Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Pra

09/05/201316:06(Xem: 2742)
Pra

Pra

Pratītya(S) DuyênConditionSee Pratyaya.

Pratītyasamutpāda(S) Thập nhị nhân duyên Twelve dependent originations Twelve causes and conditions. The Buddhist principle that explains inter-relatedness of all thatexists.Nghĩa là Nhân duyên, nhưng hay được dùng chỉ Thập nhị nhân duyên. Gồm: Vô minh (Avidya, ignorance), Hành (Samskara, formations), Thức (Vijnana, Consciousness), Danh sắc (Namarupa, Name and Form), Lục nhập (Shadayatana, Six bases), Xúc (Sparsha, Contact), Thọ (Vedana, Sensation), ái (Trishna, Craving), Thủ (Upadana, Clinging), Hữu (Bhava, Becoming), Sanh (Jati, Birth), Tử (Jara-maranam, Old age and Death).

Pratītya-samutpāda-hṛdaya-kārikā(S) Nhân duyên tâm luận tụngName of a work of commentary.Tên một bộ luận kinh.

Pratītya-samutpāda-hṛdaya-vṛtti(S) Nhân duyên tâm luận thíchName of a work of commentary.Tên một bộ luận kinh.

Pratītya-samutpāda-śāstra(S) Nhân duyên luậnName of a work of commentary.Tên một bộ luận kinh.

Prativedha(S) Thấu triệtAttainment → Paṭivedha (P)Chứng ngộ.

Prativikalpa(S) Phân biệt→ Paṭivikappa (P).

Pratīya-samutpāda(S) Duyên khởi→ Paṭicca-Samuppāda (P)Nhân duyênNhững pháp hữu vi do nhân duyên hòa hợp mà thành.

Pratyahara(S) Chế cảmThe fifth element in the path of classical Yoga, meaning the elimination of the outer perceptions.Xa lìa cảm quan và đối tượng. Một trong 8 pháp thật tu có đềcập trong Du già kinh.

Pratyakṣa(S) Hiện tiền.

Pratyaksadarśana(S) Hiện Kiến Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Pratyātmā-dharma(S) Tự chứng pháp Dharma slef-recognition.

Pratyātmā-dharmata(S) Tự chứng pháp tánhSelf-recognition on dharma nature.

Pratyātmā-dhigama(S) Nội chứnginternal realizationTự nội chứng, Tự chứng nội chứng.

Pratyatmagatigocharam(S) Chứng trí sở hạnh xứ.

Pratyātmā-gatigocara(S) Tự chứng sở hành cảnh giới.

Pratyātmāryajāna(S) Thánh trí Tự giác.

Pratyātmāryajāna-gocara(S) Tự chứng thánh trí cảnh giới.

Pratyavekṣana-jāna(S) Diệu quan sát trí.

Pratyaya(S) DuyênCondition→ Paccaya (P), Pratītya (S), Paṭicca (P)1- Vướng mắc, ràng buộc, nương nhờ. Như nhãn thức phải nương nhờ sắc cảnh mới thấy. 2- Một trong 4 hành tướng của Tập đế: Nhân, Tập, Sanh, Duyên.

Pratyaya-svabhāva(S) Duyên tánh tự tánhDuyên tự tánhTánh trợ duyên làm sanh khởi các pháp.

Pratyeka(-buddha)-yāna(S) Duyên giác thừa→ Paccekayāna (P)Độc giác thừa.

Pratyeka-Buddha(S) Duyên GiácTất lặc chi đểca Phật, Bát lạt ế già Phật đà, Bích chi Phật, Độc giác PhậtDu yên giác có 2 nghĩa: - quán tưởng lý Thập nhị nhân duyên mà giác ngộ, đoạn diệt mê lầm, chứng đắc chân lý. - nhơn xem các duyên ngoài như hoa rơi lá rụng mà giác ngộ, đoạn diệt mê lầm, chứng đắc chân lý. Khác biệt giữa Duyên giác và Độc giác: Duyên giác có thể xuất hiện ngay thời Phật còn tại thế. B65ac Độc giác thì ra đời và đắc đạo thời không có Phật tại thế. Duyên giác và Độc giác là bậc tự giác ngộ, tự giải thoát, ưa tịch tịnh, ngồi thiền nơi vắng.

Pratyeka-buddha(S) Bích Chi PhậtSolitary Buddha→ Pacceka-Buddha (P), rang sang gye (T)Duyên giác Phật, Bích Chi Phật, Bích chi Ca la, Bát lệ ê già Phật đà, Nhân duyên giác Bích chi Ca la, Độc giác PhậtSolitary practitioners who attain Buddhahood without a teacher. These are private Buddhas.Độc giác Phật. Do quán 12 nhơn duyên được ngộ nên gọi là Bích Chi Phật, cũng là Độc Giác Phật, là Duyên Giác Phật. Không gặp thời Phật giáng sinh mà tu giác ngộ thành Phật gọi là Độc giác Phật. (Phật Quang Đại từ điển ghi: Duyên Giác Phật tức là Bích chi Phật, Bích Chi Ca la Phật, Bát lệ ê già Phật đà, ngày nay gọi là Độc giác Phật, hay Độc giác Bích chi Ca la, Nhân duyên giác Bích chi ca la Phật vì nhờ nghe 12 nhân duyên mà thành Phật Bích Chi.).

Pratyeka-budhi(S) Duyên giác trí.

Pratyeka-nāraka(S) độc địa ngụcHell of Solitude→ Pacceka-niraya (P)địa ngục, Độc địa ngục, Biên địa ngụcKhông nằm trong bát đại địa ngục nóng lạnh vì ở hư không, tuỳ tâm tội người mà chiêu cảm ra.

Pratyekayāna(S) Duyên giác thừa→ Paccekayāna (P).

Pratyutpaa(S) Hiện tạiPresent.

Pratyutpaa kośa(S) Hiện tại tạng.

Pratyutpaa samādhi(S) Hiện tại tam muội, The samadhi presented in the Pratyutpanna-samadhi Sutra; the Samadhi of Being in the Presence of the Present Buddhas; if one concentrates on Amida according to the method prescribed in this sutra, one can visualize Amida and other Buddhas.

Pratyutpaa samādhi sūtra(S) Sutra on the Samadhi of All Buddhas' AppearanceThe sutra that explains the Pratyutpanna Samadhi.

Pratyutpaābhisaṃbuddha-mahātantrarāja-sūtra(S) Kim Cang đỉnh Như Lai chân thực nhiếp Đại thừa hiện chứng đại giáo vương kinhName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Pratyutpaa-buddha-saṃmukhā-vasthita-samādhi-sūtra(S) Bát chu tam muội kinhThập phương hiện tại Phật Tất tại tiền lập định kinhName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Pravara-deva-rāja-paripṛccha(S) Thắng Thiên Vương kinhThắng Thiên Vương Bát nhã Ba la mật kinhName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Prāvaraṇa(S) Lễ tự tứSee Pavārāna. The last day of the Vassa.Lễ kết thúc mùa an cư. Ngày cuối mùa an cư.

Pravraj(S) Lìa bỏLeaveAbandonment.

Pravrājana(S) Tẩn xuấtDismiss → Pabbajana (P)Trục xuất khỏi giáo đoàn.

Pravrajyāta(S) Xuất giaAway from home to be a monk→ Pabbajjāta (P), Pabbajati (P)See Pabbajjā.

Pravṛtti(S) Lưu chuyểnTransferrencePhiên chuyển, Triển chuyển.

Pravṛttitathatā(S) Lưu chuyển chân nhưSanh chân như, Sanh khởi chân thậtSanh tử lưu chuyển do nhân duyên mà khởi.

Pravṛtti-vijāna(S) Chuyển di tâm thứcMind transferrenceSee Vasana.

Prayāgā(S) Gia hạnh→ Payoga (P).

Prayāgā-mārga(S) Gia hạnh đạo→ Payoga-magga (P)Payoga-magga (P)Giai đoạn tu gia hạnh đểtrừ phiền não.

Praying ceremony for peaceLễ cầu an.

Praying ceremony for the deadLễ cầu siêu.

Prayogā-phala(S) Gia hạnh quả→ Payoga-phala (P)Quả từ gia hạnh đạo sinh ra.

Prāyogikacaryā(S) Gia hànhFull effort.

Prayojana(S) DụngMột trong Thập lục đếcủa phái Chánh lý ở Ấn.

PreceptGiới luậtTeachings regarding personal conduct; rules of conduct, especially for the ordained. in the Mahayana school there are ten precepts that must be avoidedGồm: ngũ giới cấm, thập thiện, bát quan trai giới, 250 giới của Tỳ kheo, 350 giới của Tỳ kheo Ni, đại giói, Bồ tát giới.

Precepts for a noviceLuật Sa diThe ten precepts which a novice (shramanera) must observe prior to his receiving the 250 precepts to become a monk; see ten precepts.

Precepts of abstinenceLuật trai, bát quan trai giớiSee eight precepts of abstinence.

PredictionThọ kýRefers to the prediction which a bodhisattva receives from Buddhas regarding his attaiment of Buddhahood in the future.

Preliminary practices→ Tib. ngndroThe four preliminary practices which are done before doing yidam practice. See ngṭndro.

Prema-bhakti(S) Yêu kính thần thánhEcstatic love of God.

Preta(S) Ngạ quỉHungry ghost→ Peta (P) yadik (T)Bế lê đa,Ti đếla, Di lệ đa, Tỉ lễ đa, Bệ lệ đaHungry ghosts, who are tormented by continual and unsatisfied cravings. The preta-realm is one of the three state of woe (apaya- bhumi) and one of the six realms of existence.Một loại chúng sanh, một trong 8 loại quỉ: Càn thát bà, Đạm tinh quỉ, Cưu bàn trà, Ngạ quỉ, Chư long, Phú đơn na, Dạ xoa, La sát.

Preta-gati(S) Địa ngục đạoPath to Ghost realmNgạ quỷ đạo.

Pretavāstu(S) Ngạ quỉ sự→ Pretavatthu (P).

Pretavatthu(P) Ngạ quỉ sựSee Pretavāstu.

PrideKiêu mạn.

Primal vow powerBổn nguyện lựcThe endless power produced by Amida's Primal Vow to fulfil it.

Primordial BuddhaBổn sơ PhậtSee Adi-Buddha.

Prithin(S) ĐấtEarth elementSee Pṛthivī.

Prīti(S) HỷJoy→ Piti (P)Hỷ lạc nơi mình. Một trong thất bồ đềphần: ý, phân biệt, tinh tấn, khả, y, định, hộ.

Prīti-saṁbhodhyaṅga(P) Hỷ giác chiLimb of Joy→ Pitisambojjhanga (P)See Samskṛta. One of Seven factors that lead to enlightenment.Sự hoan hỷ khi đạt được chánh pháp. Một trong 37 phẩm trợ đạo. Một trong Thất giác chi.

Prīti-saptabodhyaṅga-samādhi(S) Hỳ giác phần Tam muộiMột trong Thất giác phần Tam muội.

Prītiyaṅga(S) Hỷ giác chiLimb of JoySee Prītisaṁbhodhyaṅga.

Priyadarśana(S) Hỷ kiến kiếpTên một kỳ kiếp trước kỳ kiếp hiện tại (Hiền kiếp) có Phật Vân Lôi Âm Vương cai quản.

Priyadarśana-Bodhisattva(S) A Bodhi-sattva who all beings are joyful to see.

Priyadarsika(S) Thanh Dung phu nhân.

Priyasamparayoyga(S) ái biệt ly khổNgười thân yêu bị xa cách. Một trong bát khổ.

Priyavacana(S) Lời thương mến, ái ngữ Lit., loving or affectionate speech. This beautiful and affectionate speech is one of the Four All-Embracing Virtues and is used to lead sentient beings toward the truth.Nói lời ưa thích nhằm hướng dẫn người khác nhận thực chân lý.

ProselytizingChuyển hóaActively seeking to convert others to one's own beliefs.

ProtectorHộ pháp.

Provisional teaching Ứng cơ thuyết, hóa nghi→ Tib. drang dnThe teachings of the Buddha which have been simplified or modified to the capabilities of the audience. This contrasts with the definitive meaning.

Pṛthagjana(S) Phàm phu→ Balapṛthagjana (S), Puthujjana (P)Ngu nhơn, Ngu phu; Dị sanh, Ngu dị sanh1- Kẻ tầm thường, kẻ không tin đạo đức và ưa nhạo báng. 2- Người còn ở tại thế, còn lăn lộn trong phiền não. 3- Tăng chẳng ham tu học, hay phá giới (gọi là phàm phu hay phàm tăng). 4- Bậc chưa tu học, chưa đắc thành quả nào trong lục thông.

Pṛthagjanatva(S) Dị sanh tánhPhàm phu tánh.

Pṛthivī(S) ĐịaEarth→ Taṭhavī (P), Pathavi (P)ĐấtSee Paṭhavī.Trong tứ đại: - đất (prithin) - nước (apas) - gió (vayu) - lửa (teja).

Pṛthivī-dhātu(S) Địa đạiEarth element→ Taṭhavī-dhātu (P)One element of the Mahabhuta. See Paca-mahābhūta. Một trong tứ đại.

Pṛti(S) HỷJoy→ Piti (P)See Piti.

Psycho-physical energyNăng lực tâm vật lýAn expression used to explain karma or karmic power.

Pu chao(C) Phổ Chiếu.

Pubbakamma(P) Nghiệp tiền kiếpKarma of the previous lifeSee Pūrvakarma.

Pubbakappa(P) Tiền kiếpSee Pūrvakalpa.

Pubbakotthaka-sutta(P) Sutra on Eastern GatehouseName of a sutra.(SN XLViii.44) Tên một bộ kinh.

Pubbarama(S) Đông viên tựBổ La Phạ Tịnh XáOne of the six best-known viharas during Sakyamuni time.Một trong 6 tịnh xá nổi tiếng thời đức Phật.

Pubbavideha(P) Thắng Thần ChâuSee Videha.

Pubbayogā(P) A preliminary effort leading up to the commission of an offense.

Pubbe sutta(P) Sutra on Knowledge of the PastName of a sutra.(SN XXXVi.24)Tên một bộ kinh.

Pubbenivāsānussatiāṇa(P) Túc mạng thôngTúc mạng minhSee Abhijna.

Pubharama(S) Đông viên Tinh xáTinh xá phía đông thành Vương xá.

Pubhaseliya(S) Đông sơn trụ bộName of a school or branch.Một trong 4 bộ phái của án đạt la phái.

Pudgala(S) Nhân thể, bổ đặc già la→ Puggala (P).

Pudgala-mārga(S) Đạo giải thoátLiberation way→ Puggala-magga (P).

Pudgalanairātmya(S) Nhân vô ngã.

Puggala(P) Nhân thểSee Pudgala.

Puggala sutta(P) Sutra on PersonsName of a sutra.(AN iV.125)Tên một bộ kinh.

Puggala-magga(P) Đạo giải thoátLiberation waySee Pudgala-mārga.

Puggala-paatti(P) Nhân thi thiết luậnConcepts of PersonsOne of the chapters in Abhidhamma Pitaka. Designation of Human Types, the fourth book of the Abhidhamma on various ways of classifying types of people.Một tập trong 7 tập của bộ Luận tạng.

Puggalavāda(P) Trụ tử bộ→ Vātsīputrīya (S)Độc tử bộName of a school or branch.Tên một tông phái.

Puggalla-paatti(S) Nhân thi thiết luậnNhân thị thuyếtName of a work of commentary.Một tập trong 7 tập của bộ Thắng Pháp Tạng.

P'u-hsien(C) Phổ hiền Bồ tátSee Samantabhadra.

P'u-hua(C) Phổ Hóa→ Puhua (C), P'u-k'o (C)(?-860) A student and dharma successor of P'an-shan Pao-chi.(?-860) Đệtử và truyền nhân giáo pháp của Bàn Sơn Bảo Tích.

P'u-hua ch'an(C) Phổ Hóa tôngSee P'u-hua tsung.

P'u-hua tsung(C) Phổ Hóa tông→ P'u-hua ch'an (C), Puhuachan (C), Fuke-shu (J)One of the branch of the Zen school.Một trong những chi phái của dòng thiền Trung quốc.

Puhuachan(C) Phổ Hóa tôngSee P'u-hua tsung.

Pūjā(S) Nghi lễRituals→ Pūjā (P), Pūjanā (P)Honor; respect; devotional observance. Most commonly, the devotional observances that are conducted at monasteries daily (morning and evening), on uposatha days, or on other special occasions.Sự bày tỏ lòng tôn kính bằng nghi thức trang nghiêm như cúng dường, vái lạy.

Pujameghaśāgārah(S) Cúng dường Vân hải Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Pūjanā(P) Nghi lễSee Pūjā.

Pūjya(S) Kính trọngRespect→ Pūjā (P).

Puke School(C) Phổ Hóa pháiFounded by P'u-hua in the 9th century, and borught into Japan by Shinchi during the Kamakura period.Do ngài Phổ Hóa sáng lập vào thế kỷ thứ 9 và được Tâm Ðịa truyền vào nước Nhật vào thời Kamakura.

Pukkasi(S) Thập cát tây minh phiOne of the 8 wives around Hevajra in 8 directions, residing in the eastern south.Một trong 8 minh phi ở 8 hướng quanh ngài Hô Kim Cang, minh phi này ngự ở đông nam cung.

P'u-k'o(C) Phổ HóaSee P'u-hua.

Pu-k'ung-p'o-so shen-pien chen-yen ching(C) Bất không quyến sách thần biến chơn ngôn kinhName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Pu-ming p'u-sa hui(C) Phổ minh Bồ tát hội.

Punarbhāva(S) Hậu hữuRenewed existenceRepeated becoming.

Puṇḍarīka(S) Bạch liênWhite lotusPhân đà lợiMột loại hoa cõi trời.

Pundra(S) Tân đô laA mountain in north indiatên một ngọn núi ở Bắc Ấn.

Punjab(S) Ngũ HàSee Pendjab.

Puṇṇa(P) Viên mãnSee Pūrṇa.

Pua(P) Phúc đứcMerit→ Puṇya (S).

Pua sutta(P) Công đức kinhSutra To PunnaName of a sutra.(SN XXXV.88) Tên một bộ kinh.

Puabalaṁ(P) Dõng đứcForce of merit.

Puabhisaṇkhāra(P) Công đức hànhMeritorious kamma formations.

Punnaka-manava-puccha(P) Sutra on Punnaka's QuestionsName of a sutra. (Sn V.3)Tên một bộ kinh.

Puakamma(P) Phước nghiệpSee Puṇya-karma.

Puṇṇamā(S) Đêm rằmFull-moon night.

Puṇṇamāya-rattiyā(S) Đêm trăng trònFull-moon night.

Puattitthagāmi(S) Người đi hành hươngPilgrim.

Punnovadasuttam(P) Kinh Giáo giới Phú lâu NaName of a sutra.Tên một bộ kinh.

PunnupagaCông đứcMeritCông phu và đức hạnh hợp nhau. Sự nghiệp của mình có ích cho người, tự mình ra sức làm điều lành gọi là công. Nết na chứa trong minh, lòng dạ mình mộ điều lành gọi là đức. Kết quả những hạnh thiện và do đó mang lại lợi lạc trong vòng sanh tử. Phước đức thì.

Puṇya(S) Phước đứcMerit→ Pua (P) → PhúcNhà tu hành có ba cách lập phước: - Bố thí: cúng dường và nuôi dưỡng cha mẹ - Trì giới: giữ ngũ giới hay bát giới của hàng tại gia hay Thập giới và Cụ túc giới của hàng xuất gia. - Tu định: đọc tụng kinh điển, ngồi thiền hay niệm Phật. Người tu hạnh Bố tát muốn mau thành Phật nên tu cả phước và huệ. Tu phước là làm công đức tế độchúng sanh. Tu huệ là dùng thiền định mà diệt trừ phiền não, phá tan vô minh.

Puṇyagasa(S) Phú na dạ xa Tổ sưThe 11th patriarch in indian Buddhism.Tổ sư thứ 11 trong 28 vị Tổ sư Phật ghiáo tại Ấn.

Puṇya-karma(S) Phước nghiệpGood karma → Puakamma (P)Nghiệp lành.

Puṇyakṣetra(S) Phước Điền Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Puṇyamitra(S) Bất như mật đa Tổ sưThe 26th patriarch in indian Buddhism.Tổ đời thứ 26 trong 28 vị tổ Phật giáo Ấn độ.

Puṇyaprasava(S) Phước sanh thiênName of a realm.Tên một cõi trời của những người tu phước đức thù thắng. Một trong 3 cõi thuộc Tứ thiền thiên: Vô vân thiên, Phước sanh thiên, Quảng quả thiên.

Puṇyatrata(S) Phất Nhã Đa LaName of a monk.Dịch kinh ở Trường an vào thế kỷ V cùng với Đạt Ma Lưu Chi và Cưu Ma La Thập.

Puṇyatva(S) Phước.

Puṇya-vibhaṅga(S) Phân biệt Công đức luậnName of a work of commentary.Tên một bộ luận kinh.

Puṇyayaśa(S) Phú na dạ xa→ PunyayashaSee PunyayasaTổ thứ 11 trong 28 vị tổ Phật giáo Ấn độ.

Pupa(S) SắcHình sắc, Sắc tướngSắc là một trần trong lục trần. Sắc đối với Tâm, vôsắc. Thọ Tưởng Hành Thức thuộc tâm. Tứ Đại: đất nước gió lửa thuộc sắc.

Pu-pi ting-ju ting-ju yin ching(C) Bất tất định nhập định nhập ấn kinhName of a sutra.Tên một bộ kinh.

Puppha(P) HoaSee Puspa.

Purabheda sutta(P) Sutra on Before the Break-up of the BodyName of a sutra.(Sn iV.10)Tên một bộ kinh.

Pure dharmaTịnh pháp.

Pure dharma-eyeTịnh pháp nhãnRefers to the wisdom of realizing the Fourfold Noble Truth at the initial stage of a Hinayana sage.

Pure faithLòng tin thanh tịnhThe mind which completely trusts Amida; shinjin; it is pure because it is not mixed with or defiled by our self-attachment and evil passions and is itself Amida's Heart and Mind.

Pure karmaTịnh nghiệpSuch acts as the bodhisattvas' Six Paramitas are free of selfish motivations and defiled passions, and so they are called pure karma.

Pure LandTịnh độtôngAny Buddha's land is called 'pure land,' but it usually refers to Amitabha's land, called 'Sukhavati,' the Land of Utmost Bliss.Tịnh độtông được hệ thống hoá ở Trung quốc do các Ngài Ðàm Loan (T'an-luan -Donran), Ðạo Xước (Tao-ch'o - Doshaku) và Thiện Ðạo (Shan-Tao - Zendo), còn ở Nhật do các Ngài Honen (Pháp Nhiên, người thành lập tông Jodo) và Shinran (Thân Loan, người thành lập tông Jodo-Shin) cùng với Ippen (Nhất Biến, người thành lập Thời Tông).

Pure Land BuddhismGiáo lý Tịnh độThe general term for the school of Buddhism which centers around Amida and his Pure Land. it emerged in india as an intrinsic part of Mahayana Buddhism, and the sutras explaining itsteaching were compiled from around the beginning of our common era, although its origin is traced back to Shakyamuni's Enlightenment. Pure Land Buddhism developed in india, attained further development and popularity in China and Tibet, and bore illustrious fruitionsin Japan as Honen's Jodoshu and Shinran's Jodoshinshu.

Pure Land maṇdalasMạn đà la Tịnh độThe mandalas depicting Amida and his Pure Land based on the Pure Land sutras.

Pure Land meditationTịnh độquán tưởngMeditation on the Pure Land, which, according to the Contemplation Sutra, consists of 13 visualizations.

Pure Land of RecompenseYbáo tịnh độ The Pure Land is the result of Dharmakara's vows and acts of merit.

Pure Land PathTịnh độđạo, tịnh độpháp mônOne of the two approaches to Buddhahood distinguished by Tao-ch'o, the other being Path of Sages; this is the way of attaining Enlightenment after birth in the Pure Land.

Pure Land practicesTịnh độhạnhThe practices required for the attainment of birth in the Pure Land. Vasubandhu presented the Five Mindful Practices and Shan-tao systematized the Five Right Acts.

Pure Land SchoolTịnh độtôngin the fourth century, the movement crystallized with the formation of the Lotus Society (Lin x), founded by Master Hui Yuan (33(4) 416), the first Pure Land Patriarch. The school was formalized under the Patriarchs T'an Luan (Donran) and Shan Tao (Zendo). Master Shan Tao's teachings, in particular, greatly influenced the development of Japanese Pure Land, associated with Honen Shonin (Jodo school) and his disciple, Shinran Shonin (Jodo Shinshu school) in the 12th and 13th centuries. Jodo Shinshu, or Shin Buddhism, places overwhelming emphasis on the element of faith.

Pure Land WayTịnh độđạoThe way to birth in the Pure Land.

Pure Light BuddhaTịnh quang Phật.

Pure PersonTịnh nhânAn epithet of the Buddha.

Pure preceptsGiới thanh tịnhimpeccable observance of the precept.

Pure realmCõi giới thanh tịnh→ dag zhing (T)Realms created by buddhas which are totally free from suffering and dharma there can be received directly. These realms are presided over by various buddhas such as Amitabha, Avalokiteshvara, and Maitreya who presides over Tushita.

Pure Sound BuddhaPhạm âm Phật.

Pure LandTịnh độSee Gokuraku.

Purification of KnowledgeThanh tịnh tri kiến.

Purification of MindThanh tịnh tâm.

Purisa(P) Thần ngãSee Puruṣa.

Purisa dammasarathi(P) Điều ngự trượng phuSee Purusa Damyasarathi.

Purṇa(S) Viên mãnCompleteness→ Puṇṇa (P).

Pūrna(S) Phú lâu naMãn từ tử, Mãn nguyện tử, Mãn kiến tử;One of the Buddha's disciples.Một trong thập đại đại đệtử. Trọn tên là Purna Maitrayaniputtra: Phú lâu na Di đa la ni tử. Ngài Phú la nâu (Purna) được Phật Thích Ca thọ ký về vị lai sẽ thành Phật có hiệu này, cõi thế giới của Ngài là Thiện Tịnh, kỳ kiếp là Bảo Minh.

Pūrṇa-maitrayaniputtra(S) Phú lâu na Di đa la ni tử'Son of Purna-maitrayani (abund-ant friendliness)'; one of the ten great disciples of the Buddharenowned for his skill in expounding the teaching.Xem Purna.

Pūrṇabhadrā(S) Mãn HiềnName of a deity.Một trong Dạ xoa bát đại tướng: Bảo Hiền, Mãn Hiền, Mật Chủ, Oai Thần, Ứng Niệm, Đại Mãn, Vô tỷ lực, Mật Nghiêm.

Pūrṇacandra(S) Trăng rằmFull moon.

Pūrṇachandra(S) Mãn Nguyệt Bồ tátName of a Bodhisattva.Tên một vị Bồ tát.

Pūrṇajit(S) Phú lan na caPhú NaName of Buddha's disciple.Một vị Đại La hán, đại đệtử Phật.

Purple-goldVàng tíaThe gold said to be obtained from the river running through the mango forest; cf. Jambu River.Vàng ở cõi Diêm phù.

Puruṣa(S) Thần ngã→ Purisa (P)Nguyên thần.

Puruṣadamyasārathi(S) Điều ngự trượng phuTamer of the Passions→ Purisa dammasarathi (P)Một trong 10 danh hiệu Phật.

Puruṣakāra phala(S) Sĩ dụng quảOne of the Panca phalani.Một trong ngũ chủng quả (đẳng lưu, dị thục, ly hệ, sĩ dụng, tăng thượng quả).

Puruṣamedha(S) Nhân tếViệc tế lể lấy người làm vật hy sinh.

Puruṣapura(S) The town in Northern india where Vasubandhu was born.

Puruṣar-sabha(S) Thượng nhân.

Purvadharmasthititā(S) Bản trụ pháp tính→ Paurāṇasthitidharmatā (S).

Pūrvakalpa(S) Tiền kiếpPrevious life → Pubbakappa (P).

Pūrvakarma(S) Nghiệp tiền kiếpKarma of the previous life→ Pubbakamma (P).

Pūrva-nimitta(S) Thụy tướng→ Pubba-nimitta (P)Điềm lành.

Purvānivāsānusmṛti-jānā(S) Túc mệnh thôngRemembrance of previous lives → Pubbenivāsānussatiāṇa (P)Tuệ hiểu biết tiền kiếp, đây là tuệ giác đầu tiên mà đức Phật chứng đắc vào canh một đêm thành đạo. Trong lục thông gồm: thiên nhãn thông, thiên nhĩ thông, túc mạng thông, tha tâm thông, thần túc thông, lậu tận thông..

Pūrvanta(S) Tiền tếQuá khứ.

Pūrva-praṇidhāna(S) Bản nguyệnBản thệ, túc nguyệnLời nguyện của các chư Phật hay Bồ tát (Phật A di đà có 48 lời nguyện, Phật Thích Ca có 500 lời nguyện).

Pūrva-śaila(S) Đông sơn trụ bộName of a school or branch.Một chi bộ trong 5 chi bộ của Phật giáo tiểu thừa, giáo tổ là ngài Maha Ca Diếp.

Pūrva-videha(S) Đông thắng Thần châuChâu Phất bà đề, Đông Phất bà đề, Phất vu đại châu, Thắng thần châuName of a large realm east of Semeru mountain Một trong bốn châu lớn, ở đông núi Tu di, người ở đây có thân hình to lớn hơn các châu khác nên còn gọi là Thắng thân, sống đến 600 tuổi. Châu này ở hướng Đông núi Tu di, có 2 Trung châu là Thân châu (Deha) và Thắng Thân châu (Videha).

Pūrvavideha(S) Thắng Thần ChâuSee Videha.

Pūrvayoga(S) Tiền sửPrehistory.

Pusan(S) Bố hàmNghĩa: Nuôi dưỡng vạn vật.

Puṣkara(S) Hoa sen xanhBlue lotus.

P'u-so tsang(C) Bồ tát tạng.

Puṣpa(S) HoaFlower→ Puppha (P).

Puṣpa-dantī(S) Hoa Xỉ La sát nữThi Hoa La sát nữName of a deity.Tên một vị thiên.

Puṣpamitra(P) Phất sa mật Đa la vươngSee Pusyamitra.

Puṣpanāga(S) Long hoa thụCây Long hoaA tree where Maitreyya will sit for mediation into enlightenment.Tên của cây mà đức Di Lặc sẽ ngồi khi thành đạo.

Puṣparaha(S) TánChi đại tướngPhất La Bà, Phất Bà La Ha, Thực XoaMột trong 8 vị Dược xoa đại tướng.

Puṣṣa(S) Công đứcMeritMerit; worth; the inner sense of well-being that comes from having acted rightly or well and that enables one to continue acting well.

Pustika(S) Tăng Ích pháp (trong các kinh Mật tông thường phiên là Bổ Sắt Trưng Ca pháp) Pháp tu cầu sống lâu.

Puṣyamitra(S) Phất sa mật Đa la vương→ Puspamitra (P).

Pu-tai(C) Bố Đại→ Budai (C), Pou-tai (C), Hotei (J)A Chinese monk in the 10th century. His real name was Ch'i-tz'u (Qici) living in the province of now Chekiang.Một nhà sư Trung quốc sống vào thế kỷ thứ 10. Tên thật của ngài là Khế Thử, sống ở tỉnh Chiết Giang ngày nay.

Putana(S) Xú ngạ quỉPhú đơn na, bố đát na quỷ, xú quỉ, nhiệt bịnh quỉ, tai quái quỉ1- Một loại chúng sanh, một trong 8 loại quỉ: Càn thát bà, Đảm tinh quỉ, Cưu bàn trà, Ngạ quỉ, Chư long, Phú đơn na, Dạ xoa, La sát. 2- Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.

Puthujjana(P) Phàm phuWorldling→ (S, P)Phàm nhânOrdinary person; a worldling, a person who has not attained enlightenment See Pṛthagjana.

P'u-t'o shan(C) Phổ Đà sơn→ Putoshan (C)A mountain island in Chekiang pro-vince, one of the most important Buddhism center in China.Một ngọn núi ngoài đảo ở tỉnh Chiết giang, một trong những trung tâm Phật giáo nổi tiếng nhất của Trung quốc.

Putoshan(C) Phổ Đà sơnSee P'u-t'o shan.

Puvravideha (S)Đông Phất Ưu đãi Thần Châu Name of a placeĐịa danh.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
18/09/2010(Xem: 3746)
Từ ngữ đối chiếu Anh-Việt hoặc Phạn âm trong Kinh Pháp Hoa - Tác giả: Vũ Hữu Đệ
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567