Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

X

22/09/201007:54(Xem: 5244)
X

Xa ma tha.Samàtha (S). To cease; tranquility, serenity. Also Chỉ.

Xa nặc.Chandaka (S). The coachman of the Prince Siddhàrtha.

Xá bà đề quốc.Sravasti (S). Also Xá vệ quốc, Xá vệ thành, Thất la phiệt thành.

Xá li quốc.Xem Tì xá li.

Xá lị (lợi).Sàrìra (S). Relic.

Xá lị Phật.Sàrìradhàtu (S). Relic of the Buddha.

Xá lị răng Phật.Dasanadhàtu (S). Tooth relic (eyetooth) of the Buddha.

Xá lị tháp.Sàrìraka (S). Stùpa of relic.

Xá lợi phất.Sàriputra (S). One of the ten great disciple of the Buddha.

Xá lợi tử.Xem Xá lợi phất.

Xá na Tôn đặc.The special and sacred body of Vairocana Buddha.

Xá Vệ thành.Sràvasti (S). Name of an Indian city.

Xà Da đa.Jayata (S). The Indian 20th patriarch, teacher of Vasubandhu.

Xà đà già kinh.Jatakas (S). Also Kinh Bản sinh.

Xà đề.Jati (S). Birth, production. Also Sinh.

Xà lê.Acàrya (S). A teacher, instructor, exemplar.

Xà na.Djnà (S). The Buddha's wisdom.

Xà phạ la.Jvàla (S). The halo. Also Vầng hào quang, quang minh.

Xà quật.Grdhrakùta (S). Vulture peak mount. Also Linh thứu sơn, Linh sơn, Kì xà quật, Kì sơn.

Xà y na giáo.Jaina (S). Jainism. Also Kì na giáo, Ni kiền đà.

Xả.Upeksà (S). Neglect, indifference. abandoning; to relinquish, renounce, abandon, reject, give. Translit sa.

Xả đọa.Naihsargika-Pràyascittika (S). The 30th of 250 rules of bhiksus.

Xả niệm thanh tịnh địa.The pure land or heaven free from thinking, the fifth of the nine Brahmalokas, in the fourth of dhyàna region.

Xả tâm.The mind of renunciation

Xả thân.Bodily sacrifice.

Xả thí.Tyagà (S). Generous.

Xả tướng.Upeksà (S) Xem xả.

Xao động.Xem trạo cử.

Xiển đề.Atyantika (S). Also Nhất xiển đề.

Xuất.To go out, come forth, put forth; exit; beyond.

Xuất đạo.To leave the world and enter the nirvàna way.

Xuất định.To come out of the state of dhyàna; to enter into it is nhập định.

Xuất gia.Pravrajyà (S). To leave home and become a monk or nun.

Xuất gia nhân.One who has left home and become a monk or nun. Two kinds are named: (1) Thân xuất gia, one who physically leaves home, and (2) tâm xuất gia one who does so in spirit and conduct. A further division of four is: (1) thân xuất gia tâm không xuất gia one who physically leaves home, but in spirit remains with wife and family; (2) thân không xuất gia nhưng tâm xuất gia one who physically remains at home but whose spirit goes forth; (3) thân và tâm đều xuất gia one who leaves home body and spirit; and (4) thân và tâm đều không xuất gia one who, body and mind, refuses to leave home.

Xuất hiện.To manifest, reveal, be manifested, appear, e.g. as does a Buddha's temporary body, or nirmànakàya. Name of Ưu đà di Udàyi a disciple of Buddha to be reborn as Samantaprabhàsa.

Xuất li.To leave, come out from.

Xuất li phiền não.To leave the passions and delusions of life.

Xuất Phật thân huyết.To shed a Buddha's blood, one of the five grave sins.

Xuất sinh.To be born; to produce; monastic food, superior as bestowed in alms called xuất sinh phạn.

Xuất thánh.The surpassing sacred truth, or the sacred immortal truth.

Xuất thế.(1) Appearance in the world, e.g. the Buddha's appearing. (2) To leave the world; a monk or nun. (3) Beyond, or outside, this world, not of this world; of nirvàna character. Lokottara (S). Supermundane, transcendental.

Xuất thế bản hoài.The aim cherished by the Buddha in appearing in the world.

Xuất thế bộ.Lokottaravàdinah, an offshoot of the Màhàsangrikàh, division of the eighteen Hìnayàna schools.

Xuất thế đại sự.The great work of the Buddha's appearing, or for which he appeared.

Xuất thế gian.To go out of the world; the world (or life) beyond this; the supra-mundane; the spiritual world.

Xuất thế gian đạo.The way of leaving the world, i.e. of enlightenment.

Xuất thế gian pháp. The teaching of leaving the world.

Xuất thế gian trí.Jnànam-laukottara-tamam (S). Knowledge of the supra-world.

Xuất thế nghiệp.The work or position of one who has quitted the world, that of a monk.

Xuất thế phục.The garment of one who has left the world.

Xuất thế quả.The fruit of leaving the world, the result in another world; nirvàna.

Xuất thế tâm.The nirvàna, or other-world mind.

Xuất thế trí.The knowledge of leaving the world.

Xuất thế xá.An abode away from the world, a monastery, hermitage.

Xuất trần.To leave the dusty world of passion and delusion.

Xuất triền chân như.The unfettered, or free bhùtatathatà, as contrasted with the tại triền chân như.

Xuất tuệ.The wisdom of leaving mortality, or reincarnations.

Xúc.Sparsa (S). To butt, strike against; contact; touch; collision; the quality of tangibility. One of the twelve nidànas.

Xúc dục.Desire awakened by touch.

Xúc độc.The poison of touch.

Xúc lạc.The pleasure produced by touch.

Xúc nhân.Touch, or sensation cause.

Xúc thực.The food of sensation.

Xúc trần.The medium or quality of touch.

Xứ. To dwell, abide; a place, state. Ayatana (S). also tr. Nhập, place or entrance of the sense, both the organ and the sensation, or sense datum. Sphere, regions. Lục xứ. Sadàyatana (S). Six spheres of sense-organs. Thập nhị xứ, twelve àyatana, i.e. six organs and six sense data that enter for discrimination.

Xứ bất thoái.Not to fall away from the status attained.

Xưng.To call, style, invoke.

Xưng danh.To invoke the (Buddha's) name, especially that of Amitàbha.

Xưng tán.To praise.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
08/04/2013(Xem: 15356)
Ấn bản Tự Điển Phật Học Việt-Anhcủa cư sĩ Trần Nguyên Trung vì thế có thể xem là quyển từ ngữ Phật học Việt-Anh phong phú nhất từ trước đến nay, chứa trên 10.000 thuật ngữ Phật học thông dụng và các danh từ riêng trong Phật giáo. Dù mang tên “Tự Điển Phật Học Việt-Anh”, trong nhiều mục từ, soạn giả còn kèm theo các thuật ngữ Phật học gốc bằng tiếng Sanskrit (S) và Pali (P) dưới dạng Latinh hóa bên cạnh các thuật ngữ tương đương của tiếng Anh. Ngoài ra, đối với các thuật ngữ có nguồn gốc từ tiếng Nhật (J), Trung văn (C) và Tạng văn (Tib), sọan giả cũng kèm theo các thuật ngữ gốc này theo hệ thống phiên âm của T. Wade Giles.
08/04/2013(Xem: 20197)
Con người là sinh vật quan trọng nhất – Đức Phật từ con người mà thành Phật – vì nó có những đặt tính ưu việt hơn tất cả những loài vật khác; nhưng Phật Giáo lại không cho con người là độc tôn, vì còn có những chúng sanh hữu tình và vô tình khác. Hai loại này ở trong một thể thống nhất giữa thế giới và nhân sinh. Vì thế, không có con người là kẻ thù của con người, cho đến loài vật, cây cỏ cũng vậy.
08/04/2013(Xem: 15129)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch.
28/03/2013(Xem: 5973)
Phật dạy chúng sanh trong sanh tử vô minh từ vô thủy kiếp đến nay, gốc từ vô minh, do vô minh nên thấy biết và tạo nghiệp sai lầm. Biểu hiện của thấy biết sai lầm thì rất nhiều, trong đó sự thiếu sáng suốt và lòng tự mãn là biểu hiện nổi bật nhất. Đây cũng là căn bệnh trầm kha của đa phần những con người bảo thủ, sôi nổi, nhưng lại nhìn chưa xa, trông chưa rộng. Từ đó, cuộc sống của họ khung lại trong cái vị kỷ nhỏ hẹp, phiêu bồng trôi giạt theo từng bước vong thân.
20/11/2012(Xem: 4618)
Đây không phải là một bộ từ điển Phật học, mà chỉ là bộ sách trích lục những từ ngữ trong phần “Chú Thích” và “Phụ Chú” của bộ sách GIÁO KHOA PHẬT HỌC do chúng tôi soạn dịch mà thôi.
16/11/2012(Xem: 13526)
Từ điển Việt-Pali - Sa di Định Phúc biên soạn
20/04/2011(Xem: 13025)
Từ Điển Làng Mai sẽ giúp các bạn hiểu thêm về nếp sống và tư trào văn hóa Làng Mai. Những từ ngữ nào có mang ý nghĩa đặc biệt của Làng Mai đều có thể được tìm thấy trong Từ Điển này.
08/03/2011(Xem: 6112)
Danh Từ Thiền Học - Tác giả: HT Thích Duy Lực: 1-ALẠI THỨC: 阿賴耶識 Àlaya Làthứcthứ tám, cũng gọi là Tạng thức, tức là tất cảchủng tử thiện, ác, vô ký, do thức thứ sáu lãnh đạo nămthức trước (nhãn, nhĩ, tỹ, thiệt, thân) làm ra đều chứatrong đó. 2-A HÀM:阿含 Àgama Bốnthứkinh Tiểu thừa bằng tiếng Pali gọi là Tứ A Hàm. GồmTrường A Hàm, Trung A Hàm, Tăng Nhất A Hàm và Tạp A Hàm. 3-A LAN NHÃ:阿蘭若 Àranya Dịchlàchỗ Tịch tịnh (xa lìa náo nhiệt), cũng là chùa nơi Tỳkheo cư trú. 4-A LA HÁN: 阿羅漢 Arahan
16/01/2011(Xem: 13755)
Tự điển Phật học đa ngôn ngữ (Multi-lingual Dictionary of Buddhism) - Tác giả: Minh Thông; Tuyển tập này trước tiên được đưa lên mạng Internet ở trang nhà Quảng đức (www.quangduc.com) vào đầu năm 2001, mãi đến đầ năm 2002 sau khi từ vần A đến Z đã được đưa lên mạng Internet xong, ấn bản bằng Microsoft Word của tự điển này cùng các Fonts để Edit cũng sẽ được đưa lên Internet ở nhiều trang nhà khác như Đạo Phật Ngày Nay (www.buddhismtoday.com), Quang Minh (www.quangminh.org), ... để đọc giả có thể download tự do.
22/09/2010(Xem: 7477)
Từ Ngữ Phật Học Việt-Anh; Tác giả: Đồng Loại - Trần Nguyên Trung - South Australia 2001
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567