- Mục Lục
- Lời giới thiệu
- Chương I: Giới Thiệu Thiền Trong Nội Dung Kinh Điển
- Chương II: Những Chuẩn Bị Trước Khi Hành Thiền
- Chương III: Vượt Qua Các Triền Cái
- Chương IV: Sơ Thiền Và Các Thiền Chi
- Chương V: Các Bậc Thiền Cao Hơn
- Chương VI: Vượt Qua Tứ Thiền
- Chương VII: Con Đường Tu Tập Tuệ Quán
- Chương VIII: Thiền (Jhana) Và Các Thánh Chứng
- Phụ Lục I: Ba Mươi Bảy Pháp Hỗ Trợ Giác Ngộ
CON ĐƯỜNG THIỀN CHỈ VÀ THIỀN QUÁN
MAHĀTHERA HENEPOLA GUṆARATANA
Tỳ khưu PHÁP THÔNG dịch
PHỤ LỤC I
BA MƯƠI BẢY PHÁP HỖ TRỢ GIÁC NGỘ
(Sattatimsa Bodhipakkhiyadhammā)
I. TỨ NIỆM XƯ(Cattāro Satipaṭṭhānā)
1. Thân Quán Niệm Xứ(Kāyānupassanā Satipaṭṭhāna)
2. Thọ Quán Niệm Xứ(Vedanānupassanā Satipaṭṭhāna)
3. Tâm Quán Niệm Xứ(Cittānupassanā Satipaṭṭhāna)
4. Pháp Quán Niệm Xứ(Dhammanupassanā Satipaṭṭhāna)
II. TỨ CHÁNH CẦN(Cattāro Samappadhāna)
1. Tinh tấn ngăn ngừa các bất thiện pháp chưa sanh(Anuppannānaṃ pāpakānaṃakusalānaṃ dhammanaṃ anuppādāya vāyāma)
2. Tinh tấn đoạn trừ các bất thiện pháp đã sanh(Uppannānaṃ pāpakānaṃ akusalānaṃ dhammānaṃ pahānāya vāyāma)
3. Tinh tấn phát khởi các thiện pháp chưa sanh(Anupannānaṃ kusalānaṃ dhammānaṃ uppādāya vāyāma)
4. Tinh tấn tăng trưởng các thiện pháp đã sanh(Uppannānaṃ kusalānaṃ dhammānaṃ bhiyyobhāvāya vāyāmati)
III. TỨ NHƯ Ý TÚC(Cattāro Iddhipādā)
1. Dục Như Y Túc(Chandiddhipāda)
2. Cần (Tinh Tấn) Như Y Túc(Viriyiddhipāda)
3. Tâm Như Y Túc(Cittiddhipāda)
4. Thẩm Như Y Túc(Vīsamsiddhipāda)
IV. NGŨ CĂN(còn gọi Ngũ Quyền –Panñcindriyāni)
1. Tín Căn(Saddhindriya)
2. Tấn Căn(Viriyindriya)
3. Niệm Căn(Satindriya)
4. Định Căn(Samādhindriya)
5. Tuệ Căn(Panñnñindriya)
V. NGŨ LỰC(Panñca bālani)
1. Tín Lực(Saddhābāla)
2. Tấn Lực (Saddhābāla)
3. Niệm Lực(Satibāla)
4. Định Lực(Samādhibāla)
5. Tuệ Lực(Panñnñā)
VI. THẤT GIÁC CHI(Satta Bojjhanga)
1. Niệm Giác Chi(Satisambojjhanga)
2. Trạch Pháp Giác Chi(Dhammavicarasambojjhanga)
3. Tinh Tấn Giác Chi (Viriyasambojjhanga)
4. Hỷ Giác Chi(Pitisambojjhanga)
5. Tịnh Giác Chi(Passaddhisambojjhanga)
6. Định Giác Chi(Samādhasambojjhanga)
7. Xả Giác Chi(Upekkhāsambojjhanga)
VII. BÁT THÁNH ĐẠO(Ariya aṭṭhangikamagga)
1. Chánh Kiến(Sammādiṭṭhi)
2. Chánh Tư Duy(Sammāsankappa)
3. Chánh Ngữ(Sammāvācā)
4. Chánh Nghiệp(Sammākammanta)
5. Chánh Mạng(Sammā Ajīva)
6. Chánh Tinh Tấn(Sammāvāyāma)
7. Chánh Niệm (Sammāsati)
8. Chánh Định (Sammāsamādhi)
-ooOoo-
PHỤ LỤC II
CÁC ĐỀ MỤC THIỀN
Các đề mục – Nghiệp xứ (Kammaṭṭhāna) |
Sáu cá tánh (Chaca-ritāni) |
Ba định (Tayo- bhāvanā-yo) |
Ba tướng (Tīni-nimittāni) |
Bốn bậc thiền (Jhāna) |
|
Kasiṇa– Biến xứ |
1. KasiṇaĐất (paṭhavi kasiṇa) |
Tất cả |
Ch. C. A |
Ch. H. T |
Tất cả |
2. KasiṇaNước (āpo kasiṇa) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
3. KasiṇaLửa (tejo kasiṇa) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
4. KasiṇaGió (vāyo kasiṇa) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
5. KasiṇaXanh (nīla kasiṇa) |
Tánh sân |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
6. KasiṇaĐỏ (lohita kasiṇa) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
7. KasiṇaVàng (pīta kasiṇa) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
8. KasiṇaTrắng (odāta kasiṇa) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
9. KasiṇaÁnh sáng (āloka kasiṇa) |
Tất cả |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
10. KasiṇaHư không (ākāsa kasiṇa) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
||
10 bất tịnh – dasa asubha(quán tử thi) |
1. Tướng phình trương (uddumātaka) |
Tánh tham |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
2. Bầm xanh (vinīlaka) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
3. Chảy mủ (vipubbaka) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
4. Chặt đứt ra (vicchiddaka) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
5. Thú cắn xé (vikkhāyitaka) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
6. Rã rời (vikkhittaka) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
7. Cắt đoạn rã rời (hata vikkhittaka) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
8. Chảy máu (lohitaka) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
9. Trùng bọ đục ăn (lohitaka) |
Tham |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
10. Bộ xương (aṭṭhika) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
10 Tùy Niệm (dasa anussatiyo) |
1. Tùy niệm Phật (Buddhānussati) |
Tánh Tín |
- nt - |
- nt - |
Không đắc thiền |
2. Tùy niệm Pháp (Dhammanussati) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
3. Tùy niệm Tăng (Sanghànussati) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
4. Tùy niệm Giới (Sīlanussati) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
5. Tùy niệm Thí (Cāgānussati) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
6. Tùy niệm Thiên (Devatānussati) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
7. Tùy niệm sự bình an hay Niết bàn (Upasamanussati) |
Tánh giác (trí tuệ) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
8. Tùy niệm sự chết (Maranānassati) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
9. Thân hành niệm hay 32 thể trượt (Kāyagatasati) |
Tánh tham |
- nt - |
- nt - |
Sơ thiền |
|
10. Niệm hơi thở (Ānāpānasati) |
Sơ thiền đến tứ thiền |
||||
Bốn Phạm Trú (cattā - robrahmavihārā) |
1. Tâm Từ (Mettā) |
Tánh sân |
- nt - |
- nt - |
Sơ thiền đến tam thiền |
2. Tâm Bi (Karunā) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
3. Tâm Hỷ (Muditā) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
4. Tâm Xả (Upekkha) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
Sơ thiền đến tứ thiền |
|
Một đề mục tưởng |
Tưởng tính chất bất tịnh của vật thực (āhāre paṭikula) |
Tánh giác |
Ch. C |
Ch. H |
Không đắc thiền |
Một phân tích tứ đại (Catudhātuvavaṭṭhāna) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
Bốn vô sắc (cattāro āruppā) |
Không vô biên xứ (ākāsānanñcāyatana) |
Tất cả |
Ch. C. A |
Ch. H |
Thiền vô sắc (Arùpa -jjhāna) |
Thức vô biên xứ (Vinñnñāṇancāyatana) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
Vô sở hữu xứ (ākincanñnñāyatana) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
|
Phi tưởng phi phi tưởng xứ (neva sanñnñānāsanñnñāyatana) |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
- nt - |
CHÚ THÍCH:
Sáu cá tánh:
Tánh tham (rāgacarita); Tánh sân (dosacarita); Tánh si (mohacarita); Tánh tín (saddhācarita); Tánh giác (buddhicarita); Tánh tầm (vitakkacarita).
Ba loại định:
Ch : Chuẩn bị định (parikamma)
C : Cận định (upacāra)
A : An chỉ định (appanā)
Ba tướng:
- Chuẩn bị tướng (parikamma)
- Học tướng (uggaha)
- Tợ tướng (paṭibhāga)
-ooOoo-
PHỤ LỤC III
CÁC PHÁP GIẢI THOÁT KHÁC
Ngoài Bảy Giai Đoạn thanh tịnh thường được đề cập trong Tạng kinh và ở bộ Thanh Tịnh Đạo ra, Tạng Diệu Pháp còn nói đến một số các pháp thanh tịnh khác.
1. Tam Tướng hay Ba Đặc Tánh Của Hiện Hữu
Vô thường tướng : Aniccalakkhanaṃ
Khổ tướng : Dukkhalakkhanaṃ
Vô ngã tướng : Anattalakkhanaṃ
2. Ba Pháp Quán
Vô thường tùy quán : Aniccānupassanā
Khổ tùy quán : Dukkhānupassanā
Vô ngã tùy quán : Anattānupassana
3. Mười Tuệ Minh Sát
Từ Thẩm Sát Tuệ (sammasananñānaṃ) đến Thuận Thứ Tuệ (anulomanñāṇaṃ) – xem lại phần nói về 16 tuệ minh sát.
4. Tam Giải Thoát
Không tánh giải thoát : Sunñnñato vimokkha
Vô tướng giải thoát : Animitto vimokkha
Vô nguyện giải thoát : Appaṇihito vimokkha
5. Tam Giải Thoát Môn
Không tùy quán : Sunñnñātanupassanā
Vô tướng tùy quán : Animittānupassanā
Vô nguyện tùy quán : Appaṇihitānupassanā
-ooOoo-
PHỤ LỤC IV
TÁM GIẢI THOÁT (Vimokkha)
Tự mình có sắc (thân), thấy các sắc. Tức là bốn thiền sắc giới của người chứng thiền bằng cách tu tiến kasiṇaxác định vật nơi thân của mình, chẳng hạn như màu tóc, ...
Không tưởng tri nội sắc, vị ấy thấy các ngoại sắc. Tức là bốn thiền của người chứng thiền bằng cách tu tiến các đề mục thiền bên ngoài, như các kasiṇa,...
Vị ấy tập trung vào ý nghĩ: “đó là tịnh”. Tức thiền chứng của vị tu tiến các kasiṇaxanh, vàng, đỏ, trắng,...
Hoàn toàn vượt qua các sắc tưởng, do sự biến mất của các đối ngại tưởng, không tác ý đến những tưởng sai biệt, với suy tư “hư không là vô biên”, vị ấy chứng và trú trong Không vô biên xứ.
Hoàn toàn vượt qua Không vô biên xứ, với suy tư “thức là vô biên”, vị ấy chứng và trú trong Thức vô biên xứ.
Hoàn toàn vượt qua Thức vô biên xứ, với suy tư “không có gì”, vị ấy chứng và trú trong Vô sở hữu xứ.
Hoàn toàn vượt qua Vô sở hữu xứ, chứng và trú Phi tưởng phi phi tưởng xứ.
Hoàn toàn vượt qua Phi tưởng phi phi tưởng xứ, chứng và trú Diệt Thọ Tưởng Định (Diệt tận định).
Đây là những giải thoát (vimokkha) tương đối vì hành giả phải tuần tự vượt qua các bậc thiền để đạt đến sự giải thoát chân chánh, dĩ nhiên ở đây không kể Diệt tận định là định chứng của các vị Anahàm và Alahán đã đắc tám thiền chứng và có đủ điều kiện như đòi hỏi.
-ooOoo-
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
A.N. |
Aṅguttara Nikāya– Tăng Chi Bộ Kinh |
A.N.A |
Aṅguttara Nikāya Aṭṭhakathā (Manoratha-pūraṇi)– Chú Giải Tăng Chi Bộ Kinh. |
A.N.T. |
Aṅguttara Nikāya Ṭikā (Sāratthamañjūsā) - Phụ chú giải (hay Sớ giải) Tăng Chi Bộ Kinh. |
BMTP. |
Buddhist Meditaton in Theory and Practice – Thiền Phật giáo: Lý thuyết và thực hành. |
Dhp. |
Dhammapada– Pháp Cú Kinh. |
Dhs. |
Dhammasaṇgani – Bộ Pháp Tụ. |
Dhs.A |
Dhammasaṇgani Aṭṭhakathā (Aṭṭhasālinī)– Chú giải Bộ Pháp Tụ. |
DN. |
Dighā Nikāya– Trường Bộ Kinh. |
DN. A. |
Dighā Nikāya Aṭṭhakathā (Samaṅgala Vilāsini) – Chú giải Trường Bộ Kinh. |
DN. T |
Dighā Nikāya Ṭika – Phụ chú giải Trường Bộ Kinh. |
GS. |
The Book of the Gradual Sayings – Tăng Chi Kinh |
KS. |
The Bool of the Kindred Sayings – Tương Ưng Kinh. |
Milp. |
Milindañha– Mi Tiên vấn đáp. |
MN. |
Majjhima Nikāya– Trung Bộ Kinh. |
MN.A. |
Majjhima Nikāya Aṭṭhakathā (Papañcasūdani) – Chú giải Trung Bộ. |
MN.T |
Majjhima Nikāya Ṭika- Phụ chú giải (Sớ giải) Trung Bộ. |
P.P |
Path of Purification – Thanh Tịnh Đạo |
Psy. Ethics |
Buddhist Psychological Ethics – Tâm luân lý Triết học Phật giáo |
Pts. |
Paṭisambhidāmagga– Vô Ngại Giải Đạo. |
Pts. A. |
Paṭisambhidāmagga Aṭṭhakathā (Saddhammap-pakāsīnī) – Chú giải Vô Ngại Giải Đạo. |
Pug. P |
Dhātukathā Puggalapaññattipāti – Chất ngữ luận và Nhân chế định luân. |
QKM. |
The Questions of King Milinda – Những câu hỏi của Vua Mi-lan-đà. |
S.N. |
Saṃyutta Nikāya– Tương Ưng Bộ Kinh. |
SN.A |
Saṃyutta Nikāya Aṭṭhakatha (Sāratthapakāsanī) – Chú giải Tương Ưng Bộ Kinh. |
SN.T. |
Saṃyutta Nikāya Ṭikā – Phụ chú giải Tương Ưng Bộ Kinh. |
Vibh. |
Vibhaṅga – Bộ Phân tích. |
Vimv. T. |
Vimativinadani Ṭikā (Samantapāsādikāṭikā). |
Vinp. |
Vinaya Piṭakaṃ– Luật Tạng |
Vin. A. |
Vinay Aṭṭhakatha (Samantapāsādikā) |
Vism. |
Visuddhimagga – Thanh Tịnh Đạo. |
Vism. T. |
Visuddhimagga Mahā Ṭikā (Paramattha-mañjūsā) – Phụ chú giải Thanh Tịnh Đạo. |
(Nguồn: http://www.buddhanet.net/)