Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

O

19/01/201111:33(Xem: 10911)
O


O

Obscurations, twoNhị chướng → drippa nyi (T)The first kind of obscuration to achieving enlightenment along the path is the cognitive obscurations (Tib. shes sgrib) and the second kind are the emotional obscruations (Tib. nyon sgrib).

Obstacle and hardshipChướng nạn.

Ocean-Wide Lotus AssemblyLiên trì hải hội Phật bồ tát The Lotus Assembly represents the gathering of Buddha Amitabha, the Bodhisattvas, the sages and saints and all other superior beings in the Land of Ultimate Bliss.

OfferingCúng dường.

Ogha sutta (P) → Sutra on FloodsName of a sutra.(SN XLV.171)Tên một bộ kinh.

Ogha-tarana sutta (P) → Sutra on Crossing Over the FloodName of a sutra. (Suttan i.1)Tên một bộ kinh.

Oja(S) The rupa which is nutrition.

Ōjin (J) Ứng thân See Nirmāṇakāya.

Okite(S) Rules of conduct.

Okkantika-samyutta (P) Tương Ưng nhập RecurringName of a sutra.(chapter SN XXV)Tên một bộ kinh.

Okkha sutta (P) → Sutra on Serving Dishes Name of a sutra. (SN XX.4)Tên một bộ kinh.

Olarika rūpas (S) → Gross rupas (sense objects and sense organs).

Oṃ (S) Ôm Aum→ Umán The most simple, yet sacred mantra in Buddhism and other indian religions.

Oṃ Maṇi Padme Hūm (S) án Ma Ni Bát Dị Hồng Precious pearl in a lotus.Ngọc quí trong hoa sen.

OmniscienceToàn giác trí, nhất thiết chủng trí All-knowing wisdom of the Buddha.

On the Meaning of Meditative Good Acts

Quán kinh định thiện sớ The third fascicle of the four-fascicle commentary on the Contemplation Sutra by Shan-tao.

Once-returnerNhất lưu A sage who has only one rebirth left before reaching Arhatship and escaping birth and death.

One MindNhất tâm The single-minded trust in Amida which Vasubandhu professed in his Hymn of Aspiration for Birth in the Pure Land; in Shinran's interpretation, the One Mind is the same as the Three Minds, or the three aspects of Faith of the Eighteenth Vow.

One Thought and Many CallingsNhất niệm đa niệm văn ýA work by Shinran when he was 85 years of age, in which he quotes from Ryukan's work to show that one should not be attached to either one thought of Faith or many sayings of the Nembutsu.

One-Life BodhisattvaNhất sanh bổ xứ bồ tát A Bodhisattva who is one lifetime away from Buddhahood. The best known example is the Bodhisattva Maitreya.

OnenessNhất như A synonym of True Suchness; the ultimate truth and reality which is undivided and perfect by itself.

One-Vehicle DharmaNhất thừa pháp See Ekayāna.

One-Vehicle teachingNhất thừa pháp → Ekayāna (S).

One-Vehicle teaching of the Primal VowBổn nguyện nhất thừa Shin Buddhism is the way of salvation originating from Amida's Primal Vow, which is firmly grounded in the One-Vehicle teaching.

OntologyThực tại luận.

Opamma-samyutta (P) Tương Ưng thí dụ ComparisonsName of a sutra.(chapter SN XX)Tên một bộ kinh.

Orategama (J) Bạch Ẩn Huệ Hạc Name of a monk.Tên một vị sư.

OrganCăn See.

Original bodhiBổn giác.

Original natureChân tánh Xem Phật tánh.

Original VowsBản nguyện The vows which bodhisattvas make when they resolve to become Buddhas and save all sentient beings; in the Pure Land sutras they refer to Dharmakara's 48 Vows.

Original wisdomBổn trí.

Osel (T) Cực quang Clear light.

Other ShoreBỉ ngạn → Para (S)The other shore of the stream of transmigration; the state of emancipation.

Other-powerTha lực Amida's saving power originating from his Primal Vow. Other-power is absolutely necessary if aBodhisattva is to attain Ultimate Enlightenment. The Lankavatara Sutra (the only sutra recom-mended by Bodhidharma) and the Avatam-saka are emphatically clear on this point.

Other-power faithTha lực tín The Faith awakened by Amida's Power.

Other-power wayTha lực hành môn, tha lực pháp môn The way of attaining Enlightenment through the Other-Power.

Oupali (S) Ưu bà ly One of the Buddha's disciplesMột đệ tử Phật, trước làm nghề cạo tóc, giai cấp hạ tiện, theo 6 ông hoàng dòng họ Thích đi xuất gia, sau đắc quả A la hán, được Phật khen là Trì luật đệ nhất.

Ōbai (J) Hoàng Mai See Huang-mei.

Ōbaku Kiun (J) Hoàng Bá Hy Văn See Huang-po Hsi-yun.

Ōbaku-kiun (J) Hoàng Bá Hy Vận Name of a monk.Tên một vị sư.

Ōbaku-shū(S)Hoàng Bá tông Name of a school or branch.Tên một tông phái.

Ōryō Enan (J) Hoàng Long Huệ Nam See Huang lung Huinan.

Ōryō E'nan (J) Hoàng Long Huệ Nam See Huang-lung Hui-nan.

Ōryō-ha (J) Hoàng long phái See Huang-lung p'ai.

Ōryoko (J) Bình bát (âm Hán tương ứng là ứng lượng khí) The bowls given to a Buddhist upon being ordained.

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
08/04/2013(Xem: 15342)
Ấn bản Tự Điển Phật Học Việt-Anhcủa cư sĩ Trần Nguyên Trung vì thế có thể xem là quyển từ ngữ Phật học Việt-Anh phong phú nhất từ trước đến nay, chứa trên 10.000 thuật ngữ Phật học thông dụng và các danh từ riêng trong Phật giáo. Dù mang tên “Tự Điển Phật Học Việt-Anh”, trong nhiều mục từ, soạn giả còn kèm theo các thuật ngữ Phật học gốc bằng tiếng Sanskrit (S) và Pali (P) dưới dạng Latinh hóa bên cạnh các thuật ngữ tương đương của tiếng Anh. Ngoài ra, đối với các thuật ngữ có nguồn gốc từ tiếng Nhật (J), Trung văn (C) và Tạng văn (Tib), sọan giả cũng kèm theo các thuật ngữ gốc này theo hệ thống phiên âm của T. Wade Giles.
08/04/2013(Xem: 20153)
Con người là sinh vật quan trọng nhất – Đức Phật từ con người mà thành Phật – vì nó có những đặt tính ưu việt hơn tất cả những loài vật khác; nhưng Phật Giáo lại không cho con người là độc tôn, vì còn có những chúng sanh hữu tình và vô tình khác. Hai loại này ở trong một thể thống nhất giữa thế giới và nhân sinh. Vì thế, không có con người là kẻ thù của con người, cho đến loài vật, cây cỏ cũng vậy.
08/04/2013(Xem: 15115)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch.
28/03/2013(Xem: 5953)
Phật dạy chúng sanh trong sanh tử vô minh từ vô thủy kiếp đến nay, gốc từ vô minh, do vô minh nên thấy biết và tạo nghiệp sai lầm. Biểu hiện của thấy biết sai lầm thì rất nhiều, trong đó sự thiếu sáng suốt và lòng tự mãn là biểu hiện nổi bật nhất. Đây cũng là căn bệnh trầm kha của đa phần những con người bảo thủ, sôi nổi, nhưng lại nhìn chưa xa, trông chưa rộng. Từ đó, cuộc sống của họ khung lại trong cái vị kỷ nhỏ hẹp, phiêu bồng trôi giạt theo từng bước vong thân.
20/11/2012(Xem: 4604)
Đây không phải là một bộ từ điển Phật học, mà chỉ là bộ sách trích lục những từ ngữ trong phần “Chú Thích” và “Phụ Chú” của bộ sách GIÁO KHOA PHẬT HỌC do chúng tôi soạn dịch mà thôi.
16/11/2012(Xem: 13489)
Từ điển Việt-Pali - Sa di Định Phúc biên soạn
20/04/2011(Xem: 12987)
Từ Điển Làng Mai sẽ giúp các bạn hiểu thêm về nếp sống và tư trào văn hóa Làng Mai. Những từ ngữ nào có mang ý nghĩa đặc biệt của Làng Mai đều có thể được tìm thấy trong Từ Điển này.
08/03/2011(Xem: 6102)
Danh Từ Thiền Học - Tác giả: HT Thích Duy Lực: 1-ALẠI THỨC: 阿賴耶識 Àlaya Làthứcthứ tám, cũng gọi là Tạng thức, tức là tất cảchủng tử thiện, ác, vô ký, do thức thứ sáu lãnh đạo nămthức trước (nhãn, nhĩ, tỹ, thiệt, thân) làm ra đều chứatrong đó. 2-A HÀM:阿含 Àgama Bốnthứkinh Tiểu thừa bằng tiếng Pali gọi là Tứ A Hàm. GồmTrường A Hàm, Trung A Hàm, Tăng Nhất A Hàm và Tạp A Hàm. 3-A LAN NHÃ:阿蘭若 Àranya Dịchlàchỗ Tịch tịnh (xa lìa náo nhiệt), cũng là chùa nơi Tỳkheo cư trú. 4-A LA HÁN: 阿羅漢 Arahan
16/01/2011(Xem: 13705)
Tự điển Phật học đa ngôn ngữ (Multi-lingual Dictionary of Buddhism) - Tác giả: Minh Thông; Tuyển tập này trước tiên được đưa lên mạng Internet ở trang nhà Quảng đức (www.quangduc.com) vào đầu năm 2001, mãi đến đầ năm 2002 sau khi từ vần A đến Z đã được đưa lên mạng Internet xong, ấn bản bằng Microsoft Word của tự điển này cùng các Fonts để Edit cũng sẽ được đưa lên Internet ở nhiều trang nhà khác như Đạo Phật Ngày Nay (www.buddhismtoday.com), Quang Minh (www.quangminh.org), ... để đọc giả có thể download tự do.
22/09/2010(Xem: 7456)
Từ Ngữ Phật Học Việt-Anh; Tác giả: Đồng Loại - Trần Nguyên Trung - South Australia 2001
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567