BA MƯƠI BÀI TỤNG DUY THỨC
CHÁNH VĂN
HT. Thích Khánh Anh
CHÁNH VĂN
HT. Thích Khánh Anh
Do giả thuyết ngã pháp Hữu chủng chủng tướng chuyển Bỉ y thức sở biến Thử năng biến vi tam Vị Dị thục, Tư lương Cập Liễu biệt cảnh thức Đệ nhất năng biến thức Sơ A -lại-da thức Dị thục, Nhất thiết chủng Bất khả tri chấp thọ Xứ, Liễu thường dữ Xúc Tác, ý, Thọ, Tưởng, Tư Tương ưng duy Xả thọ Thị vô phú vô ký Xúc đẳng diệc như thị Hằng chuyển như bộc lưu A -la-hán vị xả Thứ đệ nhị Năng biến Thị thức danh Mạt -na Y bỉ chuyển duyên bỉ Tư lương vi tánh tướng Tứ phiền não thường câu Vị Ngã si, Ngã kiến Tịnh Ngã mạn, Ngã ái Cập dư Xúc đẳng câu Hữu phú Vô ký nhiếp Tùy sở sanh sở hệ A -la-hán, Diệt định Xuất thế đạo vô hữu. Thứ đệ tam Năng biến Sai biệt hữu lục chủng Liễu cảnh vi tánh tướng Thiện, bất thiện, câu phi Thử tâm sở Biến hành Biệt cảnh, Thiện, Phiền não Tùy phiền não, Bất định Giai tam thọ tương ưng Sơ Biến hành: Xúc đẳng Thứ Biệt cảnh vị Dục Thắng giải, Niệm, Định, Huệ Sở duyên sự bất đồng Thiện vị Tín, Tàm, Quý Vô tham đẳng tam căn Cần, An, Bất phóng dật Hành xả cập Bất hại Phiền não vị Tham, Sân Si, Mạn, Nghi, ác kiến Tùy phiền não vị phẫn Hận, Phú, Não, Tật, Xan Cuống, Siểm dữ Hại, Kiêu Vô tàm cập Vô quý Trạo cữ dữ Hôn trầm Bất tín tịnh Giải đãi Phóng dật cập Thất niệm Tán loạn, Bất chánh tri Bất định vị Hối, Miên Tầm, Từ nhị các nhị Y chỉ Căn bản thức Ngũ thức tùy duyên hiện Hoặc câu hoặc bất câu Như ba đào y thủy ý thức thường hiện khởi Trừ sanh Vô tưởng thiên Cập vô tâm nhị định Thùy miên dữ muộn tuyệt Duy thức thành lập chi lý do Thị chư thức chuyển biến Phân biệt, Sở phân biệt Do thử bỉ giai vô Cố nhất thiết Duy thức Do Nhất thiết chủng thức Như thị như thị biến Dĩ triển chuyển lực cố Bỉ bỉ phân biệt sanh Do chư nghiệp tập khí Nhị thủ tập khí câu Tiền Dị thục ký tận Phục sanh dư Dị thục Tam tự tánh Do bỉ bỉ biến kế Biến kế chủng chúng vật Thử Biến kế sở chấp Tự tánh vô sở hữu Y tha khởi tự tánh Phân biệt duyên sở sanh Viên thành thật ư bỉ Thường viễn ly tiền tánh Cốõ thử dữ y tha Phi dị phi bất dị Như vô thường đẳng tánh Phi bất kiến thử bỉ. Tam vô tánh Tức y thử tam tánh Lập bỉ tam vô tánh Cố Phật mật ý thuyết Nhất thiết pháp vô tánh Sơ tức tướng vô tánh Thứ vô tự nhiên tánh Hậu do viễn ly tiền Sở chấp ngã pháp tánh Thử chư pháp thắng nghĩa Diệc tức thị chơn như Thường như kỳ tánh cố Tức Duy thức thật tánh. Duy thức ngũ vị Tư lương cập Gia hạnh vị Nãi chí vị khởi thức Cầu trụ Duy thức tánh ư nhị thủ tùy miên Du vị năng phục diệt Hiện tiền lập thiểu vật Vị thị Duy thức tánh Dĩ hữu sở đắc cố Phi thật trụ Duy thức. Nhược thời ư Sở duyên Trí đô vô Sở đắc Nhĩ thời trụ Duy thức Ly Nhị thủ tướng cố Vô đắc bất tư nghì Thị xuất thế gian trí Xả nhị thô trọng cố Tiện chứng đắc chuyển y Thử tức Vô lậu giới Bất tư nghì, Thiện, Thường An lạc, Giải thoát thân Đại Mâu -ni danh pháp. |
唯識三十論頌 世親菩薩造 大唐三藏法師玄奘奉 詔譯 若唯有識。云何世間及諸聖 教說有我法。 舉頌詶答頌曰 由假說我法 有種種相轉 彼依識所變 此能變爲三 謂異熟思量 及了別境識 初阿賴耶識 異熟一切種 不可知執受 處了常與觸 作意受想思 相應唯捨受 是無覆無記 觸等亦如是 恒轉如瀑流 阿羅漢位捨 次第二能變 是識名末那 依彼轉緣彼 思量爲性相 四煩惱常俱 謂我癡我見 并我慢我愛 及餘觸等俱 有覆無記攝 隨所生所繫 阿羅漢滅定 出世道無有 次第三能變 差別有六種 了境爲性相 善不善俱非 此心所遍行 別境善煩惱 隨煩惱不定 皆三受相應 初遍行觸等 次別境謂欲 勝解念定慧 所緣事不同 善謂信慚愧 無貪等三根 勤安不放逸 行捨及不害 煩惱謂貪瞋 癡慢疑惡見 隨煩惱謂忿 恨覆惱嫉慳 誑諂與害憍 無慚及無愧 掉舉與惛沈 不信并懈怠 放逸及失念 散亂不正知 不定謂悔眠 尋伺二各二 依止根本識 五識隨緣現 或俱或不俱 如波濤依水 意識常現起 除生無想天 及無心二定 睡眠與悶絕 是諸識轉變 分別所分別 由此彼皆無 故一切唯識 由一切種識 如是如是變 以展轉力故 彼彼分別生 由諸業習氣 二取習氣俱 前異熟既盡 復生餘異熟 由彼彼遍計 遍計種種物 此遍計所執 自性無所有 依他起自性 分別緣所生 圓成實於彼 常遠離前性 故此與依他 非異非不異 如無常等性 非不見此彼 即依此三性 立彼三無性 故佛密意說 一切法無性 初即相無性 次無自然性 後由遠離前 所執我法性 此諸法勝義 亦即是真如 常如其性故 即唯識實性 乃至未起識 求住唯識性 於二取隨眠 猶未能伏滅 現前立少物 謂是唯識性 以有所得故 非實住唯識 若時於所緣 智都無所得 爾時住唯識 離二取相故 無得不思議 是出世間智 捨二麤重故 便證得轉依 此即無漏界 不思議善常 安樂解脫身 大牟尼名法 |
Gửi ý kiến của bạn