Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Ant

17/01/201102:15(Xem: 10037)
Ant


Ant

Antagnaha-dṛṣṭi (S) Biên kiến Chấp vào một bên, hoặc đoạn diệt, hoặc thường trụ. Một trong Thập sử.

Antarābhāva (S) Trung ấm bardo (T).

Antaravāsa (S) An đà hội, an đát bà sa, an đà la bạt tát, an đà y, an đà vệ, nội y, lý y, tác y Antaravāsaka (S) →Nội y The robe of a monk.

Antaravāsaka (S) Nội y Inner garment(S, P) →An đà hội.

Antarāyikadhamma (P) Chướng pháp See Antarāyikadharma.

Antarāyikadharma (S) Chướng pháp Antarāyikadhamma (P).

Antarikṣavasina (S) Không cư thiên Hư không cư Khoảng không gian khỏi mặt đất.

Antarivāsaka (P) An đà hội One of three types of robe used by the monks of Theravada Một trong ba loại áo cà sa của Nam phương Phật giáo.

Antarvan (S) áo An đà hội Cà sa ngũ điều.

Antarvāsaka (S) Y mặc trong Y An đà hộI.

Antevasika (P) Đệ tử See Sisya.

Antevasin (S) Thị giả Personal attendant See Sisya.

Antinomianism →The idea that the Elect are above the moral law (as insome versions of 'justification by faith not by works').

Aṇu (S) A nậu Atomic elementAnurāja (S) →A noa, cực vi, vi trần See Anurāja.

Anuasśātī (S) Niệm Phật Pháp Tăng giới.

Aṇubodhi (S) A nậu Đa la Tam muội Tam bồ đề Complete enlightenmentSee Anuttara-samayak-saṃbodhi.

Aṇubuddha sutta (P) →Sutra on Under-standingName of a sutra. (AN IV.1) Tên một bộ kinh.

Anuddatya (S) Trạo Uddhacca (P) →See Uddhacca.

Anuddatya-kukṛtya (S) Trạo cử Uddhacca-kukkucca (P) →Xao động.

Anudhamma (P) tùy pháp.

Anukrama (S) Thứ dệ Thứ lớp trước sau của pháp hữu vi.

Anuloma (S) →AdaptationConformity or adaptation.

Anulomiki-dharma-kṣānti (S) Nhu thuận nhẫn Tâm nhu nhuyễn tuỳ thuận dược chân lý.

Anumanasuttam (P) Kinh tư lương.

Anumatikappa (P) Tùy ý tịnh Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly (Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.

Anumodāna (P) Tâm hỷ Thanksgiving Anumodana (P) →Appreciation of someone else's kusala.

Anupadasuttam (P) Kinh Bất đoạn.

Anupadhisesa (S) Vô dư Niết bàn.

Anupadisesa nibbana (P) Vô dư niết bàn Final nibbanaWithout the khandhas (aggregates or groups of existence) remaining, at the death of an arahat.

Anupadisesa nibbanadhātu (P) Cảnh giới vô dư niết bàn the nibbana element without residues remaining.

Anupadisesa-nibbāna (P) Vô dư niết bàn Nibbana with no fuel remaining (the analogy is to an extinguished fire whose embers are cold) -- the nibbana of the arahant after his passing away.

Anupalambha (S) Bất khả đắc Baseless.

Anupalambha śūnyatā (S) Bất khả đắc không.

Anupalambha-śūnyatā (S) Bất khả đắc không Vô sở hữu không Trong các pháp nhân duyên, Ngã và Pháp đều chẳng thực có.

Anupameya (S) Vô song.

Anupasampaa (P) →Anyone who has not received full ordination. With some rules, this includes bhikkhunis; with others, it doesn't.

Anupassana (P) Trầm tư mặc tưởng Contemplation.

Anupubbi-katha (P) Tiệm giáoGradual instruction. The Buddha's method of teaching Dhamma that guides his listeners progressively through increasingly advanced topics: generosity (=dana), virtue (=sila), heavens, drawbacks, renunciation, and the four noble truths.

Anurāja (S) Vi trần 7 vi trần = 1 kim trần. 7 kim trần = 1 thuỷ trần. 7 thuỷ trần = 1 thố mao trần. 7 thố mao trần = 1 dương mao trần. 7 dương mao trần = 1 ngưu mao trần. 7 ngưu mao trần = 1 khích du trần (là hột bụi nhỏ thấy lăng xăng trong tia nắng xuyên qua khe hở, lớn hơn vi trần 117.649 lần). Lúc vi trần tập hợp thành vật chất cụ thể phải có đủ tứ đại (đất nước gió lửa) và tứ trần (sắc hương vị xúc).

Anuruddha (P) A Nậu Lâu Đà, A Na Luật, A Ni Lô Ðà, Vô Diệt, Như Ý, Vô Chướng, Vô Bần, Vô Tham, Tùy Thuận Nghĩa Nhân, Bất Tranh Hữu Vô Anurudha (S) →Name of a disciple of the Buddha's. See Anurudha Tên một vị đệ tử của đức Phật.

Anuruddha-suttam (P) Kinh A nậu lâu đà Sutra To AnuruddhaName of a sutra. (AN VIII.30), (SN IX.6) Tên một bộ kinh.

Anuruddha-samyutta-sutta (P) Kinh A nậu lâu đà Trưởng lão A-nậu-lâu-đà Ven. AnuruddhaName of a sutra. (chapter SN 52) Tên một bộ kinh.

Anurudha (S) A Nậu Lâu Đà Anuruddha (P) →A na Luật Tôn giả, A na luật độ, A na luật, A na luật tôn giả, A nê lô đậu, A nê lâu đậu One of the ten great disciples of the Buddha, being the oldest one and called The TopMost Devine-Eyed One. A cousin of Sakyamuni, together with the other four cousins came to see Buddha and asked for conversion to Buddhism after Buddha's enlightenment Một trong thập đại đại đệ tử. Ngài là bà con chú bác với đức Phật. Ngài cùng các ông Bạt đề, Kim tỳ La, A nan đa, Đề bà đạt đa đến gặp đức Phật xin xuất gia sau khi nghe tin đức Phật thành đạo. Ngài là một trong những đệ tử lớn tuổi nhất, được khen là Thiên nhãn đệ nhất.

Anusasana-patiharia (P) Giáo huấn thị hiện See Anusasana-pratiharya.

Anusasana-pratiharya (S) Giáo huấn thị hiện Anusasana-patiharia (P) →Lậu tận thị hiện, Giáo gới thị hiện, Giáo giới thị đạo Sa môn đã hoàn thành đạo hạnh, đạt đạo giải thoát, không còn luân hồi sanh tử, nay chỉ pháp mà mình đã chứng cho người khác biết, xoay dần chuyển cho đến vô lượng người.

Anusaya (P) Tuỳ miên ProclivityAnuśaya (S) →Khuynh hướng Latent tendency.

Anuseti (S) Hối tiếc.

Anusmarana-vikalpa (S) Tùy niệm phân biệt.

Anusota sutta (P) →Sutra on the FlowName of a sutra. (AN IV.5) Tên một bộ kinh.

Anusrotogamin (S) Thuận lưu Anuso-tagamin (P) →Tùy thuận theo dòng sanh tử trôi lăn trong cõi mê.

Anussati (P) Tùy niệm.

Anutpāda (S) Bất sanh.

Anutpāda-jāna (S) Vô sanh trí.

Anutpaa (P) Vô sanh (S, P) Anutpatti (S, P).

Anutpatti (S) Vô sanh See Anutpanna.

Anutpattikā-dharma-kṣānti (S) Vô sanh pháp nhẫn Insight into the non-arising of all things; the higher spiritual awakening in which one recognizes that nothing really arises or perishes.

Anuttara (P) A nậu đa la Unsurpassed OneVô thượng sĩ One of the names of Buddha Một trong những danh hiệu được dùng để chỉ đứcPhật. Một trong 10 Phật hiệu.

Anuttara yogā tantra (S) Vô thượng du già tông nal jor la na me pay jū (T) →There are four levels of the vajrayana and annutara tantra is the highest of these. It contains the Guhyasamaja, the Chakrasamvara, the Hevajra, and the Kalachakra tantras.

Anuttarapuruṣa (S) Vô thượng sĩ One of the ten ephithets.

Anuttara-samayak-saṃbodhi (S) A nậu Đa la Tam muội Tam bồ đề Unsurpassed Perfectly Englightened OneAṇubodhi (S), Anuttara-samma-saṃbodhi (P) →Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác The incomparably, completely and fully awakened mind; it is the attribute of buddhas.

Anuttara-samma-saṃbodhi (P) Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác See Anuttara-samayak-saṃbodhi.

Anuttara-samyas-saṃbodhi (S) Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác A nậu đa la tam miệu tam bồ đề See Anuttara-samayak-saṃbodhi.

Anuttara-yogā (S) Vô thượng du già.

Anuttarayogā (S) Vô thượng du già.

Anuvyajana (S) Bát thập chủng hảo Bát thập tùy hảo tướng Bát thập tùy hảo: 80 tướng tốt phụ theo 32 tướng trang nghiêm của Phật.

Anvaya-jāna (S) Loại trí.

Anyathatva (S) Dị Thật pháp khiến các pháp suy tàn, biến đổi.

Anyōin (J) An dưỡng viện.

Anzen (J) An thiền.

Apacāyāna (S) Kính lễ WorshipThờ phượng Reverence.

Apadāna (P) Kinh Thí dụ Sự nghiệp anh hùng, Kinh Chiến thắng vẻ vang One of 15 chapters of Khuddaka Nikaya about the struggles for enlightenment of the Buddhas and 559 monks and nuns Một trong 15 tập trong Tiểu a hàm kể về sự chiến đấu để đạt đến giác ngộ của chư Phật và 559 vị Tỳ kheo và Tỳ kheo ni.

Apadana suttra (S) Kinh Thí dụ Name of a sutra Tên một bộ kinh. Một trong 15 quyển của Tiểu a hàm.

Āpadhātu (S) Thủy đại Water elementĀpo (P) →Thủy One element of the Mahabhuta Một trong tứ đại.

Apalokana (P) →DeclarationThe simplest form for a formal act of the Community, in which a decision is proposed to the Community in the announcer's own words.

Apamaa (P) Vô lượng See Apramāṇa.

Apannakasuttam (P) Kinh không gì chuyển hướng.

Apapa (S) A la la địa ngục See Alala.

Apara (S) Hướng tây West.

Aparāgati (S) Tam ác đạo Three evil pathsBa đường ác.

Aparāgodāni (S) Tây Ngưu Hóa châu See Aparagodāna.

Aparagodānīya (S) Tây Ngưu Hóa châu Name of a realm Tên một cõi giới.

Aparagodāna (S) Tây Ngưu Hóa châu Aparagodānīya (S), Aparagodāni (S) →Tây Cù đà ni Name of a realm Tên một cõi giới.

Aparājita (S) Thiên nữ Vô năng Thắng A goddess Đây là một vị minh vương, thuộc viện ThíchCa trong Thai Tạng Mạn Ðồ La, tượng trưng cho năng lực của minh chú khuất phục thiên ma khi Phật sắp thành đạo. Mật hiệu làThắng Diệu Kim Cang.

Aparanta (S) Hậu tế Vị lai.

Apara-paryaya-vedaniya-karma (S) Hậu báo nghiệp Nghiệp đời này, lâu về sau mới trả.

Aparapraṇeya (S), Aparappaccaya (P) Not dependent on othersKhông ỷ lại.

Apararājagirika (S) Hậu vương sơn Trụ bộ Name of a school or branch Một trong 4 bộ phái của án đạt la phái.

Aparaśailā (S, P) Tây sơn trụ bộ A la thuyết bộ One of the 9 Maha-samghanikas Một trong 9 bộ phái trong Đại chúng bộ.

Aparaśaiyah (S, P) Tây sơn trụ bộ Name of a school or branch Tên một tông phái trong Đại chúng bộMột trong 4 bộ phái của án đạt la phái.

Aparihani sutta (P) →Sutra on No Falling AwayName of a sutra. (AN IV.37) Tên một bộ kinh.

Aparimitāyuh sūtra (S) Vô Lượng Thọ Kinh Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Aparimitāyur-dhāraṇī (S) Vô Lượng Thọ quyết định vương Đà la ni One of the sutra of Trantrism Một bộ kinh trong Mật bộ.

Aparimitāyur-nāma-dhāraṇī (S) Đại thừa Vô Lượng Thọ Tông yếu Kinh Vô Lượng Thọ Tông yếu Kinh, Đại thừa Vô lượng thọ kinh, Vô lượng thọ Tông yếu kinh Name of a sutra Tên một bộ kinh.

Aparimitayus sūtra (S) A di đà Kinh A di đà Tam-da-tam Phật-tát-lâu-Phật-đàn quá độ nhân đạo Kinh Name of a sutra Tên một bộ kinh. Đại Chánh Tạng, tập 12, Bộ A di đà Kinh, 2 quyển

Apas (S) Nước Trong tứ đại: - đất (prithin) - nước (apas) - gió (vayu) - lửa (teja)

Apasmāra (S) A ba tất ma la Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.

Apathyác cảm Aversion.

Apatrapya (S) Quý Sợ quả báo tội lỗi, biết xấu hổ với người khác. Một trong 10 thứ của Đại thiện địa pháp.

Apaṭṭhi-deśanā (S) Phát lồ See Apaṭṭhi-pratideśanā.

Apaṭṭhi-pratideśanā (S) Phát lồ Confession Apaṭṭhi-deśanā (S), Apaṭṭhi-desanā (P) →Xưng tội.

Apavāda (S) Bài bác Tranh cãi.

Apāya (S) Đọa xứ Realm of suffering

Apāya-bhūmi (S) Đọa xứ Lower realm.

Apāya-mukha (S) Khổ đọa xứ Way to deprivation.

Apkritsna samādhi (S) Bất cộng Tam muội.

Āpo (S) Nước.

Āpo-dhātu (S) Thủy đại Water elementSee Paca-mahābhūta.

Appaka sutta (P) →Sutra on being Few Name of a sutra. (SN III.6) Tên một bộ kinh.

Appamada sutta (P) →Sutra on Heedfulness Name of a sutra. (SN III.17) Tên một bộ kinh.

Appamāṇā (P) Vô lượng tâm Amita, Ananta (S).

Appamāṇābha (P) Vô lượng quang, Diệu Quang Thiên, Áp ba ma na, Thủy Vô Lượng thiên Infinite lightApramāṇābha (S) →See Apramā-ṇābha.

Appamāṇābhadeva (P) Vô lượng quang thiên Realm of Infinite lightSee Apramāṇā-bhadeva.

Appamāṇāsubhadeva (P) Vô lượng tịnh thiên, Vô Lượng Tịnh quả thiênInhabitant of the Realm of Boundless PuritySee Apramāṇābhasubha.

Appana (P) Thiền định Absorption.

Appana samādhi (S) Tịnh chỉ định Absorption concentration.

Appaṇihita (P) Vô nguyện See Apraṇihita.

Applied thoughtTầm.

Apramada (S) Bất phóng dật Chuyên chú thiện pháp. Một trong 10 thứ của Đại thiện địa pháp.

Apramāṇa (S) Vô lượng Immeasurable Apamaa (P).

Apramāṇābha (S) Vô lượng quang thiên Infinite LightAppamāṇābha (P) →Name of a realm Một trong 3 tầng trời cõi Nhị thiền thiên. Tầng này có anh sáng vô hạn lượng.

Apramāṇani (S) Tứ vô lượng tâm See Four immeasurables.

Apramāṇāsubha (S) Vô lượng tịnh Boundless Purity Appamāṇāsubha (P) →Một trong 3 cõi trời Tam thiền. Sự thanh tịnh ở cõi này không thể tính lường.

Apraṇihita (S) Vô nguyện Desirelessness Appaṇihita (P) →Vô tác, Vô nguyên.

Apranihita-samādhi (S) Vô nguyên tam muội.

Aprapti (S) Phi đắc Các pháp lìa thân.

Apratisaṃkhyā-nirodha (S) Phi trạch diệt vô vi Pháp tịch diệt chẳng phải nhờ năng lực chọn lựa của chánh trí, chỉ nhờ thiếu sanh duyên mà hiện.

Apratisaṃkhyā-nirodhasaṁkṛta (S) Phi trạch diệt vô vi.

Apratiṣṭhita-nirvāṇa (S) Vô dư niết bàn, Vô trụ niết bàn.

Apriyasamparayoyga (P) Oán tắng hội khổ Kẻ thù thường hay gặp. Một trong bát khổ.

Apṛkritsna (S) Bất cộng Tam muội Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.

Apsara (S) Phi Thiên Nhạc Thiên.

Apunna-abhisaṇkhāra (S) Phi phước nghiệp Demeritorious kamma-formations.

Apuṇya-karma (S) Phi phước nghiệp.

Aputtaka sutta (P) →Sutra on Heirlessness Name of a sutra. (SN III.19 - 20) Tên một bộ kinh.

Ārāḍa-Kālāma (S) Uất đà ca la la Ālāra-Kālāma (P) →See Alārāma Kālāma.

Aradanakalpalata (S) Như Ý Man Dụ Phật truyện bằng tiếng Phạn.

Arahant (P) A la hán SaintArahat (S, P) Arhat (S) →See Arhat.

Arahat (P) A la hán See Arhat.

Arahat-magga (P) A la hán đạo Path of Holiness.

Arahatta (S) A la hán quả Sainthood.

Arahatta-magga (P) Đạo A la hán Path of arahatshipArhat-marga (S) →See Arahat-magga.

Arahattaphala (S) A la hán quả Fruit of arahatship.

Arājas (S) Thủy trần See Anuraja.

Ārammaṇa (P) Sở duyên Preoccupation Preoccupation; mental object. See Ālambana.

Arangaka (P) →One of the four types of Vedic literature in ancient India, known as the "Forest Treatise", compiled around 600 B.C.

Araa (P) A lan nhã ForestĀraṇya (S), Araakanga (P)A luyện nhã, A Lan noa, A Lan nhưỡng, luyện nhã, Sơn lâm, hoang dã, Viễn ly xứ, Tịch tĩnh xứ, TốI nhàn xứ, Vô Tránh Xứ, Không nhàn xứ, Nhàn cư xứ, A lan nhã xứ, Nhàn xứ, Lan nhã, Sâm lâm thư A forest, a remote place with stillness.

Araa sutta (P) Kinh a lan nhã xứ Sutra on The WildernessName of a sutra. (SN I.9) Tên một bộ kinh.

Araṇya (S) A lan nhã Remote placeNơi hoang dã See Araa.

Āranyaka (S) Người tu nơi rừng núi One who lives in forest.

Arata-Kalama (S) A La Lá See Alarama kalama.

Arati (S) Bất như ý ListlessnessBất mãn.

Arbuda (S) át bộ đàm AbudaA phù đà 1- Tên địa ngục lạnh. 2- Giai đoạn đầu của bào thai lúc còn ở dạng sữa.

Arcismati-bhūmi (S) Diễm huệ địa Blazing stageSee Dasabhumika Trong Thập địa.

Argpya (S) Cúng dường Cúng dường có 10 món: hoa, hương, chuỗi hột, hương tán, hương đồ, hương đốt, tàn lộng cờ phướn, quần áo, âm nhạc, chắp tay.

Arhat (S) A la hán, Arahant (P), dgra com pa (T) →Đấng Ứng cúng A saint who has fully awakened to selflessness, who has eradicated all passions and desires Là quả vị của người chứng đắc đã thoát ly khỏi vòng luân hồi sanh tử. Quả vị này là mục tiêu của Phật giáo nguyên thuỷ.

ArhatshipA la hán quả The stage of having fully eliminated the klesha obscurations.

Arinya (S) A lan nhã See Araṇya.

Ariṣṭa (S) A túc tra See Arittha.

Aristaka (S) Vô Tướng A Lê Tra Name of a monk Tên một vị sư.

Arittha (P) Phật A-lợi-sá Ariṣṭa (S) →A túc tra. Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú lâu ngày trong núi Isigili.

Ariya (P) Thánh nhơn See Ārya.

Ariya aṭṭhaṅgikamagga (P) Bát chánh đạo, bát thánh đạo phần, bát đạo hạnh, bát trực hạnh, bát pháp, bát lộ The noble eightfold pathSee Ariyatthangika magga.

Ariya saccani (P) Thánh đế.

Ariyadāna (P) →Noble Wealth; qualities that serve as 'capital' in the quest for liberation: conviction ( =saddha), virtue ( = sila), conscience, fear of evil, erudition, generosity ( =dana), and discernment ( = paṣṣa), .

Ariyaka (S) Thánh nhân See Ayiraka.

Ariya-magga (P) Thánh đạo Ārya-mārga (S).

Ariyan (P) Thánh Saintnoble person who has attained enlightenment.

Ariyaāṇa (P) Thánh trí See Aryajāna.

Ariya-paa (P) Thánh trí.

Ariyapaācakkhu (P) Thánh tụệ nhãn See Āryaprajācaksu.

Ariya-pariyesa (P) Thánh cầu Sự xuất gia cầu đạo.

Ariyapariyesanasuttam (P) Kinh Thánh cầu.

Ariya-puggala (P) Thánh giả Enlightened oneĀrya-pudgala (S) →Noble person. An individual who has realized at least one of the four noble paths or their fruitions.

Ariya-sacca (P) Thánh đế Noble truth Truth which frees one from all enemies (ari), namely, defilements and dukkha Chân lý của bậc Thánh.

Ariyasaṃgha (P) Thánh tăng đoàn Com-munity of noble ones.

Ariya-savaka (P) Thánh Thanh văn Đệ tử bậc Thánh.

Ariyāṭṭhaṅgikamagga (P) Bát chánh đạo Eight Noble PathsĀryaṣtāṅgikamārga (S) →Trong 37 phẩm trợ đạo. Gồm:
- chánh kiến (right views,samma-ditthi),
- chánh tư duy (right thought, samma-sankappa),
- chánh ngữ (right speech,samma-vaca),
- chánh nghiệp (right conduct,samma-kammanta),
- chánh mạng (right livelihood,samma-sati)
- chánh tinh tấn (right efforts, samma-vayama),
- chánh niệm (right mindfulness, samma-sati),
- chánh định (right meditation,samma-samadhi).

Ariya-vaṃsa sutta (P) →Sutra on the Traditions of the Noble OnesName of a sutra. (AN IV.28) Tên một bộ kinh.

Ariyo (P) Tôn giả Xem Arya.


Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
09/09/2020(Xem: 26594)
Trang nhà Quảng Đức xin chân thành cảm ơn HT Thích Như Điển đã giới thiệu bộ nhu liệu Phật học này và chân thành tán thán công đức của Thầy Phước Thiệt đã sưu tập và làm thành software này để chia sẻ cho giới học Phật đó đây trên thế giới. Mọi thắc mắc xin liên lạc trực tiếp với tác giả qua email này: phuocthiet@hotmail.com
10/05/2020(Xem: 30317)
Sau bốn năm vừa đọc sách, vừa ghi chép, vừa tra cứu, góp nhặt từ sách và trên internet...rồi đánh chữ vào máy vi tính, để ngày nay được quyển sách tương đối đầy đủ để lúc rảnh rỗi ngồi đọc lại để mở rộng kiến thức về Phật Giáo. Theo lời khuyến khích của Thầy Bổn Sư và quý bạn đạo, nay tôi xin phổ biến lên trang nhà Quảng Đức để chia sẽ cùng quý Phật tử mới quy y như tác giả, có dịp đọc để hiểu thêm về Đức Thế Tôn và lời dạy của Ngài. Đối với thế hệ trẻ có thể tìm đọc phần Anh Ngữ, mặc dù tài liệu này chưa được dồi dào, nhưng cũng tạm đủ để có khái niệm cơ bản về đạo Phật.
01/01/2018(Xem: 40090)
Đại Bảo tháp Phật giáo cổ xưa Nelakondapalli ở huyện Khammam đang ở giai đoạn cuối của việc tu sửa. Với kinh phí khoảng 6 triệu Rupee, Cục Khảo cổ học và Bảo tàng đã thực hiện công việc để Đại Bảo tháp khôi phục lại vinh quang ban đầu và để bảo tồn kiến trúc cổ xưa này cho hậu thế. Di tích Phật giáo này, tọa lạc cách thị trấn Khammam khoảng 22 km, là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất của bang Andhra Pradesh. Đại Bảo tháp đồ sộ, vốn đã tồn tại qua nhiều thế kỷ của sự hao mòn, đang được tu sửa sau khi cư dân và các sử gia địa phương nhiều lần cầu xin để bảo tồn di tích lịch sử có tầm quan trọng lớn lao về khảo cổ học này. Cục khảo cổ học cho biết loại gạch đặc biệt được đặt làm cũng như các vật chất kết nối tự nhiên đã được sử dụng để tăng cường cho cấu trúc của Đại Bảo tháp. (bignewsnetwork – April 18, 2015)
24/04/2017(Xem: 8888)
Bất cứ một dân tộc nào nếu đã hình thành một nền văn học, đều có hai loại văn chương bác học và văn chương bình dân. Ngôn ngữ cũng có ngôn ngữ trí thức và ngôn ngữ đường phố. Phê bình văn học, phê bình cách sử dụng ngôn ngữ là điều phải có để đất nước tiến lên. Trước đây ở Miền Nam, một số nhà văn, nhà báo dùng chữ hay viết văn không đúng cũng đã bị phê phán chứ không phải muốn viết gì thì viết. Ngày nay, ngôn ngữ ít học, đứng bến, mánh mung, đường phố giống như cỏ dại lan tràn rất nhanh vì nó được phổ biến qua các bản tin, báo chí, các trang điện tử, truyền hình, đài phát thanh, các diễn đàn… cho nên nó dễ dàng giết chết ngôn ngữ “văn học” thường phải xuất hiện qua sách vở. Nếu không ngăn chặn kịp thời, loại ngôn ngữ lai căng, bát nháo, quái đản sẽ trở thành dòng chính của văn học…và khi đó thì hết thuốc chữa. Việt Nam ngày nay đang đứng trước thảm họa đó! Ngoài ra, “văn dịch” phần lớn từ các bản tin tiếng Anh của những người không rành tiếng Anh lại kém tiếng Việt đã phá nát cú pháp
27/03/2017(Xem: 33581)
The Seeker's Glossary of Buddhism By Sutra Translation Committee of USA/Canada This is a revised and expanded edition of The Seeker's Glossary of Buddhism. The text is a compendium of excerpts and quotations from some 350 works by monks, nuns, professors, scholars and other laypersons from nine different countries, in their own words or in translation. The editors have merely organized the material, adding a few connecting thoughts of their own for ease in reading.
08/10/2016(Xem: 27220)
Đây không phải là bộ Tự Điển Anh-Việt VIệt-Anh bình thường, đây cũng không phải là Toàn Tập Thuật Ngữ Thiền. Đây chỉ là một bộ sách nhỏ gồm những từ ngữ Thiền và Phật Giáo căn bản, hay những từ thường hay gặp trong những bài thuyết giảng về Thiền, với hy vọng giúp những Phật Tử và hành giả tu Thiền nào mong muốn tìm hiểu thêm về những bài giảng về Thiền bằng Anh ngữ.
25/09/2015(Xem: 9829)
Các Website tra cứu hữu ích, Tra cứu- Time and Date - Xem giờ, đổi giờ, lịch, thời tiết Code: www.timeanddate.com - Tra cứu Âm - Dương lịch Việt Nam Code: www.petalia.org/amlich.htm - Lịch Vạn Niên Code: www.thoigian.com.vn/?mPage=L1 - Mã vùng điện thoại các quốc gia & cách gọi Code: www.countrycallingcodes.com - Khoảng cách các nơi trên thế giới Code: www.indo.com/distance - Thông tin các quốc gia trên thế giới Code: https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/index.html - Thông tin, tiểu sử các nhân vật nổi tiếng Code: www.biography.com
25/07/2015(Xem: 12565)
Do sự du nhập quá nhanh của văn hóa Mỹ vào Việt Nam qua tạp chí, phim ảnh, quảng cáo thương mại, ca nhạc, các chương trình giải trí cùng số lượng đông đảo người Việt từ Mỹ về thăm quê hương, làm ăn buôn bán... tiếng Việt có nguy cơ bị biến dạng. Sở dĩ tiếngViệt bị xâm hại là vì nó được dùng chen vào những từ Mỹ hoặc Pháp - mà những từ này đều có thể phiên dịch sang Việt Ngữ bằng những tiếng tương đương. Khi đọc một đoạn văn lai căng, người đọc khó chịu, giống như đang ăn cơm mà cắn phải hạt sạn khiến phải nhổ miếng cơm ra. Tệ nạn này xảy ra khắp nơi, từ trong nước tới hải ngoại, kể cả các trang báo điện tử Việt Ngữ lớn như BBC và VOA. Sở dĩ có tệ nạn này là vì người viết hoặc người nói: -Không rành tiếng Mỹ/Pháp cho nên không thể chuyển sang Việt Ngữ một cách chính xác. -Không rành tiếng Việt cho nên phải dùng tiếng Mỹ/Pháp để thay thế.
01/07/2015(Xem: 13795)
Lịch sử phiên dịch Đại tạng kinh Trung Hoa trải dài 14 thế kỷ, bắt đầu từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ 14. Trong các nước ở Đông Á, chỉ nước Việt Nam là chưa hoàn tất việc phiên dịch toàn bộ Đại tạng kinh. Bộ Từ điện Phật học Tuệ Quang gồm 45.000 mục từ, dày hơn 3.500 trang, được chia làm hai tập, in trên loại giấy tốt, đóng bìa cứng (Nhà xuất bản Phương Đông). Lấy tiếng Hán-Việt làm gốc kèm thêm danh từ tiếng Phạn với bản mục lục tra cứu tiếng Phạn (Sanskrit Index) ở cuối tập để dể dàng tham khảo. Ngày nay các đại học lớn trên thế giới đều có phân khoa Phật học cho nên những danh từ Phật học Anh ngữ cũng cần thiết được phổ biến cho các phật tử và trí thức Việt Nam.
25/12/2014(Xem: 10044)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch và được nhà sách Văn Thành (Đạo Hữu Thanh Nguyên) ấn hành lần đầu tiên tại Việt Nam.
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567