Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

I

19/01/201111:33(Xem: 10463)
I


I

iccantika (S) Điên ca, Nhất xiển đề, nhất xiển đề ca, nhất điên ca, xiển đề, đoạn thiện căn, tín bất cụ túc, Cực dục, Ðại tham, Vô chủng tánh, Thiêu chủng. Nhất xiển đề Một loại hữu tình ưa thích sanh tử, không mong cầu ra khỏi sanh tử.

iccha sutta (P) → Sutra on DesireName of a sutra. (SN ii.69) Tên một bộ kinh.

i-ch'ieh-ching yin-i (C) Nhất thiết kinh âm nghĩa.

ichien (J) Nhất Viên Vô Trú, tác giả Sa Thạch Tập (Shaseki-shū) đưọc Ðỗ Ðình Ðồng dịch sang tiếng Việt với tựa đề Góp Nhặt Cát Ðá Name of a monk.Tên một vị sư.

ichiji-Fusetsu (J) Nhất tự bất thuyết.

ichiji-kan (J) Nhất tự quán.

ichimi-Zen(J) Nhất vị thiền; dụng ngữ chỉ thứ thiền chân chánh của Phật và chư Tổ

Ichinen tanen mon'i (J) → Nhất niệm đa niệm văn ý A work composed by Shinran when he was 85; the title means 'One Thought and Many Callings'; written in answer to his disciples' question whether one thought of Nembutsu-Faith is the sufficient cause of birth in the Pure Land or many callings of Nembutsu are required.

ichinen-fushō (J) Nhất niệm bất sinh.

ichinen-mannen (J) Nhất niệm vạn niên.

i-ching (C) Kinh Dịch → Yijing (C), Yi-king (C) → The name of a Chinese book of wisdom and oracles, "Book of Changes". The basic structure of i-ching is formed by the eight trigrams (pa-kua). The combinations of these trigrams in pairs produce the 64 hexagrams.Tên quyển sách minh triết Kinh Dịch. Sơ đồ Kinh Dịch gồm tám quẻ (Bát quái). Sự kết hợp của những quẻ này hình thành 64 quẻ bát quái.

I-Chuan (C)Dịch truyện, tên khác của Thập Dực, phần chú giải kinh Dịch

idam Pratyayata Pratītyasamutpada Smṛti (S) Duyên khởi quán Thập nhị nhân duyên quán.

idappaccayata (S) Duyên sinh, lý Condi-tionalityThis/that conditionality. This name for the causal principle the Buddha discovered on the night of his Awakening stresses the point that, for the purposes of ending suffering and stress, the processes of causality can be understood entirely in terms of forces and conditions that are experienced in the realm of direct experience, with no need to refer to forces operating outside of that realm.

iddhi (P) Thần biến Wondrous gift→ Ṛddhi (S) → See Rddhi.

iddhibala (P) Thần lực See Ṛddhibala.

iddhipāda (P) Như ý túc → Ṛddhipāda (S), vīmaṃsā-samādhi(Tứ) Thần túc inclu-ding: chanda-samādhi, virya-samādhi, citta-samādhi, vīmaṃsā -samādhi Tứ thần túc: Gồm: Dục thần túc, Cần thần túc, Tâm thần túc, Quán thần túc.

iddhipāda-samyutta (P) → The Four Bases of PowerName of a sutra. (chapter SN 51) Tên một bộ kinh.

iddhipāda-vibhaṅga sutta (P) → Sutra on Analysis of the Bases of PowerName of a sutra. (SN Li.20) Tên một bộ kinh.

iddhi-pratiharya (P) Như ý túc thị hiện See Rddhipratiharya.

iddhividha (P) Thần túc thông → Ṛddhi-sākśākṛya (S) → Phép đi khắp nơi và biến hoá. Trong lục thông gồm: thiên nhãn thông, thiên nhĩ thông, túc mạng thông, tha tâm thông, thần túc thông, lậu tận thông.

iddipada (P) Tứ thần túc See iddhipāda.

ignoranceVô minh Delusion.

igyō-shū (J) Qui sơn tông Qui ngưỡng tông Name of a school or branch. See Kuei-yang tsung.Tên một tông phái.

i-hsuan (C) Lâm TếNghĩa Huyền Name of a monk. See Lin-chi i-hsuan.Tên một vị sư.

ikebana (J) Hoa trì Pond flowerSee Kado.

ikkyū Sōjun (J) Nhất Hưu Tông Thuần Name of a monk.Tên một vị sư.

ikṣaku (S) Nhứt xoa cưu Vương Cam giá thị, Nhựt Chủng Thiện Sanh.

ikṣvāka (S) Cam Giá vương Vua Cam Giá, hệ thống Nhật chủng (Suryaramsa), trong dòng giống Aryan, tổ dòng họ Thích Ca (Sakya).

ikṣvāku (S) Nhứt soa cưu vương.

illusory body Huyễn thân → gyu lu(T)One of the Six yogas of Naropa. See the Six Yogas of Naropa.

immovable StageBất động địa The Eighth Stage of Bodhisattvahood.

impedimentChướng.

imperfect faith → Bất cụ tín According to T'an-luan, imperfect faith, which is the opposite of perfect faith, has three aspects: insincere faith, mind which is not single, and faith which does not continue.

imperturbableBất động.

ina sutta (P) → Sutra on DebtName of a sutra. (AN Vi.45) Tên một bộ kinh.

inconceivableBất khả tư nghì (1) Beyond concepts; (2) a large number.

inconceivable Light → Bất tự nghị quang Phật, Nan Tư Quang Phật One of the twelve lights of Amida.

inda (P) Đế Thích thiên See indra.

independent Tự tại Free.

indestructible drop Giọt bất hoại, Minh điểm The most subtle drop in the heart, formed from the essence of the white and red drops from our parents at conception. it does not melt until the time of death, when it opens and allows the verysubtle mind and its wind to travel to the next life (T).Giọt tinh chất trong tim, hình thành từ chất màu trắng của tinh cha và màu đỏ của huyết mẹ. Giọt tinh chất này chỉ tan biến vào lúc chết, lúc ấy nó mở ra để thần thức và luồng thần lực chuyển di vào kiếp sống kế tiếp (TT).

indiaẤn độ Người Tàu còn dịch là Thiên trước, Thiên trúc, Tây trúc, Tây thiên, Tây vực, Thiên Ðộc.

individual absorption or withdrawal → pratyahara(S) → This is the first of the stages of the completion phase of practice.

indra (S) Đế Thích thiên → Sakra Devas indra (S), inda (P), brgua byin (T) → Nhân Đà La, Thích Ca Đề Hoàn Nhơn đà la, Thích đề hoàn nhân, Thích Ca Ðề Bà, Thiên Ðế Thích, Ðế Thích Thiên, Thiên Chủ, Nhân Ðà La, Ta Bà Bà, Thiên Nhân King of the devas in the Heaven of the Thirty-three (Tusita) Tên riêng là Kiều Thi Ca (Kausika).Vua cõi trời Đao lợi. Miền của đức Đế Thích ở thượng tầng cõi trung giới cao hơn miền Tứ thiên vương và thấp hơn miền Dạ ma, ngài ngự trong Hỷ kiến thành.

indrabodhi (S) → rgyal po indra bodhi(T) An indian king during the time of the Buddha who become an accomplished master.

indradhanu (S) Đế Thích cung.

indrājāla (S) Đế võng Bồ tát Nhân đà la võng Name of a deity.Tên một vị thiên.

indrāṇī (S) Đế Thích hậu Name of a deity.Tên một vị thiên.

indra-priti (S) Hỷ kiến thành Nhơn Đà la Bạt đế Thành đô chỗ ngự của ngài Nhơn đà la (Đế Thích).

indriyaCăn Faculty→ (S, P), Jānendriya (S), Buddhīndriya (S) → Căn tánh Some are rupas such as the sense organs, some are namas such as feeling. Five 'spiritual faculties' are wholesome faculties which should be cultivated, namely: confidence, energy, awareness, concentration and wisdom.Chỗ nương của thức.

indriyabhāvana suttam (P) Kinh căn tu tập Sutra on The Development of the FacultiesName of a sutra. (MN 152) Tên một bộ kinh.

indriyaśaṃvara (S, P) Nhiếp căn.

indriya-śaṃvara-śīla (S) Giới căn Precepts on sense restraintsThe virtue of restraint of the faculties.

indriya-samyutta (P) → The Five Mental Faculties (chapter SN 48) Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

indriya-vibhaṅga sutta (P) → Sutra on Analysis of the Mental FacultiesName of a sutra. (SN XLViii.10) Tên một bộ kinh.

indriyesu-gutta-dvāratā (S) Nhiếp hộ căn môn Guarding the sense-door.

ineffable Light → Vô Xưng Quang One of the twelve lights of Amida.

infatuationKiêu mạn.

infinite LifeVô lượng thọ One of the two major qualities of Amida, from which his name Amitayus is derived.

infinite Life and LightVô lượng thọ quang The two major qualities of Amida.

Inga (J) nhân quả

ingata (S) Nhơn Yết Đà Name of a deity Tên một vị thiên. Một trong 16 vị đại A la hán được đức Phật cử đi hoằng pháp nước ngoài.

ingen Ryuki (J) Ẩn Nguyên Long Khí Name of a monk. See Yin-Yuan Lung-ch'i.Tên một vị sư.

inka (K) Ấn khả (inka Shomei) The seal of approval; a formal acknowledgement of a student's completion of Zen training. it is a sign, by the master, of being satisfied with the student's level of understanding.

inka shōmei (J) Ấn khả chứng minh.

Innen(J) Nhân duyên

inscription boardBài vị.

inseperable mental factorsBiến hành tâm sở.

inshū (J) Ấn Tông See Yin Tsung.

insight into the non-arising of all dharmas → See insight into the non-arising of all existences.

insight into the non-arising of all existencesVô sanh pháp nhẫn The higher spiritual awakening in which one recognizes that nothing really arises or perishes; anutpattika-dharma-ksanti.

insight meditationThiền nội quán, Tì bát xá na → Vipaśyana (S), lhak tong (T), Vipassana (P) → Meditation that develops insight into the nature of phenomena. The other main meditation is shamatha meditation.

interdependent origination → pratityasa-mutpada (P), tren drel (T)Nhân duyên Also called dependent origination. The principal that nothing exists independently, but comes into existence only on dependency of various previous causes and conditions. There are twelve successive phases of this process that begin with ignorance and end with old age and death.

interview Diện kiến, Phỏng tham a formal, private meeting between a Zen teacher and a student in which kong-ans are used to test and stimulate the student's practice; may also occasion informal questions and instruction.

intuitionTrực giác.

ippen Shonin (J) Nhất Biến Thương Nhân Name of a monk.Tên một vị sư.

iron MountainThiết vi sơn Name of a place.Địa danh.

irreversible wheel of the Dharma Pháp luân thường chuyển --> The Buddha Dharma keeps moving endlessly like a wheel without reversing.

irsya (S) Tật Ghen ghét sự thành tựu của kẻ khác. Một trong 10 tiểu tùy phiền não.

iruveda (P) Lê Câu Phệ đà kinh, Lực Phệ Ðà, Ức Lực Tì Ðà, Tán Tạng Minh Luận, Tác Minh Thật ThuyếtSee Ṛg-veda.

irya-patha (S) Oai nghi Bodily postures → Catuririyāpatha (P) → Modes of physical behaviour.

isadhara (P) Trì thục Y sa đà la, Tự tại trì Một trong 8 núi lớn bao quanh núi Tu di. Núi này cao 21.000 do tuần

isan Reiyū (J) Quy Sơn Linh Hựu Name of a monk. See Wei shan Ling yu.Tên một vị sư.

isana (S) Đại Tự Tại thiên Y xá na thiên Name of a deity.Tên một vị thiên. Ở phương Đông Bắc.

i-shin den-shin (C) Dĩ tâm truyền tâm To be transmitted without words; "from my soul to yours.".

ishtadevata (S) Hộ thần Name of a deity. See Yidam.Tên một vị thiên.

isi (P) Tiên → Ṛṣi (S) → See Rsi.

isidatta sutta (P) → Sutra About isidatta Name of a sutra. (SN XLi.3) Tên một bộ kinh.

isigilisutta (P) Kinh Thôn tiên.

isipatana (P) Chư thiên đoạ xứ → Ṛṣipatana (S) → Tiên uyển Một vùng gần Benares, nay là Sarnath, có Vườn Lộc Uyển, nơi đức Phật giảng kinh Chuyển pháp luân..

isipatanarama (S) Dã Uyển Tịnh Xá One of the six best-known viharas during Sakyamuni time.Một trong 6 tịnh xá nổi tiếng thời đức Phật.

Islamism (S) Hồi giáo MahometismThanh chơn giáo, Hồi hồi giáo, Thạch Thất giáo, Thiên Phương giáo, Y Tư Lan giáo Tôn thờ thánh Allah, do ngài Mahomet (571 - 632) (Tàu phiên âm là Mục Hãn Mặc Ðức) sáng lập.

isṃna (P) Y-sa-na.

is-ness (S) → Như, Thị The immediate state of being; being the now of being, and being.

issa (S) Ghen tỵ Envy.

issan-kokushi-goroku (J) Nhất Sơn Quốc sư ngữ lục Name of a collection in fascicle Tên một bộ sưu tập.

issattha sutta (P) → Sutra on Archery SkillsName of a sutra. (SN iii.24) Tên một bộ kinh.

iṣtadevatā (S) Hộ thần.

iṣta-vajra (S) Dục Kim cang Bồ tát Ý sanh Kim cang Bồ tát, Kim Cang Tiễn Bồ tát Name of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

iśvara (S) Tự tại thiên, Vô Ngại, Túng Nhậm Tự Tại Bồ tát 1- Vị tiên trưởng ở cảnh cao hơn hết trong cõi dục giới. 2- Cảnh trời tự tại thiên. 3. Tự tại: tự do vô ngại, kinh điển đại thừa như Hoa Nghiêm nói đến hai loại tự tại, bốn loại tự tại, năm loại tự tại, mười tự tại.

iśvaravana (S) Tự Tại Thanh Phật Tự Tại Nhân Phật Name of a Buddha or Tathāgata Tên một vị Phật hay Như Lai.

itihasa (S) Y để ha bà luận Name of a work of commentary.Tên một bộ luận kinh. Vệ đà.

itivṛtaka (S) Bổn sự Y đế mục đa See itivuttaka.

itivṛttaka sūtra (S) Như thị ngữ kinh Bản sự kinh, Đế mục đa già, Y đế viết đa già, Y đế mục đa già, Y đế việt đa già, Nhất mục đa già, Nhất trúc đa Name of a sutra. See itivuttaka.Tên một bộ kinh.

iṭivuttaka (P) Như thị ngữ Kinh As it was said→ itivṛttaka (S), ityuktaka (S) → Kinh Phật thuyết như vậy One of 15 chapters of the Khuddaka Nikaya, consisting of 112 short sutras.Gồm 112 bài kinh ngắn khởi đầu bằng: "Tôi nghe như vầy...", ghi lại hành nghi ở đời quá khứ của Phật và đệ tử.

ittha sutta (P) → Sutra on What is Welcome Name of a sutra. (AN V.43) Tên một bộ kinh.

itthī (P) Phụ nữ See Strī.

ivirodha-samāpatti (S) Diệt tận định Định vô tâm vô lậu, chỉ những bậc Thánh mới chứng được. Dứt hẳn 7 thức, 5 biến hành của thức, huệ biệt cảnh, 4 phiền não, 8 tuỳ phiền não, 19 pháp. Như Lai và Bồ tát cỉ còn có một định này mà thôi.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
09/09/2020(Xem: 26594)
Trang nhà Quảng Đức xin chân thành cảm ơn HT Thích Như Điển đã giới thiệu bộ nhu liệu Phật học này và chân thành tán thán công đức của Thầy Phước Thiệt đã sưu tập và làm thành software này để chia sẻ cho giới học Phật đó đây trên thế giới. Mọi thắc mắc xin liên lạc trực tiếp với tác giả qua email này: phuocthiet@hotmail.com
10/05/2020(Xem: 30317)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet...rồi đánh chữ vào máy vi tính, để ngày nay được quyển sách tương đối đầy đủ để lúc rảnh rỗi ngồi đọc lại để mở rộng kiến thức về Phật Giáo. Theo lời khuyến khích của Thầy Bổn Sư và quý bạn đạo, nay tôi xin phổ biến lên trang nhà Quảng Đức để chia sẽ cùng quý Phật tử mới quy y như tác giả, có dịp đọc để hiểu thêm về Đức Thế Tôn và lời dạy của Ngài. Đối với thế hệ trẻ có thể tìm đọc phần Anh Ngữ, mặc dù tài liệu này chưa được dồi dào, nhưng cũng tạm đủ để có khái niệm cơ bản về đạo Phật.
01/01/2018(Xem: 40084)
Đại Bảo tháp Phật giáo cổ xưa Nelakondapalli ở huyện Khammam đang ở giai đoạn cuối của việc tu sửa. Với kinh phí khoảng 6 triệu Rupee, Cục Khảo cổ học và Bảo tàng đã thực hiện công việc để Đại Bảo tháp khôi phục lại vinh quang ban đầu và để bảo tồn kiến trúc cổ xưa này cho hậu thế. Di tích Phật giáo này, tọa lạc cách thị trấn Khammam khoảng 22 km, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của bang Andhra Pradesh. Đại Bảo tháp đồ sộ, vốn đã tồn tại qua nhiều thế kỷ của sự hao mòn, đang được tu sửa sau khi cư dân và các sử gia địa phương nhiều lần cầu xin để bảo tồn di tích lịch sử có tầm quan trọng lớn lao về khảo cổ học này. Cục khảo cổ học cho biết loại gạch đặc biệt được đặt làm cũng như các vật chất kết nối tự nhiên đã được sử dụng để tăng cường cho cấu trúc của Đại Bảo tháp. (bignewsnetwork – April 18, 2015)
24/04/2017(Xem: 8888)
Bất cứ một dân tộc nào nếu đã hình thành một nền văn học, đều có hai loại văn chương bác học và văn chương bình dân. Ngôn ngữ cũng có ngôn ngữ trí thức và ngôn ngữ đường phố. Phê bình văn học, phê bình cách sử dụng ngôn ngữ là điều phải có để đất nước tiến lên. Trước đây ở Miền Nam, một số nhà văn, nhà báo dùng chữ hay viết văn không đúng cũng đã bị phê phán chứ không phải muốn viết gì thì viết. Ngày nay, ngôn ngữ ít học, đứng bến, mánh mung, đường phố giống như cỏ dại lan tràn rất nhanh vì nó được phổ biến qua các bản tin, báo chí, các trang điện tử, truyền hình, đài phát thanh, các diễn đàn… cho nên nó dễ dàng giết chết ngôn ngữ “văn học” thường phải xuất hiện qua sách vở. Nếu không ngăn chặn kịp thời, loại ngôn ngữ lai căng, bát nháo, quái đản sẽ trở thành dòng chính của văn học…và khi đó thì hết thuốc chữa. Việt Nam ngày nay đang đứng trước thảm họa đó! Ngoài ra, “văn dịch” phần lớn từ các bản tin tiếng Anh của những người không rành tiếng Anh lại kém tiếng Việt đã phá nát cú pháp
27/03/2017(Xem: 33581)
The Seeker's Glossary of Buddhism By Sutra Translation Committee of USA/Canada This is a revised and expanded edition of The Seeker's Glossary of Buddhism. The text is a compendium of excerpts and quotations from some 350 works by monks, nuns, professors, scholars and other laypersons from nine different countries, in their own words or in translation. The editors have merely organized the material, adding a few connecting thoughts of their own for ease in reading.
08/10/2016(Xem: 27219)
Đây không phải là bộ Tự Điển Anh-Việt VIệt-Anh bình thường, đây cũng không phải là Toàn Tập Thuật Ngữ Thiền. Đây chỉ là một bộ sách nhỏ gồm những từ ngữ Thiền và Phật Giáo căn bản, hay những từ thường hay gặp trong những bài thuyết giảng về Thiền, với hy vọng giúp những Phật Tử và hành giả tu Thiền nào mong muốn tìm hiểu thêm về những bài giảng về Thiền bằng Anh ngữ.
25/09/2015(Xem: 9829)
Các Website tra cứu hữu ích, Tra cứu- Time and Date - Xem giờ, đổi giờ, lịch, thời tiết Code: www.timeanddate.com - Tra cứu Âm - Dương lịch Việt Nam Code: www.petalia.org/amlich.htm - Lịch Vạn Niên Code: www.thoigian.com.vn/?mPage=L1 - Mã vùng điện thoại các quốc gia & cách gọi Code: www.countrycallingcodes.com - Khoảng cách các nơi trên thế giới Code: www.indo.com/distance - Thông tin các quốc gia trên thế giới Code: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/index.html - Thông tin, tiểu sử các nhân vật nổi tiếng Code: www.biography.com
25/07/2015(Xem: 12565)
Do sự du nhập quá nhanh của văn hóa Mỹ vào Việt Nam qua tạp chí, phim ảnh, quảng cáo thương mại, ca nhạc, các chương trình giải trí cùng số lượng đông đảo người Việt từ Mỹ về thăm quê hương, làm ăn buôn bán... tiếng Việt có nguy cơ bị biến dạng. Sở dĩ tiếngViệt bị xâm hại là vì nó được dùng chen vào những từ Mỹ hoặc Pháp - mà những từ này đều có thể phiên dịch sang Việt Ngữ bằng những tiếng tương đương. Khi đọc một đoạn văn lai căng, người đọc khó chịu, giống như đang ăn cơm mà cắn phải hạt sạn khiến phải nhổ miếng cơm ra. Tệ nạn này xảy ra khắp nơi, từ trong nước tới hải ngoại, kể cả các trang báo điện tử Việt Ngữ lớn như BBC và VOA. Sở dĩ có tệ nạn này là vì người viết hoặc người nói: -Không rành tiếng Mỹ/Pháp cho nên không thể chuyển sang Việt Ngữ một cách chính xác. -Không rành tiếng Việt cho nên phải dùng tiếng Mỹ/Pháp để thay thế.
01/07/2015(Xem: 13795)
Lịch sử phiên dịch Đại tạng kinh Trung Hoa trải dài 14 thế kỷ, bắt đầu từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ 14. Trong các nước ở Đông Á, chỉ nước Việt Nam là chưa hoàn tất việc phiên dịch toàn bộ Đại tạng kinh. Bộ Từ điện Phật học Tuệ Quang gồm 45.000 mục từ, dày hơn 3.500 trang, được chia làm hai tập, in trên loại giấy tốt, đóng bìa cứng (Nhà xuất bản Phương Đông). Lấy tiếng Hán-Việt làm gốc kèm thêm danh từ tiếng Phạn với bản mục lục tra cứu tiếng Phạn (Sanskrit Index) ở cuối tập để dể dàng tham khảo. Ngày nay các đại học lớn trên thế giới đều có phân khoa Phật học cho nên những danh từ Phật học Anh ngữ cũng cần thiết được phổ biến cho các phật tử và trí thức Việt Nam.
25/12/2014(Xem: 10043)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch và được nhà sách Văn Thành (Đạo Hữu Thanh Nguyên) ấn hành lần đầu tiên tại Việt Nam.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567