Nhà văn Võ Hồng
Nhân văn
Võ Hồng sinh ngày 5 tháng 5 năm 1921 ( gia đình nói là sinh ngày 05 tháng chạp năm nhâm Tuất) tại làng Ngân Sơn, tổng An Sơn Phủ Tuy An, tỉnh Phú Yên ( Trung Việt).
Năm 1945 làm Bí thư toà Tổng đốc Đà Lạt (Chính phủ Trần Trọng Kim).
Từ 1946 - 1949: Trưởng ban Bình dân Học vụ huyện Tuy an. Trưởng ty Bình dân học vụ tỉnh Phú Yên.
1949 - 1953: Dạy học ở trường Trung học Lương văn Chánh rồi làm Hiệu trưởng
1956 - 1975: Dạy học trường Trung học Bồ Đề và trường bán công Lê quý Đôn ở Nha Trang
1975 - 1983: Hiệu trưởng trường Phổ thông cơ sở Tân Lập Nha Trang
Tác phẩm Võ Hồng vẽ lại cảnh sinh hoạt của nông thôn và đô thị miền Nam trong giai đoạn từ thập niên 1930 đến nay, đậm nhất là vào các thập niên 40, 50, 60, 70.
Nội dung tác phẩm: 1. Cuộc kháng chiến 1945 - 1954
2. Cuộc sống ở nông thôn và đô thị giai đoạn 1954 - 1975
3. Viết cho tuổi nhỏ
Nhà văn Võ Hồng và ĐĐ Thích Tịnh Hạnh
Hình chụp tại nhà của ông, Thành phố Nha Trang
vào tháng 10/2000
Địa chỉ liên lạc
Nhà Văn Võ Hồng
53 Hồng Bàng, TP. Nha Trang
Điện thoại: (84). 058. 510718
Email: vohong51@yahoo.com
30 tác phẩm của nhà văn Võ Hồng
T T | TÊN TÁC PHẨM | THỂ LOẠI | THỜI GIAN CÔNG BỐ |
1 | Hoài cố nhân | Truyện ngắn | NXB Ban Mai - 1959 |
2 | Lá vẫn xanh | - | NXB Thời Mới - 1962 |
3 | Vết hằn năm tháng | - | NXB Lá Bối - 1965 |
4 | Con suối mùa Xuân | - | NXB Lá Bối - 1966 |
5 | Khoảng mát | - | NXB An Tiêm - 1966 |
6 | Bên kia đường | - | NXB Mặt Trời - 1968 |
7 | Những giọt đắng | - | NXB LáBối - 1969 |
8 | Trầm mặc cây rừng | - | NXB LáBối - 1971 |
9 | Trong vùng rêu im lặng | - | Hội VHNT Nha Trang - 1988 |
10 | Vẫy tay ngậm ngùi | - | NXB Trẻ - 1992 |
11 | Vùng trời thơ ấu | - | NXB Trẻ - 1995 |
12 | Chúng tôi có mặt | - | |
13 | Thơm ngát hương cau | - | |
14 | Hồi ức | - | |
15 | Hoa bươm bướm | Truyện dài | NXB LáBối - 1966 |
16 | Người về đầu non | - | NXB Văn - 1968 |
17 | Gió cuốn | - | NXB LáBối - 1969 |
18 | Nhánh rong phiê�u bạt | - | NXB LáBối - 1970 |
19 | Như cánh chim bay | - | NXB LáBối - 1971 |
20 | Thiên đường ở trên cao | - | Sở VHTT Nghĩa Bình - 1987 |
21 | Thương mái trường xưa | - | NXB Trẻ - 1993 |
22 | Vượt bao gập ghềnh | - | |
23 | Tiếng chim vườn ngoại | - | |
24 | Áo em cài hoa trắng | Tùy bút | NXB LáBối - 1969 |
25 | Mái chùa xưa | - | NXB LáBối - 1971 |
26 | Một bông hồng cho cha | - | NXB Văn Nghệ TP. HCM - 1994 |
27 | Hồn nhiên tuổi ngọc | Thơ | NXB Trẻ - 1993 |
28 | Thời gian mây bay | - | NXB Đồng Nai - 1996 |
29 | Trầm tư | Đoản văn | NXB Trẻ - 1995 |
30 | Chia tay người bạn nhỏ | Truyện vừa | NXB Trẻ - 1990 |
Sau Ba Mươi năm
Nhờ đất cho món ăn
Nhờ nước đưa thức uống
Hô hấp nhờ khí trời
Mà cây đầy sức sống
Cũng vậy ba đứa con
Truyền cho cha sinh lực
Lao khổ dầu sớm hôm
Cô đơn dù nhức buốt
Nhưng nhìn con lớn khôn
Cha quên mọi cơ cực
Đứa Út vừa lên ba
Biết mẹ qua tấm ảnh
Miệng chỉ quen gọi cha
Khi đói và khi lạnh
Chị lớn chín tuổi tròn
Đóng vai người mẹ nhỏ
Vội vã học điều khôn
Cửa nhà tập coi ngó
Thằng giữa khi vào lớp
Tên mình tưởng tên ai
Thầy hỏi không biết đáp
Nghe chim hơn nghe bài
Nay các con nên người
Mỗi đứa đi một ngả
Mình cha căn nhà xưa
Trông vừa quen vừa lạ
Không còn ngày gian khổ
Chỉ dư ngày tiêu điều
Vắng con như cây cỏ
Héo úa giữa quạnh hiu
Tuổi già ngồi ngẫm lại
Quý nhất của đời mình
Là ba đứa con dại
Cha nuôi đến trưởng thành.
VÕ HỔNG
- o0o -
___________
Computer typesetting: Nguyên Chí