Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

B

16/11/201210:53(Xem: 9298)
B


Từ điển Việt-Pali

Sa di Định Phúc
Lưu ý: Ðọc với phông chữ VU Times (Viet-Pali Unicode)


B

ba ba: kacchapa (nam), kumma (nam)

Ba-La-Nại: bārānasī (nữ)

ba la mật: pāramī (nữ)

ba la mật bậc thượng: paramatthapāramī (nữ)

ba la mật bậc trung: upapāramī (nữ)

ba ton: kattaradaṇḍa (nam), kattarayaṭṭhi (nữ), yaṭṭhi (nam)

bá hộ: seṭṭhī (nam)

bà: ayyikā (nữ)

bà chủ: ayyā (nữ)

bà con: ñātaka (nam), ñāti (nam), sajana (nam)

bà cố: payyikā (nữ), mātāmahī (nữ)

bà già: mahallikā (nữ)

bà ngoại: mātāmahī (nữ)

bà nội: ayyakā (nữ)

bà sơ: payyikā (nữ), mātāmahī (nữ)

bà vú: dhātī (nữ)

bả vai: aṃsakūṭa (nam)

bác (anh của cha): mahāpitā (nam), mahāpitu (nam)

bác ái: avera (trung)

bác bỏ: paṭikkhipati (paṭi + khip + a)

bác học: paṇḍicca (trung), bāhusacca (trung)

bác sĩ: vejja (nam)

bạc (kim loại): rajata (trung), rūpiya (trung), sajjhu (trung)

bạc nghĩa: akataññū (tính từ)

bạch cầu: vasā (nữ)

bạch liên: puṇḍarīka (trung)

bạch ngài: bhante, mārisa (tính từ)

bài diễn văn: bhāsana (trung)

bài hát: gāna (trung) gīta (trung) gītikā (nữ)

bài luận: racanā (nữ), raja (nam)

bài thơ: kabba (trung) kāveyya (trung)

bài thuyết trình: desanā (nữ), bhāsana (trung)

bãi: rahita (tính từ)

bãi bỏ: samucchiṇdati (saṃ + chid + ṃ + a), samugghateti (saṃ + u + ghat + e)

bãi tha ma: sīvatthikā (nữ)

bám bíu: saṅga (nam), pariggaha (nam), allīyati (a + li + ya), allīyana (trung), ādiyati (ā + di + i + ya)

bám níu: saṅga (nam), pariggaha (nam), allīyati (a + li + ya), allīyana (trung), ādiyati (ā + di + i + ya)

bám vào: līyati (li + ya), paramāsati (pari + ā + mas + a)

ban cho: dadāti (dā + a), deti (dā + e), anudadāti (anu + dā + a), pariccajati (pari + caj + a), upeti (upa + i + a)

ban đêm: rajanī (nữ), ratti (nữ), saṃvarī (nữ), rattibhāga (nam)

ban huấn từ: ovadati (ova + vad + a)

ban ngày: divasabhāga (nam)

ban phúc: sotthi (nữ), hita (trung)

ban tặng: vissajjaka (tính từ)

ban thưởng: paṭidaṇḍa (nam), paṭidāna (trung)

bán: vikkiṇāti (vi + ki + nā)

bàn: bhojanaphalaka (nam), padara (trung)

bàn cãi: mantana (trung), mantanā (nữ), manteti (mant + e)

bàn chải: koccha (trung), vālaṇḍūpaka (nam)

bàn chải răng: dantakaṭṭha (trung)

bàn chải trong nhà xí: avalekhanakattha (trung)

bàn cờ: aṭṭapada (trung)

bàn giấy: lekhaṇaphalaka (nam)

bàn luận: sakacchā (nữ)

bàn tay: pāṇi (nam)

bản chất: oja (nam) (trung), ojā (nữ)

bản lề cửa: dvārāvaṭṭaka (nam)

bản ngã: atta (nam)

bản sao: paṭibimba (trung)

bản tính: bhāva (nam)

bạn: mitta (nam) (trung), vayassa (nam)

bạn giả dối: mittapaṭṭirūpaka (tính từ)

bạn hữu: sakha (nam), sambhatta (tính từ), sahāya (nam), sahāyaka (nam), mitta (nam), suhada (nam)

bạn tốt: kalyāṇamitta (nam)

bàng quang: muttavatthi (nữ)

bảng: phalaka (nam)

bánh: pūva (nam)

bánh chè: jānumaṇḍala (trung)

bánh chiên: kapallapūva (nam) (trung)

bánh lái (tàu,ghe): keṇipāta (nam), aritta (trung)

bánh làm bằng cám: kuṇḍakapūva (trung)

bánh mật: madhugaṇḍa (nam)

bánh mì: pūva (nam) (trung)

bánh ngọt: pūpa (nam) (trung), pūva (nam) (trung)

bánh xe: cakka (trung), rathacakka (trung)

bánh xe báu (của Vua Chuyển Luân Vương): cakkaratana (trung)

bánh xe luân hồi: bhavacakka (trung)

bánh xe pháp: dhammacakka (trung)

bành trướng: vaḍḍhati (vaḍḍh + a), vitthambheti (vi + thambh + e), vitthambhana (trung)

bao (đựng vật dụng):pasibbaka (nam)

bao bọc: sāṇipasibbaka (nam), veṭheti (veṭh + e), nissaya (nam), pakkhipati (pa + khip + a), parissajati (pari + saj + a), parissajana (trung), rakkhati (rakkh + a), paḷiveṭheti (pari + veṭh + e), onayhati (ova + nah + ya), guṇṭheti (guṇṭh + e), āveṭheti (ā + vedh + e)

bao hàm: parigaṇhana (trung), ogadha (tính từ)

bao nhiêu: kati (tính từ) kittaka

bao nhiêu tuổi (hạ)?: kativassa (tính từ)

bao quanh: vinandhati (vi + nandh + a), paḷiveṭheti (pari + veṭh + e)

bao quy đầu: vatthi (nữ)

bao tay: lavaṅga (trung)

bao tử: āmāsaya (nam), jaṭhara (nam) (trung), pihaka (trung), udara (trung)

bao vây: parikkhipati (pari + khip + a), paḷiveṭhana (trung), avarundhati (ava + rudh + ñ + a), rundhati (rudh + ṃ + a), rundhana (trung), āvijjhati (ā + vidh + ya) āvijjhana (trung)

bao xa: yāva (trung), kittāvatā (trạng từ)

báo: saddūla (nam), dīpī (nam)

báo cáo: anusāveti (anu + su + e), anusāvana (trung), anusāvanā (nữ), akkhāti (ā + khā + a), nivedana (trung), paṭivedeti (paṭi + vid + e), viññatti (nữ), viññāpeti (vi + nā + āpe ), viññāpana (trung), pavedeti (pa + vid + e), nivedana (trung), ārocāpana (trung)

báo động: uttasana (trung)

báo tin: ācikkhati (ā + cikkh + a), jānāpeti (ñā + nā)

bào: vapati (vap + a)

bảo bọc: abhipāleti (abhi + pāl + e)

bảo hộ: anupāleti (anu + pāl + e), anupālana (trung), anupālaka (tính từ), anurakkhati (anu + rakkh + a), anurakkhā (nữ), anurakkhana (trung), anurakkhaka (tính từ), āleti (pal + e), paggaha (nam)

bảo thủ (phái ):theravāda (nam)

bảo tồn: anupāleti (anu + pāl + e), anupālana (trung), anupālaka (tính từ), anurakkhati (anu + rakkh + a), anurakkhā (nữ), anurakkhana (trung), anurakkhaka (tính từ), abhipāleti (abhi + pāl + e), bharati (bhar + a), rakkhati (rakkh + a), rakkhana (trung)

bảo trì: paripāleti (pari + pil + e)

bảo vệ: abhirakkhati (abhi + rakkh + a), abhirakkhana (trung), abhirakkhā (nữ), anuggaṇhāti (anu + gah + ṇhā), anuggaṇhana (trung), anuggaha (nam), anupāleti (anu + pāl + e), anupālana (trung), anupālaka (tính từ), anurakkhati (anu + rakkh + a), anurakkhā (nữ), anurakkhana (trung), anurakkhaka (tính từ), parihāra (nam), pariharaṇa (nữ), pariharati (pari + har + a), paṭisarana (trung), parittāṇa (trung), paṭisarana (trung), saṃrakkhati (saṃ + rakkh + a), saṃrakkhanā (nữ), sārakkha (tính từ), ārakkhā (nữ), gopeti (gup + e), gutti (nữ), tāṇa (trung), tāṇatā (nữ), tāyati (tā + ya)

bảo vệ thai bào: gabbhaparigahaṇa (trung)

bát: pāti (nữ), bhājana (trung), patta (nam)

bát kỉnh pháp: aṭṭha garudhamma

bát quan trai: phaggu (nam)

bay lên: ḍeti (dī + e), ḍīyana (trung), uḍḍeti (u + dī +e), uppatati (u + pat + a)

bắc: uttarā (nữ)

bắn: samuggirati (saṃ + u + gir + a), vijjati (vidh + ya), vijjana (trung)

băng bó vết thương: vaṇabandhana (trung)

băng phiến: ghanasāra (nam), kappūra (nam) (trung)

băng qua: tarati (tar + a)

bằng: nibba (tính từ)

bằng lòng: ajjhupagacchati (adhi + upa + gam + a), ajjhuparamana (trung), anurodha (nam), anumaññati (anu + man + ya), anumati (nữ), anuññā (nữ), patiñña (tính từ), paṭisunāti (paṭi + su +nā), paṭisava (nam), santussati (saṃ + tus + ya), santuṭṭhi (nữ), santussaka (tính từ), samanuñña (tính từ), saṃsandati (saṃ + sand + a), sammannati (saṃ + man + a), paṭijānāti (paṭi + ñā + nā)

bằng nhau: sama (tính từ), samāna (tính từ), paṭibhāga (tính từ)

bắp cải: goḷapatta (trung)

bắp thịt: maṃsapesī (nữ)

bắp vế: satthi (nữ), ūru (nam)

bắt: gaṇhāti (gah + ṇhā)

bắt buộc: sahasā (trạng từ)

bắt chiếm: bandhati (bandh + a)

bắt chước: anukaroti (anu + kar + a), anukara (nam)

bắt đầu: paṭiṭhāpati (paṭi + ṭhā + āpe), padahati (pa + dah + a), ārabhati (ā + rabh), yuñjati (yuj + ṃ + a)

bấc đèn: dīpavaṭṭi (nữ)

bậc chánh giác: sambuddha (nam)

bậc cứu tinh: tāretu (nam)

bậc đại giác: mahāmuni (nam), muninda (nam)

bậc đại trí thức: mahesi (mahā + isi)

bậc đáng cúng dường: dakkhiṇeyyapuggala (nam)

bậc dưới: nīca (tính từ)

bậc phạm hạnh: brahmacārī (nam)

bậc sáng lập: vidhātu (nam)

bậc thang: sopāṇa (nam)

bậc thầy: garu (nam)

bậc thiện trí thức: paṇḍita (nam)

bậc trí tuệ: sumedha (nam)

bậc tu hành: sabrahmacārī (nam)

bậc tức: kuppati (kup + ya) kuppana (trung)

bậc vô học (a-la-hán): asekha (tính từ), asekkha (tính từ)

bần cùng: anāḷhika (tính từ), adhama (tính từ), kātara (tính từ)

bần tiện: nikiṭṭha (tính từ)

bẩn thỉu: kasaṭa (tính từ)

bận rộn: vyāvata (tính từ), niyuñjati (ni + yuj + a), kasira (trung)

bận việc: samāpajjati (saṃ + ā + pad + ya), samāpajjana (trung)

bất bình: paṭigha (nam), ujjhāna (trung)

bất cần: atimaññati (ati + man + ya ), atimaññanā (nữ), avajānāti (ava + ñā + nā), avajānana (trung), avamaññati (ava + man + ya), avamaññanā (nữ), avamāna (nam), , avamānana (trung)

bất cứ lúc nào: yadā (trạng từ)

bất diệt:amara (tính từ)

bất định: avyākata (tính từ)

bất động: akampiya (tính từ), akuppa (tính từ)

bất hạnh: anaya (nam), agha (trung), alakkhika (tính từ), avamaṅgala (trung) (tính từ), nissirīka (tính từ), vyasana (trung), āpadā (nữ), duddasā (nữ)

bất kính: anādara (tính từ) (nam)

bất lai (bậc thánh thứ ba): anāgāmī (nam)

bất lợi: ādīnava (nam)

bất luận nơi đâu: yahaṃ, yahiṃ (trạng từ)

bất mãn: ukkaṇṭhati (u + kaṭh + ṃ + a) ukkaṇṭhanā (nữ)

bất tỉnh: pamucchati (pa + mucch + a)

bất tử: amata (trung)

bất thiện: akusala (trung) (tính từ)

bầu: vallibha (nam)

bây giờ: adhunā (trạng từ), idāni (trạng từ), etarahi (trạng từ)

bầy đàn: gocchaka (nam)

bẫy: opāta (nam)

bé gái: dārikā (nữ)

bé trai: kumāra (nam), kumāraka (nam), dāraka (nam)

: saṅghāta (nam), plava (nam), uḷumpa (nam), kulla (nam)

bẻ: pacināti (pa + ci + nā)

bẻ cong: vināmeti (vi + nam + e), abhinamati (abhi + nam + a)

bẻ đôi: sammiñjati (saṃ + inj + a)

bẻ gẫy: upacchindati (upa + chid + m + a), pacchindati (pa + chid + a + ṃ + a), paccedana (trung), sandāleti (saṃ + dāl + e), vighāteti (vi + ghat + e)

bén: tikkiṇa (tính từ), tiṇha (tính từ), tippa, tibbba (tính từ), nisita (tính từ)

beo: saddūla (nam)

béo: vaṭhara (tính từ)

bê (bò con): dhenupa (nam)

bê bối: vimukha (tính từ)

bê trễ: riñcati (ric + ṃ + a), hāpeti (hā + āpe), pamāda (nam)

bế tắc: paḷibodha (nam), bādhaka (tính từ), sambādheti (saṃ + badh + e), vāraṇa (trung), virodha (nam)

bề mặt: vadana (trung)

bề ngang: vikkhambha (nam)

bể: bhindati (bhid + ṃ + a), bhejja (tính từ), bheṇḍu (nam), bhañjati (bhañj), sandāleti (saṃ + dāl + e), sambhañjati (saṃ + bhañj + a), khaṇḍeti (khaṇḍ + e) khaṇḍana (trung), chida (tính từ)

bể chứa nước: vāpi (nữ)

bể từng mảnh: khaṇḍākhaṇḍaṃ, khaṇḍādikaṃ (trạng từ)

bên hông: pakkha (nam)

bên ngoài: bāhira (tính từ), paribāhara (tính từ)

bên ngoại: mātipakkha (nam)

bên trong: ajjhattaṃ (trạng từ)

bến tàu: nāvātitha (trung), tittha (trung)

bền bỉ: accuta (tính từ)

bền lâu: anavarata (tính từ), saha (tính từ)

bền vững: thāvara (tính từ), thāvariya (trung), thira (tính từ), thiratā (nữ), ṭhāyī (tính từ), ṭhiti (nữ), ṭhitibhāriya (tính từ), ṭhitika (tính từ)

bệnh cùi: kuṭṭha (trung)

bệnh da liễu: kilāsa (nam)

bệnh dịch hạch: ahivātakaroga (nam)

bệnh ghẻ: kacchu (nữ), vitacchikā (nữ)

bệnh hoạn: gelañña (trung), vyādhi (nam)

bệnh lao: sosa (nam)

bệnh nhân: rogātura (tính từ), rogī (3)

bệnh tật: ātaṅka (nam), ābādha (nam), roga (nam), āmaya (nam)

bệnh tiểu đường: madhumeha (nam)

bệnh trĩ: arisa (trung), dunnāmaka (trung)

bệnh viện: gilānasālā (nữ)

bi thương: kārunika (tính từ)

: vallibha (nam)

bí mật: guyha (trung), rahassa (trung), rāhaseyyaka (tính từ), raho (trạng từ), vissāsanīya (tính từ)

bí ẩn: karuṇā (nữ)

bỉ ngạn: pāra (trung)

bị hăm dọa: tasati (tas + a)

bị trộm cướp: corikā (nữ)

biên giới: odhi (nam), paccanta (nam), paccantima (tính từ)

biên soạn: saṅgaṇhāti (saṃ + gah + ṇhā), saṃhāra (nam)

biến mất: nassana (trung), antaradhāyati (antara + dhe + a), antaradhāna (trung), antaradhāyana (trung), abhāva (nam), panassat i(pa + nas + ya), pahīyati (pa + hā + i + ya), vigacchati (vi + gam + a), vigama (nam)

biển: udadhi (nam), jaladhi (nam), sāgara (nam), sindhu (nam), udadhi (nam), aṇṇava (nam)

biện luận: takketi (takk + e)

biết: paṭivijānāti (paṭi + vi + ñā + nā), jānāti (ñā + nā), bujjati (budh + ya), munāti (mun + a)

biết được: jānāti (ñā + nā)

biết ơn: kataññu (3) kataññutā (nữ)

biếu: padīyati (pa + dā + i + ya), dadāti (dā + a), deti (dā + e), vossajati (vi + ava + saj + a), vossagga (nam), abhiharati (abhi + har + a), abhihāra (nam)

biểu: mārāpana (trung)

biểu chương của đức vua: rājakakudhabhaṇḍa (trung)

biểu diễn: ācarati (ā + car + a), vidhāna (trung), sādheti (sadh + e), pakubbati (pa + kar + o)

biểu diễn phép lạ: vikubbati (vi + kar + o), vikubbana (trung)

biểu lộ: vyañjayati (vi + añj + a)

biểu quyết: adhimutti (nữ)

bím tóc: dhammilla (nam), kesakalāpa (nam)

binh kỳ: thīraja (nam)(trung)

binh lính: rājabhaṭa (nam)

binh tướng ma vương: mārasenā (nữ)

bình: cāṭi (nữ), bhājana (trung), ghaṭa (trung)

bình (có vòi, tay cầm): kuṇḍikā (nữ)

bình bằng đất sét: āmattika (trung)

bình bằng đồng: kaṃsabhājana (trung)

bình bát: patta (trung)

bình đẳng: samatā (nữ)

bình đựng nước: kuṇḍikā, kuṇḍī (nữ), ghaṭa (nam)

bình lọc nước: parissāvana (trung), parissāveti (pari + sav + e)

bình luận: saṃvanneti (saṃ + vann + e)

bình nước: bhiṅkāra (nam), ghaṭa (nam), kumbha (nam), kuṭa (trung) (nam)

bình nước có quai: kamaṇḍulu (nam) (trung)

bình phong: sāṇi (nữ)

bình tĩnh: akkhobha (tính từ)

: bhaṇḍikā (nữ), mañjarī (nữ), thabaka (nam), saṇḍa (nam), thabaka (nam), vallarī (nữ)

bó cỏ: tiṇaandūpaka (trung)

bó hoa: pupphamuṭṭhi (nam), mālāguḷa (nam)

bó lại: yoga (nam), nandhati (nadh + m + a)

bò cái: gāvī (nữ), dhenu (nữ)

bò chúa: nisabha (nam), usabha (nam)

bò con: vaccha (nam)

bò đực: go (nam), goṇa (nam), puṅgava (nam), balivadda (nam)

bò già: jaraggava (nam)

bò kẹp: vicchikā (nữ)

bò quanh: parisappati (pari + sap + a), parisappanā (nữ)

bò rừng: gavaja (nam), gavaya (nam)

bò sát: uraga (nam)

bò tơ: āsabha (tính từ)

bỏ bớt: apacināti (apa + ci + nā ), rahita (tính từ), paṭinissagga (nam), sappati (sapp + a), sappana (trung), vippajahati (vi + pa + hā + a)

bỏ đi: dhunāti (dhu + nā), pahāna (trung)

bỏ dở: vipppakata (tính từ)

bỏ gánh nặng xuống: pamokkha (nam)

bỏ lại phía sau: pariccajati (pari + caj + a), jaha (tính từ)

bỏ lơ: ajjhupekkhati (adhi + upa + ikkhi + a), ajjhupekkhana (trung)

bỏ luôn: nissajati (ni + saj + a), paccakkhāti (pati + ā + khā + a), jahati, jahāti (hā + a)

bỏ nửa chừng: vipppakata (tính từ)

bỏ phế: vippajahati (vi + pa + hā + a), vippahīna (tính từ), cajati (caj + a), riñcati (ric + ṃ + a), jahati (hā + a), jahāti (hā + a)

bỏ qua: nissagga (nam)

bỏ quên: hāpeti (hā + āpe), virādheti (vi + radh + e)

bỏ ra: pajahati (pa + hā + a), padīyati (pa + dā + i + ya), vamati (vam + a)

bỏ rơi: ujjhati (ujjh + a), jahati (hā + a), jahāti (hā + a)

bỏ sót: saṃsīdati (saṃ + sad + a), hāpeti (hā + āpe), mussati (mus + ya)

bỏ trống: riñcati (ric + ṃ + a), nibbhoga (tính từ), tuccha (tính từ)

bỏ tù: orundhati (ova + rudhi + ṃ +a)

bỏ vào: pakkhipati (pa + khip + a)

bỏ xuống: ūhadati (u + had + a), laṅgheti (lagh + e)

bọ: ākhu (nam)

bọ cạp: ali (nam)

bọ chét: adhipātika (nữ)

bóc lột: vilopa (nam), vilopana (trung), acchindati (ā + chid + ṃa)

bọc lại: pariyonandhati (pari + ava + nah + ṃ + a), pariyonahana (trung). veṭheti (veṭh + e)

bỏn xẻn: kadariya (tính từ), macchara (trung), chariya (trung)

bọn: vagga (nam)

bong bóng: muttavatthi (nữ)

bóng: chāyā (nữ)

bóng hình: chāyā (nữ)

bóng loáng: siniddha (tính từ), pajjota (nam)

bóng mát: chāyā (nữ)

bóng râm: chāyā (nữ)

bóng rổ: pacchi (nữ)

bọng cây: rukkhasusira (trung), koṭara (nam)

bọng đái: muttavatthi (nữ), vatthi (nữ)

bóp cổ: ubbandhati (a + banth + a)

bóp vụn: lujjana (trung)

bố cáo: ñatti (nữ), ñāpeti (ñā + āpe), pavedana (trung), pakāsana (trung), saṅkittana (trung), sāvaṇa (trung)

bố tát đường: uposathagga (trung), uposathā-gāra(trung)

bố thí: yajati (yaj + a), yajana (trung), dāna (trung)

bố thí pháp: dhammadāna (trung)

bồ hóng: kajjana (trung), masi (nam)

bổ dưỡng: ojavantu (tính từ)

bổ khỏe: sappāya (tính từ), sappāyatā (nữ)

bổ nhiệm: uddisati (u + dis + a)

bộ ba: taya (trung)

bộ binh: bhaṭasenā (nữ), patti (nam), yodha (nam)

bộ nấp: napuṃsaka (nam)

bộ óc: matthaluṅga (trung)

bộ phận: aṅga (trung)

bộ phận sinh dục: mehana (trung), liṅga (trung), aṅgajāta (trung)

bộ phận sinh dục nữ: yoni (nữ), koṭacikā (nữ)

bộ trưởng: amacca (nam), mantī (nam)

bốc hơi: niccharaṇa (trung), niccharati (ni + car + a), recana (trung)

bộc phát: pariyuṭṭhāna (trung)

bôi: vilampati (vi + lip + ṃ + a), vilimpeti (vi + limp + e), vilepeti (vi + lip + e), vilepana (trung)

bối rối: maṅku (trạng từ), appaṭibhāṇa (tính từ), momuha (tính từ), parissaya (nam), sambhama (nam), sambheda (nam), sammosa (nam), sammmoha (nam), vimana (tính từ)

bồi bổ: valañjeti (valañj + e)

bồi thường: niyyātana (trung), paṭikāra (nam)

bốn phương: catuddisā (nữ)

bổn phận: kāriya (trung)

bông: kusuma (trung)

bông búp: makula (trung), kuḍumala (nam)

bông gòn: kappāsa (trung)

bông hoa: kusuma (trung), mālā (nữ), puppha (trung)

bông tai: kaṇṇikā (nữ), kuṇḍala (trung)

bông vải: kappāsa (trung)

bột bắp: dhañña (trung)

bột khô: sattu (nam)

bột mì khô: mantha (nam)

bơ tươi: navanīta (trung), nonīta (trung), sappi (trung)

bờ kè: tīra (trung)

bờ kia: pāra (trung)

bờ mé: velā (nữ)

bờ sông: kūla (trung)

bởi thế: tato (trạng từ)

bởi vậy: ato (in)

bởi vì: yā (trạng từ), vāhasā (in)

bớt ra: vikkhambheti (vi + khambh + e), vikkhambhana (trung), hāpeti (hā + āpe)

bù lại: paṭikāra (nam)

búa: kuṭhārī (nữ), phāla (nam)

bùa chú: manta (trung)

bùa ngải: manta (trung)

búi tóc: moli (nam) (nữ)

bụi: sikatā (nữ), raja (nam), rajojalla (trung)

bụi bặm: mala (trung), malatara (tính từ), malina (trung), malinaka (trung), dhūli (nữ), paṃsu (nam)

bụi cây: gumba (nam)

bụi rậm: kubbanaka (trung) gaccha (nam), pagumba (nam), saraja (tính từ)

bụi than đá: masi (nam)

bụi trần: reṇu (nam) (nữ)

bụi tre: veṇugumba (nam)

bùn lầy: kaddama (nam), paṅka (nam), paṅka (nam)

bủn xỉn: kadariyatā (nữ)

bùng nổ: pariyuṭṭhāna (trung)

bụng: kucchi (nam) (nữ) , vatthi (trung), koṭṭha (nam)

bụng mẹ: mātukucchi (nam)

bụng to: mahodara (tính từ)

buộc: bandhati (badh + a), nibandha (trung), nibandhati (ni + bandh + a), saṃyojeti (saṃ + yuj + e), saṃyoga (nam), āvuṇāti (ā + vu + ṇā)

buộc tội: abbhācikkhati (abhi + ā + cikkh + a), abbhācikkhana (trung)

buổi chiều: sayaṃ (trạng từ)

buổi sáng: pāto (trạng từ)

buổi tối: atisāyaṃ (trạng từ), sañjhā (nữ), sāyaṇha (nam)

buổi trưa: majjhaṇha (nam), atiditā (trạng từ)

buồm: lakāra (nam)

buôn bán: vaṇijjā (nữ), vikkaya (nam), voharati (vi + ava + har + a)

buồn: domanassa (trung)

buồn ngủ: pacalāyati (pa + cal + āya), middha (trung), thīna (trung)

buồn phiền: āyāsa (nam)

buồn rầu: agha (trung), aṭṭīyati (att + i + ya), bādheti (badh + e), kheda (nam), dara (nam), daratha (nam), vihaññati (vi + han + ya), santappati (saṃ + tap + ya), santāpa (nam), sampīḷeti (saṃ + līp + e), soka (nam), socati (suc + a), appaccaya (nam), paṭithannati (paṭi + han + ya)

buồng phổi: kilomaka (trung), papphāsa (nam)

búp bê: dhītalikā (nữ)

bửa: vidāreti (vi + dhā + e), vidālana (trung), padāleti (pa + dar + e)

bửa đầu: muddhādhipāta (nam)

bữa ăn: bhatta (trung), bhojana (trung)

bức thư: vaṇṇa (nam), sāsana (trung)

bực bội: sadara (tính từ)

bực mình: upatappati (upa + tap + a)

bực tức: vipphandati (vi + phand + a)

bước: akkamati (ā + kam + a), akkami (trung), akkamana (trung)

bước chân: pada (trung)

bước dài: vītiharati (vi + ati + har + a)

bước tới: vikkamati (vi + kam + a), vikkamana (trung)

bườm sư tử: kesarasīha (trung)

bướu: abbuda (trung), kaku (nam)

bứt rứt: ātāpeti (ā + tap +e)

bưu điện: sandesāgāra (trung)


Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
09/09/2020(Xem: 26631)
Trang nhà Quảng Đức xin chân thành cảm ơn HT Thích Như Điển đã giới thiệu bộ nhu liệu Phật học này và chân thành tán thán công đức của Thầy Phước Thiệt đã sưu tập và làm thành software này để chia sẻ cho giới học Phật đó đây trên thế giới. Mọi thắc mắc xin liên lạc trực tiếp với tác giả qua email này: phuocthiet@hotmail.com
10/05/2020(Xem: 30349)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet...rồi đánh chữ vào máy vi tính, để ngày nay được quyển sách tương đối đầy đủ để lúc rảnh rỗi ngồi đọc lại để mở rộng kiến thức về Phật Giáo. Theo lời khuyến khích của Thầy Bổn Sư và quý bạn đạo, nay tôi xin phổ biến lên trang nhà Quảng Đức để chia sẽ cùng quý Phật tử mới quy y như tác giả, có dịp đọc để hiểu thêm về Đức Thế Tôn và lời dạy của Ngài. Đối với thế hệ trẻ có thể tìm đọc phần Anh Ngữ, mặc dù tài liệu này chưa được dồi dào, nhưng cũng tạm đủ để có khái niệm cơ bản về đạo Phật.
01/01/2018(Xem: 40174)
Đại Bảo tháp Phật giáo cổ xưa Nelakondapalli ở huyện Khammam đang ở giai đoạn cuối của việc tu sửa. Với kinh phí khoảng 6 triệu Rupee, Cục Khảo cổ học và Bảo tàng đã thực hiện công việc để Đại Bảo tháp khôi phục lại vinh quang ban đầu và để bảo tồn kiến trúc cổ xưa này cho hậu thế. Di tích Phật giáo này, tọa lạc cách thị trấn Khammam khoảng 22 km, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của bang Andhra Pradesh. Đại Bảo tháp đồ sộ, vốn đã tồn tại qua nhiều thế kỷ của sự hao mòn, đang được tu sửa sau khi cư dân và các sử gia địa phương nhiều lần cầu xin để bảo tồn di tích lịch sử có tầm quan trọng lớn lao về khảo cổ học này. Cục khảo cổ học cho biết loại gạch đặc biệt được đặt làm cũng như các vật chất kết nối tự nhiên đã được sử dụng để tăng cường cho cấu trúc của Đại Bảo tháp. (bignewsnetwork – April 18, 2015)
24/04/2017(Xem: 8902)
Bất cứ một dân tộc nào nếu đã hình thành một nền văn học, đều có hai loại văn chương bác học và văn chương bình dân. Ngôn ngữ cũng có ngôn ngữ trí thức và ngôn ngữ đường phố. Phê bình văn học, phê bình cách sử dụng ngôn ngữ là điều phải có để đất nước tiến lên. Trước đây ở Miền Nam, một số nhà văn, nhà báo dùng chữ hay viết văn không đúng cũng đã bị phê phán chứ không phải muốn viết gì thì viết. Ngày nay, ngôn ngữ ít học, đứng bến, mánh mung, đường phố giống như cỏ dại lan tràn rất nhanh vì nó được phổ biến qua các bản tin, báo chí, các trang điện tử, truyền hình, đài phát thanh, các diễn đàn… cho nên nó dễ dàng giết chết ngôn ngữ “văn học” thường phải xuất hiện qua sách vở. Nếu không ngăn chặn kịp thời, loại ngôn ngữ lai căng, bát nháo, quái đản sẽ trở thành dòng chính của văn học…và khi đó thì hết thuốc chữa. Việt Nam ngày nay đang đứng trước thảm họa đó! Ngoài ra, “văn dịch” phần lớn từ các bản tin tiếng Anh của những người không rành tiếng Anh lại kém tiếng Việt đã phá nát cú pháp
27/03/2017(Xem: 33653)
The Seeker's Glossary of Buddhism By Sutra Translation Committee of USA/Canada This is a revised and expanded edition of The Seeker's Glossary of Buddhism. The text is a compendium of excerpts and quotations from some 350 works by monks, nuns, professors, scholars and other laypersons from nine different countries, in their own words or in translation. The editors have merely organized the material, adding a few connecting thoughts of their own for ease in reading.
08/10/2016(Xem: 27253)
Đây không phải là bộ Tự Điển Anh-Việt VIệt-Anh bình thường, đây cũng không phải là Toàn Tập Thuật Ngữ Thiền. Đây chỉ là một bộ sách nhỏ gồm những từ ngữ Thiền và Phật Giáo căn bản, hay những từ thường hay gặp trong những bài thuyết giảng về Thiền, với hy vọng giúp những Phật Tử và hành giả tu Thiền nào mong muốn tìm hiểu thêm về những bài giảng về Thiền bằng Anh ngữ.
25/09/2015(Xem: 9841)
Các Website tra cứu hữu ích, Tra cứu- Time and Date - Xem giờ, đổi giờ, lịch, thời tiết Code: www.timeanddate.com - Tra cứu Âm - Dương lịch Việt Nam Code: www.petalia.org/amlich.htm - Lịch Vạn Niên Code: www.thoigian.com.vn/?mPage=L1 - Mã vùng điện thoại các quốc gia & cách gọi Code: www.countrycallingcodes.com - Khoảng cách các nơi trên thế giới Code: www.indo.com/distance - Thông tin các quốc gia trên thế giới Code: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/index.html - Thông tin, tiểu sử các nhân vật nổi tiếng Code: www.biography.com
25/07/2015(Xem: 12585)
Do sự du nhập quá nhanh của văn hóa Mỹ vào Việt Nam qua tạp chí, phim ảnh, quảng cáo thương mại, ca nhạc, các chương trình giải trí cùng số lượng đông đảo người Việt từ Mỹ về thăm quê hương, làm ăn buôn bán... tiếng Việt có nguy cơ bị biến dạng. Sở dĩ tiếngViệt bị xâm hại là vì nó được dùng chen vào những từ Mỹ hoặc Pháp - mà những từ này đều có thể phiên dịch sang Việt Ngữ bằng những tiếng tương đương. Khi đọc một đoạn văn lai căng, người đọc khó chịu, giống như đang ăn cơm mà cắn phải hạt sạn khiến phải nhổ miếng cơm ra. Tệ nạn này xảy ra khắp nơi, từ trong nước tới hải ngoại, kể cả các trang báo điện tử Việt Ngữ lớn như BBC và VOA. Sở dĩ có tệ nạn này là vì người viết hoặc người nói: -Không rành tiếng Mỹ/Pháp cho nên không thể chuyển sang Việt Ngữ một cách chính xác. -Không rành tiếng Việt cho nên phải dùng tiếng Mỹ/Pháp để thay thế.
01/07/2015(Xem: 13834)
Lịch sử phiên dịch Đại tạng kinh Trung Hoa trải dài 14 thế kỷ, bắt đầu từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ 14. Trong các nước ở Đông Á, chỉ nước Việt Nam là chưa hoàn tất việc phiên dịch toàn bộ Đại tạng kinh. Bộ Từ điện Phật học Tuệ Quang gồm 45.000 mục từ, dày hơn 3.500 trang, được chia làm hai tập, in trên loại giấy tốt, đóng bìa cứng (Nhà xuất bản Phương Đông). Lấy tiếng Hán-Việt làm gốc kèm thêm danh từ tiếng Phạn với bản mục lục tra cứu tiếng Phạn (Sanskrit Index) ở cuối tập để dể dàng tham khảo. Ngày nay các đại học lớn trên thế giới đều có phân khoa Phật học cho nên những danh từ Phật học Anh ngữ cũng cần thiết được phổ biến cho các phật tử và trí thức Việt Nam.
25/12/2014(Xem: 10077)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch và được nhà sách Văn Thành (Đạo Hữu Thanh Nguyên) ấn hành lần đầu tiên tại Việt Nam.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567