Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

Đa

19/01/201111:33(Xem: 9612)
Đa


Đa

Đa bảo Như Lai Xem Đa bảo Phật.

Đa bảo Phật PrabhŪtaratna(S),TrabhŪtaratna(S)Một vị cổ Phật. Đa bảo Như Lai, Bảo Thắng Phật, Đại Bảo Phật Tên một vị Phật hay Như Lai.

Đa đà a già đà Xem Như Lai.

Đa đạt ma phái Thuddhamma(P)Một tông phái Phật giáo Miến điện.

Đa la Xem Cây bối.

Đa la Bồ tát Tārā(S),Dlkar (T)=White Tārā(Bạch tản Cái Bồ tát) Dlma(T)=Green Tārā (Lục độ mẫu Bồ tát) Đa lợi Bồ tát, Đa rị Bồ tát, Đa lệ Bồ tát, Thánh Đa la Bồ tát, Đa la tôn, Đa lợi tôn Quán thế âm, Đa la Quán thế âm,, Thánh Cứu độ Phật mẫu, Đà la Bồ tát.

Đa la Quán thế âm Xem Đa la Bồ tát.

Đa la tôn Xem Đa la Bồ tát.

Đa Lai La Ma Dalai LamaDalai Lama dalai bla-ma (T)Đạt lại Lạt ma Phật tử Kim cương thừa xem Ngài là hóa thân của Quán thế âm Bồ tát. Hầu hết các phật tử khác, kễ cả Thượng tọa bộ, đều xem Ngài như một bậc thầy đức cao đạo trọng, người làm việc không biết mệt mỏi vì hòa bình và thiện ý.

Đa lai lạt ma dalai bla-ma(T).

Đa lệ Bồ tát Xem Đa la Bồ tát.

Đa lợi Bồ tát Xem Đa la Bồ tát.

Đa lợi tôn Quán thế âm Xem Đa la Bồ tát.

Đa ma la bạt Tamālapa(S)Một thứ cây chiên đàn hương rất thơm dùng để cất tháp, làm tượng Phật, hoặc đốt lấy hương mà cúng Phật.

Đa ma la bạt chiên đàn hương Như lai Tamālapattra-chandana-gandha(S)Phật Thích Ca có thọ ký cho ngài Mục kiền Liên về sau Mục kiền Liên sẽ thành Phật có Phật hiệu này. Cõi thế của đức Phật này tên là cõi ý lạc, kỳ kiếp của ngài gọi là Hỷ mãn.

Đa ma La bạt chiên đàn hương Phật Tamalabhadrā(S)Chiên đàn hương Phật Tên một vị Phật hay Như Lai.

Đa ma la bạt hương Bích chi Phật Xem Đa ma la hương Bích chi Phật.

Đa ma la diệp Duyên Phật Xem Đa ma la hương Bích chi Phật.

Đa ma la hương Bích chi Phật Tamālapattra-pratyeka-buddha(S)Đa ma la diệp Duyên Phật, Đa ma la bạt hương Bích chi Phật Tên một vị Phật hay Như Lai.

Đa ma thâu Mathurā(S)Ma thâu la Một địa danh nơi tìm thấy 133 kinh bản Phật giáo khắc bằng tiếng Phạn và tiếng.

Đa nguyện thực tại luận phái Xem Thắng Luận phái.

Đa Phát La sát nữ Keśinī(S)Bị Phát La sát nữ.

Đa rị Bồ tát Xem Đa la Bồ tát.

Đa sinh Anekajāti(S).

Đa Thiệt Long vương Takṣaka(S)Đức xoa già Long vương Một trong Bát đại Long vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long vương hải, Bảo Hữu Long vương, Đa Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại ý Long vương, Thanh Liên Long vương.

Đa văn Bahussutaka(P),Bahulika(P),Bahu-sruta(S)Bahulika, Bahussutaka (P)1- Học nhiều biết rộng. 2- Đa văn bộ: Bộ phái tiều thừa, thành lập 200 năm sau khi Phật nhập diệt. Đa văn bộ Tên một tông phái.

Đa văn bộ Bahuśrutīya(S),Bahusuttaka (P),Bahulika (P),Bahusrutiyah(S)Một trong 9 bộ phái trong Đại chúng bộ.

Đa văn Chủ Xem Phổ môn thiên.

Đa văn Phân biệt bộ Xem Thuyết giả bộ.

Đa văn Thiên Xem Phổ môn thiên Xem Dư Thiên vương.

Đa văn Thiên vương Dhanada(S),Well-learnt 1- Nghe nhiều biết rộng 2- Đa văn thiên vương. Một trong 4 cõi dục giới của Tứ thiên vương thiên: Trì quốc thiên vương (đông), Tăng trưởng thiên vương (nam), Quảng mục thiên vương (bắc), Đa văn thiên vương( bắc) Xem Tỳ Lâu Bác Xoa Tỳ Sa Môn.

Đa-ri-ni Dharini(S)Mật chú được mở rộng để định tâm. Nghĩa và âm không được liên hệ gì đến những điều có nghĩa khác.

Đai bi tâm đà la ni Karuṇika-hṛdaya-dhāraṇī(S)Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại bi tâm Đà la ni, Đại bi chú Câu chú của ngài Quán thế âm truyền dạy, có Phật Thích ca chứng minh.

Đam Nguyên Ứng Chân Tangen Oshi(J),Danyuan yingzhen(C),Tangen Ōshin(J)Tên một vị sư.

Đan điền Hara(J)Trung tâm ý thức, trọng lực, năng lượng và hoạt động của con người, dưới rốn, thuộc vùng bụng dưới.

Đan đọa giới Navati Prāyascittiya(P)90 trong số 250 giới của Tỳ kheo.

Đan Thù Tanjur(T)Một trong 2 bộ Đại tạng kinh điển của Tây tạng: Cam thù và Đan thù.

Đao đại tuệ Prajākhadga(S),Paākhagga (P)Kiệt già, Kiếm trí huệ.

Đao lợi Xem Đao lợi thiên.

Đao lợi thiên Tāvatiṁsadevaloka(P),Trāiyas-trimśas (S), Trāiyastrimśa-deva(S)Đao lợi chư thiên, Đạo lỵ thiên, Tam thập tam thiên Chư thiên ở cõi trời Đao lợi, cõi trời thứ nhì trong 6 cõi trời dục giới, ở chót núi Tu di, mỗi phía trong bốn phía đều có 8 cảnh trời thêm vào cảnh Hỷ kiến thành ở trung ương, tổng cộng là 33 cảnh trời. Một trong 6 cảnh trời cõi dục giới: - Tứ thiên vương thiên - Đạo lý thiên - Dạ ma thiên - Đâu suất thiên - Hoá lạc thiên - Tha hoá tự tại thiên. Tam Thập Tam Thiên Tên một cõi giới Xem Đao lợi thiên

Đau khổ Dukkha(P),Duḥkha (S),Suffering

Đái trí Xem Minh Trì.

Đát Đặc La giáo Xem Mật giáo.

Đà bà Dabba Mullaputta(P),Draya Mallaputra(S)Tên một đệ tử của Phật Xem Thực thể.

Đà diễn na Xem Tư duy tu.

Đà kỳ ni Xem Đồ cát ni.

Đà la Bồ tát Xem Đa la Bồ tát.

Đà la ni Dhāraṇī(S),Darani (J)Tổng trì, Năng trì, Năng già Có nhiều câu thì gọi là Chân ngôn (Dharani), nếu chỉ một câu gọi là Chú (Mantra). Man trà la (ý mật) cùng với thần chú (dharini) là ngữ mật và ấn là thân mật nếu được khéo học và thực hành thì hành giả sẽ là một với chư Phật., thân ngữ ý mình là thân ngữ ý của chư Phật. - Chân ngôn có 5 loại: Như Lai chân ngôn, Bồ tát chân ngôn, Kim Cang chân ngôn: chân ngôn bậc thánh. Nhị thừa chân ngôn, chư thiên chân ngôn: chân ngôn bậc thần. - Chân ngôn có 4 pháp: Tiêu tai, Hàng phục, Nhiếp triệu và Tăng ích. - Chân ngôn có 3 loại: Nhiều chữ gọi là Đà la ni (Dharani), một chữ gọi là chân ngôn, không chữ gọi là Thật tướng.

Đà la ni bát kinh Dhāraṇīpada(S)Tên một bộ kinh.

Đà la phiền Xem Thực thể.

Đà Ma Nan Đề Dharmanandi(S)Tên một vị sư.

Đà nam Xem Tư duy tu.

Đà nâu luận Dhamur(S)Tên một bộ luận kinh Vệ đà.

Đà Thấp Đa Tvastṛ(S)Vị thần Bà la môn giáo ở Ấn độ.

Đàm Hi Donki(J)Tên một vị sư.

Đàm Lâm Tanlin(S),Donrin (J)Tên một vị sư.

Đàm Loan Tan luan(C)Tên một vị sư.

Đàm ma Xem Pháp.

Đàm Ma Ba La Dhammapali(P)Tên một vị sư.

Đàm ma ca Xem pháp tạng.

Đàm ma ca lưu Xem pháp tạng.

Đàm ma da xá Xem Pháp Xưng.

Đàm ma La sát Xem Pháp Hộ. Xem Trúc Pháp Hộ.

Đàm Ma Mật Đa Dharmamutra(S)Tên một vị sư Xem Pháp Tú.

Đàm Ma Nan Đề Dharmananendin(S)Pháp Hỷ Tên một vị Sa môn dịch kinh tại Trường an năm 384 - 391.

Đàm ma pa la Xem hộ pháp.

Đàm ma Ty Xem Pháp Thiện.

Đàm mô Xem Pháp.

Đãm mộc Khadiraka(S)Khư đồ la Một trong 8 núi lớn bao quanh núi Tu di. Núi này cao 42.000 do tuần. Cách núi Tu di một biển lớn, trong có 4 châu: Phất bà đề ở hướng đông, Diêm phù đề ở hướng nam, Cù đà ni ở hướng tây, Uất đàn việt ở hướng bắc.

Đàm Nguyên Tan Yuan(C)Tên một vị sư.

Đàm Quả Xem hộ pháp.

Đàm vô ba li Dhammapalinama(P)Tên một vị sư.

Đàm Vô Đế Dharmasatya(S)Pháp Thiệt, Pháp Bảo Tên một vị sư. Vị Sa môn Ấn độ dịch kinh tại Lạc dương năm 254 đời Tam quốc.

Đàm vô Đức Dhammarakkhita(P),Dharma-gupta(S)Maha-Dhamma-rakkhita, Pháp Mật bộ, Đàm vô Đức bộ, Đạt Ma Cấp Đa 1- Một đại sư có công trong cuộc hoằng dương Phật pháp đời vua A dục, thế kỷ thứ 3 trước công nguyên. 2- Đàm vô Đức bộ = Pháp mật bộ, một bộ phái đạo Phật. Xem Pháp Tạng bộ.

Đàm vô Đức bộ Dharmaguptah(P)Xem Đàm vô Đức Xem Đàm vô Đức

Đàm vô Lan Xem Trúc Pháp Hộ.

Đàm vô Sấm Xem Pháp Hộ.

Đàm-ma-ba-la Đại sư Xem Hộ pháp.

Đàm ma Xem pháp.

Đàm ma ca la Xem Pháp thời.

Đàm ma nan đề Xem pháp hỷ.

Đàm mô Xem pháp.

Đạm tinh quỉ Pisatcha(S),Piśāca(S),Pisāca (P)Tỳ xá cà, Tỳ xá xà Một loại chúng sanh, một trong 8 loại quỉ: Càn thát bà, Đảm tinh quỉ, Cưu bàn trà, Ngạ quỉ, Chư long, Phú đơn na, Dạ xoa, La sát. Tỳ xá cà và Cưu bàn trà là hai loại quỷ vương trong bát bộ quỉ thần.

Đạm tinh quỉ Pisāca(P).

Đạm tinh quỉ (cái) Piśāci(S),Pisāci (P).

Đàn Xem mạn-đà-la.

Đàn chủ Xem người cúng dường.

Đàn na Xem bố thí.

Đàn việt Xem người cúng dường.

Đàn ba la mật Xem Bố thí ba la mật.

Đàn chỉ Acchaṭā(S),Accharā (P),Snap of fingers Khảy móng tay.

Đàn chủ Xem Thí chủ.

Đàn gia Danka(J).

Đàn Hà Thiên Nhiên Danxia Tiannin(C),Tanka Tennen (J)Tên một vị sư.

Đàn Hà Tử Thuần Danxia zichun(C),Tanka Shijun (J)Tên một vị sư.

Đàn kinh Dan-gyō(J),Fa-pao-t'an-ching (C)Pháp bảo đàn kinh.

Đàn Lâm Danrin(J).

Đàn Lâm tự Danrin-ji(J)Tên một nữ tu viện ở Kyoto được xây dựng khoảng 834 - 847.

Đàn na Xem Bố thí.

Đàn na Ba la mật Xem Bố thí Ba la mật.

Đàn ni ca Dhanika(S)Đạt nị ca Đệ tử tại gia thời đức Phật, đã trộm gỗ của vua Bình sa vương để xây cất tịnh xá.

Đàn pháp Xem Mạn-đà-la.

Đàn pháp mạn đà la Sand Maṇdala(S).

Đàn thấn Xem Đạt thấn.

Đàn việt Dannotsu(J)Xem Thí chủ.

Đảm bảo Khema(S),Secure.

Đảm tinh quỉ Xem Ty xá xà.

Đảnh Kế Sikhandi(S)Con vua Tiên Đạo.

Đảnh lễ Vandāna(S),Vandanā (P),Veneration,Kính lễ Lối đảnh lễ toàn thân đụng đất.

Đảnh Sanh Vương Mandhātṛ(S),MŪrdhagata(S),Mandhata (S)Vị Chuyển Luân Thánh vương thời Thái cổ Ấn độ.

Đảnh Sanh Vương Mandhata(S).

Đảnh vị MŪrdhana(S)Giai vị thứ hai trong tứ thiện căn.

Đào thải Xem đầu đà.

Đảo huyền Xem Vu lan bồn.

Đảo sử Xem Nam Truyền Phật giáo sử thư Đảo sử.

Đấng Xem Đức.

Đấng Tự sinh Svayambhu(S).

Đất Paṭhavī(P),Pṛthivī (S),Prithin(S),Earth element.Xem Địa.

Đáo bỉ ngạn Xem Ba la mật.

Đạo chi Magganga(P).

Đạo ý Xem bồ đề tâm.

Đạo tâm Xem bồ đề tâm.

Đạo tâm Xem bồ đề tâm.

Đẳng giác bình đẳng, giác ngộ.

Đẳng hoạt địa ngục Xem hoạt địa ngục.

Đào Hoằng Cảnh T'ao Hung-ching(C),Tao Hongjing (C)(456-536) Thầy thuốc và là học giả Đạo gia, đệ tử của Cát Hồng.

Đào thải Xem Đầu đà.

Đào Tiềm T'ao Ch'ien(C),T'ao Yuan-ming (C)Thi sĩ đạo giáo.

Đào Uyên Minh T'ao Yuan-ming(C),T'ao Ch'ien(C)Thi sĩ đạo giáo.

Đầu đà Dhudaṅga(P),DhŪta (S,P)Đào thải, Tu trị Phủi bỏ trần cấu của phiền não khiến cầu Phật đạo. Hạnh đầu đà có 13 mục: - Tỳ kheo mặc y bằng vải đo lượm được - Tỳ kheo chỉ mặc Tam y mà thôôi. - Tỳ kheo chỉ ăn vật thực mà mình đi xin. - Tỳ kheo phải khất thực từng nhà. - Tỳ kheo phải ngồi một chỗ mà ăn, đứng dậy thì hết ăn. - Tỳ kheo chỉ được ăn vật thực trong bát xin được. - Tỳ kheo không được ăn ngoài giờ ngọ. - Tỳ kheo phải ở nơi rừng vắng. - Tỳ kheo phải ở nơi cội cây. - Tỳ kheo phải đứng và ngôi nơi chỗ trống chứ không được ở trong chỗ có bóng mát. - Tỳ kheo ở nơi mồ mả. - Tỳ kheo ở nơi có giáo hội định. - Tỳ kheo đứng và ngôi từ mặt trời lặn đến mặt trời mọc chứ không được nằm.

Đầu đà giới hạnh Dhuta rules.

Đầu đà giới hạnh Dhutaguṇa(S),Dhuta rules Mười hai hạnh đầu đà.

Đầu đà giới hạnh dhutanga(S),Dhutaguṇa.

Đầu kỳ kiếp Kalpadi(S),Beginning of a kalpa.

Đầu Tử Đại Đồng Tou-tzu Tai-tung(S),Tosu Daido,Touzi Datung (C),Tōsu Daidō(J)(819-914). Đệ tử của Thúy-vi Vô-học Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Thuý Vi Vô Học.

Đầu Tử Đại Đồng Touzi Datung(C).

Đầu Tử Nghĩa Thanh Tōsu gisei(J)Tên một vị sư.

Để lật xa Xem Súc sinh.

Đệ bát thức Xem A lại da thức.

Đệ nhất thức Xem A lại da thức.

Định Xem định.

Định Xem định huệ.

Định nghiệp Xem nghiệp.

Định tâm Xem định.

Đoạn Xem diệt.

Đối pháp Xem Luận.

Đồng tử Xem Pháp vương tử.

Độ Xem Sát.

Độ vô cực Xem Ba la mật.

Đuốc huệ Xem Huệ cự.

Đức Như Lai Xem Thích ca mâu ni.

Đức Phật tổ Xem Thích ca mâu ni.

Đức Phật tổ Như lai Xem Thích ca mâu ni.

Đức Thế tôn Xem Thích ca mâu ni.

Đường Xem tín.

Đường trời Xem Thiên đạo.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
08/04/2013(Xem: 15363)
Ấn bản Tự Điển Phật Học Việt-Anhcủa cư sĩ Trần Nguyên Trung vì thế có thể xem là quyển từ ngữ Phật học Việt-Anh phong phú nhất từ trước đến nay, chứa trên 10.000 thuật ngữ Phật học thông dụng và các danh từ riêng trong Phật giáo. Dù mang tên “Tự Điển Phật Học Việt-Anh”, trong nhiều mục từ, soạn giả còn kèm theo các thuật ngữ Phật học gốc bằng tiếng Sanskrit (S) và Pali (P) dưới dạng Latinh hóa bên cạnh các thuật ngữ tương đương của tiếng Anh. Ngoài ra, đối với các thuật ngữ có nguồn gốc từ tiếng Nhật (J), Trung văn (C) và Tạng văn (Tib), sọan giả cũng kèm theo các thuật ngữ gốc này theo hệ thống phiên âm của T. Wade Giles.
08/04/2013(Xem: 20212)
Con người là sinh vật quan trọng nhất – Đức Phật từ con người mà thành Phật – vì nó có những đặt tính ưu việt hơn tất cả những loài vật khác; nhưng Phật Giáo lại không cho con người là độc tôn, vì còn có những chúng sanh hữu tình và vô tình khác. Hai loại này ở trong một thể thống nhất giữa thế giới và nhân sinh. Vì thế, không có con người là kẻ thù của con người, cho đến loài vật, cây cỏ cũng vậy.
08/04/2013(Xem: 15136)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch.
28/03/2013(Xem: 5992)
Phật dạy chúng sanh trong sanh tử vô minh từ vô thủy kiếp đến nay, gốc từ vô minh, do vô minh nên thấy biết và tạo nghiệp sai lầm. Biểu hiện của thấy biết sai lầm thì rất nhiều, trong đó sự thiếu sáng suốt và lòng tự mãn là biểu hiện nổi bật nhất. Đây cũng là căn bệnh trầm kha của đa phần những con người bảo thủ, sôi nổi, nhưng lại nhìn chưa xa, trông chưa rộng. Từ đó, cuộc sống của họ khung lại trong cái vị kỷ nhỏ hẹp, phiêu bồng trôi giạt theo từng bước vong thân.
20/11/2012(Xem: 4625)
Đây không phải là một bộ từ điển Phật học, mà chỉ là bộ sách trích lục những từ ngữ trong phần “Chú Thích” và “Phụ Chú” của bộ sách GIÁO KHOA PHẬT HỌC do chúng tôi soạn dịch mà thôi.
16/11/2012(Xem: 13541)
Từ điển Việt-Pali - Sa di Định Phúc biên soạn
20/04/2011(Xem: 13034)
Từ Điển Làng Mai sẽ giúp các bạn hiểu thêm về nếp sống và tư trào văn hóa Làng Mai. Những từ ngữ nào có mang ý nghĩa đặc biệt của Làng Mai đều có thể được tìm thấy trong Từ Điển này.
08/03/2011(Xem: 6116)
Danh Từ Thiền Học - Tác giả: HT Thích Duy Lực: 1-ALẠI THỨC: 阿賴耶識 Àlaya Làthứcthứ tám, cũng gọi là Tạng thức, tức là tất cảchủng tử thiện, ác, vô ký, do thức thứ sáu lãnh đạo nămthức trước (nhãn, nhĩ, tỹ, thiệt, thân) làm ra đều chứatrong đó. 2-A HÀM:阿含 Àgama Bốnthứkinh Tiểu thừa bằng tiếng Pali gọi là Tứ A Hàm. GồmTrường A Hàm, Trung A Hàm, Tăng Nhất A Hàm và Tạp A Hàm. 3-A LAN NHÃ:阿蘭若 Àranya Dịchlàchỗ Tịch tịnh (xa lìa náo nhiệt), cũng là chùa nơi Tỳkheo cư trú. 4-A LA HÁN: 阿羅漢 Arahan
16/01/2011(Xem: 13769)
Tự điển Phật học đa ngôn ngữ (Multi-lingual Dictionary of Buddhism) - Tác giả: Minh Thông; Tuyển tập này trước tiên được đưa lên mạng Internet ở trang nhà Quảng đức (www.quangduc.com) vào đầu năm 2001, mãi đến đầ năm 2002 sau khi từ vần A đến Z đã được đưa lên mạng Internet xong, ấn bản bằng Microsoft Word của tự điển này cùng các Fonts để Edit cũng sẽ được đưa lên Internet ở nhiều trang nhà khác như Đạo Phật Ngày Nay (www.buddhismtoday.com), Quang Minh (www.quangminh.org), ... để đọc giả có thể download tự do.
22/09/2010(Xem: 7489)
Từ Ngữ Phật Học Việt-Anh; Tác giả: Đồng Loại - Trần Nguyên Trung - South Australia 2001
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567