- 1. Giới thiệu Kinh Pháp Cú
- 2. Kinh Pháp Cú (Tiếng Việt)
- 2. Kinh Pháp Cú (Tiếng Anh)
- 3. Thi kệ Pháp Cú Pali-Anh-Việt - Phần mở đầu - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Song Yếu - Twin Verses - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Tinh Cần - Heedfulness - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Tâm ý - The Mind - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Hoa hương - Flowers - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Ngu si - Fools - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Hiền trí - The wise - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm A la hán - The Worthy - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Muôn ngàn - Thousands - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Ác hạnh - Evil - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Hình phạt - The Rod or Punishment - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Già yếu - Old Age - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Tự ngã - The Self - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Thế gian - The world - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Phật đà - The Enlightened one - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm An lạc - Happiness - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Hỷ ái - Affection - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Phẫn nộ - Anger - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Cấu uế - Impurities or Taints - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Pháp trụ - The Righteous - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Chánh đạo - The way or the Path - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Tạp lục - Miscellaneous - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Ðịa ngục - Hell or Woeful state - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Voi rừng - The Elephant - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Tham ái - Craving - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Tỳ kheo - The Bhikkhu - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Phẩm Bà la môn - The Brahmana - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- 4. Kinh Lời vàng Phần I - Tỳ kheo Giới Đức
- Phần II - Tỳ kheo Giới Đức
- Phần III - Tỳ kheo Giới Đức
- 5. Trích tụng Pháp Cú Nam Tông Phần I
- Phần II - Hòa thượng Thích Trí Quang
- Phần III - Hòa thượng Thích Trí Quang
- 6.Tích truyện Pháp Cú Phần mở đầu
- Phẩm I: Song Yếu
- Phẩm II: Không Phóng Dật
- Phẩm III: Tâm
- Phẩm IV: Hoa
- Phẩm V: Ngu
- Phẩm VI: Hiền Trí
- Phẩm VII: A La Hán
- Phẩm VIII: Ngàn
- Phẩm IX: Ác
- Phẩm X: Hình Phạt
- Phẩm XI: Già
- Phẩm XII: Tự Ngã
- Phẩm XIII: Thế Gian
- Phẩm XIV: Phật
- Phẩm XV: Hạnh phúc
- Phẩm XVI: Hỷ ái
- Phẩm XVII: Sân hận
- Phẩm XVIII: Cấu uế
- Phẩm XIX: Công bình pháp trụ
- Phẩm XX: Đạo
- Phẩm XXI: Tạp lục
- Phẩm XXII: Địa ngục
- Phẩm XXIII: Voi
- Phẩm XXIV: Tham ái
- Phẩm XXV: Tỳ kheo
- Phẩm XXVI: Bà la môn
- 7. Trích giảng Kinh Pháp Cú Bài giảng về Kinh Pháp Cú
- Nếp sống đạo hạnh và trí tuệ trong Kinh Pháp Cú
- Trích giảng kinh pháp cú - Thích Thanh Từ
- An lạc - Khát vọng của mọi hành trình. - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Ðức Bổn Sư - Hình ảnh của lòng kiên định - Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
- Tinh cần giữa phóng dật
- Biết đủ thì an lành
- Hãy để tâm bình yên - Tỳ kheo Na Tiên
- Ðoạn diệt để giải thoát
- Ðạo đức Phật giáo qua kinh Pháp Cú. - Thích nữ Giới Toàn
- Nghiên cứu so sánh văn bản kinh Pháp Cú chữ Hán và chữ Pàli - Thích nữ Nguyệt Chiếu
- Giá trị thẩm mỹ trong kinh Pháp Cú - Thích Huệ Quang
- Kệ ngôn kinh Pháp Cú số 295
Kinh Pháp Cú
Phẩm Voi rừng - The Elephant
Nguồn: Thầy Tịnh Minh Đặng Ngọc Chức
Aha.m naago-va sa'ngaame caapaato patita.m sara.m
Ativaakya.m titikkhissa.m dussiilo hi bahujjano. -- 320
As an elephant in the battlefield
withstands the arrows shot from a bow,
even so will I endure abuse;
verily most people are undisciplined. -- 320
320. Như voi giữa chiến địa,
Kháng cự mọi cung tên,
Ta chịu đựng hủy báng,
Phá giớiá biết bao người.
Danta.m nayanti samiti.m danta.m raajaa-bhiruuhati
Danto se.t.tho manussesu yo-tivaakya.m titikkhati. -- 321
They lead the trained (horses or elephants) to an assembly.
The king mounts the trained animal.
Best among men are the trained who endure abuse. -- 321
321. Kẻ luyện voi dự hội,
Người luyện ngựa dâng vua,
Bậc tôi luyện thượng thừa,
Chịu đựng mọi hủy báng.
Varamassataraa dantaa aajaaniiyaa ca sindhavaa
Ku~njaraa ca mahaanaagaa attadanto tato vara.m. -- 322
Excellent are trained mules,
so are thoroughbred horses of Sindh
and noble tusked elephants;
but far better is he who has trained himself. -- 322
322. Quí thay lừa thuần thục,
Quí thay giống ngựa Sindh.
Quí thay voi ngà báu,
Tuyệt thay bậc luyện mình.
Na hi etehi yaanehi gaccheyya agata.m disa.m
Yathaattanaa sudantena danto dantena gacchati. -- 323
Surely never by those vehicles
would one go to the untrodden land (Nibbaana),
as does one who is controlled
through his subdued and well-trained self. -- 323
323. Chẳng phải nhờ voi ngựa,
Ðưa ta đến Niết bàn,
Chính bậc tự điều phục,
Ðạt đến bờ thênh thang.
Dhanapaalako naama ku~njaro ka.tukappabhedano dunnivaarayo
Baddho kabala.m na bhu~njati sumarati naagavanassa ku~njaro. -- 324
The uncontrollable, captive tusker named Dhanapaalaka,
with pungent juice flowing, eats no morsel;
the tusker calls to mind the elephant forest. -- 324
324. Voi kia tên Tài hộ,
Phát dục tiết mùi hăng,
Bất trị bị giam giữ,
Bỏ ăn, nhớ rừng xanh.
Middhii yadaa hoti mahagghaso ca niddaayitaa samparivattasaayii
Mahaavaraaho-va nivaapapu.t.tho punappuna.m gabbhamupeti mando. -- 325
The stupid one, when he is torpid,
gluttonous, sleepy,
rolls about lying
like a great hog nourished on pig-wash,
goes to rebirth again and again. -- 325
325. Kẻ ngu si ám độn,
Ham ăn ngủ như heo,
Bạ đâu nằm lăn đó,
Luân hồi mãi cuốn theo.
Ida.m pure cittamacaari caarika.m
Yenicchaka.m yatthakaama.m yathaasukha.m
Tadajjaha.m niggahessaami yoniso
Hatthippabhinna.m viya a'nkusaggaho. -- 326
Formerly this mind went wandering
where it liked,
as it wished and as it listed.
Today with attentiveness
I shall completely hold it in check,
as a mahout (holds in check)
an elephant in must. -- 326
326. Xưa tâm này phóng đãng,
Theo dục lạc đua đòi,
Nay chuyên tâm nhiếp phục,
Như quản trượng điều voi.
Appamaadarataa hotha sacittamanurakkhatha
Duggaa uddharathattaana.m pa'nke sanno-va ku~njaro. -- 327
Take delight in heedfulness.
Guard your mind well.
Draw yourselves out of the evil way
as did the elephant sunk in the mire. -- 327
327. Hãy tinh cần, vui vẻ,
Khéo giữ tâm ý thầy,
Tự thoát khỏi ác đạo,
Như voi vượt sình lầy.
Sace labhetha nipaka.m sahaaya.m
Saddhi.m cara.m saadhuvihaaridhiira.m
Abhibhuyya sabbaani parissayaani
Careyya ten-attamano satiimaa. -- 328
If you get a prudent companion
(who is fit) to live with you,
who behaves well and is wise,
you should live with him joyfully and mindfully,
overcoming all dangers. -- 328
328. Nếu gặp bạn sáng suốt,
Cẩn trọng sống hiền lương,
Hàng phục mọi nguy biến,
Hoan hỷ kết bạn đường.
No ce labhetha nipaka.m sahaaya.m
Saddhi.m cara.m saadhuvihaaridhiira.m
Raajaa-va ra.t.tha.m vijita.m pahaaya
Eko care maata'ng-ara~n~ne-va naago. -- 329
If you do not get a prudent companion
who (is fit) to live with you,
who behaves well and is wise,
then like a king who leaves a conquered kingdom,
you should live alone
as an elephant does in the elephant forest. -- 329
329. Nếu không gặp bạn trí,
Cẩn trọng, sống hiền lành,
Nên như vua từ bỏ,
Vương quốc bị xâm lăng,
Hãy sống đời đơn độc,
Như voi giữa rừng xanh.
Ekassa carita.m seyyo
Natthi baale sahaayataa
Eko care na ca paapaani kayiraa
Appossukko maata'ng-ara~n~ne-va naago. -- 330
Better it is to live alone.
There is no fellowship with the ignorant.
Let one live alone doing no evil, care-free,
like an elephant in the elephant forest. -- 330
330. Thà sống cảnh cô đơn,
Hơn bạn bè kẻ ngốc,
Sống lẻ loi đơn độc,
Không gây nghiệp ác hành,
Như voi giữa rừng xanh,
Thênh thang vô tư lự.
Atthamhi jaatamhi sukhaa sahaayaa
Tu.t.thi sukhaa yaa itariitarena
Pu~n~na.m sukha.m jiivitasa'nkhayamhi
Sabbassa dukkhassa sukha.m pahaa.na.m. -- 331
When need arises, pleasant (is it to have) friends.
Pleasant is it to be content with just this and that.
Pleasant is merit when life is at an end.
Pleasant is the shunning of all ill. -- 331
331. Vui thay được bạn giúp!
Vui thay sống tri túc!
Vui thay chết phước duyên!
Vui thay hết khổ nhục!
Sukhaa matteyyataa loke atho petteyyataa sukhaa
Sukhaa saama~n~nataa loke atho brahma~n~nataa sukhaa. -- 332
Pleasant in this world is ministering to mother.
Ministering to father too is pleasant in this world.
Pleasant is ministering to ascetics.
Pleasant too is ministering to the Noble Ones. -- 332
332. Vui thay hầu mẹ sanh!
Vui thay hầu cha lành!
Vui thay hầu hiền thánh!
Vui thay hầu sa môn!
Sukha.m yaava jaraa siila.m sukhaa saddhaa pati.t.thitaa
Sukho pa~n~naaya pa.tilaabho paapaana.m akara.na.m sukha.m. -- 333
Pleasant is virtue (continued) until old age.
Pleasant is steadfast confidence.
Pleasant is the attainment of wisdom.
Pleasant is it to do no evil. -- 333
333. Vui thay già đức hạnh!
Vui thay tâm tín thành!
Vui thay ác không tạo!
Vui thay tuệ viên thành!
TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT
(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;
(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Verse - Kệ 320
Battlefield (n) : Chiến trường, chiến địa.
Withstand (v) : Kháng cự, chịu đựng.
Endure (v) : Chịu đựng.
Abuse ( n) : Sự gièm pha, sự hủy báng.
Undisciplined (a) : Phá giới.
Verse - Kệ 322
Mule (n) : Con la, con lừa.
Tusker (n) : Voi có ngà lớn.
Verse - Kệ 323
Untrodden (a) : Chưa ai đặt chân đến.
Verse - Kệ 324
Pungent (a) : Mùi hăng hắc.
Rut (n) : Sự phát dục, sự động đực.
Uncontrollable (a) : Khó dạy, bất trị.
Captive (a) : Bị giam cầm.
Morsel (n) : Miếng, mẫu.
To call to mind : Nhớ lại.
Verse - Kệ 325
Topid (a) : Ðần độn, chậm lụt.
Gluttonous (a) : Ham ăn.
Roll (a) : Lăn lóc.
Nourish (v) : Nuôi dưỡng.
Wash (n) : Nước rửa bát, nước vo gạo.
Hog (n) : Heo thịt, theo thiến.
Verse - Kệ 326
Formerly (adv) : Xưa kia.
To go wandering (v) : Ði lang thang, phóng đãng.
List (v) : Thích, muốn.
Attentiveness (n) : Sự chuyên tâm, sự chú ý.
Mahout (n) : Quản tượng.
Verse - Kệ 327
Evil way (n) : Ác đạo.
Mire (n) : Bãi sình lầy.
Verse - Kệ 328
Prudent (a) : Cẩn trọng.
Fit (a) : Thích hợp.
Behave well (v) : Ðối xử tốt.
Mindfully (adv) : Chú ý, lưu tâm.
Verse - Kệ 330
Care-free (a) : Vô tư, thảnh thơi.
Verse - Kệ 332
Minister to (v) : Chăm sóc, hầu hạ.
Ascetic (n) : Sa môn, người tu khổ hạnh.
The noble ones : Các bậc hiền thánh, các bậc tôn đức.
Verse - Kệ 333
Steadfast (a) : Vững chắc, kiên định.
Abstinence (n) : Sự kiêng cữ.