Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Na

19/01/201111:33(Xem: 10627)
Na


Na

Na (S) Phi Naiv-, Naiva-, Nais-, Naisa- To form a Compound Noun.Thành lập một danh từ ghép với hai lần phủ định: phi. phi. e.g. -- Saiksa: Hữu học - Asaiksa: Vô học - Nasaiksa: Phi vô học - Naivasaiksa-nasaiksa: Phi học phi vô học.

Na Tumhaka sutta (P) → Sutra on Not Yours Name of a sutra. (SN XXXV.101) Tên một bộ kinh.

Nāḍī (S) Lực tuyến Essential energy→ Rtsa (T)Na Đề; Đạo quản, năng tuyến The path inside the body through which the subtle energy is circulated.Na Đề, tên một nhà sư Ấn độ hồi thế kỷ 7.

Nadi sutta (P) → Sutra on The RiverName of a sutra. (SN XXii.93)Tên một bộ kinh.

Nadī-Kāśyapa (S) Na đề Ca Diếp Name of Buddha's disciple.Tên một vị đệ tử của đức Phật. Một trong 3 anh em nhà Ca Diếp: Uruvilva Kasyapa, Gaya Kacyapa, Nadi Kacyapa.

Nadimitra (S) Nan đề Mật đa la Một vị La hán.

nag po chen po or gon po (T) Đại hắc thiên See Mahākāla.

Nāga (S) Long → lu (T)Rồng, Na già, na nga, nẵng già Một trong bát bộ. Gồm: Thiên, long, dạ xoa, càn thát bà, a tu la, ca lâu na, khẩn na la, ma hầu la già.

Naga treeCây Long hoa The Bodhi-tree under which Maitreya will become a Buddha.

Nāgabnanga (S) Long vương chi hỷ.

Nāgabodhi (S) Long Trí Bồ tát Đại Đệ tử của Ngài Long Thọ Bồ tát. Đạo đức vang khắp Nam Ấn, Ngài có đến Tích Lan truyền dạy Mật giáo với danh hiệu Pháp Mật và Phổ Hiền. Ngài là tổ thứ 4 Mật Tông, thọ 700 tuổi. Ngài truyền pháp cho đệ tử là (Vajrabodhi) Kim Cang Trí

Nāgamitra (S) Long Hữu Em ngài Long Hộ.

Nāgara (S) Đô thị.

Nāgara sutta (P) → Sutra on The CityName of a sutra. (SN Xii.65)Tên một bộ kinh.

Nāgarāja (S) Long vương Có 8 loại Long vương: - Nanda: Nan đà Long vương - āpananda: Bạt nan đà - Vasuki: Hoà tu cát - Takasaka: Đức soa ca - Anavatapta: A na bà đạt đa - Manasla: Ma na tư - Utpalaka: Ưu bát la.

Nagaravindeyyasuttam (P) Kinh nói cho dân Nagaravinda Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Nāgārjuna (S) Long Thọ Bồ tát → ludrup (T)Long Mãnh, Long Thụ; Na già yên lạt thọ na A Bodhisattva in South india, born into a Brahman family about 800 years after the Nirvanaof Shakyamuni, i.e., 200 AD. He had plenty of writings in Buddhism. He was one of the chief philosophers of Mahayana Buddhism, the first of the seven masters of Shin Buddhism, the founder of the Madhyamika.Tổ thứ 14 trong 28 tổ Phật giáo Ấn độ, người Nam Ấn, sanh vào năm 160. Nhờ sự gia hộ của Đức Đại Nhật Như Lai ngài mở được tháp bằng sắt, vào bên trong và đảnh lễ Ngài Kim Cang Tát Đoả rồi được ban lễ quán đảnh và tiếp nhận hai bộ Đại Kinh. Các kinh ngài ghi chép lại có: Na Tiên Tỳ kheo Kinh, Trung Luận, Thập nhị môn luận,. Ngài thọ khoảng 60 tuổi, truyền y bát cho tổ Ca na đề bà (Kanadeva).

Nāga-samyutta (P) Tương Ưng loài rồng Nagas (chapter SN XXiX)).

Nāgasena(S, P)Na Tiên Tỳ kheo Na già tê na; La ca nạp; Nạp A Cát Tắc Nạp, Long Quân 1- Một trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ gìn chánh pháp. 2- Na Tiên Tỳ kheo còn là tên một nhân vật trong kinh Na Tiên Tỳ kheo Kinh do Ngài Long Thọ Bồ tát soạn.

Nāgavajra (S) Thuỷ thiên.

Naiḥsargika-prāyaścittika (S) Ni tát kỳ ba dật đề See Nissaggiyā-pācittiya.Một đoạn trong 8 đoạn của 250 giới tỳ kheo.

Nairajanā (S) Ni liên thiền Golden River → Nerajarā (P)it is now called as Nīlājanā.Sông Ni liên thiền chảy gần núi Tượng đầu (Gajasirsa) ở nước Ma kiệt đà, con sông Phật tắm lúc sắp thành đạo. Ngày nay có tên là Nilajana.

Nairyanika (S) Xuất Một trong 4 hành tướng của Đạo đế: Đạo, Như, Hành, Xuất.

Naisan (J) → An unscheduled and secret visit with a roshi at any time of the day or night, when there are special circumstances to warrant the unscheduled visit.

Naiṣkrāmya (S) Viễn ly → Nekkhamma (P) → Viễn trần, ly cấu.

Naiṣkrāmya-pāramitā (S) Xuất ly Ba la mật Perfection of Renunciation.

Naiṣkrāmya-saṃjā (S) Xuất yếu tưởng Xuất ly tưởng Ý tưởng thoát ly.

Naiva-saṃjānā-nāsaṃjā-āyatana (S) Phi hữu tưởng phi vô tưởng thiên Realm of neither-perception nor non-perceptionPhi tưởng phi phi tưởng xứ Tầng thứ 4 cõi vô sắc giới. Luận trí độ gọi là Phi hữu tưởng Phi vô tưởng thiên, Luận câu xá gọi là Phi tưởng Phi Phi tưởng. Gọi tắt là Phi Phi tưởng thiên hay Phi Phi tưởng xứ.

Naiyayika (S) Chánh Lý phái → NinhuMột học phái ra đời khoảng thế kỳ thứ nhất. Có nhiều điểm tương đồng với học phái Thắng luận, nhưng chú trọng luận lý học. Tổ là ngài Kiều đạt na (Gautama), kinh căn bản là Ni dạ đa (Naiyayika).

Nakchatraradjavikridita (S) Túc vương hý Tam muội Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.

Nakchatraradjavikridita Samādhi (S) Túc vương hý Tam muội.

Nakhasikha sutta (P) → Sutra on The Tip of the FingernailName of a sutra. (SN Xiii.1)Tên một bộ kinh.

Nakhasikha sutta (P) → Sutra on The Tip of the FingernailName of a sutra. (SN XX.2) Tên một bộ kinh.

Nakṣatra-kalpa (S) Tinh Tú kiếp Kỳ kiếp kế tiếp sau Hiền kiếp, kiếp này.

Nakṣatra-rāja (S) Tinh Tú vương.

Nakula (S) Nặc cự la Nhạ cự la Một trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ gìn chánh pháp.

Nakula sutta (P) → Sutra about Nakula's ParentsName of a sutra. (AN Vi.16)Tên một bộ kinh.

Nakulapita sutta (P) → Sutra To Nakulapita Name of a sutra.(SN XXii.1)Tên một bộ kinh.

nal jor la na me pay jū (T) Vô thhượng du già tông See Anuttara yogā tantra.

Nalaka sutta (P) → Sutra To NalakaName of a sutra.(suttan iii.11)Tên một bộ kinh.

Nalakapanasuttam (P) Kinh Nalakapana.

Nalakubāla (P) Na Tra thái tử See Nalakuvara.

Nalakuvara (S) Na Tra thái tử → Nalakubala (P).

Nālandā (S) Na-lan-đà it's the Buddhist University, as often called, in north india, was founded in the 2nd century as a monastery by Shakraditya, the king of Magadha to teach Hinayana, Mahayana, Mahadyana, maths, medicine,etc. it's destroyed by the Muslims in the 12th and 13th centuryLa trường Đại học Phật giáo ở bắc Ấn độ, được Shakraditya, vua xứ Ma-kiệt-đà, xây dựng từ thế kỷ thứ 2 làm tu viện để giảng dạy Tiểu thừa, Đại thừa, Trung luận, toán học, y học,etc. Tu viện bị người Hồi giáo tàn phá vào thế kỷ 12 và 13.

nam par nang dze (T) Phật Tỳ lô giá na See Vairocana(-buddha).

nam shī (T) Thức See Consciousness.

nam shī tsog gye (T) Bát thức See Eight consciousnesses.

Nāma (P) Danh Name→ Nāman (S)All mental processes (feelings, perceptions,mental formations). Mental phenomena,including those which are conditioned and also the unconditioned nama which is nibbana.

Nāmadheya (S) Danh hiệu.

Namaḥ (S) Nam mô Praise be to→ Namo (P, S), Namu (J), Namas (S)Chí tâm đảnh lễ, Qui mạng, kính lễ Honour be to.Qui y, quy mạng, chí tâm đảnh lễ.

Namaḥ Samanta Buddhānām (P) Qui mệnh bình đẳng chư Phật Nẵng mồ Tam mãn đà một đà nẫm.

Namā-jīvitindriya (S) Danh mạng căn → (P, S).

Nāma-kāya (S) Danh thân.

Nāma-khaṇḍa (S) Danh uẩn Group of all mental phenomena.

Nāman (S) Danh → Nāma (P).

Nāmarūpa (S, P) Danh sắc Name and FormName-and-form; mind-and-matter; mentality-physicality. The union of mental phenomena (= nama) and physical phenomena (= rupa) that constitutes the five aggregates (khandha), and which lies at a crucial link in the causal chain of dependent co-arising (paticca-samuppada).

Nāma-rūpa pariccheda-āṇa(S) First stage of insight, insight knowledge of the distinction between mental phenomena and physical phenomena.

Nāmarūpam (S) Danh sắc See Namarupa.

Namas (S) Nam mô See Namaḥ.

Namassā (S) Lễ bái See Namasyā.

Namassiyā (S) Lễ bái See Namasyā.

Namasyā (S) Lễ bái → Namassiyā, NamassāSùng bái.

Namo (P, S) Nam mô See Namaḥ.

Namo buddhāya (S) Nam mô Phật.

Namo Ratnatrayaya (S) Qui mệnh Tam bảo Nam mô hát ra đá la dạ da.

Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammā Sambuddhassa(P, S) Kính lễ đức Thế tôn, Ngài là bậc Giải thoát, đấng Giác ngộ hoàn toàn.

Namo-Amitabhāya-buddhāya (S) Nam mô A di đà Phật i take refuge in Amitabha'i take refuge in Amitabha' or 'Adoration to Amitabha.'.

Na-mo-o-mi-t'o-fo (C) Nam mô A di đà Phật The Chinese reading of the sacred Name of Amitabha, meaning 'Homage to Amita Buddha' or'i take refuge in Amita Buddha'.

Namo-Ratna-trayāya (S) Quy mạng tam bảo.

Namu (J) Nam mô See Namaḥ.

Namu Amida Butsu (J) Nam mô A di đà Phật 'i take refuge in Amida Buddha'; the most important element of salvation in Pure Land Buddhism; when vocally pronounced, this is the Nembutsu, and when received in the mind, it is Faith. in Shan-tao's interpretation, 'Namu' refers to the devotee's 'vow' (aspiration) and 'Amida Butsu', 'practice' (merits or saving power), the two pivotal elements required for one's salvation.

Namu sambō (J) Nam mô tam bảo Take refuge in the three treasures.

Namuci (S) Tử thần God of deathÑāṇa (P).

Nan tai Ch'in (C) Nam Đại Cần.

Nan yuan Hui Yung (C) Nam Viện Huệ Ngung → Nanin Egyo (J)Name of a monk Tên một vị sư. (Mất khoảng 930).

Ñāṇa (P) Trí huệ Wisdom→ Jānainsight.

Nana-Dhātu-jāna-bāla (S) Chủng chủng giới trí lực.

Nanak (S) Nanak 1469 - 1538 The founder of Sikhism, the religion of the Sikhs, which attemps to combine Hindusim and islam in the daily life.1469-1538 Khai tổ đạo Sikh, tôn giáo của người Sikhs, nhằm tổng hợp đạo Hồi và Ấn độ giáo vào đời sống hàng ngày.

Nanakarani (S) → Leading to knowledge.

Nan-ch'uan P'u-yuan (C) Nam Tuyền Phổ Nguyện → Nanquan Puyuan (C), Nansen Fugan (J)(74(8) 835) A student and dharma successor of Ma-tsu Tao-i(748-835) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Mã Tổ Đạo Nhất.

Nandā (S) Nan đà Hoan Hỷ, Hoan Hỷ Long vương See Upananda1- hỷ 2- Tên ngôi làng có sông Ni liên thiền, xứ Ưu lâu tần loa, nơi cô thôn nữ Thiện Sanh, người cúng dường sữa cho đức Phật vào ngày Ngài đắc đạo. 3- Một trong Bát đại Long vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long vương hải, Bảo Hữu Long vương, Đa Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại ý Long vương, Thanh Liên Long vương.

Nandākovadasuttam (P) Kinh Giáo giới Nandak Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Nandā-manava-puccha (P) → Sutra on Nanda's QuestionsName of a sutra.(Sn V.7)Tên một bộ kinh.

Nandāna (S) Đế Thích hoa viên Vườn hoa cung trời Đế Thích.

Nandāna sutta (P) → Sutra on DelightName of a sutra.(SN iV.8)Tên một bộ kinh.

Nandā-nāgarāja (S) Nan Đà long vương.

Nandānavana (P) Hoan hỷ uyển Một trong bốn khu vườn của vua trời Đế Thích.

Nandā-Upanandā (S) Nan-đà Bạt nan đà.

Nandikesvara (S) Đại Thánh Hoan Hỷ Thiên Thánh Thiên.

Nandimitravadāna (S) Pháp trụ ký.

Nando-parananda-nāgarajā-dhamama sūtra (S) Long vương Huynh đệ Kinh Nan Long vương kinh, Hàng Long vương Kinh Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Nan-Fa-Hien (C) An Pháp Hiền Name of a monk.Tên một vị sư.

Nangaku Ejō (J) Nam Tuyền Hoài Nhượng See Nanyueh Huai jang.

Nan-hua chen-ching (C) Nam hoa chơn kinh A Taosim discourse written by Chuang-tzu.Tác phẩm do Trang Tử biên soạn.

Nan-hua Chen-jen (C) Nam Hoa Chân nhân.

Nan'in Egyo (J), Nanin Egyō (J) Nam Viện Huệ Ngung See Nan-Yuan Hui-yung.

Nan-king (J) Nam Kinh Name of a place Địa danh.

Nanodaya (S) Luận Phát trí độ.

Nanquan Puyuan (C) Nam Tuyền Phổ Nguyện See Nan-ch'uan P'u-yuan.

Nansen Fugan (J) Nam Truyền Phổ Nguyện Nam Tuyền Phổ Nguyện See Nan-ch'uan P'u-yuan.

Nanshū-zen (J) Nam tông thiền.

Nanta Guangrun (J) Nam Tháp Quang Dũng See Nan-t'a Kuang-jun.

Nan-t'a Kuang-jun (C) Nam Tháp Quang Dũng → Nanta Guangrun (J), Nanto Koyu (J), Nanto Koan (J)(850-938) A student and dharma successor of Yang-shan Hui-chi.(850-938) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Ngưỡng Sơn Huệ Tịch.

Nan-t'a Kuang-yun (C) Nam Tháp Quang Dũng → Nanto Koyu (J)(in the 10th century) The dharma master of Pa-chiao Hui-ch'ing.(Thế kỷ thứ 10) Sư phụ của Ba Tiêu Huệ Thanh.

Nanto Koan (J) Nam Tháp Quang Dũng See Nan-t'a Kuang-jun.

Nantō Kōyū (J) Nam Tháp Quang Dũng See Nan-t'a Kuang-jun.

Nan-yang Hui-chung (C) Nam Dương Huệ trung → Nanyang Huizhong (C), Nan'yo Echu (J)A student and dharma successor of Hui-neng.Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Huệ Năng.

Nanyang Huizhong (C) Nam Dương Huệ trung See Nan-yang Hui-chung.

Nan'yō Echū (J) Nam Dương Huệ trung See Nan-yang Hui-chung.

Nanyuan Huiyong (C) Nam Viện Huệ Ngung See Nan-Yuan Hui-yung.

Nan-Yuan Hui-yung (C) Nam Viện Huệ Ngung → Nan'in Egyo (J), Nanyuan Huiyong (C)(?- 930) A student and dharma successor of Hsing-hua Ts'ung-chiang.(?- 930) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Hưng Hóa Tồn Tương.

Nanyueh Huai jang (C) Nam Tuyền Hoài Nhượng → Nangaku Ejo (J)Name of a monk.Tên một vị sư.

Nanzen-ji (J) Nam Thiền tự Name of a temple.Tên một ngôi chùa.

Nara periodNại lương thời The period when Japan's capital was in Nara, 7(10) 94; in this period Buddhism thrived under the protection of the state.Ngoài hai thời đại quan trọng là thời đại Nara và Heian còn một thời đại khá quan trọng trong Phật giáo Nhật là Kamakura (thời đại Kiếm Thương).

Naraka (S) Địa ngục Hell→ Niraya(S, P) → Nê lê, Nại lạc ca There are 8 types of hot hells: Sanjiva (Sonytra), Kalasutra, Shanghata, Rauvara (Rovura), Maharau-vara, Tapa (Tarana), Pratapa, Avichi ( Avisi).There are 8 types of cold hells: Anbuda, Ninanbuda, Alala (Apapa), Hahadhara, Utpala, Padma, MahapadmaCó 8 loại địa ngục nóng: Đẳng hoạt địa ngục (= Tưởng địa ngục), Hắc Thằng địa ngục, Chúng hiệp địa ngục (= Đôi áp địa ngục), Khiếu hoán địa ngục (= Hào khiếu địa ngục), Đại khiếu hoán địa ngục, Viêm nhiệt địa ngục (=Thiêu Chích địa ngục), Đại viêm nhiệt địa ngục, Vô gián địa ngục. - Có 8 loại địa ngục lạnh: An phù đà, Ni la phù đà, A la la, Hầu hầu, Âu ba la, Ba đầu ma, Ma ha Ba đầu ma.

Naraka-gati (S) Địa ngục đạo.

Narakagati (S) Địa ngục thú Cõi địa ngục.

Nārayāna (S) Na La Diên Thân Bồ tát Na La Diên thiên 'The son of the original man'; a Vajra god with enormous physical powerTên một vị Bồ tát.

Nārayāna Bodhisattva (S) Na La Diên Thân Bồ tát See Nārayāna.

Nārayānadeva (S) Na la diên thiên Name of a deva, a strong, manly hero having divine powerTên một vị thiên.

Narendrayaśas (S) Na liên đề lê da xá Da Xá, Na liên da xá Name of an indian monk (490 - 589)Sư Ấn độ vào năm 490 - 589.

Nāro chodrug (T) Na rô lục pháp.

Naropa (C) Naropa (956-1040) One of the best-known indian mahasiddhas and the founder of the practices named after him, Naro-chodrug. He was a student of Tilopa, and a contemparory of Atisha.(956-1040) Một trong những đại thành tựu giả của Ấn độ, và là người khai sáng pháp môn đặc tên theo tên của ngài là Lục độ Naropa. Ngài là đệ tử của Tilopa, và cùng thời với tổ Atisha.

Nāṭa (S) Chủ → Nātha (S)Một trong những danh hiệu được dùng để chỉ đức Phật.

Nāṭa-mārga (S) Thủ Hộ đạo Tên một giáo đoàn ở Đông Ấn vào thế kỷ Xi.

Nataputta (P) → The founder of Jain religion, i.e. Jainism.

Natchatrarāja (S) Túc vương hoa Bồ tát → Natchatraradja Samkusumitabhidjna.

Natchatrarāja-Buddha (S) Túc vương Phật Name of a Buddha or Tathāgata.Một đức Phật quốc độ của Ngài ở phương thượng đối với cõi ta bà.

Natchatrarāja-Samkusumitabhidjā (S) Túc vương hoa Bồ tát Name of a Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.

Nātha (S) Chủ See Nāṭa.

Natthika diṭṭhi (P) → Wrong view of annihilation, assumption that there is no result of kamma.

Ñatti (P) Tác bạch See Japti.

Ñatti-catuttha-kamma(P) Tứ yết ma tác bạchA form for a formal act of the Community in which a decision is proposed to the Community ina motion and three announcements.

Ñatti-dutiya-kamma(P) A form for a formal act of the Community in which a decision is proposed to the Community ina motion and one announcement.

Ñatti-kamma (P) → A form for a formal act of the Community in which a decision is proposed to the Community ina motion following a set wording.

Naturalness (ultimate state of)Chân Như, Như Như, Như Thị, Như Things as they really are; as-it-is-ness; True Suchness; the ultimate reality which is only intuitively known with the wisdom of Enlightenment.

Naturalness of the WaySpontaneity of Buddha-Dharma; the transcendent state and activity of True Suchness which are free of human calculations.

Nava sutta (P) → Sutra on The Simile of the BoatName of a sutra.(suttan ii.8)Sutra on The ShipName of a sutra.(SN XXii.101)Tên một bộ kinh.

Navakammika sutta (P) → Sutra on The BuilderName of a sutra.(SN Vii.17)Tên một bộ kinh.

Navanga-Buddha-sasana (S) Cửu bộ pháp kinh See Navanga-sasana.

Navanga-sasana (S) Cửu bộ pháp kinh → Navanga-Buddha-sasana (P)Cửu bộ kinh.

Navati Prāyascittiya (P) Đan đọa giới 90 trong số 250 giới của Tỳ kheo.

Nava-yāna-samprasthita (S) Sơ tâm.

Nāya (S) Chính lý Good way.

Nāyaka (S) Đại đạo sư Từ dùng tôn xưng Phật hay Bồ tát, chỉ bậc Thánh dẫn dắt chúng sanh vào Phật đạo. Một trong những danh hiệu được dùng để chỉ đứcPhật.

Nāya-vistara (S) Na tà tỳ đát đa luận Vệ đà.

Nayga-jāna (S) Đạo trí → Maggāṇa (P).

Nayogā-vihita-karma (S) Phi ưng tác Phi Bất Ưng tác nghiệp.

Nayuta (S) Na do tha, na dữu đa, ni do đa, na thuật, triệu, câu A Sanskrit word interpreted as a numeral, 100,000 or one million or ten million.= 100.000 hay 1 triệu hay 10 triệu.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
09/09/2020(Xem: 26594)
Trang nhà Quảng Đức xin chân thành cảm ơn HT Thích Như Điển đã giới thiệu bộ nhu liệu Phật học này và chân thành tán thán công đức của Thầy Phước Thiệt đã sưu tập và làm thành software này để chia sẻ cho giới học Phật đó đây trên thế giới. Mọi thắc mắc xin liên lạc trực tiếp với tác giả qua email này: phuocthiet@hotmail.com
10/05/2020(Xem: 30317)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet...rồi đánh chữ vào máy vi tính, để ngày nay được quyển sách tương đối đầy đủ để lúc rảnh rỗi ngồi đọc lại để mở rộng kiến thức về Phật Giáo. Theo lời khuyến khích của Thầy Bổn Sư và quý bạn đạo, nay tôi xin phổ biến lên trang nhà Quảng Đức để chia sẽ cùng quý Phật tử mới quy y như tác giả, có dịp đọc để hiểu thêm về Đức Thế Tôn và lời dạy của Ngài. Đối với thế hệ trẻ có thể tìm đọc phần Anh Ngữ, mặc dù tài liệu này chưa được dồi dào, nhưng cũng tạm đủ để có khái niệm cơ bản về đạo Phật.
01/01/2018(Xem: 40090)
Đại Bảo tháp Phật giáo cổ xưa Nelakondapalli ở huyện Khammam đang ở giai đoạn cuối của việc tu sửa. Với kinh phí khoảng 6 triệu Rupee, Cục Khảo cổ học và Bảo tàng đã thực hiện công việc để Đại Bảo tháp khôi phục lại vinh quang ban đầu và để bảo tồn kiến trúc cổ xưa này cho hậu thế. Di tích Phật giáo này, tọa lạc cách thị trấn Khammam khoảng 22 km, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của bang Andhra Pradesh. Đại Bảo tháp đồ sộ, vốn đã tồn tại qua nhiều thế kỷ của sự hao mòn, đang được tu sửa sau khi cư dân và các sử gia địa phương nhiều lần cầu xin để bảo tồn di tích lịch sử có tầm quan trọng lớn lao về khảo cổ học này. Cục khảo cổ học cho biết loại gạch đặc biệt được đặt làm cũng như các vật chất kết nối tự nhiên đã được sử dụng để tăng cường cho cấu trúc của Đại Bảo tháp. (bignewsnetwork – April 18, 2015)
24/04/2017(Xem: 8888)
Bất cứ một dân tộc nào nếu đã hình thành một nền văn học, đều có hai loại văn chương bác học và văn chương bình dân. Ngôn ngữ cũng có ngôn ngữ trí thức và ngôn ngữ đường phố. Phê bình văn học, phê bình cách sử dụng ngôn ngữ là điều phải có để đất nước tiến lên. Trước đây ở Miền Nam, một số nhà văn, nhà báo dùng chữ hay viết văn không đúng cũng đã bị phê phán chứ không phải muốn viết gì thì viết. Ngày nay, ngôn ngữ ít học, đứng bến, mánh mung, đường phố giống như cỏ dại lan tràn rất nhanh vì nó được phổ biến qua các bản tin, báo chí, các trang điện tử, truyền hình, đài phát thanh, các diễn đàn… cho nên nó dễ dàng giết chết ngôn ngữ “văn học” thường phải xuất hiện qua sách vở. Nếu không ngăn chặn kịp thời, loại ngôn ngữ lai căng, bát nháo, quái đản sẽ trở thành dòng chính của văn học…và khi đó thì hết thuốc chữa. Việt Nam ngày nay đang đứng trước thảm họa đó! Ngoài ra, “văn dịch” phần lớn từ các bản tin tiếng Anh của những người không rành tiếng Anh lại kém tiếng Việt đã phá nát cú pháp
27/03/2017(Xem: 33581)
The Seeker's Glossary of Buddhism By Sutra Translation Committee of USA/Canada This is a revised and expanded edition of The Seeker's Glossary of Buddhism. The text is a compendium of excerpts and quotations from some 350 works by monks, nuns, professors, scholars and other laypersons from nine different countries, in their own words or in translation. The editors have merely organized the material, adding a few connecting thoughts of their own for ease in reading.
08/10/2016(Xem: 27219)
Đây không phải là bộ Tự Điển Anh-Việt VIệt-Anh bình thường, đây cũng không phải là Toàn Tập Thuật Ngữ Thiền. Đây chỉ là một bộ sách nhỏ gồm những từ ngữ Thiền và Phật Giáo căn bản, hay những từ thường hay gặp trong những bài thuyết giảng về Thiền, với hy vọng giúp những Phật Tử và hành giả tu Thiền nào mong muốn tìm hiểu thêm về những bài giảng về Thiền bằng Anh ngữ.
25/09/2015(Xem: 9829)
Các Website tra cứu hữu ích, Tra cứu- Time and Date - Xem giờ, đổi giờ, lịch, thời tiết Code: www.timeanddate.com - Tra cứu Âm - Dương lịch Việt Nam Code: www.petalia.org/amlich.htm - Lịch Vạn Niên Code: www.thoigian.com.vn/?mPage=L1 - Mã vùng điện thoại các quốc gia & cách gọi Code: www.countrycallingcodes.com - Khoảng cách các nơi trên thế giới Code: www.indo.com/distance - Thông tin các quốc gia trên thế giới Code: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/index.html - Thông tin, tiểu sử các nhân vật nổi tiếng Code: www.biography.com
25/07/2015(Xem: 12565)
Do sự du nhập quá nhanh của văn hóa Mỹ vào Việt Nam qua tạp chí, phim ảnh, quảng cáo thương mại, ca nhạc, các chương trình giải trí cùng số lượng đông đảo người Việt từ Mỹ về thăm quê hương, làm ăn buôn bán... tiếng Việt có nguy cơ bị biến dạng. Sở dĩ tiếngViệt bị xâm hại là vì nó được dùng chen vào những từ Mỹ hoặc Pháp - mà những từ này đều có thể phiên dịch sang Việt Ngữ bằng những tiếng tương đương. Khi đọc một đoạn văn lai căng, người đọc khó chịu, giống như đang ăn cơm mà cắn phải hạt sạn khiến phải nhổ miếng cơm ra. Tệ nạn này xảy ra khắp nơi, từ trong nước tới hải ngoại, kể cả các trang báo điện tử Việt Ngữ lớn như BBC và VOA. Sở dĩ có tệ nạn này là vì người viết hoặc người nói: -Không rành tiếng Mỹ/Pháp cho nên không thể chuyển sang Việt Ngữ một cách chính xác. -Không rành tiếng Việt cho nên phải dùng tiếng Mỹ/Pháp để thay thế.
01/07/2015(Xem: 13795)
Lịch sử phiên dịch Đại tạng kinh Trung Hoa trải dài 14 thế kỷ, bắt đầu từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ 14. Trong các nước ở Đông Á, chỉ nước Việt Nam là chưa hoàn tất việc phiên dịch toàn bộ Đại tạng kinh. Bộ Từ điện Phật học Tuệ Quang gồm 45.000 mục từ, dày hơn 3.500 trang, được chia làm hai tập, in trên loại giấy tốt, đóng bìa cứng (Nhà xuất bản Phương Đông). Lấy tiếng Hán-Việt làm gốc kèm thêm danh từ tiếng Phạn với bản mục lục tra cứu tiếng Phạn (Sanskrit Index) ở cuối tập để dể dàng tham khảo. Ngày nay các đại học lớn trên thế giới đều có phân khoa Phật học cho nên những danh từ Phật học Anh ngữ cũng cần thiết được phổ biến cho các phật tử và trí thức Việt Nam.
25/12/2014(Xem: 10044)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch và được nhà sách Văn Thành (Đạo Hữu Thanh Nguyên) ấn hành lần đầu tiên tại Việt Nam.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567