Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

24. Phẩm Tham Ái - Craving (334-359)

17/03/201102:33(Xem: 7389)
24. Phẩm Tham Ái - Craving (334-359)

KINH PHÁPCÚ (DHAMMAPADA)
Đangữ:Việt - Anh - Pháp - Đức
DịchViệt:Hòa thượng Thích Thiện Siêu
BảndịchAnh ngữ: Hòa thượng NARADA, Colombo, Sri Lanka, 1963, 1971
TỊNHMINHdịch Việt/ thể kệ - Sài Gòn, PL. 2539 - TL. 1995
Sưutậpvà hiệu đính: Nguyên Định Mùa Phật Đản PL. 2550, 2006

PhẩmXXIV
TANHAAVAGGA - CRAVING - PHẨM THAM ÁI

334. Nếusay đắm buông lung thì tham ái tăng lên hoài như giốngcỏ mạn la mọc tràn lan, từ đời này tiếp đời nọ nhưvượn chuyền cây tìm trái.

Thecraving of the person addicted to careless living
growslikea creeper.
Hejumpsfrom life to life
likeafruit-loving monkey in the forest. -- 334

334.Kẻ buông lung phóng dật,
Thamáitợ dây leo,
Ðờiđờivọt nhảy theo,
Nhưkhỉchuyền hái trái.

334– Le désir d'un homme livré à une vie négligente croît comme uneliane ;
ilsautede vie en vie comme un singe aimant les fruits de la forêt.

334.Wenn ein Mensch achtlos lebt, wächst seine Begierde wie eine Kriechpflanze;Er rennt jetzt hierhin und dann dorthin, als ob er Früchte suchte, wieein Affe im Wald.

335. Ở thế gian này nếu bị ái dục buộc ràng thì những điềusầu khổ càng tăng, như loài cỏ Bi gặp mưa.

Whomsoeverin this world
thisbaseclinging thirst overcomes,
hissorrowsflourish
likewell-wateredbiirana grass. -- 335

335.Ai sinh sống trên đời,
Bịáidục lôi cuốn,
Khổđaumãi tăng trưởng,
NhưcỏBi gặp mưa.

335- Quiconque en ce monde, si cette soif indigne et agrippante le vainc,ses chagrins fleurassent comme l'herbe Birana bien arrosée.

335.Wenn jemand von der klebrigen, plumpen Begierde in der Welt überwältigtwird, wachsen seine Sorgen wie wildes Gras nach dem Regen.

336. Ở thế gian này nếu hàng phục được ái dục khó hàng phục,thì sầu khổ tự nhiên rụng như nuớc giọt lá sen.

Whosoin the world overcomes this base unruly craving,
fromhimsorrows fall away
likewater-dropsfrom a lotus-leaf. -- 336

336.Ai sinh sống trên đời,
Hàngphụcđược tham ái,
Khổđausẽ vuột khỏi,
Nhưnướctrượt lá sen.

336- Quiconque, en ce monde, vainc cette soif indigne et déréglée, leschagrins tombent de lui, comme les gouttes d'eau de la feuille du lotus.

336.Wenn diese plumpe Begierde, der schwer zu entkommen ist, von jemandem inder Welt überwältigt wird, perlen die Sorgen an ihm ab, wie Wassertropfenan einem Lotusblatt.

337. Đây là sự lành mà ta bảo với các ngươi : Các ngươi hãydồn sức vào để nhổ sạch gốc ái dục, như người muốntrừ cỏ Bi thì phải nhổ gốc nó; Các ngươi chớ lại đểbị ma làm hại như loài cỏ lau gặp cơn nước lũ.

ThisI say to you:
Goodluckto you all who have assembled here!
Digupthe root of craving
likeonein quest of biira.na's sweet root.
LetnotMaara crush you again and again
asaflood (crushes) a reed. -- 337

337.Các ngươi họp nhau đây,
Tacólời dạy này:
Hãybớigốc tham ái,
Nhưđàorễ cả Bi,
ÐừngđểMa vương hại,
Nhưlaubị lụt đầy.

337- Ceci, je vous le dit ! Bonne chance à vous qui êtes assemblés ici: creusez profond pour déraciner la soif comme quelqu'un en quête dela douce racine de Birana ; Ne laissez pas Mara vous écraser encore etencore, comme le torrent un roseau.

337.Euch allen, die ihr hier versammelt seid, sage ich: viel Glück, grabt die Begierde mit der Wurzel aus, wie das wilde Gras beim HeilwurzelSuchen ; Laßt euch nicht von Mara beugen, wie ein Schilfrohr von einemreißenden Fluß, immer und immer wieder.

338. Đốn cây mà chưa đào hết gốc rễ sâu bền thì cây vẫnsinh ra; đoạn trừ ái dục mà chưa sạch căn gốc thì khổnão vẫn sanh trở lại mãi.

Justas a tree with roots unharmed and firm,
thoughhewndown, sprouts again,
evensowhile latent craving is not rooted out,
thissorrowsprings up again and again. -- 338

338.Ðốn cây không đào gốc,
Chồitượcsẽ lên hoài,
Thamáichưa nhổ rễ,
Khổđaumãi dằng dai.

338- Juste comme un arbre aux racines non endommagées et solides, quoiquecoupé, fera des rejets ; de même, si la soif latente n'est pas déracinée,ce chagrin s'élèvera encore et encore.

338.Wenn seine Wurzel unbeschädigt und stark bleibt, wird ein Baum, auch wenner gefällt wurde, wieder nachwachsen; In der gleichen Weise kehrt, wennunterschwellige Begierde nicht mit der Wurzel entfernt wird, dieses Leidenwieder und wieder zurück.

339. Những người có đủ ba mươi sáu dòng ái dục(185), họ mạnhmẽ dong ruỗi theo dục cảnh; Thế nên người có tâm tà kiếnhằng bị những tư tưởng ái dục làm trôi giạt hoài.

CT(185): Ái dục có ba thứ : a) Dục ái (kamatanha), b)Hữu ái (Bhavatanha sự ái dục dính líu với thường kiến)c) Phi hữu ái (Vibhavatanha) sự ái dục tương quan vớiđoạn kiến. Trong sáu căn, ngoài sáu trần, đều là ái, họpthành 12 : Dục ái 12,hữu ái 12, phi hữu ái 12, cộng thành36 ái dục, 36 ái dục thường lưu động không ngừng như dòngnước, nên gọi là dục lưu.

Ifin anyone the thirty-six streams (of cravings)
thatrushtowards pleasurable thoughts are strong,
suchdeludedperson,
torrentialthoughtsof lust carry off. -- 339

339.Ba mươi sáu dòng ái,
Tuônchảytheo dục trần,
Ýtham dục cuồn cuộn,
Cuốnphăngkẻ mê đần.

339- En celui en qui les trente six courants de désirs qui coulent vers lesobjets de plaisir sont forts, des pensées pulsantes, pleines de désiremportent cet homme à la mauvaise compréhension.

339.Die 36 Ströme der Begierde , die Strömungen der Leidenschaft gründen,tragen ihn, jemanden mit minderwertigen Ansichten, hinfort.

340.Dòng ái dục tuôn chảy khắp nơi(186) như giống cỏ mạn-lamọc tràn lan mặt đất; Ngươi hãy xem giống cỏ bìm leo đóđể dùng tuệ kiếm đoạn tận gốc đi.

CT(186). Là từ sáu căn phát ra.

Thestreams (craving) flow everywhere.
Thecreeper(craving) sprouts and stands.
Seeingthecreeper that has sprung up,
withwisdomcut off root. -- 340

340.Dòng ái dục chảy khắp,
Nhưdâyleo mọc tràn,
Thấydâyleo vừa lan,
Liềndùngtuệ đốn gốc.

340- De partout coulent les flots de désirs ; Les lianes naissent et demeurent;
Voyantcetteliane qui a surgi, avec Connaissance transcendante (panna), coupezdonc les racines.

340.Sie fließen überall hin, die Ströme, aber die sich verzweigende Schlingpflanzebleibt an ihrem Platz; Wenn ihr nun seht, daß die Schlingpflanze entsprossenist, schneidet ihr durch Erkenntnis die Wurzel ab.

341. Đời thường vui thích theo ái dục, ưa dong ruỗi lục trần,tuy họ có hướng cầu an lạc, vẫn bị quanh quẩn trong sanhtử vẫy vùng.

Inbeings there arise pleasures that rush
(towardssense-objects)
and(suchbeings) are steeped in craving.
Bentonhappiness, they seek happiness.
Verily,suchmen come to birth and decay. -- 341

341.Kẻ đam mê ái dục,
Sayđắmtheo lục trần,
Tuymongcầu an lạc,
Sanhtửvẫn hoại thân.

341- Vers ces êtres, là, s'élèvent des plaisirs qui se ruent vers lesobjets des sens et qui sont imbibés de désir ; Ces hommes penchés surle plaisir, ne cherchant que le bonheur, vont, en vérité, à la naissanceet au déclin.

341.Gelockert und geölt sind die Freuden eines Menschen; Leute, die von Verlockungengefesselt nach Wohlergehen suchen: Sie sind auf dem Weg zu Geburt und Altern.

342. Những người trì trục theo ái dục, vùng vẫy khác nào thỏbị sa lưới; Càng buộc ràng với phiền não càng chịu khổlâu dài.

Folkenwrapt in craving are terrified
likeacaptive hare.
Heldfastby fetters and bonds,
forlongthey come to sorrow again and again. -- 342

342.Người bị ái buộc ràng,
Hẳnlosợ hoang mang,
Nhưthỏbị trói chặt,
Ðaukhổmãi cưu mang.

342- Les hommes, enveloppés par la soif, sont terrifiés comme un lièvrecaptif ; tenus fermes par les entraves et les lacs, pour longtemps, ilsvont vers le chagrin, encore et encore.

342.Von Begierde umringt hüpfen die Menschen im Kreis herum wie ein Hase,der in eine Schlinge geraten ist; Mit Fesseln und Banden gebunden gelangensie dann zu Leid, wieder und wieder, lange Zeit.

343.Những người trì trục theo ái dục, vùng vẫy khác nào thỏbị sa lưới; Hàng Tỷ kheo vì cầu vô dục(187) nên phải tựgắng lìa dục.
CT(187): Chỉ Niết bàn.

Folk,enwrapt in craving, are terrified like captive hare.
Thereforeabhikkhu who wishes
hisownpassionlessness (Nibbaana)
shoulddiscardcraving. -- 343

343.Người bị ái buộc ràng,
Nhưthỏbị trói ngang;
Tỳkheocầu Niết bàn,
Phảidứttrừ tham dục.

343- Les hommes, enveloppés par la soif, sont terrifiés comme un lièvrecaptif ;
Parconséquent,un Bhikkhou, qui souhaite l'état sans passion (Nirvana) doitécarter la soif.

343.Von Begierde umringt hüpfen die Menschen im Kreis herum wie ein Hase,der in eine Schlinge geraten ist; So sollte ein Mönch für sichBegierde auflösen, und nach Nirwana anstreben.

344. Người đã lìa dục xuất gia, vui ở chốn sơn lâm(188) rồi trở lại nhà theo dục(189), ngươi hãy xem hạng ngườiđó là đã được mở ra rồi lại tự trói vào !

CT(188): Lìa thế dục để xuất gia.
CT(189): Xuất gia rồi lại hoàn tục.

Whoeverwith no desire (for the house-hold)
findspleasurein the forest (of asceticism)
andthoughfreed from desire (for the household),
(yet)runsback to that very home.
Come,beholdthat man!
Freed,heruns back into that very bondage. -- 344

344.Cắt ái đi xuất gia,
Khổhạnhtrong rừng già,
Ðãgiảithoát dục vọng,
Nhưnglạitrở về nhà;
Kìaxemhạng người ấy,
Mởrồibuộc lại ta!

344- Celui qui, vide de désir, (pour le foyer), est attaché à la forêtde l'ascétisme et étant libre de désir (pour le foyer) retourne en courantà ce même foyer ; Contemple cet homme ! libre, il retourne en courantà ce lien même.

344.Befreit vom Haushalt, los gezogen in den vom Wald, rennt er nun nach Haus;Kommt, schaut euch diesen Menschen an, der befreit war und geradewegs zurückin die gleichen alten Ketten rennt.

345. Đối với người trí, sự trói buộc bằng dây gai, bằng cây,bằng sắt, chưa phải bền chắc, chỉ có lòng luyến ái vợcon, tài sản, mới thật là sự trói buộc chắc bền.

Thatwhich is made of iron, wood or hemp,
isnota strong bond, say the wise;
thelongingfor jewels, ornaments, children, and wives
isafar greater attachment. -- 345

345.Bậc trí giảng dạy rằng:
Dâyđay,gai, gỗ, sắt,
Chưaphảiloại buộc chặt,
Hamchâubáu vợ con,
Mêtrangsức phấn son,
Thứđóbuộc chắc nhất.

345- Ce n'est pas un lien puissant, dit le sage (dhira), que celui qui estfait de fer, de bois ou de chanvre ; De loin est plus puissante cette soifpour les joyaux et les ornements, les enfants et les épouses.

345.Das sind keine starken Fesseln, die aus Eisen, Holz oder Gras bestehen,so sagen die Weisen; Hingerissen, bezaubert sein von Juwelen und Schmuck, das Verlangen nach Kindern und Frauen, das sind starke Fesseln.

346. Đối với người trí, những gì dắt người vào sa đọa mớilà sự trói buộc chắc bền; Nó hình như khoan dung hòa hoãnmà thật khó lòng thoát ra; Hãy đoạn trừ đừng dính mắc,lìa dục mà xuất gia.

Thatbond is strong, say the wise.
Ithurlsdown, is supple, and is hard to loosen.
Thistoothe wise cut off, and leave the world,
withnolonging, renouncing sensual pleasures. -- 346

346.Bậc trí giảng dạy rằng:
Tróibuộcđó rất chắc,
Trìkéoxuống thật chặt,
Khótháogỡ vô vàn,
Bậctrínên cắt ngang,
Từkhướcmọi tham ái.

346- Ce lien est fort, dit le sage (dhira). il jette à bas, il est lâche,il est difficile à délier ; Ceci aussi, ils le coupent et abandonnant les plaisirs sensuels, ils renoncent, sans plus au désir.

346.Das sind starke Fesseln, welche die einzwängen, elastisch sind und schwerzu lösen; Aber nachdem sie sie durchtrennt haben, gehen die Weisenhinaus, frei von Verlangen, sinnliche Begierde hinter sich lassend.

347. Những người say đắm ái dục, trôi theo ái dục là tự laomình vào lưới trói buộc, như nhện mắc lưới; Ai dứt đượcsự buộc ràng, không còn dính mắc, thì sẽ lìa mọi thốngkhổ mà ngao du tự tại (190).

CT(190): Chứng Niết bàn.

Thosewho are infatuated with lust
fallbackinto the stream
as(does)a spider into the web spun by itself.
Thistoothe wise cut off and wander,
withnolonging, released from all sorrow. -- 347

347.Người đắm say ái dục,
Làtựlao xuống dòng,
Nhưnhệnsa vào lưới,
Dochínhnó làm xong;
Bậctrídứt tham ái,
Ắtthoátkhổ, thong dong.

347- Ceux qui sont enivrés de convoitise tombent dans le courant comme unearaignée tomberait dans la toile qu'elle a tissée ; Ceci aussi le sage(dhira) l'a coupé et il erre, sans désir, renonçant à tous chagrins.

347.Jene, die von Leidenschaft gepackt sind, fallen zurück in einen selbstgeschaffenen Strom, wie eine Spinne, die sich in ihrem selbstgesponnenenNetz verfangen hat; Aber nachdem sie sie abgeschnitten haben, machen sichdie Weisen auf den Weg, frei von Verlangen, alles Leid und allen Verlockungen hinter sich lassend.

348. Bỏ quá khứ, hiện tại, vị lai(191) mà vượt qua bờ kia ;tâm giải thoát hết thảy, không còn bị sanh già.

CT(191): Bỏ sự tham đắm theo ngũ uẩn quá khứ, hiện tạivà vị lai .

Letgo the past. Let go the future.
Letgothe present (front, back and middle).
Crossingtothe farther shore of existence,
withmindreleased from everything,
donotagain undergo birth and decay. -- 348

348.Bỏ quá hiện vị lai,
Tâmýthoát ai hoài,
Vượtsangbờ hiện hữu,
Dứtsanhlão bi ai!

348- Abandonnez le passé, abandonnez le futur, abandonnez le présent (devant,arrière et milieu) ; Traversant pour aller sur l'autre rive de l'existenceavec le mental libéré de toute chose, ne subissez pas de nouveau la naissanceet le déclin.

348.Wenn ihr über die Vergangenheit, Gegenwart und Zukunft hinaus gegangenseid, laßt ihr vorne los, hinten los, dazwischen los; Miteinem Herz / Geist, das überall losläßt, geratet ihr nicht wieder inGeburt und Altern.

349. Những kẻ bị tư tưởng xấu ác làm tao loạn, cầu mong dụclạc thật nhiều; Người mong dục lạc tăng nhiều là tựtrói mình thêm bền chắc.

Forthe person who is perturbed by (evil) thoughts,
whoisexceedingly lustful, who contemplates pleasant things, craving increasesmore and more.
Surely,hemakes the bond (of Maara) stronger. -- 349

349.Kẻ vọng tâm tà ý,
Sayđắmtheo dục trần,
Thamáingày tăng trưởng,
Tựlàmdây buộc thân.

349- Pour la personne qui est agitée par de mauvaises pensées, qui est defortes passions, qui ne voit que le plaisant, la soif grandit fermement; vraiment, elle renforce les liens.

349.Bei einem Menschen, der von seinem Denken weiter getrieben wird, in seinerLeidenschaft heftig ist, sich auf das Schöne konzentriert, wächst dieBegierde um so mehr; Er ist jemand, der die Fesseln enger macht.

350. Muốn lìa xa ác tưởng, thường nghĩ tới bất tịnh, hãy trừhết ái dục, đừng để ác ma buộc ràng.

Hewho delights in subduing (evil) thoughts,
whomeditateson "the loathsomeness" (of the body)
whoisever mindful, - it is he who will make an end (of craving). He willsever Maara's bond. -- 350

350.Người thích trừ tà ý,
Quánbấttịnh, niệm thường,
Sẽđoạndiệt tham ái,
Cắtđứtvòng Ma vương.

350- Celui qui se réjouit en subjuguant les pensées, qui médite sur l'impureté,celui qui est toujours attentif, celui là mettra une fin au désir ; ilcoupera le lien de Mara.

350.Aber jemand, der Freude hat am Beruhigen der Gedanken, immer achtsam, dieKonzentration auf das Ekelerregende pflegt: Er wird ein Ende derBegierde erreichen, er wird Maras Fesseln durchschneiden.

351. Bước tới chổ cứu kính(192) thì không còn sợ hãi; xa lìaái dục thì không còn nhiễm ô; nhổ lấy mũi tên sanh hữuthì chỉ còn một thân này là cuối cùng(193).

CT(192) : Chỉ A la hán.
CT(193): Từ đây không còn luân hồi sanh tử nữa.

Hewho has reached the goal,
isfearless,is without craving, is passionless,
hascutoff the thorns of life.
Thisishis final body. -- 351

351.Ðến đích hết sợ hãi,
Lyái,tham tiêu tùng,
Cắttiệtgai sanh tử,
Thânnàythân cuối cùng.

351- Celui qui a atteint le But, qui est sans peur, qui est dépourvu de soif,qui est sans passions, qui a coupé les épines de la vie ; ce sien corpsest le dernier.

351.Er hat die Vollendung erreicht, furchtlos, unbefleckt, frei von Begierdeund hat die Pfeile des wandelnden Lebens weggeschnitten; Diese körperlicheAnhäufung ist seine letzte.

352. Xa lìa ái dục không nhiễm trước, thông đạt từ vô ngại,thấu suốt nghĩa và pháp vô ngại, và thứ lớp của tự cú(194); đó là bậc đại trí, đại trượng phu, chỉ còn một thânnày là cuối cùng.

CT(194): Câu này theo nguyên văn là : Niruttipada Kovido, dịch thẳnglà thông đạt và tha cú ; tức chỉ cho bốn thứ biện giảivô hại (Catupatisambbida) : Nghĩa vô hại (Atha) là thông suốtlý nghĩa ; Pháp vô ngại (Dhamma) là thông suốt giáo pháp như3 tạng 12 bộ ; Từ vô hại (Nirutti), là thông suốt lời lẽvăn cú ; Biện thuyết vô ngại (Patibhana), là giảng nói (biếtthứ lớp của tự, cú, là chỉ môn biện thuyết vô ngại).

Hewho is without craving and grasping,
whoisskilled in etymology and terms,
whoknowsthe grouping of letters and their sequence,
-it is he who is called the bearer of the final body,
oneofprofound wisdom, a great man. -- 352

352.Ðoạn ái dục, chấp thủ,
Khéogiảitừ, ngữ nguyên,
Thấutriệtdạng cú pháp,
Phốihợpchúng liền liền,
Mangsắcthân lần cuối,
Bậcđạinhân, thâm uyên.

352- Celui qui est dépourvu de soif et libre d'attachement, celui qui esthabile en étymologie et en vocabulaire, celui qui connaît le groupementdes syllabes et leur assemblage, il est celui qui est appelé le porteurdu dernier corps, celui de profonde Connaissance Transcendante, un grandhomme.

352.Frei von Begierde, ohne Ergreifen, scharfsinnig im Ausdruck, die Kombinationder Laute kennend, welcher vorher und welcher nachher kommt; Er trägtsein Körper zum letzten Mal, und wird als großer Mensch mit großer Einsichtbezeichnet.

353. Ta đã hàng phục được tất cả, ta đã rõ biết tất cả,ta không nhiễm một pháp nào, ta xa lìa hết thảy, diệt dụcmà giải thoát và tự mình chứng ngộ, thì còn ai là thầy? (195)

CT(195): Sau khi Phật thành đạo, từ Bồ đề tràng đi tới Lộcdã uyển, giữa đường gặp nhà tu của đạo khác, tênƯu-ba-ca (Upaka), hỏi Phật rằng : ”Ông xuất gia theo ai ?”“Thầy ông là ai” ? “Ông tin tôn giáo nào ?” Phật liềnnói bài trên để trả lời.

Allhave I overcome, all do I know.
Fromallam I detached.
AllhaveI renounced.
Whollyabsorbedam I in "the destruction of craving".
Havingcomprehendedall by myself,
whomshallI call my teacher? -- 353

353.Ta hàng phục tất cả,
Tahiểurõ ngọn ngành,
Tarũsạch các pháp,
Tađoạntuyệt mối manh,
Tadiệtái giải thoát,
Taliễungộ viên thành,
Ailàthầy ta nữa?

353- "J'ai tout vaincu, je connais tout, De tout je suis détaché, à toutj'ai renoncé. Je suis pleinement libéré par la destruction de la soif.Ayant tout compris par moi-même, qui pourrai - je appeler mon Maître?"

353.Allbezwingend, allwissend bin ich, in bezug auf alle Dinge, nicht anhaftend.Alles-aufgebend, freigesetzt in das Aufhören der Begierde: Ich habe allesselber erkannt, wen soll ich als meinen Lehrer bezeichnen?

354. Trong các cách cúng dường, pháp thí là hơn cả ; trong cácchất vị, pháp vị là hơn cả ; trong các hỷ lạc, pháp hỷlà hơn cả ; người nào trừ hết mọi ái dục là vượt trênmọi khổ đau.

Thegift of Truth excels all (other) gifts.
Theflavourof Truth excels all (other) flavours.
Thepleasurein Truth excels all (other) pleasures.
Hewhohas destroyed craving overcomes all sorrow. -- 354

354.Thí nào bằng pháp thí!
Vịnàobằng pháp vị!
Hỷnàobằng pháp hỷ!
Diệtáihết khổ lụy!

354- Le don du Dhamma surpasse tous les dons.
Lasaveurdu Dhamma surpasse toutes les saveurs.
Ledélicedans le Dhamma surpasse tous les délices.
Celuiquia détruit la soif surmonte toutes les douleurs.

354.Ein Dhamma Geschenk überwiegt alle Geschenke; der Geschmack desDhamma alle Geschmäcker; ein Vergnügen am Dhamma alle Vergnügen;das Aufhören der Begierde alles Leid und Unreinheiten.

355. Tài sản giàu có chỉ làm hại người ngu chứ không phảiđể cầu sang bờ kia; Người ngu bị tài dục hại mình, nhưmình đã vì tài dục mà hại người khác.

Richesruin the foolish,
butnotthose in quest of the Beyond (Nibbaana).
Throughcravingfor riches,
theignorantman ruins himself
as(ifhe were ruining) others. -- 355

355.Của cải hại kẻ ngu,
Khôngtìmngười trí giác;
Kẻnguham tiền bạc,
Tựhạimình, hại người.

355- Les richesses ruinent le fou, mais non ceux en quête du « par-delà» ;
Parlasoif des richesses, l'homme sans intelligence se ruine, comme s'il ruinaitles autres.

355.Reichtum ruiniert den Narren, aber nicht jene, die das Jenseitige suchen;Indem er Reichtum begehrt ruiniert sich der Narr ebenso wie andere.

356. Cỏ làm hại ruộng vườn, tham dục làm hại thế nhân; Vậynên cúng dường cho người lìa tham, sẽ được quả báo lớn.

Weedsare the bane of fields,
lustisthe bane of mankind.
Hencewhatis given to those lustless
yieldsabundantfruit. -- 356

356.Cỏ dại hại ruộng đồng,
Thamdụchại thế nhân;
Cúngdườngbậc ly dục,
Quảphúcthật vô ngần.

356- La mauvaise herbe est la souillure des champs ; l'attachement est lasouillure de l'homme ; Par conséquent, ce qui est donné à ceux qui sontsans passion porte un grand fruit.

356.Felder werden durch Unkraut verdorben, wie Menschen durch Begierde; Deswegenträgt das, was man denen gibt, die frei von Begierde sind, eine großeErnte.

357. Cỏ làm hại ruộng vườn, sân nhuế làm hại thế nhân;Vậynên cúng dường cho người lìa sân, sẽ được quả báo lớn.

Weedsare the bane of fields,
hatredisthe bane of mankind.
Hencewhatis given to those rid of hatred
yieldsabundantfruit. -- 357

357.Cỏ dại hại ruộng đồng,
Sânhậnhại thế nhân;
Cúngdườngbậc ly hận,
Quảphúcthật vô ngần.

357- La mauvaise herbe est la souillure des champs; la haine est lasouillure de l'homme ; Par conséquent, ce qui est donné à ceux qui sontlibres de haine, porte un grand fruit.

357.Felder werden durch Unkraut verdorben, wie Menschen durch Abneigung; Deswegenträgt das, was man denen gibt, die frei von Abneigung sind, eine großeErnte.

358. Cỏ làm hại ruộng vườn, ngu si sẽ làm hại thế nhân; Vậynên cúng dường cho ngưới lìa si, sẽ được quả báo lớn.

Weedsare the bane of fields,
delusionisthe bane of mankind.
Hencewhatis given to those rid of craving
yieldsabundantfruit. -- 358

358.Cỏ dại hại ruộng động,
Siámhại thế nhân;
Cúngdườngbậc ly ám,
Quảphúcthật vô ngần.

358- La mauvaise herbe est la souillure des champs, l'illusion est la souillurede l'homme ; Par conséquent, ce qui est donné à ceux qui sont libresd'illusion porte un grand fruit.

358.Felder werden durch Unkraut verdorben, wie Menschen durch Täuschung; Deswegenträgt das, was man denen gibt, die frei von Täuschung sind, eine großeErnte.

359. Cỏ làm hại ruộng vườn, ái dục làm hại thế nhân; Vậynên cúng dường cho người lìa dục, sẽ được quả báo lớn.

Weedsare the bane of fields,
cravingisthe bane of mankind.
Hencewhatis given to those rid of craving
yieldsabundantfruit. -- 359

359.Cỏ dại hại ruộng đồng,
Thamáihại thế nhân;
Cúngdườngbậc ly ái,
Quảphúcthật vô ngần.

359- La mauvaise herbe est la souillure des champs ; le désir est la souillurede l'homme. Par conséquent, ce qui est donné à ceux qui sont sans désir,porte un grand fruit.

359.Felder werden durch Unkraut verdorben, wie Menschen durch Verlangen; Deswegenträgt das, was man denen gibt, die frei von Verlangen sind, eine großeErnte.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Most Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com
http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com