà xuất bản Phương Đông). Lấy tiếng Hán-Việt làm gốc kèm thêm danh từ tiếng Phạn với bản mục lục tra cứu tiếng Phạn (Sanskrit Index) ở cuối tập để dể dàng tham khảo. Ngày nay các đại học lớn trên thế giới đều có phân khoa Phật học cho nên những danh từ Phật học Anh ngữ cũng cần thiết được phổ biến cho các phật tử và trí thức Việt Nam.
25/12/2014(Xem: 10009)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch và được nhà sách Văn Thành (Đạo Hữu Thanh Nguyên) ấn hành lần đầu tiên tại Việt Nam.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567