Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Sa

19/01/201111:33(Xem: 10932)
Sa


Sa

Sa (T) Địa See Bhūmi.

Sabba (P) Nhất thiết All→ Sarva (S)See Sarva.

Sabba-kuśala-kamma (S) Vạn hạnh.

Sabbacitta-sadharana (P) → The seven cetasikas which have to arise with every citta.

Sabbadhamma (P) Nhất thiết pháp See Sarvadharma.

Sabbannu (P) Giác ngộ, bậc → Sarvajna (S)One of the titles used for Sakyamuni Buddha.Tên những người khác dùng để tôn vinh đức Phật.

Sabbautā (P) Nhất thiết trí tướng See Sarva-jatā.

Sabbasatta (P) Nhứt thiết hữu tình See Sarvasattva.

Sabbasava sutta (P) Kinh Tất cả lậu hoặc Sutra on All the FermentationsName of a sutra. (MN 2)Tên một bộ kinh.

Sabbatthavādin (P) Nhất thiết hữu bộ See Sarvāstivādin.

Sabbāva (P) Pháp thể See Svabhava.

Sabbāvakāya (P) Pháp thân See Svabhavikakāya.

Sabbe-dhamma-anicca (P) Nhất thiết chư pháp vô thường Tất cả pháp hữu lậu không có tánh thường hằng.

Sabbe-saṇkhāra-anatta (P) Nhất thiết chư hành vô ngã.

Sabbe-saṇkhāra-dukkha (P) Nhất thiết chư hành khổ Tất cả các hành đều gây khổ.

Śabda (S) Thanh Sound→ Sadda (P)Âm thanh.

Śabdavidyā (S) Thanh minh A subject on terminology, phonetics and grammar.Đề cao về ngôn ngữ, văn tự. Một trong ngũ minh: - thinh minh - công xảo minh - y phương minh - nhân minh - nội minh.

Śabdavidyā śāstra (S) Thanh minh luận Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Śabda-visaya (S) Thanh cảnh Thinh cảnh.

Sabha (S) Đại chúng See Maha-samgha.

Sabhāga (S) Đồng phận → (S, P)Hữu phần, Đồng phần.

Sabhāga nimita (S) Tư duy Xem Sintana.

Sabhaga-hetu (S) Đồng loại nhân Tự chứng nhân.

Sabhaganimitta (S) Tư duy See Cintana.

Sabhaga-nimitta (P) Tư duy.

Sabhāva-dhamma (P) → Condition of nature; any phenomenon, event, property, or quality as experienced in and of itself.

Sacca (P) Chân thật Truth→ Satya (S)Truthfulness. One of the ten perfections (paramis). See Satya.

Saccanama (P) Saccanama Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi isigili.

Sacca-pāramitā (S) Chân đế Ba la mật Perfection of Truthfulness.

Sacca-samyutta (P) → The Four Noble Truths (chapter SN 56)Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Sacca-vada (P) Thật ngữ See Satya-vada.

Saccavibhangacitta suttam (P) Kinh Phân biệt về sự thật Phân biệt thánh đế kinh Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Sacchikarana(S) Realization (of nibbana).

Sacitta sutta (P) → Sutra on One's Own MindName of a sutra. (AN X.51)Tên một bộ kinh.

Sacittaka(S) A class of offenses that carry a penalty only when committed intentionally and with correct perception.

Ṣaḍ-abhijāh (S) Lục thông See Ṣaḍ-abhijā.

Ṣaḍ-abhijā (S) Lục thông Six transcendental powersThần túc thông, thiên nhãn thông, thiên nhĩ thông, tha tâm thông, túc mệnh thông, lậu tận thông.

Sadamatta (S) Thường Túy thiên Hỷ Lạc thiên Name of a deity.Tên một vị thiên.

Ṣaḍanusmṛtaya (S) Lục tùy niệm Niệm: Phật, Pháp, Tăng, Giới, Thí, Thiên.

Sadaparibhūta (S) Thường Bất Khinh Bồ tát Name of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Sadaprarudita (S) Thường Đề Bồ tát Thường Bi Bồ tát, Phổ Từ Bồ tát Name of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Ṣaḍāyatana (S) Lục nhập Six inlets → Salāyatana (P)Lục tặc, Lục xứ, Lục căn, Lục trần Six sense organs.Gồm: nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý. Một trong 12 nhân duyên trong Kinh Đại phương tiện (Trường A hàm 10).

Ṣaḍayatnam (S) Lục nhập See Ṣaḍāyatana.

Sadda (P) Thanh See Sabda.

Saddarammāna (P) → Sound.

Saddaśaratthajalini (S) Thinh Vận Tinh Nghĩa kinh Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Saddhā (P) Thành tín ConfidenceSee Śraddhā.

Saddhā sutta (P) → Sutra on Conviction Name of a sutra.(AN V.38) Tên một bộ kinh.

Saddhā-bala (S) Tín lực Energy of belief → Śraddhā-bala (S).

Saddhādhika (S) Tín đức Bồ tát Name of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Saddhamma (P) Diệu pháp See Saddharma.

Saddhammacara (P) Thảo Diệu Pháp Hành Tỳ kheo Tích Lan.

Saddhammaikāya (P) Thiện Pháp phái Một tông phái Phật giáo ở Miến điện từ giữa thế kỳ 18.

Saddhānusārin (P) Tùy tín hành → Śraddhānusārin (S).

Saddharma (S) Diệu pháp Wonderful dharma→ Saddhamma (P).

Saddharma-pratiksepa (S) Phỉ báng chánh pháp.

Saddharma-puṇḍarīka śāstra (S) Diệu Pháp Liên hoa kinh luận Name of a work of commentaryTên một bộ luận kinh.

Saddharma-puṇḍarīka sūtra (S) Kinh Diệu Pháp Liên hoa → Hokkyo (J)The Wonderful Dharma Lotus Flower Sutra in Sanskrit. "Sad" means wonderful, and "Pundarika" means white lotus flower.Do Ngài Cưu ma la thập dịch ra chữ Hán khoảng năm 400 được phái Thiên thai tông và Pháp hoa tông dùng làm kinh tạng chính. Một trong 47 tên khác nhau của Kinh Pháp Hoa.

Saddharma-puṇḍarīkam-nirvāṇa (S) Pháp hoa Niết bàn kỳ Thời kỳ thứ năm trong 5 thời kỳ thuyết giáo.

Saddharma-puṇḍarīkam-upadesa sūtra (S) Diệu Pháp Liên Hoa Ưu bà Đề xá kinh Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Saddharma-puṇḍarīka-samādhi (S) Pháp Hoa Tam muội Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.

Saddharma-puṇḍarīka-stava (S) Pháp Hoa Kinh Tán Name of a work of commentary Tên một bộ luận kinh.

Saddharma-puṇḍarīka-sūtra-śāstropadesa (S) Diệu pháp Liên hoa kinh Ưu ba đề xá Written by Vasubandhu.Do ngài Thế Thân biên soạn.

Saddharmasaṃparigraha śāstra (S) Nhiếp chánh pháp luận Name of a work of commentary Tên một bộ luận kinh.

Saddharma-smṛty-upasṭhāna-sūtra (S) Chánh pháp Niệm xứ kinh Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Saddharma-vipralopa (S) Mạt pháp.

Ṣaḍ-dhatavah (S) Lục giới Six realms.

Ṣaḍ-dhātu (S) Lục đại Six elements.

Ṣaḍ-gati (S) Lục đạo Six paths.

Sādhaka (S) Người thực hiện nghi quỹ.

Sādhana (S) Nghi quỹ → drup tap (T)Năng lập, Thiền tập The way on how to attain meditative realization of a specific mandala of deities.

Sādhana-mala (S) Thành tựu pháp man → Sadhana-samuccaya (P)Bộ biên soạn tổng hợp các luận về Thành tựu pháp, được biên soạn vào thế kỷ Xi.

Sādhanamala (S) Thành tựu pháp man.

Sādhana-samuccaya (P) Thành tựu pháp tập See Sadhana-mala.

Ṣaḍ-hetavah (S) Lục nhân Six causesSáu nguyên nhân sanh các pháp.

Sādhita (S) Hộ thần Protector.

Sadhivihārika (S) Đệ tử Disciple.

Sadhu (S) Thiện tai Lành thay (exclama-tion) "it is well"; an expression showing appreciation or agreement.Quí hóa thay! Lành thay!.

Sadhumati-bhūmi (S) Thiện Huệ địa Good-Thought stageSee Dasabhumika.Địa thứ 9 trong 10 Bồ tát địa.

Sadhya (S) Hóa Dạy dỗ khiến chuyển hóa.

Ṣaḍ-indriyani (S) Lục căn.

Ṣaḍ-mārga (S) Lục đạo.

Ṣaḍ-pāramitā (S) Lục độ Six perfections including: giving, morality, patience, vigour, meditation, wisdom.Gồm: bố thí, trì giới, nhẫn nhục, tinh tiến, thiền định, trí tuệ.

Sadrsya-padarthah (S) Câu phần cú nghĩa Mối quan hệ vừa đồng vừa khác của các pháp.

Ṣaḍsāramyadharma (S) Lục hòa Six accordances.

Ṣaḍ-vijāna (S) Lục thức Six conscious-nessesLà nhãn thức, nhĩ thức, tỷ thức, thiệt thức, thân thức, ý thức. Khi 6 căn tiếp xúc 6 trần thì phát sinh 6 nhận thức này.

Ṣaḍ-visayah (S) Lục cảnh.

Sagala (S) Xá Kiệt quốc.

Śāgāra (S) Biển Ocean→ (S, P)Long vương Hải, Ta già la Long vương, Sa kiệt la, Hàm hải Còn chỉ một trong Bát đại Long vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long vương hải, Bảo Hữu Long vương, Đa Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại ý Long vương, Thanh Liên Long vương.

Śāgāra-dhvaja (S) Hải Tràng Tỳ kheo Vị thiện tri thức thứ sáu trong số 53 vị mà Thiện Tài đồng tử đã tham bái.

Sāgarajāna (S) Hải Huệ Name of a monk Tên một vị sư.

Śāgāra-megha (S) Hải Vân Tỳ kheo Vị thiện tri thức thứ nhì trong số 53 vị mà Thiện Tài đồng tử đã tham bái.

Śāgāramudrā-samādhi (S) Hải Ấn Tam muội.

Śāgāra-nāgarāja (S) Sa Kiệt La long vương.

Śāgāravaradharabuddhi-vikreditabhidjna (S) Sơn Hải huệ Tự Tại Thông Vương Như Lai Sơn hải huệ Tự tại thông vương Phật, Sơn hải huệ Tự tại thông vương Name of a future Buddha.Đức Thích Ca có thọ ký cho ngài A Nan vể vị lai sẽ thành Phật hiệu là Sơn Hải huệ Tự Tại Thông Vương Như Lai, cõi của ngài là Thường lập Thắng Phan, kỳ kiếp là Diệu âm biến mãn.

Sagata (P) Thiện Lai See Svagata.

Sagāthā (S) Tổng kệ.

SageThánh giả A wise and virtuous person, an accomplished one who is second in rank to a saint.

Sage of illimitable VirtueAn epithet of the Buddha.

Sagga (P) Thiên đường Heaven→ Svarga (S) → Heaven, heavenly realm. The dwelling place of the devas. Rebirth in the heavens is said to be one of the rewards for practicing generosity (= dana) and virtue (= sila). Like all waystations insamsara, however, rebirth here is temporary.

Saha (S) Ta bà Human world→ Sahaloka (S)Đại nhẫn thế giới, Kham nhẫn, Năng nhẫn, Nhẫn độ Lit. 'endurance, patience'; the name of this world, where people must endure various afflictions and pain.Chính là cõi giới chúng ta vì đau khổ rất nhiều, vì chúng sanh rất độc ác, đất đai chẳng yên tịnh, chúng sanh gây 10 điều ác mà chẳng chịu lìa bỏ.

Saha Land (P) Cõi Ta bà Human world Also called the Saha World.World of Endurance. Refers to this world of ours, filled with suffering and afflictions, yet gladly endured by its inhabitants.

Sahabhūhetu (S) Câu hữu nhân → (S, P) → Cộng hữu nhân.

Sahacaryā (S) Đồng hành.

Sahacittopada-Dharmacakra (S) Cộng Phát Ý Chuyển Luân Bồ tát Cộng Phát Tâm Pháp Luân Bồ tát Name of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Sahadeva (S) Ta ha đề bà Câu sanh thần Tên một vị quan trong triều vua TịnhPhạn.

Sahagata(S) Accompanied by.

Sahaja (S) Câu sanh khởi Phiền não hiện hữu lúc vừa sanh.

Sahaja-siddhi (S) Câu Sanh Thành tựu pháp Do Dombi Heruka biên soạn vào hậu bán thế kỷ Viii.

Sahajiyāna (S) Dị hành thừa Một bộ phận Mật giáo tả đảo ở Ấn độ vào thế kỷ Vii, chủ trương đại lạc, vào Tây tạng thịnh hành vào thế kỷ X, Xi.

Sahaloka (S) Ta bà Human worldSee Saha.

Sahalokadhātu (S) Ta bà thế giới Human world.

Sahampati (P) Phạm thiên Name of a deity who is the creator of the human world.Vị Phạm thiên là Ta bà Chủ.

Sahasrabhūjāry-Āvalokiteśvara (S) Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm One-thousand Arms and Eyes World Listener → Sahasrabhūjā-sahasraneta (S)Name of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Sahasrabhūjā-sahasraneta (S) Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm, Thiên tí Quán thế âm See Sahasrabhūjāry-Āvalokiteś-vara.

Sahasrara (S) Đỉnh tướng Vô kiến đỉnh tướng Hình bánh xe ngàn căm, hình hoa sen ngàn cánh trên đỉnh đầu các đức Phật hay Bồ tát. Đây không phài là tướng thường nên chỉ người có huệ nhãn mới nhìn thấy.

Sahassakkha (S) Sa bà bà Another name of indra.Tên khác của trời Đế Thích, đứng đầu cõi trời Đao lợi.

Sahassilokadhātu (P) Tiểu thiên thế giới See Culalokadhatu.

Sahetuka (P) → Accompanied by roots.

Saichō (J) Tối Trừng, hiệu làTruyền Giáo đại sư The founder of the Japanese Tendai school; 766 or 76(7) 822; he established the center of Tendai studies and practices on Mt. Hiei, which became the fountainhead of Pure Land thoughts in the later period.

Saigo (J) Tây Hành.

Saijojo(J)Tối thượng thừa The form of Zen that emphasizes realization without support, through shikan-taza (chỉ quản đả tọa - tức là chỉ ngồi thiền, không quán thoại đầu).This is the form of Zen most emphasized in the Soto school.

Śaikṣa (S) Hữu học → Sekha (P), Sekhiyā (P).

Śaikṣa-dharma (S) Chủng học pháp → Sekhiyā-dhamma (P).

Sain Shimyo (J) Tây Viện Tư Minh See Hsi-Yuan Ssu-ming.

Śaikṣaka (S) Chúng học Những lỗi thông thường có ghi trong Luận tạng.

Saiva (S) Thấp Bà phái.

Saivastivāda (S) Thuyết nhất thiết hữu bộ One of the 11 sects of Sthaviravada, also called Hetuvada.Một trong 11 bộ phái của Thượng tọa bộ, còn gọi là Thuyết nhân bộ (Hetuvada).

Sajiva (S) Hoạt địa ngục.

Saka-bandhana (S) Cụ phược Kiến hoặc và tư hoạc chưa đoạn hết. Phược là một tên của phiền não.

Sakaḍāgāmi (S) Tư đà hàm quả Once-return(S)Nhứt vãng lai quả, Nhứt lai quả A Sanskrit word means one who returns once. it is the certification of the second fruit of Arhatship. Being a Sakṛḍāgāmi, he returns once - once to heaven and once among men before he cuts off the last three categories of his delusions in thought in the Desire Realm.Quả vị Tư đà hàm. Trong 4 quả: Tu đà hoàn, Tư đà hàm, A na hàm, A la hán. Quả vị Tu đà hàm, có nghĩa là bậc chỉ còn một lần trở lại thế gian mới siêu thoát luân hồi.

Sakaḍāgāmi-magga (P) Tư đà hàm đạo Path of once.

Sakaḍāgāmīn (S) Tư đà hàm (người đắc quả) Người đắc quả Tư đà hàm. Once-returner Xem Sakaḍāgāmi.

Sakaḍāgāmi-phala(S) Tư đà hàm quả Fruit of once.

Sakalika sutta (P) → Sutra on The Stone SliverName of a sutra.(SN iV.13)Tên một bộ kinh.

Saketa (S) Ta la chỉ See Anjanavana.

Sakhalyam(S) Amity.

Sakiketu (S) Danh tướng Như Lai Name of a future Buddha.Ngài Tu bồ Đề, theo lời thọ ký của Phật Thích Ca, về vị lai sẽ thành Phật có danh hiệu này. Cõi thế giới của Ngài là Bảo sanh thế giới (Ratnasambhava). Kỳ kiếp của Ngài gọi là Hữu Bảo Kiếp (Ratnavabhasa).

Sakka (P) Thích ca Thiên chủ, Thích Đề Hoàn See Śākya.

Sakka sutta (P) → Sutra about the Sakyan Name of a sutra.(AN iii.74)Tên một bộ kinh.

Sakkamuni (P) Thích ca Mâu ni See Śākyamuni.

Sakkapaha-suttanta (P) Kinh Đế thích Sở vấn Sutra on Sakka's QuestionsThích Đề Hoàn Nhân vấn kinh Name of a sutra. (DN 21)Tên một bộ kinh.

Sakkara (S) Vinh dự.

Sakka-samyutta (P) Tương Ưng Sakka Sakka (the Deva king)Name of a sutra. (chapter SN 11)Tên một bộ kinh.

Sakkāya (P) Hữu thân With bodySee Satkāya.

Sakkāya-dassana (P) Hữu thân kiến See Satkāya-darśana.

Sakkāya-diṭṭhi (P) Hữu thân kiến See Satkāya-dṛṣṭi.

Sakkāyadiṭṭhi (P) Kiến kết View of a selfThân kiến See Sanyojanas.Một trong ba mối trói buộc mà người đạt quả Tu đà hườn có được là dứt hết mối lầm nơi bản ngã, không còn thấy có mình có người.

Sakkhi-dhammam (P) Chứng pháp.

Sakkyō ezō (J) Thạch Củng Huệ Tạng Name of a monk.Tên một vị sư.

Śakra (S) Đế thích thiên Thích Đế Hoàn Nhơn God of the sky who fights the demons with his vajra, or thunderbolt.

Śakrabhilagma-mani-ratna (S) Thích Ca Tỳ Lăng già Ma ni bảo Đế Thích Trì, Tỳ lăng già bảo, Tỳ lăng già ma ni bảo Vật trang sức trên cổ của trời Đế Thích.

Śakra-devānām-indra (S) Đế Thích thiên Thích Ca Đề Hoàn nhân, Thích đề hoàn nhân, Thích Ca Đề bà, Thiên Đế Thích, Thiên Chủ, Kiều Thi Ca, Nhân Đà La, Thích Ca Đề hoàn Nhân đà la See indra.Vua trời Đao lợi, có 10 đại thiên tử hầu cận.

Sakṛtah (S) Tánh Lực phái Name of a school or branch.Tánh lực phái, một tông phái Bà la môn khoảng 400 BC.

Sakti (S) Sa khả đế Name of a deity.Tên một vị thiên. Bà phi của ngài Phẫn nộ vương.

Sakti-padarthah (S) Hữu năng cú nghĩa Hòa hợp Thật, Đức, Nghiệp cú nghĩa để quyết định nhân tạo quả.

Sakuni (S) Xá cứu ni Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.

Śākya (S) Thích ca → Sakka (P), Sakiya (P)The tribe to which Śakyamuni belonged.

Śākyamuni (P) Thích ca Mâu ni → Sakkamuni (P)Năng nhơn, Năng tịch, Năng mãn, đức Phật tổ, đức Như Lai, đức Thế tôn "Sage of the Sakyans"; an epithet for the Buddha.Sakya: tài năng, năng lực, anh hùng, một họ ở Ấn độ ngày xưa; Muni: nhơn từ. 1- Tên đức Phật trong hiện đại kỳ kiếp: Nguyên tên có nghĩa là Bậc Tịch tĩnh trong dòng họ Thích. Ngài hạ sanh ngày 8 tháng 4 năm 563 trước Tây lịch, đi tu năm 29 tuổi (ngày 8 tháng 2), năm 35 tuổi thành đạo (ngày 8 tháng 12), nhập diệt năm 84 tuổi (ngày 15 tháng 2 năm 479 trước Tây lịch), thuyết pháp 49 năm. Cha Ngài là vua Tịnh Phạn (Sudhodana), vương quốc Ca tỳ la vệ (Capilavastu). Mẹ Ngài là Hoàng hậu Ma Da (Maya), sanh Ngài được 7 ngày thì qua đời, Ngài được người dì ruột cũng là kế mẫu tên Ba xà ba đề (Prajapati) nuôi dưỡng đến trưởng thành. Vợ Ngài là Công chúa Da du đà la (Yasodhara) con gái vua Thiện giác vương (Suprabuddha). Ngài có một con trai tên La hầu La (Rahula). 2- Tên một cổ Phật thời quá khứ cách nay vô lượng kiếp, cũng tên Thích Ca Mâu Ni và cõi thế cũng tên là Ta bà. Theo kinh Niết bàn quyển 22, thuở ấy đức Như lai của chúng ta ngày nay là một người nghèo, vì muốn cúng dường Phật Thích Ca Mâu Ni nên bán mình lấy tiền, do không ai mua thân mạng nên cuối cùng phải bán cho một người mắc bệnh nan y cần mỗi ngày ăn 3 lượng thịt người. Sau khi nghe pháp do trí óc ám độn nên chỉ còn nhớ bài kệ 4 câu, Ngài đến với người ấy, mỗi ngày lóc 3 lượng thịt như đã hứa. Nhờ oai lực bài kệ mà vết thương của Ngài không còn, người bệnh cũng hết bệnh. Do đó Ngài nguyện cầu thành Phật: 'Ta nguyện rằng về sau, chừng thành Phật, ta cũng tên là Thích Ca Mâu Ni và cõi thế giới của ta cũng kêu là cõi Ta bà.".

Śākyamuni-Tathāgata (S) Thích Ca Như Lai.

SakyansChủng tộc Sakya A people of northeast india, among whom the bodhisattha was born.

ŚakyapaSakyapa, Tát Ca phái, Mật giáo Tạp Sắc phái → Sa-skya-pa (T)Trường phái Sakyapa A school of Tibetan Budhism named after the Sakya Monastery in southern Tibet. it was built in 1073, and its abbots, members of the Khon family. They devoted themselves in teaching Vajrayana known as Lamdre and were recognized as the incarnations of Manjushri. One of the four major schools of Tibetan Buddhism; it is named after the Sakya Monastery in southernTibet and had great political influence in Tibet during the 13th and 14th centuries.Tên một trường phái Phật giáo ở Tây tạng, đặt theo tên tu viện Sakya ở Nam Tây tạng. Tu viện này được xây dựng từ năm 1073, các viện trưởng đều xuất thân từ gia đình Khon. Họ là những người dành trọn đời mình cho việc truyền dạy giáo lý Kim Cang thừa, còn được gọi là giáo lý Lamdre và được công nhận là hóa thân của Văn thù Sư lợi Bồ.

Śākyaputta (S) Thích tử Son of the SakyanAn epithet for Buddhist monks.

Śākyasiṃha (S) Thích Ca Sư tử Another name of Sakyamuni.

Śākyavartin (S) Chuyển luân thánh vương Kim Luân vương, Chuyển Luân vương.

Sāla (S) Sa la song thụ → (S, P)Or Salavana, the grove of sal(teak) trees near Kusinagara, the place of the Buddha's death Tên một loại cây có một gốc nhưng hai thân. Tương truyền Phật nhập diệt trong rừng cây sa la, giữa bốn cây sa la song thụ.

Sala treeCây sa la.

Sala Tree King BuddhaTala thọ vương Phật See Sāladrarāja.

Sāladrarāja (S) Ta la thọ vương Phật Name of a Buddha or Tathāgata.Tên một vị Phật hay Như Lai.

Sāladrarāja-buddha (S) Ta la thọ vương Phật See Sāladrarāja.

Sālavana (S) Rừng sa la song thụ Sa la lâm, rừng cây sala A forest of Sāla tree.Rừng cây sa la nơi Phật nhập diệt.

Salāyatana (P) Lục căn Six organsSee Ṣadāyatana.

Salayatana-samyutta (P) → The six senses Name of a sutra. (chapter SN 35)Tên một bộ kinh.

Salayatanavibhangasuttam (P) Kinh Phân biệt sáu xứ Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Salendrarāja (S) Sa La thọ vương.

Saleyyaka sutta (P) Kinh Saleyyaka Sutra on The Brahmins of SalaName of a sutra.(MN 41)Tên một bộ kinh.

Salha sutta (P) → Sutra on The Roots of the UposathaName of a sutra.(AN iii.66 -70) Tên một bộ kinh.

Śālistamba-sūtra (S) Đạo can kinh Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Salla sutta (P) → Sutra on The ArrowName of a sutra.(suttan iii.8)Tên một bộ kinh.

Sallekha sutta (P) Kinh đoạn giảm Sutra on EffacementName of a sutra.(MN 8)Tên một bộ kinh.

Sallekha-dhamma (P) Đoạn giảm pháp Topics of effacement (effacing defilement) -- having few wants, being content with what one has, seclusion, uninvolvement in companionship, persistence, virtue (= sila), concentration, discernment, release, and the direct knowing and seeing of release.

sam ten (T) Thiền tam muội See Dhyana meditation.

Sama (S) Bình đẳng → (S, P).

Sama-veda (S) Ca khúc Ca vịnh Kinh điển Vệ đà.

Samacara (S) Xuất gia chánh hạnh Một phẩm trong Căn bản chánh hạnh luận (Mulacara).

Samacitta-suttanta (P) Bình đẳng tâm kinh Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Samadarśana (S) Đẳng quán Bồ tát Name of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Samadhanga sutta (P) → Sutra on The Factors of ConcentrationName of a sutra.(AN V.28) Tên một bộ kinh.

Samadhendriya (S) Định căn.

Samādhi (S, P) Định Deep concentration→ Samatha (S), Samapatti (P), tin ne zin (T)Tam muội, đẳng trì tam muội, đại định huyền vi, chánh thọ, Tam ma địa, Tam ma đề, Tam ma đế, Cảnh tam muội The state of one-pointedness of mind characterized by peace and imperturbability, one of the Parimitas and is indispensable on the path to Bodhi.1-Trạng thái thân tâm không tán loạn (=chánh), chỉ dung nạp một tư tưởng mà thôi (=thọ). Người nhập tam muội thân thể không lay động, tâm yên tĩnh, tư tưởng ngừng nghỉ, các lo lắng đýu quên, do sức đại định ấy mà thần thức đi đến các cõi, hiểu biết các loại âm thanh của chúng sanh. Một trong thất bồ đề phần: ý, phân biệt, tinh tấn, khả, y, định, hộ. Một trong 10 đại đîa pháp. 2-Tam muội là phép thị hiện trí huệ có 5 hạnh tướng: - tự thể trí - thường trụ trí - thanh tịnh trí - quả trí - nhập xuất định tướng trí. 3- Sự thiền định nơi mình. 4- Cảnh tam muội: Một trong 8 pháp thật tu có đề cập trong Du già kinh.

Samādhi of Being in the Presence of All Buddhas Chư Phật hiện tiền tam muộiThe samadhi in which one stands face to face with all Buddhas; this samadhi has been widely practised in india, China and Japan as a method of visualizing Amitabha.

Samādhi of ExtinctionDiệt tận định → Nirodha-samapatti (S)The samadhi which an arhat frequently enters to enjoy the pleasure of no-thought.

Samādhi of Great TranquilityÐại tịch định The samadhi which Shakyamuni entered prior to his deliverance of the Larger Sutra.

Samādhi of Recollection of AmidaNiệm Phật tam muội See Nembutsu Samadhi.

Samādhi of TranquilityA Pure Land samadhi mentioned by Vasubandhu in his Five Mindful Practices.

Samādhi saṃbodhyaṅga (S) Định giác chi Duy định giác ý.

Samādhi sutta (P) → Sutra on Concentration Name of a sutra. (AN iV.41) (AN iV.94) (AN V.27)(SN XXXV.99)(SN XXXVi.1) Tên một bộ kinh.

Samādhi-bāla (S) Định lực Energgy of concentrationSee Paca-bālani.Sức thiền định ngăn dứt tâm tán loạn.

Samādhi-bhāvana (S) → The development of concentration.

Samādhikkhanda (S) Tâm định Group of concentration.

Samādhindriya (S, P)Định căn Một trong 5 căn vô lậu.

Samādhirāja (S) Nguyệt Đăng Tam muội kinh Name of a sutra.Một bộ kinh trong Phương Quảng bộ.

Samādhirāja sūtra (S) Tam Ma Địa Vương Kinh Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Samādhirāja-supratisthita-samādhi (S) Tam muội vương an lập Tam muội Thiện lập định vương Tam muội.

Samādhirāja-sūtra (S) Chánh định vương kinh Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Samādhis of emptinessSee non-form and non-desire.

Samādhi-sambodhyaṅga (S) Định giác chi Tâm ở vào một cảnh giới lấy định làm thể khiến an trụ, không tán loạn.

Samādhi-samyutta (P)Concentration Name of a sutra. (chapter SN 34)Tên một bộ kinh.

Samādhi-saptabodhyaṅga-samādhi (S) Định giác phần Tam muội Một trong Thất giác phần Tam muội. (Xem Saptabodhyanga-Samadhi).

Samādhi-skandha (S) Định thân One of the Asamasana Panca-skandhaTrong ngũ phần pháp thân.

Samādhi-sukhasamāpatti-manomayakāya (S) Tam muội lạc chánh thọ ý sinh thân.

Samādhivikurvitarāja (S) Định Tự Tại vương Bồ tát Đẳng Bất Đẳng quán Bồ tát Name of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Sāmagāmasuttanta (S) Xa di thôn kinh Tịnh bất động đạo kinh Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Samagri (S) Hòa hợp tánh.

Samagrika (S) Sa na lị ca Mật lâm sơn bộ Name of a school or branch.Một trong 18 bộ Tiểu thừa.

Samahita (S) Đẳng dẫn Tam ma hý đa, Thắng định Một loại định, trong đó trạng thái tâm xa lìa trạo cử, hôn trầm, thân tâm an hoà nhờ định lực sinh ra.

Samaṇa (S) Sa môn Monk→ Śramaṇa (S).

Samaṇa-Gotama (S) Sa môn Cồ đàm An epithet used to call the Buddha.Tên một số người khác dùng để gọi đức Phật.

Samaṇabrahmana sutta (P) → Sutra on Contemplatives and BrahminsName of a sutra.(SN XXXVi.27, 28, 29)Tên một bộ kinh.

Samaṇantara-pratyaya (S) Đẳng vô gián duyên Thứ đệ duyên Tác dụng của tâm pháp ở niệm trước mở đường dẫn sanh tâm pháp ở niệm sau.

Samanarthata (P) đồng sự, hòa quang đồng trầnCooperation with and adaptation to others for the sake of leading them towards the truth. Samanarthata is one of the Four All-Embracing Virtues.

Samanarthata-saṃgraha (S) Đồng sự nhiếp Tùy chuyển phương tiện.

Samanattata (P) → impartiality.

Samandaka-samyutta (P) → Sutra on Saman-daka the wandererName of a sutra. (chapter SN 39)Tên một bộ kinh.

Samanera (S) Sa di, thất la ma noa, thất la ma noa lạc ca, thất la mạt ni la, Cầu Tịch, Pháp Công, Tức Từ, Cần Sách Novice monk → Śrāmaṇera (S), Pabbajja (P)Literally, a small samana; a novice monk (nun) who observes ten precepts and who is a candidate for admission to the order of bhikkhus (bhikkhunis).

Samanera Pannha(P) Sutra on The Novice's QuestionsName of a sutra.(KN)Tên một bộ kinh.

Sāmaṇeri (P) Sa di ni, Cần Sách Nữ, Tức Từ nữ Novice nunSee Sra-manerika.

Samaṇī (S) Sa môn (nữ) NunSee Ṣramaṇī.

Samannagama (P) Thành tựu See Saman-vagama.

Samanna-Phala sutta (P) Kinh Sa môn quả Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Samano (P) Sa môn Xem Sramana.

Samanta (S) Phổ immenseRộng lớn.

Samantabha (S) Đại hạnh Phổ hiền Bồ tát See Samantabhadrā.

Samantabhadrā (S) Phổ Hiền Bồ tát, Tam mạn đa bạt đà la bồ tát, Tam Muội Ða Bạt Ðà La bồ tát, Bật Thâu Bạt Ðà Bồ Tát, Biến Cát bồ tát All-over Beneficience Bodhisattva→ Fugen (J); P'u-hsien (C), Visvabhadrā Bodhisattva (S), Kuntuzangpo (T), Viśvabhadrā Bodhi-sattva (S)Biến cái Bồ tát, Tam mạn đa bạt đà la, Biến Cái Bồ tát All-pervadingly Good Bodhisattva; in Vajrayana, Samantabhadra is seen with naked deep blue body symbolizing nothingness, holding a white goddess consort as symbol of union. A great bodhisattva who represents the ultimate principle, meditation and practice of all Buddhas; often portrayed mounted on a white elephant. Following his virtue, one who is born in the Pure Land is capable of coming back to this world of Samsara to save others. Usually depicted seated on an elephant with six tusks (six paramitas). Best known for his "Ten Great Vows."Theo Kim Cang thừa, Phổ Hiền Bồ tát biểu tượng bằng hình một Bồ tát loã thể, da xanh tượng trưng tánh không, ôm nữ thần da trắng tượng trưng sự hợp nhất. Ngài có 10 hạnh nguyện: Kính lễ chư Phật, Ca tụng Như Lai, Rộng tu cúng dường, Sám hối nghiệp chướng, Tùy hỉ công đức, Thỉnh chuyển pháp luân, Luôn thuận chúng sanh, Hồi hướng cho tất cả chúng sanh.

Samantagandha (S) Phổ Hương thiên See Samantagandha-deva.

Samantagandha-deva (S) Phổ Hương thiên Name of a deity.Một vị tiên trong cõi lục dục thiên.

Samantaka-samādhi (S) Cận phần định Phương tiện định, Gia hạnh định.

Samanta-mukha (S) Phổ môn Vô lượng môn Pháp môn phổ cập tất cả.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
09/09/2020(Xem: 26624)
Trang nhà Quảng Đức xin chân thành cảm ơn HT Thích Như Điển đã giới thiệu bộ nhu liệu Phật học này và chân thành tán thán công đức của Thầy Phước Thiệt đã sưu tập và làm thành software này để chia sẻ cho giới học Phật đó đây trên thế giới. Mọi thắc mắc xin liên lạc trực tiếp với tác giả qua email này: phuocthiet@hotmail.com
10/05/2020(Xem: 30342)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet...rồi đánh chữ vào máy vi tính, để ngày nay được quyển sách tương đối đầy đủ để lúc rảnh rỗi ngồi đọc lại để mở rộng kiến thức về Phật Giáo. Theo lời khuyến khích của Thầy Bổn Sư và quý bạn đạo, nay tôi xin phổ biến lên trang nhà Quảng Đức để chia sẽ cùng quý Phật tử mới quy y như tác giả, có dịp đọc để hiểu thêm về Đức Thế Tôn và lời dạy của Ngài. Đối với thế hệ trẻ có thể tìm đọc phần Anh Ngữ, mặc dù tài liệu này chưa được dồi dào, nhưng cũng tạm đủ để có khái niệm cơ bản về đạo Phật.
01/01/2018(Xem: 40155)
Đại Bảo tháp Phật giáo cổ xưa Nelakondapalli ở huyện Khammam đang ở giai đoạn cuối của việc tu sửa. Với kinh phí khoảng 6 triệu Rupee, Cục Khảo cổ học và Bảo tàng đã thực hiện công việc để Đại Bảo tháp khôi phục lại vinh quang ban đầu và để bảo tồn kiến trúc cổ xưa này cho hậu thế. Di tích Phật giáo này, tọa lạc cách thị trấn Khammam khoảng 22 km, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của bang Andhra Pradesh. Đại Bảo tháp đồ sộ, vốn đã tồn tại qua nhiều thế kỷ của sự hao mòn, đang được tu sửa sau khi cư dân và các sử gia địa phương nhiều lần cầu xin để bảo tồn di tích lịch sử có tầm quan trọng lớn lao về khảo cổ học này. Cục khảo cổ học cho biết loại gạch đặc biệt được đặt làm cũng như các vật chất kết nối tự nhiên đã được sử dụng để tăng cường cho cấu trúc của Đại Bảo tháp. (bignewsnetwork – April 18, 2015)
24/04/2017(Xem: 8898)
Bất cứ một dân tộc nào nếu đã hình thành một nền văn học, đều có hai loại văn chương bác học và văn chương bình dân. Ngôn ngữ cũng có ngôn ngữ trí thức và ngôn ngữ đường phố. Phê bình văn học, phê bình cách sử dụng ngôn ngữ là điều phải có để đất nước tiến lên. Trước đây ở Miền Nam, một số nhà văn, nhà báo dùng chữ hay viết văn không đúng cũng đã bị phê phán chứ không phải muốn viết gì thì viết. Ngày nay, ngôn ngữ ít học, đứng bến, mánh mung, đường phố giống như cỏ dại lan tràn rất nhanh vì nó được phổ biến qua các bản tin, báo chí, các trang điện tử, truyền hình, đài phát thanh, các diễn đàn… cho nên nó dễ dàng giết chết ngôn ngữ “văn học” thường phải xuất hiện qua sách vở. Nếu không ngăn chặn kịp thời, loại ngôn ngữ lai căng, bát nháo, quái đản sẽ trở thành dòng chính của văn học…và khi đó thì hết thuốc chữa. Việt Nam ngày nay đang đứng trước thảm họa đó! Ngoài ra, “văn dịch” phần lớn từ các bản tin tiếng Anh của những người không rành tiếng Anh lại kém tiếng Việt đã phá nát cú pháp
27/03/2017(Xem: 33627)
The Seeker's Glossary of Buddhism By Sutra Translation Committee of USA/Canada This is a revised and expanded edition of The Seeker's Glossary of Buddhism. The text is a compendium of excerpts and quotations from some 350 works by monks, nuns, professors, scholars and other laypersons from nine different countries, in their own words or in translation. The editors have merely organized the material, adding a few connecting thoughts of their own for ease in reading.
08/10/2016(Xem: 27246)
Đây không phải là bộ Tự Điển Anh-Việt VIệt-Anh bình thường, đây cũng không phải là Toàn Tập Thuật Ngữ Thiền. Đây chỉ là một bộ sách nhỏ gồm những từ ngữ Thiền và Phật Giáo căn bản, hay những từ thường hay gặp trong những bài thuyết giảng về Thiền, với hy vọng giúp những Phật Tử và hành giả tu Thiền nào mong muốn tìm hiểu thêm về những bài giảng về Thiền bằng Anh ngữ.
25/09/2015(Xem: 9838)
Các Website tra cứu hữu ích, Tra cứu- Time and Date - Xem giờ, đổi giờ, lịch, thời tiết Code: www.timeanddate.com - Tra cứu Âm - Dương lịch Việt Nam Code: www.petalia.org/amlich.htm - Lịch Vạn Niên Code: www.thoigian.com.vn/?mPage=L1 - Mã vùng điện thoại các quốc gia & cách gọi Code: www.countrycallingcodes.com - Khoảng cách các nơi trên thế giới Code: www.indo.com/distance - Thông tin các quốc gia trên thế giới Code: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/index.html - Thông tin, tiểu sử các nhân vật nổi tiếng Code: www.biography.com
25/07/2015(Xem: 12580)
Do sự du nhập quá nhanh của văn hóa Mỹ vào Việt Nam qua tạp chí, phim ảnh, quảng cáo thương mại, ca nhạc, các chương trình giải trí cùng số lượng đông đảo người Việt từ Mỹ về thăm quê hương, làm ăn buôn bán... tiếng Việt có nguy cơ bị biến dạng. Sở dĩ tiếngViệt bị xâm hại là vì nó được dùng chen vào những từ Mỹ hoặc Pháp - mà những từ này đều có thể phiên dịch sang Việt Ngữ bằng những tiếng tương đương. Khi đọc một đoạn văn lai căng, người đọc khó chịu, giống như đang ăn cơm mà cắn phải hạt sạn khiến phải nhổ miếng cơm ra. Tệ nạn này xảy ra khắp nơi, từ trong nước tới hải ngoại, kể cả các trang báo điện tử Việt Ngữ lớn như BBC và VOA. Sở dĩ có tệ nạn này là vì người viết hoặc người nói: -Không rành tiếng Mỹ/Pháp cho nên không thể chuyển sang Việt Ngữ một cách chính xác. -Không rành tiếng Việt cho nên phải dùng tiếng Mỹ/Pháp để thay thế.
01/07/2015(Xem: 13824)
Lịch sử phiên dịch Đại tạng kinh Trung Hoa trải dài 14 thế kỷ, bắt đầu từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ 14. Trong các nước ở Đông Á, chỉ nước Việt Nam là chưa hoàn tất việc phiên dịch toàn bộ Đại tạng kinh. Bộ Từ điện Phật học Tuệ Quang gồm 45.000 mục từ, dày hơn 3.500 trang, được chia làm hai tập, in trên loại giấy tốt, đóng bìa cứng (Nhà xuất bản Phương Đông). Lấy tiếng Hán-Việt làm gốc kèm thêm danh từ tiếng Phạn với bản mục lục tra cứu tiếng Phạn (Sanskrit Index) ở cuối tập để dể dàng tham khảo. Ngày nay các đại học lớn trên thế giới đều có phân khoa Phật học cho nên những danh từ Phật học Anh ngữ cũng cần thiết được phổ biến cho các phật tử và trí thức Việt Nam.
25/12/2014(Xem: 10068)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch và được nhà sách Văn Thành (Đạo Hữu Thanh Nguyên) ấn hành lần đầu tiên tại Việt Nam.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567