Tu Viện Quảng Đức105 Lynch Rd, Fawkner, Vic 3060. Australia. Tel: 9357 3544. quangduc@quangduc.com* Viện Chủ: HT Tâm Phương, Trụ Trì: TT Nguyên Tạng   

01- CHƯƠNG PHÁP MỘT CHI

08/05/201318:23(Xem: 2621)
01- CHƯƠNG PHÁP MỘT CHI

THERAVĀDA
PHẬT GIÁO NGUYÊN THỦY

KHO TÀNG PHÁP HỌC

BODHISĪLA BHIKKHU
(Tỳ Khưu GIÁC GIỚI)

--- o0o ---

Namo tassa bhagavato arahato sammāsambuddhassa

[01]

CHƯƠNG PHÁP MỘT CHI

--- o0o ---

[1] Một pháp cần thắng tri (abhiññeyya-dhamma):

"Tất cả chúng sanh duy tồn do vật thực" (sabbe sattā āhāraṭṭhitikā). Nhờ sắc vật thực như đoàn thực, danh vật thực như xúc thực, tư niệm thực và thức thực, nên thân danh sắc của chúng sanh được hiện khởi, được phát triển và được duy trì kế tục.

D. III: Dasuttara sutta.

[2] Một pháp cần thắng tri (abhiññeyya-dhamma) khác:

"Tất cả chúng sanh duy tồn do pháp hành" (sabbe sattā saṅkhāraṭṭhitikā). Hành đây là thân hành, khẩu hành và ý hành hoặc phi phúc hành, phúc hành và bất động hành; tức là nghiệp (kamma) thiện và bất thiện tạo ra sự kế tục luân hồi đời này sang đời khác, dù chúng sanh địa ngục bị lửa đốt vẫn không tiêu hoại, do quả ác nghiệp duy trì để thọ khổ...

D. Saṅgiti sutta

[3] Một pháp cần được sanh khởi (uppāde-tabbadhamma):

"Bất động trí (akuppaṃ ñāṇaṃ). Tức là trí trong tâm quả siêu thế. Trí này khi đã chứng đắc rồi không thể hoại mất, mãnh lực của trí ấy không hề biến thái.

D. III: Dasuttara sutta.

[4] Một pháp khó thể nhập (duppaṭivijjha-dhamma)

"Vô gián tâm định" (ānantariko ceto samādhi). Tức là định trong tâm đạo; loại định này cho phát sanh quả tức khắc không xen hở thời gian, nghĩa là sát na trước là tâm đạo liền sát na sau là tâm quả.

D. III: Dasuttara sutta.

[5] Một pháp cần biến tri (pariññeyyadhamma):

"Xúc cảnh lậu cảnh thủ" (phasso sāsavo upā-dāniyo). Tức là xúc thuộc pháp hiệp thế; loại xúc này còn bị pháp lậu pháp thủ biết được, còn bị pháp lậu pháp thủ bắt lấy làm cảnh.

D. III: Dasuttara sutta.

[6] Một pháp cần được đoạn trừ (pahātabba-dhamma):

Ngã mạn" (asmimāno). Sự chấp ta, cũng gọi là thân kiến. Khi chúng sanh chấp ngã đối với ngũ uẩn, thì phát sanh tham ái ưu bi...

D. III: Dasuttara sutta.

[7] Một pháp đa dụng (bahukāradhamma).

"Sự không dể duôi trong thiện pháp" (appamādo kusalesu dhammesu). Cũng dịch là bất khinh suất. Tức là sống không thất niệm, luôn có chánh niệm ghi nhớ trong hành động; thận trọng, nghiêm túc, phòng hộ trong hành động; biết rõ điều nên làm và không nên làm.

D. III: Dasuttara sutta; D.II. 156; S.I. 86,89;

[8] Một pháp cần tu tập. (bhāvetabbadhamma).

"Thân hành niệm câu hành hỷ" (kāyagatāsati sātasahagatā). Tức là sự tu tập về đề mục niệm 32 thể trược của thân. Sự tu tập thân hành niệm là một đề mục chỉ tịnh để ngăn ái tham xác thân.

D. III: Dasuttara sutta.

[9] Một pháp thuộc phần thù thắng (visesa-bhāgiyadhamma).

"Sự khéo tác ý" (yonisomanasikāro) là sự nhận định như thật như chân đối với các pháp, dùng trí quán sát bản chất, quán sát theo lý nhân quả.

D. III: Dasuttara sutta; S. V.2,30; A. I.11,31; It. 9.

[10] Một pháp cần được tác chứng (sacchi-kātabbadhamma):

"Bất động tâm giải thoát" (akuppā cetovimut-ti). Tức là sự chứng ngộ Níp-bàn, thoát khỏi các lậu hoặc; bất động tâm giải thoát chính là mục đích cứu cánh của phạm hạnh này.

D. III: Dasuttara sutta; M. I .197.

[11] Một pháp thuộc phần hạ liệt (hānabhāgi-yadhamma):

"Sự không khéo tác ý" (ayoniso manasikāro). Tức là sự không nhận định đúng đắn đối với các pháp, sự không dùng trí tuệ quán xét theo nhân quả.

D. III: Dasuttara sutta.

--- o0o ---



Source :http://www.budsas.org

Gửi ý kiến của bạn
Tắt
Telex
VNI
Tên của bạn
Email của bạn
08/04/2013(Xem: 15369)
Ấn bản Tự Điển Phật Học Việt-Anhcủa cư sĩ Trần Nguyên Trung vì thế có thể xem là quyển từ ngữ Phật học Việt-Anh phong phú nhất từ trước đến nay, chứa trên 10.000 thuật ngữ Phật học thông dụng và các danh từ riêng trong Phật giáo. Dù mang tên “Tự Điển Phật Học Việt-Anh”, trong nhiều mục từ, soạn giả còn kèm theo các thuật ngữ Phật học gốc bằng tiếng Sanskrit (S) và Pali (P) dưới dạng Latinh hóa bên cạnh các thuật ngữ tương đương của tiếng Anh. Ngoài ra, đối với các thuật ngữ có nguồn gốc từ tiếng Nhật (J), Trung văn (C) và Tạng văn (Tib), sọan giả cũng kèm theo các thuật ngữ gốc này theo hệ thống phiên âm của T. Wade Giles.
08/04/2013(Xem: 20252)
Con người là sinh vật quan trọng nhất – Đức Phật từ con người mà thành Phật – vì nó có những đặt tính ưu việt hơn tất cả những loài vật khác; nhưng Phật Giáo lại không cho con người là độc tôn, vì còn có những chúng sanh hữu tình và vô tình khác. Hai loại này ở trong một thể thống nhất giữa thế giới và nhân sinh. Vì thế, không có con người là kẻ thù của con người, cho đến loài vật, cây cỏ cũng vậy.
08/04/2013(Xem: 15147)
PHẬT QUANG ĐẠI TỪ ĐIỂN đầy đủ và cập nhật nhất hiện nay, do hơn 50 học giả Phật giáo thuộc Phật Quang Đại Tạng Kinh Biên Tu Ủy viên hội ở Đài Loan biên soạn trong mười năm ròng, gần 8000 trang do Hòa thượng Thích Quảng Độ phiên dịch.
28/03/2013(Xem: 6027)
Phật dạy chúng sanh trong sanh tử vô minh từ vô thủy kiếp đến nay, gốc từ vô minh, do vô minh nên thấy biết và tạo nghiệp sai lầm. Biểu hiện của thấy biết sai lầm thì rất nhiều, trong đó sự thiếu sáng suốt và lòng tự mãn là biểu hiện nổi bật nhất. Đây cũng là căn bệnh trầm kha của đa phần những con người bảo thủ, sôi nổi, nhưng lại nhìn chưa xa, trông chưa rộng. Từ đó, cuộc sống của họ khung lại trong cái vị kỷ nhỏ hẹp, phiêu bồng trôi giạt theo từng bước vong thân.
20/11/2012(Xem: 4636)
Đây không phải là một bộ từ điển Phật học, mà chỉ là bộ sách trích lục những từ ngữ trong phần “Chú Thích” và “Phụ Chú” của bộ sách GIÁO KHOA PHẬT HỌC do chúng tôi soạn dịch mà thôi.
16/11/2012(Xem: 13569)
Từ điển Việt-Pali - Sa di Định Phúc biên soạn
20/04/2011(Xem: 13069)
Từ Điển Làng Mai sẽ giúp các bạn hiểu thêm về nếp sống và tư trào văn hóa Làng Mai. Những từ ngữ nào có mang ý nghĩa đặc biệt của Làng Mai đều có thể được tìm thấy trong Từ Điển này.
08/03/2011(Xem: 6121)
Danh Từ Thiền Học - Tác giả: HT Thích Duy Lực: 1-ALẠI THỨC: 阿賴耶識 Àlaya Làthứcthứ tám, cũng gọi là Tạng thức, tức là tất cảchủng tử thiện, ác, vô ký, do thức thứ sáu lãnh đạo nămthức trước (nhãn, nhĩ, tỹ, thiệt, thân) làm ra đều chứatrong đó. 2-A HÀM:阿含 Àgama Bốnthứkinh Tiểu thừa bằng tiếng Pali gọi là Tứ A Hàm. GồmTrường A Hàm, Trung A Hàm, Tăng Nhất A Hàm và Tạp A Hàm. 3-A LAN NHÃ:阿蘭若 Àranya Dịchlàchỗ Tịch tịnh (xa lìa náo nhiệt), cũng là chùa nơi Tỳkheo cư trú. 4-A LA HÁN: 阿羅漢 Arahan
16/01/2011(Xem: 13790)
Tự điển Phật học đa ngôn ngữ (Multi-lingual Dictionary of Buddhism) - Tác giả: Minh Thông; Tuyển tập này trước tiên được đưa lên mạng Internet ở trang nhà Quảng đức (www.quangduc.com) vào đầu năm 2001, mãi đến đầ năm 2002 sau khi từ vần A đến Z đã được đưa lên mạng Internet xong, ấn bản bằng Microsoft Word của tự điển này cùng các Fonts để Edit cũng sẽ được đưa lên Internet ở nhiều trang nhà khác như Đạo Phật Ngày Nay (www.buddhismtoday.com), Quang Minh (www.quangminh.org), ... để đọc giả có thể download tự do.
22/09/2010(Xem: 7524)
Từ Ngữ Phật Học Việt-Anh; Tác giả: Đồng Loại - Trần Nguyên Trung - South Australia 2001
facebook youtube google-plus linkedin twitter blog
Nguyện đem công đức này, trang nghiêm Phật Tịnh Độ, trên đền bốn ơn nặng, dưới cứu khổ ba đường,
nếu có người thấy nghe, đều phát lòng Bồ Đề, hết một báo thân này, sinh qua cõi Cực Lạc.

May the Merit and virtue,accrued from this work, adorn the Buddhas pureland,
Repay the four great kindnesses above, andrelieve the suffering of those on the three paths below,
may those who see or hear of these efforts generates Bodhi Mind, spend their lives devoted to the Buddha Dharma,
the Land of Ultimate Bliss.

Quang Duc Buddhist Welfare Association of Victoria
Tu Viện Quảng Đức | Quang Duc Monastery
Senior Venerable Thich Tam Phuong | Senior Venerable Thich Nguyen Tang
Address: Quang Duc Monastery, 105 Lynch Road, Fawkner, Vic.3060 Australia
Tel: 61.03.9357 3544 ; Fax: 61.03.9357 3600
Website: http://www.quangduc.com ; http://www.tuvienquangduc.com.au (old)
Xin gửi Xin gửi bài mới và ý kiến đóng góp đến Ban Biên Tập qua địa chỉ:
quangduc@quangduc.com , tvquangduc@bigpond.com
KHÁCH VIẾNG THĂM
110,220,567