Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

R

16/11/201210:53(Xem: 8983)
R


Từ điển Việt-Pali

Sa di Định Phúc

Lưu ý: Ðọc với phông chữ VU Times (Viet-Pali Unicode)


R

ra khỏi: niyyāti (ni + ya + a), niyyāma (trung), virahita (tính từ)

ra lệnh: āṇāpeti (ā + nā + āpe), niyoga (nam), niyojana (trung), paṇeti (pa + ni + e), samādisati (saṃ + ā + dis + a)

ra sức: vāyamati (vi + ā + yam)

ra trải giường: mañcattharaṇa (trung)

rác rến: saṅkāra (nam), vikata (trung), kacavara (nam)

rạch: āpagā (nữ)

rạch: saritā (nữ), savantī (nữ), nadī (nữ)

rái cá: udda (nam)

rải: abhikirati (abhi + kir + a), attharati (ā + thar + a), attharaṇa (trung), vikirati ( vi + kir + a), vikaraṇa (trung), vitthāreti (vi + dhar + e), vitthāra (nam), vippakirati (vi + pa + kir + a)

rải dài: pasārana (trung)

rải đầy: samākula (tính từ)

rải khắp nơi: parisiñcati (pari + sic + ṃ + a)

rải lên: abbhukkirati (abhi + u + kir + a), abbhukkiraṇa (trung), āsiñcati (ā + sic + ṃ + a), parisiñcati (pari + sic + ṃ + a)

rải nước: abhisaiñcati (abhi + sic + ṃ + a), abhiseka (nam), abhisecana (trung), siñcati (sic + ṃ + a)

rải nước thơm: anuvāseti (anu + vas + e), anuvāsana (trung)

rải ra: pakirati (pa + kir + a), pattharati (pa + thar + a)

rải rác: vidhupeti (vi + dhūp + e), viyūhati (vi + ūh + a), viyūhana (trung), okirati (uva + kir + a), ajjhokirati (adhi + ava + kir + a), ākirati (ā + kir +a)

ràng buộc: sārajjati (saṃ + raj + ya), yoga (nam), vinibandha (nam)

ràng buộc của người thế tục: gihībandhana (trung)

rạng danh: pakāseti (pa + kās + e)

rạng đông: aruṇa (nam), paccūsakāla (nam), pabhāta (nam)

rán sức: padhāna (tính từ), payatana (trung), parakkama (nam), parisakati (pari + sakk + a), uyyāma (nam), yoga (nam), abhippasāreti (abhi + pa + sad + e), yatati (yat + a), yatana (trung), vāyamati (vi + a+ yam + a)

ranh giới: avadhi (nam), mariyādā (nữ), odhi (nam), pariccheda (nam), parimāṇa (trung), pariyanta (nam), sīmā (nữ), velā (nữ)

ranh mãnh: vāla (tính từ)

rành mạch: catura (tính từ), kovida (tính từ)

rành rẽ: samuggaṇhati (saṃ + u + gah + ṇhā), paguṇa (tính từ)

rãnh: niddhamana (trung), parikhā (nữ)

rào lại: parikkhepa (nam)

rào quanh: parikkhipati (pari + khip + a)

rạp hát: naccaṭṭhāṇa (trung), raṅga (nam), saṅghāta (nam)

rau cải: sāka (nam)(trung), harita (trung), ḍākaṃ (trung)

rau cỏ: bhūtagāma (nam)

rắc: abhikirati (abhi + kir + a), vippakirati (vi + pa + kir + a)

rắn: ahi (nam), alagadda (nam), pannaga (nam), pādūdana (nam), dujivha (nam), pannaga (nam), pādūdana (nam), bhujaga (nam), bhujaṅga (nam), bhujaṅgama (nam), bhogī (nam), sappa (nam), uraga (nam)

rắn con: sappotaka (n)

rắn độc: āsīvisa (nam)

rắn hổ đất: kaṇhasappa (nam)

rắn hổ mang: nāga (nam), phaṇī (nam)

rắn lục: gonasa (nam)

răng: danta (nam), dasana (trung), danta (trung), lapanaja (nam)

răng nanh: dāṭhā (nữ)

rận: ūkā (nữ)

râu: massu (trung)

râu mép: dāṭhikā (nữ)

rầy la: vigarahati (vi + garah + a), niggaha (nam), apavadati (apa + vad + a), apavāda (nam), akkosati (ā + kus + a), akkosa (nam)

reo hò: ugghoseti (u +ghus + e)

rỉ: paggharati (pa + ghar + a), paggharaṇa (trung), abhisandati (abhi + sand + a), abhisandana (trung), abhisanda (nam)

rể: dhītupati (nam), jāmātu (nam)

rễ: mūla (trung)

rên rỉ: nitthunāti (ni + thu + nā), paridevati (pari + dev + a), thūnāti (thu + nā), vippalapati (vi + pa + lap + a), vilāpa (nam), akkandati (ā + kand + a), akkandana (trung), anutthunāti (anu + thu + nā), anutthunana (trung)

riêng biệt: odissaka (tính từ), niddhāraṇa (trung), pacceka (tính từ), asādhāraṇa (tính từ), āveṇika (tính từ)

rìu: kuṭhārī (nữ), tacchanī (nữ)

rõ ràng: visada (tính từ), nidassana (trung), paccakkha (tính từ), suvisada (tính từ), uttāna (tính từ), uttānaka (tính từ)

rõ rệt: vibhāveti (vi + bhū + a), sandīpeti (saṃ + dip + e), sandīpana (trung), paridīpeti (pari + dīp + e)

roi: daṇḍaka (trung)

roi da: kasā (nữ), varattā (nữ)

rọi sáng: obhāseti (ava + bhāṣ)

rong rêu: sevāla (nam)

rồ dại: bāla (tính từ)

rổ: pacchi (nữ), piṭaka (trung)

rối loạn: āluḷeti (ā + luḷ + e), āloḷa (nam), vikkhipati (vi + khip + a), vikkhipana (trung), vikkhepa (nam), vyākula (tính từ)

rối rắm: jaṭā (nữ), jāla (trung), āveṭhana (trung)

rối trí: sammuyhati (saṃ + muh + ya), sammuyhana (trung), pamuyhati (pa + muh + ya), aññavihita (tính từ)

rống: abhigajjati (abhi + gad + ya), gajjati (gajj + a) gajjanā (nữ)

rống lên: unnadati (u + nad + a), virava (nam)

rồng chúa: mahoraga (nam)

rỗng không: tuccha (tính từ), suñña (tính từ), mogha (tính từ)

rộng: puthula (tính từ), uru (tính từ)

rộng lớn: olārika (tính từ), vipula (tính từ), visāla (tính từ)

rộng rãi: brahanta (tính từ), vadaññu (tính từ), vadaññutā (nữ), vipula (tính từ), visāla (tính từ)

rờ mó: chupati (chup + a)

rơi: patati (pat + a)

rơi vào: okkamati (ova + kam + a)

rơi xuống: patati (pat + a)

rời bỏ: vijahati (vi + hā + a), virājeti (vi + rāj + e), ujjhati (ujjh + a)

rời đi: nikkhamati (nis + kram), jahati, jahāti (hā + a)

rời khỏi: nikkhamati (ni + kam + a), niyyāti (ni + ya + a)

rời ra: bheda (nam), bhedana (trung), lujjati (luj + ya), pakirati (pa + kir + a), pakirati (pa + kir + a), paccatta (tính từ), pavivitta (tính từ), vidāraṇa (trung)

rời rạc: pakiṇṇaka (tính từ)

rời xa: vippayoga (nam)

rơm: bhusa (trung), chadana (trung), palāla (trung), gocara (nam)

rợn tóc gáy: lomahaṭṭha (tính từ)

rớt: nipāteti (ni + pat + e), pakirati (pa + kir + a), palujjati (pa + luj + ya), pāteti (pat + e), bhassati (bhas + ya ), panna (tính từ), papatana (trung), sampāta (nam)

rớt đi: cavati (cu + a)

rớt ra: hāni (nữ)

rớt xuống: nipatati (ni + pat + a), nipāta (nam), patati (pat + a), pavatta (tính từ), abhinipatati (abhi + ni + pat + a), abhinipāta (nam), abhinipātana (trung), avakirati (vaa + kir + a)

ru dỗ: lāleti (lal + e)

rùa: kacchapa (nam) kumma (nam), nakka (nam)

rủa: sapati (sap + a), sapatha (nam)

rui: gopānasī (nữ)

rủi ro: nirupaddava (tính từ)

run động: tasa (tính từ), tasati (tas + a)

run rẩy: saṅkampati (saṃ + kamp + a), pakampati (pa + kamp + e), pariphadati (pari + pland + a), satāsa (nam), tasa (tính từ), vikampati (vi + kamp + a), vikampana (trung), vipphurati (vi + phur + a), vedhati (vidh + a)

run sợ: satāsasī (tính từ), tāsa (nam)

rung chuyển: parisappanā (nữ), vedhati (vidh + a)

rung động: vikampati (vi + kamp + a), vikampana (trung), vipphurati (vi + phur + a), saṅkampati (saṃ + kamp + a), saṅkopa (nam), pavedhati (pa + vedh + a), phandana (trung), pharaṇa (trung), iñjati (iñ + a), iñjana (trung), iñjanā (nữ), cañcala (tính từ), cala (tính từ)

rung rẩy: phandati (phad + ṃ + a)

rung rinh: pakampati (pa + kamp + e), pacālaka (tính từ), kampati (kamp + a)

ruồi: ḍaṃsa (nam), makkhikā (nữ)

ruộng: khetta (trung)

ruộng muối: lonī (nữ)

ruột:udara (trung), kucchi (nam) (nữ), jaṭhara (nam) (trung), miñja (trung), anta (trung)

ruột già: vaccamagga (nam)

rút lui: paṭisaṃharati (paṭi + saṃ + har + a), paṭikassati (paṭi + kas + a), paṭikkamana (trung), paṭilīyati (paṭi + lī + ya), paccāgacchati (pati + ā + gam + a), paccosakkati (pati + ava + sakk + a), osakkati (ova + sakk + a) osakkanā (nữ), ubbhāra (nam), abbūhati (ā + vi + ūh + a), akavaḍḍhati (ava + kaḍḍh + a), akavaḍḍhana (trung), , avakassati (ava + kass + a), avakassana (trung), abbūhati (ā + vi + ūh + a)

rút ngắn: saṃpiṇḍeti (saṃ + piṇḍ + e), saṃhāra (nam), saṅkhipati (saṃ + khip + a)

rút ra: abbhukkirati (abhi + u + kir + a), abbhukkiraṇa (trung), nīhareti (ni + har + e)

rụt rè: līnatā (nữ), līnatta (trung)

rửa: vikkhāleti (vi + khāl + e), khāleti (khaḷ + e), dhovati (dhov + a)

rửa mặt: mukhadhovana (trung)

rửa ruột: vireceti (vi + rec + e)

rửa tội: abhisaiñcati (abhi + sic + ṃ + a), abhiseka (nam), abhisecana (trung)

rực rỡ: sukka (tính từ), vibhūti (nữ), virājati (vi + raj + a), sobhā (nữ), sobhati (subh + a), samujjala (tính từ), sassirīka (tính từ), siri (nữ), sirī (nữ), pabhassara (tính từ), nippasha (tính từ), juti (nữ), jutindhara (tính từ), jutimantu (tính từ)

rừng: arañña (trung), aṭavi (nữ), arañña (trung), dāya (nam), kānana (trung), vana (trung), vipina (trung)

rừng lân cận: upavana (trung)

rừng mù u: nāgavana (trung)

rừng rậm: pagumba (nam)

rừng rú: kantāra (nam)

rừng tre: veṇuvana (trung), veḷuvana (nam)

rưới nước: osiñcati (ova + sic + ṃ + a)

rượu: surā (nữ)

rượu nho: muddikā (nữ)

rượu vang: madhu (trung)

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
08/04/2013(Xem: 15351)
Ấn bản Tự Điển Phật Học Việt-Anhcủa cư sĩ Trần Nguyên Trung vì thế có thể xem là quyển từ ngữ Phật học Việt-Anh phong phú nhất từ trước đến nay, chứa trên 10.000 thuật ngữ Phật học thông dụng và các danh từ riêng trong Phật giáo. Dù mang tên “Tự Điển Phật Học Việt-Anh”, trong nhiều mục từ, soạn giả còn kèm theo các thuật ngữ Phật học gốc bằng tiếng Sanskrit (S) và Pali (P) dưới dạng Latinh hóa bên cạnh các thuật ngữ tương đương của tiếng Anh. Ngoài ra, đối với các thuật ngữ có nguồn gốc từ tiếng Nhật (J), Trung văn (C) và Tạng văn (Tib), sọan giả cũng kèm theo các thuật ngữ gốc này theo hệ thống phiên âm của T. Wade Giles.
08/04/2013(Xem: 20174)
Con người là sinh vật quan trọng nhất – Đức Phật từ con người mà thành Phật – vì nó có những đặt tính ưu việt hơn tất cả những loài vật khác; nhưng Phật Giáo lại không cho con người là độc tôn, vì còn có những chúng sanh hữu tình và vô tình khác. Hai loại này ở trong một thể thống nhất giữa thế giới và nhân sinh. Vì thế, không có con người là kẻ thù của con người, cho đến loài vật, cây cỏ cũng vậy.
08/04/2013(Xem: 15121)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch.
28/03/2013(Xem: 5963)
Phật dạy chúng sanh trong sanh tử vô minh từ vô thủy kiếp đến nay, gốc từ vô minh, do vô minh nên thấy biết và tạo nghiệp sai lầm. Biểu hiện của thấy biết sai lầm thì rất nhiều, trong đó sự thiếu sáng suốt và lòng tự mãn là biểu hiện nổi bật nhất. Đây cũng là căn bệnh trầm kha của đa phần những con người bảo thủ, sôi nổi, nhưng lại nhìn chưa xa, trông chưa rộng. Từ đó, cuộc sống của họ khung lại trong cái vị kỷ nhỏ hẹp, phiêu bồng trôi giạt theo từng bước vong thân.
20/11/2012(Xem: 4610)
Đây không phải là một bộ từ điển Phật học, mà chỉ là bộ sách trích lục những từ ngữ trong phần “Chú Thích” và “Phụ Chú” của bộ sách GIÁO KHOA PHẬT HỌC do chúng tôi soạn dịch mà thôi.
16/11/2012(Xem: 13516)
Từ điển Việt-Pali - Sa di Định Phúc biên soạn
20/04/2011(Xem: 13009)
Từ Điển Làng Mai sẽ giúp các bạn hiểu thêm về nếp sống và tư trào văn hóa Làng Mai. Những từ ngữ nào có mang ý nghĩa đặc biệt của Làng Mai đều có thể được tìm thấy trong Từ Điển này.
08/03/2011(Xem: 6106)
Danh Từ Thiền Học - Tác giả: HT Thích Duy Lực: 1-ALẠI THỨC: 阿賴耶識 Àlaya Làthứcthứ tám, cũng gọi là Tạng thức, tức là tất cảchủng tử thiện, ác, vô ký, do thức thứ sáu lãnh đạo nămthức trước (nhãn, nhĩ, tỹ, thiệt, thân) làm ra đều chứatrong đó. 2-A HÀM:阿含 Àgama Bốnthứkinh Tiểu thừa bằng tiếng Pali gọi là Tứ A Hàm. GồmTrường A Hàm, Trung A Hàm, Tăng Nhất A Hàm và Tạp A Hàm. 3-A LAN NHÃ:阿蘭若 Àranya Dịchlàchỗ Tịch tịnh (xa lìa náo nhiệt), cũng là chùa nơi Tỳkheo cư trú. 4-A LA HÁN: 阿羅漢 Arahan
16/01/2011(Xem: 13742)
Tự điển Phật học đa ngôn ngữ (Multi-lingual Dictionary of Buddhism) - Tác giả: Minh Thông; Tuyển tập này trước tiên được đưa lên mạng Internet ở trang nhà Quảng đức (www.quangduc.com) vào đầu năm 2001, mãi đến đầ năm 2002 sau khi từ vần A đến Z đã được đưa lên mạng Internet xong, ấn bản bằng Microsoft Word của tự điển này cùng các Fonts để Edit cũng sẽ được đưa lên Internet ở nhiều trang nhà khác như Đạo Phật Ngày Nay (www.buddhismtoday.com), Quang Minh (www.quangminh.org), ... để đọc giả có thể download tự do.
22/09/2010(Xem: 7466)
Từ Ngữ Phật Học Việt-Anh; Tác giả: Đồng Loại - Trần Nguyên Trung - South Australia 2001
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567