Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

U

22/09/201007:54(Xem: 5025)
U

U. Hidden; dark; dim; gloomy; gmysterious.

U ám. Dark, gloomy, obcure, sombre. Mặt u ám, dismal, melancholy face. Tư tưởng u ám, dismal thoughts.

U ẩn. Hidden, secret, in seclusion. Sống u ẩn, to live in seclusion.

U đồ. The dark paths, i.e. rebirth in purgatory or as hungry ghosts, or animals.

U hiển. The under world and the world of the living.

U huyền. Enigmatic,

U linh. Invisible spirits, the spirits in the shades, the soul of the departed.

U mê. Stupid, idiot. Làm u mê, to stupefy, besot, deaden, bestialize.

U minh. Mysterious, beyond comprehension; the shades.

U nghi. The mysterious form, the spirit of the dead.

Uẩn. Skandha (S). Accumulation, heap; group, aggregates of the existence.

Uẩn tính. Character of skandha.

Uẩn xứ giới. The five skandhas uẩn, twelve àyatana or bases xứ, eighteen dhàtu or elements giới.

Uất. Dense, oppressive, anxious; translit u sounds.

Uất đà ma. Uttama (S). Highest, chief, greatest.

Uất đà la. Uttara (S). Upper, higher, superior; subsequent; result; excess; the north.

Uất đà la tăng. Uttaràsanga (S). An upper or outer garment; the seven-patch robe of a monk; also used for the robe flung toga-like over the left-shoulder.

Uất đà già. Udraka-Ràmaputra (S). A Brahman ascetic to whom miraculous powers are ascribed, for a time mentor of Sàkyamuni when he left home. Also Uất đầu lam phất, Uất đà la.

Uất đan việt. The northern of the four continents around Meru. Also Bắc cu lô châu.

Uế.Dirty, filthy, unclean.

Uế độ.The foul earth, impure land.

Uế thân. Filthy body.

Uy âm vương Phật. Bhìsmagarjitasvara-ràja (S). A former Buddha.

Ứng. Respond, correspond, answer, reply;

Ứng cúng. Arhat (S). Worthy of worship.

Ứng hóa. Nirmàna means formation, with Buddhists, transformation, or incarnation. Responsive incarnation, or manifestation, in accordance with the nature or needs of different beings.

Ứng hóa lợi sinh. Revelation or incarnation for the benefit of the living.

Ứng hóa thân.Nirmànakàya (S). The Buddha incarnate, the transformation body.

Ứng khí. Pàtra (S). The begging bowl, the utensil corresponding to the dharma. Also ứng lượng khí.

Ứng tụng. Geya (S). Corresponding verses, i.e. a prose address repeated in verse

Ương quật lị ma la. Angulimàla (S). The killer who was converted by Buddha. Also Chỉ man, Vô não.

Ưu. Sorrow, grief, anxiety, melancholy; to mourn, grieve; translit u, yu.

Ưu bi.Grief; sadness.

Ưu hải. The ocean of sorrow.

Ưu hỏa. The fires of sorrow or distress.

Ưu hoạn. To be afflicted with a calamity, with misfortune.

Ưu thế.The world of trouble and sorrow.

Ưu thụ.Sorrow, one of the five emotions.

Ưu. Abundant, excessive; exceptional, extra; at ease; an actor; chiefly translit u sounds.

Ưu ba cúc đa. Upagupta (S). The fourth Indian Patriarch. Another name of Moggaliputta-Tissa.

Ưu ba đề xá. Upadesa (S). Section of the Canon

Ưu ba kiết. Upakùta (S).

Ưu ba li. Upàli (S). A barber of sùdra caste, who became a disciple of Sàkyamuni, was one of the three sthaviras of the first Synod, and reputed as the principal compiler of the Vinaya, hence his title Trì giới Keeper of the Laws.

Ưu bà di. Upàsikà (S). Female lay disciples who engage to observe the first five precepts.

Ưu bà đà da. Upàdhyàya (S). A spiritual teacher. A genaral term for monk. Also hòa thượng, thân giáo sư.

Ưu bà quật đa. Upagupta (S). A sùdra by birth, who entered upon monastic life when 17 years old. He was renowned as almost a Buddha, lived under King Asoka, and is reputed as the fourth patriarch, 200 years after the nirvàna. Also Ưu ba cúc đa.

Ưu bà tắc. Upàsaka (S). Originally mening a servant, one of low caste, it became the name for a Buddhist layman who engages to observe the first five precepts, a follower, disciple, devotee.

Ưu bát la. Utpala (S). The blue lotus, to the shape of whose leaves the Buddha's eyes are likened; also applies to other water lilies. Name of a dragon king; also one of the cold hells, and one of the hot hells.

Ưu đà di. Udàyin (S). To rise, shine forth; a disciple of Sàkyamuni, to appear as Buddha Samantaprabhàsa Phổ Minh Như Lai.

Ưu đa la. Uttara (S) Upper, superior, higher, further.

Ưu đà na. Udàna(ya) (S). Voluntary discourses, a section of the canon. Also Tự thuyết.

Ưu đàm. Udumbara (S). The glomarous fig tree, symbol of the arrival of a Buddha on the Earth.

Ưu đàm bát hoa. The udumbara tree; supposed to produce fruit without flowers; once in 3,000 years it is said to flower, hence is a symbol of the rare appearance of Buddha. The Ficus glomerula.

Ưu điền vương. Udayana (S). Name of a king. Also Ưu đà diên vương.

Ưu lâu tần loa Ca diếp. Uruvilvà Kàsyapa (S). One of the principal disciple of Sàkyamuni, so called because he practiced ascetism in the Uruvilvà forest, or, because he had on his breast a mark resembling the fruit of the papaya (uruvilvà) He is to reaapear as Buddha Samantaprabhàsa.

Ưu tất xoa. Upeksà (S). The state of mental equilibrum in which the mind has no bent or attachment, and neither meditates nor acts, a state of indifference. Explained by xả abandonment. Also xả tướng, hành xả

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
08/04/2013(Xem: 15363)
Ấn bản Tự Điển Phật Học Việt-Anhcủa cư sĩ Trần Nguyên Trung vì thế có thể xem là quyển từ ngữ Phật học Việt-Anh phong phú nhất từ trước đến nay, chứa trên 10.000 thuật ngữ Phật học thông dụng và các danh từ riêng trong Phật giáo. Dù mang tên “Tự Điển Phật Học Việt-Anh”, trong nhiều mục từ, soạn giả còn kèm theo các thuật ngữ Phật học gốc bằng tiếng Sanskrit (S) và Pali (P) dưới dạng Latinh hóa bên cạnh các thuật ngữ tương đương của tiếng Anh. Ngoài ra, đối với các thuật ngữ có nguồn gốc từ tiếng Nhật (J), Trung văn (C) và Tạng văn (Tib), sọan giả cũng kèm theo các thuật ngữ gốc này theo hệ thống phiên âm của T. Wade Giles.
08/04/2013(Xem: 20212)
Con người là sinh vật quan trọng nhất – Đức Phật từ con người mà thành Phật – vì nó có những đặt tính ưu việt hơn tất cả những loài vật khác; nhưng Phật Giáo lại không cho con người là độc tôn, vì còn có những chúng sanh hữu tình và vô tình khác. Hai loại này ở trong một thể thống nhất giữa thế giới và nhân sinh. Vì thế, không có con người là kẻ thù của con người, cho đến loài vật, cây cỏ cũng vậy.
08/04/2013(Xem: 15136)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch.
28/03/2013(Xem: 5992)
Phật dạy chúng sanh trong sanh tử vô minh từ vô thủy kiếp đến nay, gốc từ vô minh, do vô minh nên thấy biết và tạo nghiệp sai lầm. Biểu hiện của thấy biết sai lầm thì rất nhiều, trong đó sự thiếu sáng suốt và lòng tự mãn là biểu hiện nổi bật nhất. Đây cũng là căn bệnh trầm kha của đa phần những con người bảo thủ, sôi nổi, nhưng lại nhìn chưa xa, trông chưa rộng. Từ đó, cuộc sống của họ khung lại trong cái vị kỷ nhỏ hẹp, phiêu bồng trôi giạt theo từng bước vong thân.
20/11/2012(Xem: 4625)
Đây không phải là một bộ từ điển Phật học, mà chỉ là bộ sách trích lục những từ ngữ trong phần “Chú Thích” và “Phụ Chú” của bộ sách GIÁO KHOA PHẬT HỌC do chúng tôi soạn dịch mà thôi.
16/11/2012(Xem: 13541)
Từ điển Việt-Pali - Sa di Định Phúc biên soạn
20/04/2011(Xem: 13034)
Từ Điển Làng Mai sẽ giúp các bạn hiểu thêm về nếp sống và tư trào văn hóa Làng Mai. Những từ ngữ nào có mang ý nghĩa đặc biệt của Làng Mai đều có thể được tìm thấy trong Từ Điển này.
08/03/2011(Xem: 6116)
Danh Từ Thiền Học - Tác giả: HT Thích Duy Lực: 1-ALẠI THỨC: 阿賴耶識 Àlaya Làthứcthứ tám, cũng gọi là Tạng thức, tức là tất cảchủng tử thiện, ác, vô ký, do thức thứ sáu lãnh đạo nămthức trước (nhãn, nhĩ, tỹ, thiệt, thân) làm ra đều chứatrong đó. 2-A HÀM:阿含 Àgama Bốnthứkinh Tiểu thừa bằng tiếng Pali gọi là Tứ A Hàm. GồmTrường A Hàm, Trung A Hàm, Tăng Nhất A Hàm và Tạp A Hàm. 3-A LAN NHÃ:阿蘭若 Àranya Dịchlàchỗ Tịch tịnh (xa lìa náo nhiệt), cũng là chùa nơi Tỳkheo cư trú. 4-A LA HÁN: 阿羅漢 Arahan
16/01/2011(Xem: 13770)
Tự điển Phật học đa ngôn ngữ (Multi-lingual Dictionary of Buddhism) - Tác giả: Minh Thông; Tuyển tập này trước tiên được đưa lên mạng Internet ở trang nhà Quảng đức (www.quangduc.com) vào đầu năm 2001, mãi đến đầ năm 2002 sau khi từ vần A đến Z đã được đưa lên mạng Internet xong, ấn bản bằng Microsoft Word của tự điển này cùng các Fonts để Edit cũng sẽ được đưa lên Internet ở nhiều trang nhà khác như Đạo Phật Ngày Nay (www.buddhismtoday.com), Quang Minh (www.quangminh.org), ... để đọc giả có thể download tự do.
22/09/2010(Xem: 7489)
Từ Ngữ Phật Học Việt-Anh; Tác giả: Đồng Loại - Trần Nguyên Trung - South Australia 2001
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567