Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Ea

17/01/201102:15(Xem: 10882)
Ea


Ea

Easy practice Dị hạnh đạo One of the two kinds of practice distinguished by Nagarjuna, the other being Difficult Practice.

EffluentTrầm luân Asava (S) →One of four qualities --sensuality, views, becoming, and ignorance -- that "flow out" of the mind and create the flood of the round of death and rebirth.

EffortLực Tinh tấn The energy put into meditation, conduct, and knowledge. See Vigor.

Effortless spontaneityHoát nhiên chứng ngộ The ultimate state of Enlightenment in which everything occurs in accord with truth and realitywithout effort; the nirvanic state to be attained in the Pure Land.

EgoNgã The individual or self.

EgocentricismTư duy hữu ngã luận.

Egolesseness of phenomenaChư pháp vô ngã Selflessness of phenomenaDharma-nairatmya (S) →This doctrine aserts than not only is there selflessness of person, but when one examines out phenomena, one finds that this external phenomena is also empty, i. e. it does not have an independent or substantial nature.

EgolessnessVô ngã dag me (T) →Ngã không Also called selflessness. There are two kinds of egolessness-the egolessness of other, that is, the emptiness of external phenomena and the egolessness of self, that is, the emptiness of a personal self.

Egolessness of personNhân vô ngã Selflessness of personPudgalanai-ratmya (S) →Chúng sinh vô ngã, Sinh không, Nhân không, Ngã không This doctrine asserts that when one examines or looks for the person, one finds that it is empty. The person does not possess a self as an independent or substantialself. This position is held by most Buddhist schools.

Egret (S) Chim xá lợi, chim Thu.

Ehi-bhikkhu (P) Hãy lại đây, tỳ kheo! Thiện lai, tì kheo See Ehi-bhikṣu.

Ehi-bhikṣu (S) Hãy lại đây, tỳ kheo! Come!O! Monk!Ehi-bhikkhu (P).

Ehipassiko (S) Tự mình thể nghiệm.

E-hō (J) Y pháp.

Eichō (J) Vinh Triều Name of a monkTên một vị sư.

Eifuku-an (J) Vĩnh Phúc am Name of a templeTên một ngôi chùa.

Eifuku-ji (J) Vĩnh Phúc tự Name of a templeTên một ngôi chùa.

Eigan-ji (J) Anh Nham tự Name of a templeTên một ngôi chùa.

Eigen-ji (J) Vĩnh Nguyên tự Name of a templeTên một ngôi chùa.

Eight abstinencesBát giới The eight precepts which a lay Buddhist should observe on fixed days of the month: (1) not killing living beings, (2) not stealing, (3) not having sexual intercourse, (4) not telling lies, (5) not drinking intoxicants, (6) not wearing bodily decoration, not using perfumes, not singing and dancing, and not going to see dances or plays, (7) not sleeping in a raised bed, and (8) not eating after noon.

Eight classes of beingsTám loại chúng sanh Eight classes of beings who came to listen to the Buddha's preachingCó tám hạng chúng sanh nghe Phật thuyết pháp: Chư thiên (devas), rồng (nagas), Dạ xoa (yaksas), Càn thát bà (gandarvas), A tu la (asuras), Ma hầu la dà (mahoragas), Khẩn na la (kinnaras).

Eight cold hells: Bát hàn địa ngục

Eight consciousnessesBát thức nam shī tsog gye (T) →These are: sight, hearing, smell, taste, touch, body sensation, mental consciousness, afflicted consciousness and ground consciousness.

Eight Dharmas for Pure LandTám pháp về cỏi cực lạc Eight Dharmas to stop growth in this world in order to be reborn in the Pure LandTám cách để tái sanh vào cỏi Cực lạc:
- thi ân bất cầu báo
- nhẫn chịu đau khổ thay tất cả chúng sanh và hồi hướng công đức cho họ
- công bằng đối với tất cả chúng sanh mà không kiêu ngạo hay ngã mạn
- kính ngưỡng Bồ tát như chư Phật, không phân biệt Bồ tát với Phật
- không lòng nghi ngờ khi mới nghe kinh
- không nghịch với các tông phái khác (cùng trong Phật giáo)
- tự răn không phân biệt việc nhận cúng dường và tặng vật nhằm mưu cầu lợi ích cá nhân
- tự nghiêm xét mà không cần biện giải nhằm đạt nhất tâm để hồi hướng công đức

Eight divisions of Gods and DragonsTám loại Chư thiên và Thiên long, thiên long bát bộ Devas (gods), Nagas (Dragons) and others of eight divisions (classes) : deva, nagas, yakas, ganharvas, asuras, gaudas, kinaras, mahoragas.

Eight excellent qualities of the waterBát công đức thủy The water of the ponds in the Land of Utmost Bliss possesses the following eight qualities: pure, cool, sweet, smooth, moistening, comforting, thirst-quenching, and nourishing.

Eightfold Noble Path Bát chánh đạo See Ariyatthangika magga.

Eight freedomsTám đường giải thoát, bát thiện sanh xứ Aṣṭakśana (S), tel wa gye (T) →These are not living in hell realm, not living in the hungry ghost realm, not living in animal realm, not a long-living god, not having wrong views, not being born in a country without dharma, being mute, or being born in an age without buddhas.

Eight hot hellsTám địa ngục nóng, Bát nhiệt địa ngục Refers to the eight scorching hells.

Eight kinds of superhuman beings →Thiên long bát bộThe eight kinds of superhuman beings believed to be protectors of Buddhism: devas, dragons, yaksas, gandharvas, asuras, garudas, kimnaras, and mahoragas.

Eight kinds of unsatisfactorinessBát khổ.

Eight levels of consciousnessesBát thức According to the doctrine of Consciousness-Only school, we have the following eight consciousnesses: (1st-5th) five consciousnesses corresponding to the five sense perceptions, (6th) mental consciousness, the function of which is to discriminate objects, (7th) ego-consciousness, and (8th) Alaya-consciousness, which is the foundamental consciousness of one's existence.

Eight mental complications →Eight mental fabricationsNot having the eight mental fabrications is to be without a beginning, without a cessation, without nihilism, without eternalism, without going, without coming, not being separate, and not being non-separate.

Eight misfortunesBát nạn.

Eight ornamentsBát đại sư These are six ornaments or six main mahayana tachers: Nagarjuna, Aryadeva, Asanga, Vasubandhu, Gunaprabha and Sakyaprabha plus Dignaga, and Dharmakirti.

Eight preceptsBát quan trai giới.

Eight qualities of tonesBát công đức âm, phạm âm The eight superior qualities of the Buddha's voice: (1) a pleasant voice, (2) a soft voice, (3) a harmonious voice, (4) a dignified and wise voice, (5) a masculine voice, (6) an unerring voice,(7) a deep and far-reaching voice, and (8) an inexhaustible voice.

Eight requisitesBát sự tùy thân.

Eight sad conditionsTám hoàn cảnh buồn Bát nạn Tức là hoàn cảnh khó gặp Phật hay nghe pháp: - làm loài quỷ đói - làm thú vật - sanh ở Bắc Cu lư châu (Uttarakuru, một nơi cực lạc mà chúng sanh không có cơ hội nghe pháp) - sanh nơi cỏi trời (nơi thọ mạng lâu dài, nhàn cảnh nhưng chúng sanh không hề nghĩ đến giáo pháp) - bị điéc, đui, câm - làm triết gia khinh mạn Phật pháp - sanh giữa thời đức Phật hiện tại và đức Phật vị lai.

Eight sagely way sharesBát đạo phần thánh thiện Bát thánh đạo phần.

Eight samādhis of emancipationBát giải thoát định The eight ways of meditation for removing various attachments:
(1) removing passions by meditating on impurity of one's body,
(2) strengthening emancipation from passions by meditating on impurity of external objects,
(3) removing passions by meditating on pure aspects
of external objects,
(4) removing attachment to material objects by meditating on boundless void,
(5) removing attachment to void by meditating on boundless consciousness,
(6) removing
attachment to consciousness by meditating on non-existence,
(7) removing attachment to non-existence by meditating on the state of neither thought nor non-thought, and
(8) extinguishing all thoughts and perceptions and dwelling in the state of total extinction.

Eight sufferingsBát khổ: sanh khổ, lão khổ, bịnh khổ, ái ân ly biệt khổ, oán tắng hội ngộ khổ, cầu bất đắc khổ, ngũ ấm xí thạnh khổ (1) Suffering of Birth; (2) Suffering of Old Age; (3) Suffering of Sickness; (4) Suffering of Death; (5) Suffering of being apart from the loved ones; (6) Suffering being together with the despised ones; (7) Suffering of not getting what one wants; (8) Suffering of the flouishing of the Five Skandhas.

Eight unsurpassed rules of a nunBát kính pháp.

Eight windsBát phong Winds of Eight Directions. Most people are usually moved by the winds of the eight directions: (1) Praise; (2) Ridicule; (3) Suffering; (4) Happiness; (5) Benefit; (6) Destruction; (7) Gain; (8) Loss.

Eight wordly conditionsBát thế duyên.

Eight worldly dharmasBát thế pháp jik ten ch gyī (T) →These keep one from the path; they are attachment to gain, attachment to pleasure, attachment to praise, attachment to fame, aversion to loss, aversion to pain, aversion to blame, and aversion to a bad reputation.

Eight wrong pathsBát tà đạo.

Eighteen constituents of perception →See ayatanas.

Eighteen fields of senseMười tám căn phần 6 giác quan + 6 đối tượng giác quan + 6 giác căn.

Eighteenth vowÐệ thập bát nguyện The most important of all the forty-eight vows of Amida, in which he presents salvation throughNembutsu-Faith.

Eightfold noble pathBát chánh đạo The eight right ways leading to the cessation of sufferings. (1) Right View; (2) Right Thought; (3) Right Speech; (4) Right Action; (5) Right Livelihood; (6) Right Effort; (7) Right Remembrance; (8) Right Concentration.

Eightfold PathBát đạo See Eightfold noble paths.

Eighty secondary marksTám mươi tùy hình hảo Bát thập hảo tướng The eighty subordinate physical characteristics attending the 32 major marks of the Buddha.

Eihei kōroku (J) Vĩnh Bình quảng lục Name of a collection in fascicleTên một bộ sưu tập.

Eihei shingi (J) Vĩnh Bình thanh qui.

Eihei-ji (J) Vĩnh Bình tự Name of a temple Tên một ngôi chùa.

Eihei-ji sanso gyōgōki (J) Vĩnh Bình tự tam tổ hành nghiệp ký Name of a work of commentaryTên một bộ luận.

Eihei-ji-han (J) Vĩnh Bình tự bản.

Eiho-ji (J) Vĩnh Bảo tự Name of a temple Tên một ngôi chùa.

Eiko-ji (J) Vĩnh Hưng tự Name of a temple Tên một ngôi chùa.

Eisai myōan (J) Vinh Tây Minh Am Name of a temple Tên một ngôi chùa.

Eisai Zenji (J) Vinh Tây Thiền sư Name of a monk. (1141 - 1215) Brought the Rinzai school to Japan Tên một vị sư. Người truyền Lâm Tế tông vào Nhật bản

Eishō-ji (J) Vĩnh Tường tự Name of a temple Tên một ngôi chùa.

Ejō (J) Hoài Trang Name of a monkTên một vị sư.

Eka (J) Huệ Khả Name of a monk. See Houei-k'oTên một vị sư.

Eka- (S) Nhứt Ekam-Một.

Ekabbohārā (P) Nhất thuyết bộ See Ekavyāhārikah.

Ekabbohārika (P) Nhất thuyết bộ See Ekavyāhārikah.

Eka-buddha-kseta (S) Nhất Phật quốc độ.

Ekabyohara (S) Nhất thuyết bộ See Eka-vyavaharika.

Eka-citta (S) Nhất tâm Tâm chuyên chú vào một việc nào đó mà không khởi vọng niệm.

Ekacyāna (S) Nhất thừa Nhất Phật thừa Cỗ xe duy nhất, khoa giáo duy nhất của Phật. Nhất thừa là pháp môn Phật giảng lúc sau cùng để độ các vị La hán, Duyên giác, Bồ tát tới quả Phật Như Lai.

Ekadaśa-mukha (S) Thập Nhất Diện Phán Quan Bồ tát Đại Quang Phổ Chiếu Quán Thế Âm Bồ tát Name of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Ekadaśa-mukha-avalokiteśvara (S) Thập Nhất Diện Quan Âm Thập Nhất Diện Quán Thế Âm Name of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Ekāgattā (P) Nhất tâm Ekāgra, Ekāgratā (S), Ekaggatā (P) →The state of single-pointedness of mind.

Ekagga (P) Nhất tâm See Ekāgra.

Ekaggatā (S) Nhất tâm One-pointed mind Concentration, one-pointedness, a cetasika which has the function to focus on one object. See Ekāgratā (S).

Ekaggatarammāna (S) Nhất tâm Singleness of preoc-cupation; "one-pointedness." In meditation, the mental quality that allows one's attention to remain collected and focused on the chosen meditation object. Ekaggata-rammana reaches full maturity upon the development of the fourth level of jhāna.

Ekaggati (S) Tâm an trụ.

Ekāgra (S) Nhất tâm One-mindedness Ekagga (P) →Tịnh See Ekāgattā, Calm-ness.

Ekāgrata (S) Nhất tâm Ekaggatā (P) →See Ekāgattā.

Ekai Mumon (J) Huệ Khai Vô Môn Name of a monk. See Hui-kai wu menTên một vị sư.

Ekaika (S) Nhất nhất See Vyasta.

Ekajataraksa (S) Nhất Kế La sát Ekajataraksah (S) →Ế ca nhạ tra La sát vương Name of a deityTên một vị thiên. Vị Bồ tát dùng trí bất nhị hiện hình phẫn nộ để hàng phục phiền nảo.

Ekajatiprati Buddha (S) Nhứt sanh bổ xứ Bồ tát Ekajatipratibuddha (S) →Name of a BodhisattvaTên một vị Bồ tát. Vị Bồ tát có đầy đủ công hạnh còn chờ xuống cõi thế một lần chót thì thành Phật.

Eka-jati-pratibuddha (S) Nhứt sanh bổ xứ Bồ tát Name of a Bodhisattva. See Ekajati-pratibuddhaTên một vị Bồ tát.

Ekakasara-buddhosnisacakra-rāja sūtra (S) Nhất tự Phật đảnh Luân vương Kinh.

Ekamsamayam (S) Nhứt thời Một thuở nọ Ở đầu các kinh đều có câu: "Như thị ngã văn, nhứt thời..." nghĩa là "Tôi nghe như vầy, một thuở nọ..."

Ekamsika (S) Thiên đản phái Name of a school or branchTên một tông phái. Thế kỷ thứ 19.

Ekamsikanikāya (S) Thiên Đản phái Name of a school or branchTên một chi phái Thượng tọa bộ ở Miến điện vào thế kỷ 18.

Ekan (J) Hoài Giám Name of a monkTên một vị sư.

Ekāsānika (S) Giới ăn ngày một lần Ekāsānikaṅga (P) →Ế ca san ni Mỗi ngày ăn một lần. Một trong 12 hạnh đầu đà.

Ekāsānikaṅga (P) Giới nhất thực See Ekāsānika.

Ekavimśātī-stotra (S) Cứu độ Phật mẫu Nhị thập nhất lễ tán Name of a work of commentaryTên một bộ luận.

Ekavyāhārikah (S) Nhất thuyết bộ Ekabbohārika (P), Ekavyohārikā (P), Ekabbohārā (P) →Name of a school or branch. See EkavyāvahārikaTên một tông phái.

Ekavyāvahārika (S) Nhất thuyết bộ Ekabyohara (P) →One of the 9 MahasamghanikasMột trong 9 bộ phái trong Đại chúng bộ.

Ekavyohārikā (P) Nhất thuyết bộ See Ekavyāhārikah.

Ekavyūha (S) Nhất hạnh Chuyên chú vào một việc.

Ekayāna (S) Nhất thừa One yannaThe single path to Enlightenment for all living beings. This is the supreme teaching of all Mahayana ways.

Ekayānaṁ (S) Nhất thừa.

Ekayāna-magga (P) Nhất thừa đạo A unified path; a direct path. An epithet for the practice of being mindful of the four frames of reference: body, feelings, mind, and mental qualities.

Ekayāna-nirdeśa (S) Thuyết Nhất Thừa kinh Name of a sutraMột trong 47 tên khác nhau của Kinh Pháp Hoa.

Ekkei shuken (J) Việt Khê Thốn Khiêm Name of a monkTên một vị sư.

Eko (J) Gia hộ 'Merit-transference'; Amida transfers his merit to us through the Name; in Shinran's system of salvation, Amida's merit-transference works in two directions: (1) for our birth in the Pure Land and attain Enlightenment (oso) and (2) for our returning to the world of Samsara to save other beings (genso).

Ekottarāgama (S) Tăng nhứt A hàm Ekottarikāgama (P) →See Ekottarikā-gama.

Ekottarikāgama (P) Tăng nhất a hàm Ekottarāgama (S).

Ekwan (C) Kiết Tạng Name of a monk Tên một nhà sư Cao ly truyền dạy Thành Thật Tông sang Nhật vào thế kỷ thứ 7 cùng với sư Khuyến Lặc.

Elements, fiveNgũ đại pacabhuta (S), jung wa nga (T) →These are earth, water, fire, wind, and space. These elements are both the constituents of externalmatter and the physical components of the body.

Eleventh VowÐệ thập nhất nguyện: chánh tín vãng sanh, trụ bất thối địa The Vow of Unfailing Attainment of Nirvana; this vow promises that those born in the Pure Land dwell in the Stage of Right Assurance and unfailingly reach Nirvana.

Embryonic state Thai sanh (tu tịnh độ, thực hành công đức lành, cầu nguyện được vãng sanh, nhưng lòng tin không chắc thật, sẽ sanh trong biên địa của cõi Cực Lạc, hưởng thọ các phước lạc, nhưng không được thấy Phật, nghe pháp trong năm trăm năm. Những ngườI như vậy gọi là thai sanhThe aspirants to the Pure Land who cultivate merits by doing good acts but fail to awake to theBuddha's wisdom are, metaphorically, born within lotus-flowers, where they stay for 500 years without being able to see or hear the true Buddha, Dharma and samgha; opposed to 'born by transformation'.

Emit bright light, toPhóng hào quang.

Emmyō (J) Viên Minh Name of a monkTên một vị sư.

EmpowermentĐiểm đạo, gia trì wang (T), abhiśeka (S) →To do a vajrayana practice one must receive the empowerment from a qualified lama. One should also receive the practice instruction (Tib. tri and the textual reading Tib. lung).

EmptinessKhông Śunyata (S), Tong-panyi (T) →Also translated as voidness. The Buddha taught in the second turning of the wheel of dharma that external phenomena and the internal phenomena or concept of self or "I" have no real existence and therefore are "empty.".

E-myo (J) Huệ Minh Name of a monk. See Hui-mingTên một vị sư.

Endriya (S) Căn Used in Pacen-driyaniDùng trong Ngũ căn.

EnduranceNhẫn See Patience.

Endurance worldKham nhẫn địa See "Saha World.".

EnergyLực See Vigor.

Engakeji (J) Viên Giác Tự Name of a templeTên một ngôi chùa.

Engaku (J) Viên giác.

Engaku-ji (J) Viên giác tự Name of a temple Tên một ngôi chùa.

Engaku-kyo (J) Viên Giác kinh Name of a sutraTên một bộ kinh.

Engo Kokugon (J) Viên Ngộ Khắc Cần Name of a monk. See Yuan-wu K'o-ch'in Tên một vị sư.

Engyō (J) Viên giáo.

Enkan Seian (J) Diêm Quan Tề An Name of a monk. See Yen-kuan Ch'i-anTên một vị sư.

Enlightened OneĐức Phật Refers to a Buddha.

Enlightenment (S) Giác ngộ awakening Bodhi (S, P) →A state in which one is aware of one's true nature. This is not neces-sarily a state of complete awareness, which would be nirvana Xem Bodhi.

Enmitsu-Zenkai (J) Viên mật thiền giới.

Enni ben'en (J) Viên Nhĩ Biện Viên Name of a monkTên một vị sư.

Ennin (J) Viên Nhân Name of a monk Tên một vị sư.

Ennō (J) Viên Năng Name of a monkTên một vị sư.

Enno Ozunu (S) Dịch Tiểu Giác Name of a monk. (634 - 701) Khai tổ phái Tu nghiệm đạo (Shugendo).

E'no (J) Huệ Năng Name of a monkTên một vị sư.

Enō (J) Huệ Năng đại sư Name of a monkTên một vị sư. Xem Hui Neng

Enryakuji Temple (J) →The head temple of the Tendai sect on Mt. Hiei; its origin dates back to 785, when Saicho built a hut there to study and practice Buddhism.

Enso (J) Viên tướng Round shapeHình tròn

Entsu-ji (J) Viên Thông tự Name of a temple Tên một ngôi chùa.

Enyū-ji (J) Viên Dung tự Name of a temple Tên một ngôi chùa.

Enzū dai-ō kokushi goroku (J) Viên Thông Đại Ứng Quốc sư ngữ lục Name of a collection in fascicleTên một bộ sưu tập.

E-on (J) Huệ Viễn Name of a monk. See Hui yuan Tên một vị sư.

EpicurismKhoái lạc chủ nghĩa.

Epistemology →In philosophy, the study of the nature and limits of knowledge.

Eranda (S) →A foul-smelling tree.

Eravana (S) Y lan Một loại hoa đẹp nhưng mùi rất thối xa đến hàng chục dặm, tượng trưng cho phiền não (đối nghĩa với hoa chiên đàn).

Erin-ji (J) Huệ Lâm tự Name of a templeTên một ngôi chùa.

Esoteric DoctrineBí giáo Mật giáo.

Essential Meanings of the Contemplation sūtra →Quán kinh huyền nghĩa phần, quyển thứ nhất của tác phẩm Quán Kinh Sớ của ngài Thiện đạo, nhị tổ Tịnh Ðộ Tông Trung Hoa The first fascicle of the four-fascicle commentary on the Contemplation Sutra by Shan-tao.

Esshū Kempō (J) Việt Châu Càn Phong Chinese zen masterTên một vị sư.

Esukarisuttam (P) Kinh Esukari.

Eternal bliss of Dharma-nature →The highest spiritual state attending realization of the ultimate reality.

Eternal now →đương hạ hiện tiền Living in the moment, the now.

EternalismChủ nghĩa bất diệt, thường kiến tak ta (T) →A belief that one's self has concrete existence and is eternal.

Etsu (J) Duyệt.

Evam (P, S) Như thị Thus Acknow-ledgement, acceptance. Thus; in this way. This term is used in Thailand as a formal closing to a sermonChỉ sự ấn khả, thừa nhận. Ở Thái các sư dùng từ này để kết thúc các thời khóa.

Evam mayā śutram (S) Tôi được nghe như vầy Thus have I heardEvam me sutaṃ (P)Như thị ngã văn.

Evening service Công phu chiều.

Evil pathsBất thiện đạo The three evil realms: hell and the realm of hungry spirits and that of animals; cf. three evil realms.

Exalted BeingĐại sĩ Mahāsattva (S).

ExternalistsNgoại đạo Followers of non-Buddhist paths or followers of other religions.

Extinct Dharma (age of) Mạt pháp, thời The period following the three Dharma-ages; in this period all the Buddhist teachings cease to exist to guide people to Enlightenment.

ExtinctionDiệt độ It means having put the Two Obstacles, i.e. the obstacle of afflictions and the obstacle of what is known, to an end. Refers to Nirvana, for it is the state free of evil passions.


Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
09/09/2020(Xem: 26593)
Trang nhà Quảng Đức xin chân thành cảm ơn HT Thích Như Điển đã giới thiệu bộ nhu liệu Phật học này và chân thành tán thán công đức của Thầy Phước Thiệt đã sưu tập và làm thành software này để chia sẻ cho giới học Phật đó đây trên thế giới. Mọi thắc mắc xin liên lạc trực tiếp với tác giả qua email này: phuocthiet@hotmail.com
10/05/2020(Xem: 30317)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet...rồi đánh chữ vào máy vi tính, để ngày nay được quyển sách tương đối đầy đủ để lúc rảnh rỗi ngồi đọc lại để mở rộng kiến thức về Phật Giáo. Theo lời khuyến khích của Thầy Bổn Sư và quý bạn đạo, nay tôi xin phổ biến lên trang nhà Quảng Đức để chia sẽ cùng quý Phật tử mới quy y như tác giả, có dịp đọc để hiểu thêm về Đức Thế Tôn và lời dạy của Ngài. Đối với thế hệ trẻ có thể tìm đọc phần Anh Ngữ, mặc dù tài liệu này chưa được dồi dào, nhưng cũng tạm đủ để có khái niệm cơ bản về đạo Phật.
01/01/2018(Xem: 40083)
Đại Bảo tháp Phật giáo cổ xưa Nelakondapalli ở huyện Khammam đang ở giai đoạn cuối của việc tu sửa. Với kinh phí khoảng 6 triệu Rupee, Cục Khảo cổ học và Bảo tàng đã thực hiện công việc để Đại Bảo tháp khôi phục lại vinh quang ban đầu và để bảo tồn kiến trúc cổ xưa này cho hậu thế. Di tích Phật giáo này, tọa lạc cách thị trấn Khammam khoảng 22 km, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của bang Andhra Pradesh. Đại Bảo tháp đồ sộ, vốn đã tồn tại qua nhiều thế kỷ của sự hao mòn, đang được tu sửa sau khi cư dân và các sử gia địa phương nhiều lần cầu xin để bảo tồn di tích lịch sử có tầm quan trọng lớn lao về khảo cổ học này. Cục khảo cổ học cho biết loại gạch đặc biệt được đặt làm cũng như các vật chất kết nối tự nhiên đã được sử dụng để tăng cường cho cấu trúc của Đại Bảo tháp. (bignewsnetwork – April 18, 2015)
24/04/2017(Xem: 8888)
Bất cứ một dân tộc nào nếu đã hình thành một nền văn học, đều có hai loại văn chương bác học và văn chương bình dân. Ngôn ngữ cũng có ngôn ngữ trí thức và ngôn ngữ đường phố. Phê bình văn học, phê bình cách sử dụng ngôn ngữ là điều phải có để đất nước tiến lên. Trước đây ở Miền Nam, một số nhà văn, nhà báo dùng chữ hay viết văn không đúng cũng đã bị phê phán chứ không phải muốn viết gì thì viết. Ngày nay, ngôn ngữ ít học, đứng bến, mánh mung, đường phố giống như cỏ dại lan tràn rất nhanh vì nó được phổ biến qua các bản tin, báo chí, các trang điện tử, truyền hình, đài phát thanh, các diễn đàn… cho nên nó dễ dàng giết chết ngôn ngữ “văn học” thường phải xuất hiện qua sách vở. Nếu không ngăn chặn kịp thời, loại ngôn ngữ lai căng, bát nháo, quái đản sẽ trở thành dòng chính của văn học…và khi đó thì hết thuốc chữa. Việt Nam ngày nay đang đứng trước thảm họa đó! Ngoài ra, “văn dịch” phần lớn từ các bản tin tiếng Anh của những người không rành tiếng Anh lại kém tiếng Việt đã phá nát cú pháp
27/03/2017(Xem: 33581)
The Seeker's Glossary of Buddhism By Sutra Translation Committee of USA/Canada This is a revised and expanded edition of The Seeker's Glossary of Buddhism. The text is a compendium of excerpts and quotations from some 350 works by monks, nuns, professors, scholars and other laypersons from nine different countries, in their own words or in translation. The editors have merely organized the material, adding a few connecting thoughts of their own for ease in reading.
08/10/2016(Xem: 27219)
Đây không phải là bộ Tự Điển Anh-Việt VIệt-Anh bình thường, đây cũng không phải là Toàn Tập Thuật Ngữ Thiền. Đây chỉ là một bộ sách nhỏ gồm những từ ngữ Thiền và Phật Giáo căn bản, hay những từ thường hay gặp trong những bài thuyết giảng về Thiền, với hy vọng giúp những Phật Tử và hành giả tu Thiền nào mong muốn tìm hiểu thêm về những bài giảng về Thiền bằng Anh ngữ.
25/09/2015(Xem: 9829)
Các Website tra cứu hữu ích, Tra cứu- Time and Date - Xem giờ, đổi giờ, lịch, thời tiết Code: www.timeanddate.com - Tra cứu Âm - Dương lịch Việt Nam Code: www.petalia.org/amlich.htm - Lịch Vạn Niên Code: www.thoigian.com.vn/?mPage=L1 - Mã vùng điện thoại các quốc gia & cách gọi Code: www.countrycallingcodes.com - Khoảng cách các nơi trên thế giới Code: www.indo.com/distance - Thông tin các quốc gia trên thế giới Code: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/index.html - Thông tin, tiểu sử các nhân vật nổi tiếng Code: www.biography.com
25/07/2015(Xem: 12565)
Do sự du nhập quá nhanh của văn hóa Mỹ vào Việt Nam qua tạp chí, phim ảnh, quảng cáo thương mại, ca nhạc, các chương trình giải trí cùng số lượng đông đảo người Việt từ Mỹ về thăm quê hương, làm ăn buôn bán... tiếng Việt có nguy cơ bị biến dạng. Sở dĩ tiếngViệt bị xâm hại là vì nó được dùng chen vào những từ Mỹ hoặc Pháp - mà những từ này đều có thể phiên dịch sang Việt Ngữ bằng những tiếng tương đương. Khi đọc một đoạn văn lai căng, người đọc khó chịu, giống như đang ăn cơm mà cắn phải hạt sạn khiến phải nhổ miếng cơm ra. Tệ nạn này xảy ra khắp nơi, từ trong nước tới hải ngoại, kể cả các trang báo điện tử Việt Ngữ lớn như BBC và VOA. Sở dĩ có tệ nạn này là vì người viết hoặc người nói: -Không rành tiếng Mỹ/Pháp cho nên không thể chuyển sang Việt Ngữ một cách chính xác. -Không rành tiếng Việt cho nên phải dùng tiếng Mỹ/Pháp để thay thế.
01/07/2015(Xem: 13795)
Lịch sử phiên dịch Đại tạng kinh Trung Hoa trải dài 14 thế kỷ, bắt đầu từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ 14. Trong các nước ở Đông Á, chỉ nước Việt Nam là chưa hoàn tất việc phiên dịch toàn bộ Đại tạng kinh. Bộ Từ điện Phật học Tuệ Quang gồm 45.000 mục từ, dày hơn 3.500 trang, được chia làm hai tập, in trên loại giấy tốt, đóng bìa cứng (Nhà xuất bản Phương Đông). Lấy tiếng Hán-Việt làm gốc kèm thêm danh từ tiếng Phạn với bản mục lục tra cứu tiếng Phạn (Sanskrit Index) ở cuối tập để dể dàng tham khảo. Ngày nay các đại học lớn trên thế giới đều có phân khoa Phật học cho nên những danh từ Phật học Anh ngữ cũng cần thiết được phổ biến cho các phật tử và trí thức Việt Nam.
25/12/2014(Xem: 10043)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch và được nhà sách Văn Thành (Đạo Hữu Thanh Nguyên) ấn hành lần đầu tiên tại Việt Nam.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567