Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

P

18/09/201000:10(Xem: 1970)
P

P

Palace of the Dragon King Cung Rồng
Palanquin Kiệu;Cáng
Paltry (merit and virtue) Kém (phước đức)
Papiyas Ba tuần (ma)
Parable of the medicinal herbs Dược thảo dụ
Paramita of dana (almsgiving) Bố thí ba la mật
Paramita of dhyana (meditation) Thiền định ba la mật
Paramita of Expedient Means Phương Tiện Bala Mật
Paramita of kshanti (forbearance) Nhẫn nhục ba la mật
Paramita of prajna Trí huệ ba la mật
Paramita of shila (keeping of the precepts) Trì giới ba la mật
Paramita of virya (assiduousness) Tinh tấn ba la mật
Paramitas Ba La Mật
Parched with thirst Khát
Parijataka tree Cây Ba Lợi Chất Đa La
Parinirvana Niết Bàn
Pass in vain Luống qua
Passes and defiles Thông bít (đường)
Paste incense Hương xoa
Patala flower Hoa Ba La La
Patala oil Dầu ba la la
Path to the annihilation of suffering Đạo diệt khổ
Patient in goodness Nhẫn thiện
Pay honor and respect Cung kính
Peace and tranquillity An ổn
Peaceful practice An Lạc Hạnh
PearlTrân châu
Penalty Tội báo
Perceiver of the world’s sounds Quán Thế Âm
Perfect clarity and conduct Minh hạnh túc
Perilous road Đường hiểm
Perplexed Mê lầmbe
Perplexity Lòng nghi
Perseverance Nhẫn nhục
pervade the whole world Cùng khắp cõi nước
Pervading Fragrance Phổ Hương
Perverse wisdom Trí Tà
Perverted views Tà kiến
Petty Kings Tiểu Vương
Pilindavatsa Bakkula Tất Lăng Già Bà Ta Bạc Câu La
Pipe, flute Tiêu, địch
PishachasTỳ xá xà
Pity and comform Thương xót
Pity, compassion, joy and indifference Từ Bi Hỉ Xả
Place of immeasurable meanings Vô lượng nghĩa xứ
Place of practice Đạo tràng
Place of religious practice Đạo tràng
Place to draw near to Thân cậnthe position
Pleas Lời thỉnh
Pondering or analysis Suy lường phân biệt
Possessed of Jewels Hữu Bảo
Posture of submission and gentleness Chỗ điều nhu
Pounder Suy gẫm
Power Lực
Power of aspiration Sức chí nguyện
Power of great goodness and tranquility Sức đại thiện tịch
Power of the way Đạo lực
Power to preach pleasingly and eloquently Sức nhạo thuyết biện
Practice in a flawless manner Tịnh tu
Prajna Paramita Trí Tuệ Bala Mật
Pratyekabuddha Bích chi Phật, Duyên Giác
Preach, expound Thuyết (Pháp)
Precepts Giới (Ngũ)
Prikka Tất lực ca hương
Princely sons Vương tử
Principle of emptiness; voidness Nghĩa Không
Principle of the true entity Nghĩa thực tướng
Proclaim and reveal Tuyên bày
Proclaim Tuyên bày
Profound and abstruse Sâu mầu
Profound and wonderful Thâm diệu
Propagate Tuyên nói
Proper practices and proper associations Hành xứ và thân cận xứ (của Bồ Tát)
Prophecies to bestow (to have) Thọ ký
pure beam of light Tịnh quang
Pure Body Tịnh Thân
Pure Color Samadhi TịnhSắc Tam Muội
Pure Dharma Eye Pháp Nhãn Tịnh
Pure Eye Tịnh Nhãn
Pure Flower Constellation King Wisdom Tịnh Hoa Tú Vương Trí
Pure Illumination Samadhi Tịnh Chiếu Minh Tam Muội
Pure Light Glow Samadhi Tịnh Quang Minh Tam Muội
Pure Light Samadhi Tịnh Quang Tam Muội
Pure Practices Tịnh Hạnh
Pure precepts Tịnh giới
Pure Samadhi Thanh Tịnh Tam Muội
Pure Store House Samadhi Tịnh Tạng Tam Muội
Pure Store House Tịnh Tạng
Pure Virtue King Tịnh Đức Vương
Pure Virtue Samadhi Tịnh Đức Tam Muội
Pure Virtue Tịnh Đức
Pure wheel of the law Pháp luân thanh tịnh
Purity Thanh tịnh
Purna Maitrayaniputra Mãn Từ Tử
Purna Phú Lâu Na
Put forth diligent effort Ân cần tinh tấn
Putanas Phú Đan Na
Pyre Giàn hỏa thiêu
Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
08/04/2013(Xem: 15363)
Ấn bản Tự Điển Phật Học Việt-Anhcủa cư sĩ Trần Nguyên Trung vì thế có thể xem là quyển từ ngữ Phật học Việt-Anh phong phú nhất từ trước đến nay, chứa trên 10.000 thuật ngữ Phật học thông dụng và các danh từ riêng trong Phật giáo. Dù mang tên “Tự Điển Phật Học Việt-Anh”, trong nhiều mục từ, soạn giả còn kèm theo các thuật ngữ Phật học gốc bằng tiếng Sanskrit (S) và Pali (P) dưới dạng Latinh hóa bên cạnh các thuật ngữ tương đương của tiếng Anh. Ngoài ra, đối với các thuật ngữ có nguồn gốc từ tiếng Nhật (J), Trung văn (C) và Tạng văn (Tib), sọan giả cũng kèm theo các thuật ngữ gốc này theo hệ thống phiên âm của T. Wade Giles.
08/04/2013(Xem: 20212)
Con người là sinh vật quan trọng nhất – Đức Phật từ con người mà thành Phật – vì nó có những đặt tính ưu việt hơn tất cả những loài vật khác; nhưng Phật Giáo lại không cho con người là độc tôn, vì còn có những chúng sanh hữu tình và vô tình khác. Hai loại này ở trong một thể thống nhất giữa thế giới và nhân sinh. Vì thế, không có con người là kẻ thù của con người, cho đến loài vật, cây cỏ cũng vậy.
08/04/2013(Xem: 15136)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch.
28/03/2013(Xem: 5991)
Phật dạy chúng sanh trong sanh tử vô minh từ vô thủy kiếp đến nay, gốc từ vô minh, do vô minh nên thấy biết và tạo nghiệp sai lầm. Biểu hiện của thấy biết sai lầm thì rất nhiều, trong đó sự thiếu sáng suốt và lòng tự mãn là biểu hiện nổi bật nhất. Đây cũng là căn bệnh trầm kha của đa phần những con người bảo thủ, sôi nổi, nhưng lại nhìn chưa xa, trông chưa rộng. Từ đó, cuộc sống của họ khung lại trong cái vị kỷ nhỏ hẹp, phiêu bồng trôi giạt theo từng bước vong thân.
20/11/2012(Xem: 4625)
Đây không phải là một bộ từ điển Phật học, mà chỉ là bộ sách trích lục những từ ngữ trong phần “Chú Thích” và “Phụ Chú” của bộ sách GIÁO KHOA PHẬT HỌC do chúng tôi soạn dịch mà thôi.
16/11/2012(Xem: 13541)
Từ điển Việt-Pali - Sa di Định Phúc biên soạn
20/04/2011(Xem: 13034)
Từ Điển Làng Mai sẽ giúp các bạn hiểu thêm về nếp sống và tư trào văn hóa Làng Mai. Những từ ngữ nào có mang ý nghĩa đặc biệt của Làng Mai đều có thể được tìm thấy trong Từ Điển này.
08/03/2011(Xem: 6116)
Danh Từ Thiền Học - Tác giả: HT Thích Duy Lực: 1-ALẠI THỨC: 阿賴耶識 Àlaya Làthứcthứ tám, cũng gọi là Tạng thức, tức là tất cảchủng tử thiện, ác, vô ký, do thức thứ sáu lãnh đạo nămthức trước (nhãn, nhĩ, tỹ, thiệt, thân) làm ra đều chứatrong đó. 2-A HÀM:阿含 Àgama Bốnthứkinh Tiểu thừa bằng tiếng Pali gọi là Tứ A Hàm. GồmTrường A Hàm, Trung A Hàm, Tăng Nhất A Hàm và Tạp A Hàm. 3-A LAN NHÃ:阿蘭若 Àranya Dịchlàchỗ Tịch tịnh (xa lìa náo nhiệt), cũng là chùa nơi Tỳkheo cư trú. 4-A LA HÁN: 阿羅漢 Arahan
16/01/2011(Xem: 13769)
Tự điển Phật học đa ngôn ngữ (Multi-lingual Dictionary of Buddhism) - Tác giả: Minh Thông; Tuyển tập này trước tiên được đưa lên mạng Internet ở trang nhà Quảng đức (www.quangduc.com) vào đầu năm 2001, mãi đến đầ năm 2002 sau khi từ vần A đến Z đã được đưa lên mạng Internet xong, ấn bản bằng Microsoft Word của tự điển này cùng các Fonts để Edit cũng sẽ được đưa lên Internet ở nhiều trang nhà khác như Đạo Phật Ngày Nay (www.buddhismtoday.com), Quang Minh (www.quangminh.org), ... để đọc giả có thể download tự do.
22/09/2010(Xem: 7488)
Từ Ngữ Phật Học Việt-Anh; Tác giả: Đồng Loại - Trần Nguyên Trung - South Australia 2001
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567