Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

08. Phẩm Muôn Ngàn - Thousands (100-115)

17/03/201102:33(Xem: 7217)
08. Phẩm Muôn Ngàn - Thousands (100-115)

KINH PHÁPCÚ (DHAMMAPADA)
Đangữ:Việt - Anh - Pháp - Đức
DịchViệt:Hòa thượng Thích Thiện Siêu
BảndịchAnh ngữ: Hòa thượng NARADA, Colombo, Sri Lanka, 1963, 1971
TỊNHMINHdịch Việt/ thể kệ - Sài Gòn, PL. 2539 - TL. 1995
Sưutậpvà hiệu đính: Nguyên Định Mùa Phật Đản PL. 2550, 2006

PhẩmVIII
SAHASSAVAGGA - THOUSANDS - PHẨM NGÀN

100. Tụngngàn câu vô nghĩa chẳng bằng một câu có nghĩa lý,nghe xong tâm liền tịch tịnh.

Betterthan a thousand utterances,
comprisinguselesswords,
isonesingle beneficial word,
byhearingwhich one is pacified. -- 100

100.Chỉ một lời lợi ích,
Nghexongtâm bình an,
Hơntụngcả muôn ngàn,
Lờilờiđều vô dụng.

100- Meilleur que mille mots sans utilité, est un seul mot bénéfique, quipacifie celui qui l'entend.

100.Besser wie wenn es Tausende bedeutungsloser Wörter gäbe, ist ein bedeutungsvollesWort, das Frieden bringt, wenn man es hört.

101. Tụng ngàn câu kệ vô nghĩa, chẳng bằng một câu kệ có nghĩalý, nghe xong tâm liền tịch tịnh.

Betterthan a thousand verses,
comprisinguselesswords,
isonebeneficial single line,
byhearingwhich one is pacified. -- 101

101.Chỉ một câu hữu ích,
Nghexongtâm bình an,
Hơntụngcả muôn ngàn,
Nhữnglờikệ vô dụng.

101- Meilleur que mille versets de mots inutiles, est une seule ligne bénéfique,
quipacifiecelui qui l'entend.

101.Besser wie wenn es Tausende bedeutungsloser Verse gäbe ist ein bedeutungsvollerVers, der Frieden bringt, wenn man ihn hört.

102. Tụng trăm câu kệ vô nghĩa chẳng bằng một câu Pháp cú (77),nghe xong tâm liền tịch tịnh.

CT(77): Theo bản Tích Lan thì chữ này là Dhammapada nên dịch là“Pháp cú” nhưng theo bản của “Hiệp hội xuất bản Palithánh điển” thì chép là Gathapada, chữ này nên dịch là“nhất cú kệ”.

Shouldone recite a hundred verses,
comprisinguselesswords,
betterisone single word of the Dhamma,
byhearingwhich one is pacified. -- 102

102.Chỉ một lời chánh pháp,
Nghexongtâm bình an,
Hơntụngcả muôn ngàn,
Nhữnglờikệ vô dụng.

102- Réciterait-on cent stances de mots inutiles, qu'il vaudrait mieux réciterun seul verset du Dhamma, qui pacifie celui qui l'entend.

102.Besser wie wenn man Hunderte bedeutungsloser Verse singen würde ist einDhamma-Spruch, der Frieden bringt, wenn man ihn hört.

103. Thắng ngàn quân giặc ở chiến trường chẳng bằng tự thắng;Người tự thắng là chiến sĩ oanh liệt nhất.

Thoughone should conquer a men in battlefield,
yethe,indeed, is the noblest victor
whohasconquered himself. -- 103

103.Dầu tại bãi chiến trường,
Thắngngànngàn quân địch,
Khôngbằngtự thắng mình,
Chiếncôngấy - kỳ tích!

103- Conquerrait-il mille fois mille hommes sur le champ de bataille, en vérité,
ilestle victorieux le plus noble, s'il se conquiert lui-même.

103.Ein größerer Krieger als der, welcher tausendmal tausend Männer besiegt,ist der, welcher nur einen, der sich selber besiegt.

104. Tự thắng mình còn vẻ vang hơn thắng kẻ khác; Muốn thắngmình phải luôn luôn tiết chế lòng tham dục(78).

CT(78): Câu này liên quan với câu trên.

Self-conquestis, indeed, far greater
thantheconquest of all other folk. -- 104

104.Tự thắng mình vẻ vang,
Hơnchinhphục kẻ khác,
Ngườiđiềuphục được mình,
Thườngtựchế an lạc.

104- La conquête de soi-même surpasse, en vérité, de loin la conquêtede tous autres ; Celui qui contrôle soi-même, vivra en paix.

104.Besser sich selber besiegen als andere; Jemand, der selber kontrolliert,lebt in Frieden.

105. Dù là Thiên thần, Càn thát bà(79), Ma vương(80), hay Phạm thiên(81),không một ai chẳng thất bại trước người đã tự thắng(82).

CT(79): Càn thát bà (Gandhàbha) tên một vị thần ở Thiên giới.
CT(80):Tên một vị Thiên thần.
CT(81):Phạm thiên tức là Bà la môn thiên (Brahma).
CT(82):Nguyên văn : “Yitthamva hutamva”, nghĩa là cúng hy sinh,là tế tự, là cúng dường, v.v... Đồng nghĩa là cúng dườngtrong hội hè, lễ tiết ; hutam thì có nghĩa là dự bị cungcấp khách qua đường, hoặc làm việc cúng dường dựa theomột tín ngưỡng về tác nghiệp và quả báo mà mình tin tưởng.

Neithera god nor a Ghandabba,
norMaaratogether with Brahmaa,
canwinback the victory of such a person
whoisself-subdued
andeverlives in restraint. -- 105

105.Thiên thần, Càn thát bà,
Mavương,hay Phạm thiên,
Khôngthểchinh phục nổi,
Ngườiđiềuphục tự nhiên.

105-Ni un Deva ou un Gandharva, non plus un Mara avec Brahma, ne pourraientchanger en défaite la victoire de celui qui s'est dompté et qui vit ense contrôlant sans cesse.

105.Wenn ihr geübt seid und in ständiger Selbstbeherrschung lebt, könnteweder ein Deva noch Gandhara, noch ein Mara gemeinsam mit Brahmans, diesenSieg wieder in eine Niederlage verwandeln.

106. Mỗi tháng bỏ ra hàng ngàn vàng để sắm vật hy sinh tế tựcả đến trăm năm, chẳng bằng giây lát cúng dường bậcchân tu ; Cúng dường bậc chân tu trong giây lát thắng hơntế tự quỉ thần cả trăm năm.

Thoughmonth after month with a thousand,
oneshouldmake an offering for a hundred years,
yet,if,only for a moment, one should honour (a Saint) who has perfected himself
-that honour is, indeed, better than a century of sacrifice. -- 106

106.Tháng tháng cúng ngàn vàng,
Tếtựcả trăm năm,
Khôngbằngtrong giây lát,
Kínhlễbậc thánh tăng,
Kínhlễvậy hơn bằng
Tếtựhàng thế kỷ.

106- Quoique mois après mois, par milliers de pièces de monnaie on fassedes offrandes pendant cent ans, si, même pour un instant, on rend hommageà un saint bien entraîné ; cet hommage est, en vérité, meilleur qu'unsiècle de sacrifices.

106.Monat um Monat könntet ihr um den Preis von Tausenden Goldbarren, hundert Jahre lang Opferungen begehen, oder einen einzigen Augenblick einem, der sich vervollkommnet hat, Ehre erweisen. Besser als hundertJahre der Opferungen wäre dieser kurzzeitige Akt der Ehrenbezeugun.

107. Cả trăm năm ở tại rừng sâu thờ lửa, chẳng bằng tronggiây lát cúng dường bậc chân tu; Cúng dường bậc chân tutrong giây lát thắng hơn thờ lửa cả trăm năm.

Though,for a century
aman should tend the (sacred) fire in the forest,
yet,if,only for a moment,
heshouldhonour (a Saint) who has perfected himself
-that honour is, indeed, better than a century of fire-sacrifice. -- 107

107.Dầu trăm năm thành kính,
Thờlửatại rừng xanh,
Khôngbằngtrong giây lát,
Kínhlễbậc thánh tăng,
Kínhlễvậy hơn bằng
Báilửahằng thế kỷ.

107- Si un homme pendant un siècle entretient le feu sacré dans la forêt,
etsiseulement pour un moment il rend hommage à un saint bien entraîné,
cethommageest en vérité meilleur qu'un siècle de sacrifices.

107.Hundert Jahre lang könntet ihr in einem Wald heilige Feuer huldigen, odereinen einzigen Augenblick einem der sich vervollkommnet hat, Ehreerweisen; Besser als hundert Jahre der Feuer-Huldigungen wäre dieser Aktder Ehrenbezeugung.

108. Suốt năm cúng dường để cầu phước, công đức chẳng bằngmột phần tư sự kính lễ bậc chánh trực, chánh giác(83).

CT(83): Chỉ tứ quả thánh nhân.

Inthis world whatever gift or alms a person seeking merit should offer fora year,
allthatis not worth a single quarter
ofthereverence towards the Upright which is excellent. -- 108

108.Cầu phước suốt cả năm,
Cúngdườnghoặc bố thí,
Khôngbằngmột phần tư,
Kínhlễbậc chánh trí.

108- En ce monde, quelque don ou quelque aumône qu'une personne
cherchantdumérite offre pendant un an, tout cela ne vaut pas un seul quart ;
Meilleurestl'hommage rendu à l'homme de droiture.

108.Alles, was auf dieser Welt ein ganzes Jahr lang von jemandem, der innerenReichtum sucht, dargebracht oder geopfert wird bringt nicht ein Viertel; Besser ist es, einem Weisen Ehren zu bezeugen, die den rechten Weg gegangensind.

109. Thường hoan hỷ tôn trọng, kính lễ bậc trưởng lão(84) thìđược tăng trưởng bốn điều : sống lâu, đẹp đẽ, vuivẻ, khỏe mạnh(85).

CT(84): Người tuổi cao đức trọng.
CT(85):Các tăng lữ ở các nước Nam phương, mỗi khi thọ ngườilễ kinh thì đọc bài tụng này.

Forone who is in the habit of constantly honouring
andrespectingthe elders,
fourblessingsincrease
-age, beauty, bliss, and strength. -- 109

109.Thường tôn trọng kính lễ,
Bậctrưởnglão cao minh,
Bốnphướclành tăng trưởng,
Thọ-vui-khỏe-đẹpxinh.

109- Pour celui qui, habituellement, honore et respecte les aînés, quatrechoses croissent: l'âge, la beauté, le bonheur et la force .

109.Wenn ihr aus Gewohnheit ehreerbietig seid und fortwährend die Ehrwürdigenhochachtet, vermehren sich vier Dinge in euch: langes Leben, Schönheit, Glück und Stärke.

110. Sống trăm tuổi mà phá giới, không tu thiền, chẳng bằngsống chỉ một ngày mà trì giới, tu thiền định.

Thoughone should live a hundred years,
immoralanduncontrolled,
yetbetter,indeed, is a single day's life
ofonewho is moral and meditative. -- 110

110.Dù sống đến trăm năm,
Phágiới,không an tịnh,
Chẳngbằngsống một ngày,
Trìgiới,tu thiền định.

110- Vivrait-on cent ans, immoral et non contrôlé, mieux en vérité estvivre un seul jour, moral et méditatif.

110.Besser als hundert Jahre verbracht ohne Tugend, unkontrolliert, ist ein Tag von einem Tugendhaften verbracht und mit Versenkung in Meditation.

111. Sống trăm tuổi mà thiếu trí tuệ, không tu thiền, chẳngbằng sống chỉ một ngày mà đủ trí tuệ, tu thiền định.

Thoughone should live a hundred years
withoutwisdomand control,
yetbetter,indeed, is a single day's life
ofonewhois wise and meditative. -- 111

111.Dù sống đến trăm năm,
Khôngtrítuệ, an tịnh,
Chẳngbằngsống một ngày,
Cótrítuệ, thiền định.

111- Vivrait-on cent ans, sans sagesse et sans contrôle ; meilleur en véritéest un seul jour de la vie de celui qui est sage et méditatif.

111.Und besser als hundert Jahre verbracht ohne Einsicht, unkontrolliert, istein Tag mit Weisheiten und Versenkung in Meditation.

112. Sống trăm tuổi mà giải đải không tinh tấn, chẳng bằng sống chỉ một ngày mà hăng hái tinh cần.

Thoughone should live a hundred years
idleandinactive,
yetbetter,indeed, is a single day's life
ofonewho makes an intense effort. -- 112

112.Dù sống đến trăm năm,
Lườibiếngkhông tinh tấn,
Chẳngbằngsống một ngày,
Nỗlựctu tinh tấn.

112- Vivrait-on cent ans, borné et inerte ; meilleur en vérité est un seuljour de celui qui fait un effort intense .

112.Und besser als hundert Jahre verbracht in Gleichgültigkeit und Faulheitist ein Tag verbracht mit Tatkraft und Anstrengungen.

113. Sống trăm tuổi mà không thấy pháp vô thường sanh diệt(86),chẳng bằng sống chỉ một ngày mà được thấy pháp sanhdiệt vô thường.

CT(86): Năm uẩn sanh diệt tức là các phép do nhân duyênhòa hợp không thường trú.

Thoughone should live a hundred years
withoutcomprehending
howallthings rise and pass away,
yetbetter,indeed, is a single day's life
ofonewho comprehends
howallthings rise and pass away. -- 113

113.Dù sống đến trăm năm,
Khôngthấypháp sanh diệt,
Chẳngbằngsống một ngày,
Thấyđượcpháp sanh diệt.

113- Vivrait-on cent ans, sans comprendre la loi de surgissement et disparition,meilleur en vérité, est un seul jour de la vie de celui qui comprendla loi de surgissement et disparition.

113.Besser als hundert Jahre verbracht ohne Prinip des Entstehens und Vergehenszu sehen ist ein Tag verbracht damit, dieses Prinzips zu sehen.

114. Sống trăm tuổi mà không thấy đạo tịch tịnh vô vi, chẳngbằng sống chỉ một ngày mà thấy đạo vô vi tịch tịnh.

Thoughone should live a hundred years
withoutseeingthe Deathless State,
yetbetter,indeed, is a single day's life
ofonewho sees the Deathless State. -- 114

114.Dù sống đến trăm năm,
Khôngthấypháp bất diệt,
Chẳngbằngsống một ngày,
Thấyđượcpháp bất diệt.

114- Vivrait-on cent ans, sans voir « l'État sans mort », meilleur, envérité,
estunseul jour de la vie de celui qui voit « l'État sans mort ».

114.Besser als hundert Jahre vebracht ohne die 'Todlosigkeit' zu sehen istein Tag verbracht damit, die 'Todlosigkeit' zu sehen.

115. Sống trăm tuổi mà không thấy pháp tối thượng, chẳng bằngsống chỉ một ngày mà thấy pháp tối thượng.

Thoughone should live a hundred years
notseeingthe Truth Sublime,
yetbetter,indeed, is a single day's life
ofonewho sees the Truth Sublime. -- 115

115.Dù sống đến trăm năm,
Khôngthấypháp tối thượng,
Chẳngbằngsống một ngày,
Thấyđượcpháp tối thượng.

115-Vivrait-on cent ans, sans voir l'incomparable Dhamma, meilleur, en vérité,est un seul jour de la vie de celui qui voit l'incomparable Dhamma.

115.Besser als hundert Jahre verbracht ohne den letztendlichen Dhamma zu sehenist ein Tag verbracht damit, den letztendlichen Dhamma zu sehen.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Most Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com
http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com